Professional Documents
Culture Documents
xuất sản
phẩm, kế toán ghi:
Nợ TK 621 / Có TK 152 <em>(ghi âm)</em>
B
Nợ TK 621 / Có TK 152
Nợ TK 152 / Có TK 627
Nợ TK 152 / Có TK 154
Các trường hợp sau, trường hợp nào chưa ghi nhận doanh thu:
A
KH đã nhận hàng và thanh toán cho doanh nghiệp bằng tiền mặt
B
KH chưa nhận hàng nhưng thanh toán trước cho doanh nghiệp bằng tiền mặt
C
KH đã nhận hàng nhưng chưa thanh toán cho doanh nghiệp
D
Không có trường hợp nào ở trên
Ý b đúng vì: Theo nguyên tắc cơ sở dồn tích, nghiệp vụ kinh tế sẽ được ghi nhận khi nào nó phát
sinh chứ không căn cứ vào thực tế thu hay chi tiền, thu tiền rồi mà hàng chưa giao thì coi như là
nghiệp vụ chưa phát sinh, giao dịch chưa thực hiện, hàng hoá vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp, do đó chưa được ghi nhận doanh thu.
Trong tháng 4, doanh nghiệp bán sản phẩm thu tiền mặt 20 triệu đồng, thu bằng = TGNH 30 triệu
đồng, cung cấp sản phẩm dịch vụ cho khách hàng chưa thu tiền 10 triệu đồng, khách hàng trả nợ 5
triệu đồng, khách hàng ứng tiền trước 20 triệu đồng chưa nhận hàng. Vậy danh thu tháng 4 của
doanh nghiệp là:
A
85 triệu đồng
B
55 triệu đồng
C
50 triệu đồng
D
60 triệu đồng
Các kết luận sau đây, kết luận nào đúng:
A
Tổng giá trị tài sảncủa doanh nghiệp càng lớn thì tình hình tài chính càng vững mạnh
B
Tỷ số Nợ phải trả/Tổng nguồn VCSH càng lớn thì doanh nghiệp càng ít độc lập về tài chính
C
Vốn bằng tiền của doanh nghiệp lớn thì tình hình tài chính càng vững mạnh
D
Cả 3 kết luận trên đều đúng
Ta luôn có quan hệ cân đối sau đây:
A
Tổng số phát sinh nợ trên các tài khoản kế toán của 1 doanh nghiệp trong kỳ = Tổng số phát sinh có
của chúng trong kỳ đó
B
Tổng số ghi nợ và tổng số ghi có của các định khoản kế toán luôn bằng nhau
C
Tổng số phát sinh nợ, tổng số phát sinh có trong kỳ của 1 TK bất kỳ luôn bằng nhau
D
Cả a và b
Chọn câu phát biểu đúng?
A
Nợ phải trả không phải là Nguồn vốn để doanh nghiệp hoạt động vì doanh nghiệp phải có trách
nhiệm thanh toán
B
Nợ phải trả là 1 phần Nguồn vốn để doanh nghiệp hoạt động trong 1 thời gian nhất định
C
Nợ phải trả = Tổng giá trị của các tài sản mà doanh nghiệp mua chịu
D
Nợ phải trả = tổng số dư các TK phải trả như phải trả người bán, thuế, các khoản phải nộp nhà
nước, phải trả người lao động, phải trả khác ...
Theo chế độ kế toán Việt Nam hiện hành:
A
Kế toán phải tuân thủ các quy định của nhà nước về số hiệu, tên gọi, nội dung ghi chép vào TK kế
toán cấp 1
B
Kế toán có quyền chọn số hiệu tên gọi cho các TK cấp 2 và 3
C
Đối với các Tài khoản chi tiết mà Nhà nước chưa quy định số hiệu, tên gọi, nội dung ghi chép thì kế
toán có quyền tự quyết định số hiệu, tên gọi, nội dung ghi chép
D
Cả a và c
E
Cả a và b
Các nguyên tắc cần tuân thủ khi đánh giá các đối tượng kế toán:
A
Nguyên tắc giá phí, nguyên tắc khách quan
B
Nguyên tắc nhất quán, nguyên tắc thận trọng và giả thiết doanh nghiệp hoạt động liên tục
C
Nguyên tắc tập trung dân chủ và nguyên tắc đa số thắng thiểu số
A và b
Các phương pháp đánh giá hàng tồn kho:
A
Kê khai thường xuyên hoặc kiểm kê định kỳ (là phương pháp hạch toán hàng TKho, dùng quản lý
hàng tồn kho, chứ không phải là đánh giá hàng tồn kho)
B
Tỷ giá thực tế hoặc tỷ giá hạch toán
C
FIFO, LIFO, bình quân, thực tế đích danh
D
Các câu trên đều đúng
Với giá trị hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị hàng nhập kho cho sẵn (Tồn đầu kỳ + Nhập = Xuất +Tồn
cuối kỳ):
A
Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ càng cao thì giá trị hàng xuất trong kỳ càng thấp
B
Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ càng cao thì giá trị hàng xuất trong kỳ càng cao
C
Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ càng thấp thì giá trị hàng xuất trong kỳ càng thấp
D
Không có câu nào đúng
Tài khoản nào sau đây sẽ không xuất hiện trên bảng Cân đối tài khoản (CĐTK):
A
Tài khoản loại 0
B
Tài khoản trung gian
C
Tài khoản tài sản
D
Tài khoản nguồn vốn
Bảng CĐTK được lập để kiểm tra việc ghi sổ kép → Những TK nào áp dụng phương pháp ghi kép
thì mới xuất hiện trên bảng CĐTK: TK loại 1 -> 9.
Vậy những TK không xuất hiện trong bảng CĐTK là TK loại 0.