You are on page 1of 3

TÀI LIỆU ÔN

BÀI TẬP 1:
Tại một doanh nghiệp có số liệu ngày 31/05/2017 như sau:
ĐVT: Đồng

TÀI SẢN SỐ TIỀN NGUỒN VỐN SỐ TIỀN

A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 165.000.000 A. NỢ PHẢI TRẢ 75.000.000


Tiền mặt 20.000.000 Vay ngắn hạn 30.000.000
Tiền gửi ngân hàng 35.000.000 Phải trả người bán 35.000.000
Nguyên vật liệu 50.000.000 Phải nộp nhà nước 10.000.000
Công cụ dụng cụ 10.000.000
Thành phẩm 50.000.000
B. TÀI SẢN DÀI HẠN 70.000.000 B. VỐN CSH 160.000.000
TSCĐ hữu hình 100.000.000 Vốn đầu tư chủ sở hữu X
Hao mòn TSCĐ (30.000.000) Lợi nhuận chưa phân phối 20.000.000
TỔNG TÀI SẢN 235.000.000 TỔNG NGUỒN VỐN 235.000.000

Trong tháng 06/2017 doanh nghiệp phát sinh những nghiệp vụ sau:
1. Ngày 01/06 rút tiền gửi ngân hàng 5.000.000đ nhập quỹ tiền mặt
2. Ngày 10/06 doanh nghiệp vay ngắn hạn 10.000.000đ trả nợ cho người bán
3. Ngày 15/06 doanh nghiệp mua nguyên vật liệu nhập kho chưa trả tiền người bán
20.000.000đ
4. Ngày 20/06 doanh nghiệp sử dụng TGNH trả nợ vay ngắn hạn ngân hàng 10.000.000đ.
Yêu cầu:
− Tính X
− Phân tích sự ảnh hưởng của từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh đối với BCĐKT
− Lập bảng CĐKT vào ngày 30/06/2017

BÀI TẬP 2: Tại một doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế VAT
theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng 2/ 201X có tài liệu sau
I. Tồn kho đầu tháng 2/201X:
 Vật liệu chính: 1.800kg, tổng giá trị thực tế 2.880.000đ
 Vật liệu phụ: 2.400kg, tổng giá trị thực tế 3.360.000đ
II. Tình hình nhập kho trong tháng:
1. Ngày 3/2: nhập kho 1.000kg vật liệu chính và 800kg vật liệu phụ. Giá chưa có thuế GTGT là
1.800đ/kg vật liệu chính và 1.500đ/kg vật liệu phụ. Thuế GTGT tính theo thuế suất là 5%.
Doanh nghiệp đã chuyển khoản thanh toán đầy đủ các khoản tiền này. Cước vận chuyển ghi
trên hóa đơn chưa có thuế GTGT là 180.000đ, thuế suất thuế GTGT là 5%. Doanh nghiệp đã
chi tiền mặt để trả chi phí vận chuyển nói trên, trong đó tính vào vật liệu chính là 100.000đ,
vật liệu phụ là 80.000đ.
2. Ngày 18/2: nhập kho 600kg vật liệu chính và 1.400kg vật liệu phụ. Giá mua chưa có thuế
GTGT: 1.700đ/kg vật liệu chính và 1.600đ/kg vật liệu phụ. Thuế suất thuế GTGT 5%.
Doanh nghiệp chưa trả tiền cho người bán. Chi phí bốc dỡ chi trả bằng tiền tạm ứng là
1.300.000đ trong đó phân bổ cho vật liệu chính là 60.000đ, vật liệu phụ là: 70.000đ.
III. Tình hình xuất trong tháng:
1. Ngày 7/2, xuất 2.500kg vật liệu chính và 2.600kg vật liệu phụ dùng để trực tiếp sản xuất sản
phẩm.
2. Ngày 23/2. Xuất 700kg vật liệu chính và 1.500kg vật liệu phụ để sản xuất sản phẩm.

Yêu cầu: Xác định trị giá vật liệu xuất dùng theo các phương pháp:
a) Phương pháp nhập trước – xuất trước (FIFO)
b) Phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ
c) Phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn

BÀI TẬP 3:
Công ty TNHH SX & TM Thành Công nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán
hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá vật liệu xuất kho theo phương pháp
bình quân gia quyền cuối kỳ. Có các tài liệu liên quan đến hoạt động trong kỳ được kế toán ghi
nhận như sau:
Tài liệu 1: Số dư đầu kì của một số tài khoản như sau:
− Tài khoản 1521(Vật liệu chính): 40.000.000 đồng (số lượng 5.000 kg)
− Tài khoản 1522(Vật liệu phụ): 19.500.000 đồng (số lượng 3.000 kg)
− Tài khoản 154: 52.000.000 đồng.
Tài liệu 2: Trong kì phát sinh các nghiệp vụ kinh tế như sau:
1. Nhập kho một số công cụ - dụng cụ theo giá mua ghi trên hóa đơn bao gồm 10% thuế GTGT
là 16.500.000 đ, chưa thanh toán cho người bán. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ thanh toán bằng
tiền mặt: giá chưa thuế GTGT là 1.000.000 đ, thuế GTGT 5%.
2. Nhập kho 5.000 kg vật liệu chính và 3.000 kg vật liệu phụ. Giá mua chưa có thuế GTGT lần
lượt là 8.500 đ/kg vật liệu chính và 6.700 đ/kg vật liệu phụ, thuế suất thuế GTGT 10%. Doanh
nghiệp chưa trả tiền cho người bán. Chi phí vận chuyển chi trả bằng tiền mặt cho người vận
chuyển với giá chưa thuế GTGT là 2.400.000 đ, thuế GTGT 5%. Doanh nghiệp đã tiến hành
phân bổ cho vật liệu chính và vật liệu phụ theo tỷ lệ 3:2.
3. Xuất kho 6.000 kg vật liệu chính và 2.500 kg vật liệu phụ dùng để sản xuất sản phẩm.
4. Xuất kho 300 kg vật liệu phụ dùng phục vụ quản lý phân xưởng trực tiếp sản xuất và 250 kg
dùng cho bộ phận bán hàng.
5. Xuất kho công cụ, dụng cụ để trực tiếp sản xuất sản phẩm trị giá 15.000.000đ
6. Trích khấu hao TSCĐ dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm, nguyên giá 600.000.000 đ, tỷ lệ khấu
hao năm 12%.
7. Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm là 50.000.000 đ, nhân viên
quản lý phân xưởng 15.000.000 đ. Tính BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tính vào chi phí theo
quy định.
8. Tiền điện, tiền nước dùng vào sản xuất và quản lý sản xuất tại phân xưởng là 4.200.000đ,
gồm thuế GTGT 5% đã thanh toán bằng tiền mặt.
9. Vật liệu phụ dùng để sản xuất sản phẩm sử dụng không hết nhập lại kho là 3.250.000đ.
10. Báo cáo kết quả sản xuất nhập kho 10.000 sản phẩm. Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ là
54.100.000 đ.
Yêu cầu:
 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
 Tính giá thành và xác định kết quả kinh doanh.

You might also like