You are on page 1of 4

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI KỲ

BAN ÔN TẬP
MÔN NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
CLB KẾ TOÁN TRẺ NĂM HỌC 2017 – 2018
PHẦN II – TỰ LUẬN

Bài 1: Tại DN sản xuất và thương mại Thanh Hà có các số liệu liên quan đến qua trình sản xuất
được kế toán ghi nhận như sau:
Số dư đầu kỳ của TK 154 (CPSXKDDD): 4.000.000
Trong kỳ, tại DN có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Xuất kho 50.000.000đ vật liệu sử dụng cho:
– Trực tiếp sản xuất SP: 42.000.000đ
– Phục vụ ở phân xưởng sản xuất: 4.000.000đ
– Bộ phận bán hàng: 1.500.000đ
– Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 2.500.000đ
2. Tiền lương phải thanh toán cho CNV là 16.000.000đ trong đó:
– Công nhân trực tiếp sản xuất: 9.000.000đ
– Nhân viên phân xưởng: 2.000.000đ
– Nhân viên bán hàng: 2.000.000đ
– Nhân viên quản lý doanh nghiệp: 3.000.000đ
3. Trích BHXH, BHYT và KPCĐ theo tỷ lệ quy định để tính vào chi phí có liên quan, kể cả
phần trừ vào lương
4. Khấu hao TSCĐ là 10.000.000đ phân bổ cho:
– Phân xưởng sản xuất: 6.000.000đ
– Bộ phận bán hàng: 1.500.000đ
– Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 2.500.000
5. Chi phí khác phát sinh chưa trả cho nhà cung cấp có giá trị theo hóa đơn là 17.600.000đ,
TGTGT 10% phân bổ cho bộ phận bán hàng là 10.000.000đ, bộ phận quản lý doanh nghiệp
là 6.000.000đ
6. Trong kỳ sản xuất hoàn thành 2.000SP, đã nhập kho thành phẩm. Cho biết chi phí SXDD
cuối tháng là 3.200.000đ
7. Xuất kho 500SP bán trực tiếp cho khách hàng giá bán chưa TGTGT là 40.000đ/sp, thuế
GTGT 10%, khách hàng chưa thanh toán
8. Xuất kho 200 SP gửi đi bán giá bán chưa TGTGT 10% là 45.000đ/sp. Mười ngày sau, khách
hàng thông báo đồng ý mua lô hàng 200 SP này, và đã thanh toán cho DN bằng chuyển
khoản
9. Xuất kho 300 SP bán trực tiếp cho khách hàng, giá bán chưa thuế VAT 10% là 40.000đ/sp,
khách hàng thanh toán bằng tiền mặt cho DN
Yêu cầu:

1 | Biên soạn: Ban Ôn Tập


BAN ÔN TẬP
CLB KẾ TOÁN TRẺ
1. Định khoản và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sơ đồ tài khoản
2. Tính giá thành sản phẩm nhập kho trong kỳ
3. Tính kết quả kinh doanh trong kỳ

Bài 2: Tại một doanh nghiệp chuyên SXKD SPA, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ,
hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, xuât kho theo phương pháp
nhập trước xuất trước.
- Số dư đầu kỳ:
+ TK 152: 100.000.000đ (2.000kg)
+ TK 154: 20.000.000đ
- Các tài khoản khác có số dư hợp lý.
Trong kỳ có các số liệu được kế toán ghi nhận như sau:
1. Nhập kho 5.000 kg NVL chính đơn giá 52.000đ/kg, TGTGT 10%, chưa thanh toán. Chi phí
vận chuyển bốc dỡ lô NVL chính về đến kho của DN là 5.250.000đ, gồm 5% thuế GTGT, trả
bằng tiền mặt.
2. Xuất kho 6.000kg NVL chính dùng trực tiếp sản xuất SP A, 500kg NVL dùng ở bộ phận
phân xưởng.
3. Xuất kho CCDC dùng để trực tiếp sản xuất sản phẩm trị giá 20.000.000đ.
4. Tính tiền lương phải trả cho nhân công trực tiếp sản xuất là 300.000.000 đ, bộ phận quản lý
phân xưởng là 100.000.000đ, bộ phận bán hàng là 50.000.000đ, và bộ phận quản lý doanh
nghiệp là 100.000.000đ
5. Tính các khoản trích theo lương theo quy định hiện hành.
6. Khấu hao TSCĐ trong kỳ 350.000.000đ, tính cho bộ phận sản xuất là 280.000.000, bộ phận
bán hàng là 30.000.000đ, bộ phận quản lý doanh nghiệp 40.000.000đ.
7. Điện nước, điện thoại phải trả theo hóa đơn là 88.000.000 đ, trong đó TGTGT 10%, sử dụng
cho bộ phận sản xuất là 40.000.000đ, bộ phận bán hàng là 15.000.000đ, bộ phận quản lý
doanh nghiệp là 25.000.000đ.
8. Trong kỳ SX hoàn thành 4.000 SP A nhập kho. Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ
40.000.000đ.
9. Xuất 3.000 SP A bán cho công ty Long An với với giá 600.000đ/SP, thuế GTGT 10%, thu
bằng TGNH.
Yêu cầu:
1. Định khoán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và tính giá thành đơn vị SP A
2. Xác định kết quả hoạt động kinh doanh

2 | Biên soạn: Ban Ôn Tập


BAN ÔN TẬP
CLB KẾ TOÁN TRẺ
Bài 3: Doanh nghiệp Phương Mai hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, xuất kho nguyên vật liệu và thành phẩm theo
phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ, trong tháng 04/2017 có các số liệu như sau:
Tài liệu 1: Số dư của ngày 01/4/2017:
• TK 152: 56.000.000đ (chi tiết 800 kg NVL X)
• TK 154: 10.000.000đ
• TK 155: 11.100.000đ (chi tiết 75 sản phẩm A)
• Các TK liên quan khác giả định có số dư hợp lý.
Tài liệu 2: Trong tháng 4/2017 có các nghiệp vụ phát sinh:
1. Mua nguyên vật liệu (NVL) X nhập kho 800 kg, đơn giá chưa thuế GTGT 70.000đ/kg, thuế
suất thuế GTGT 10%, chưa trả tiền người bán. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ đã chi bằng tiền
mặt 1.600.000đ.
2. Xuất kho 1.500 kg NVL X sử dụng:
 Trực tiếp sản xuất sản phẩm 1.000 kg,
 Bộ phận phân xưởng 300 kg,
 Bộ phận bán hàng 100 kg,
 Bộ phận quản lý doanh nghiệp 100 kg.
3. Xuất kho công cụ, dụng cụ dùng cho bộ phận trực tiếp sản xuất sản phẩm 3.000.000đ, bộ
phận phân xưởng sản xuất 4.500.000đ, bộ phận bán hàng 3.500.000đ và bộ phận quản lý
doanh nghiệp 4.000.000đ.
4. Tiền lương trả cho công nhân sản xuất sản phẩm 150.000.000đ, nhân viên quản lý phân
xưởng 50.000.000đ, nhân viên bán hàng 15.000.000đ và nhân viên quản lý doanh nghiệp
35.000.000đ.
5. Trích BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ theo quy định hiện hành.
6. Trích khấu hao TSCĐ trong tháng: bộ phận sản xuất 12.000.000, bộ phân bán hàng
7.000.000đ và bộ phận quản lý doanh nghiệp 6.000.000đ.
7. Chi phí phục vụ ngoài đã trả bằng tiền mặt 33.000.000đ, trong đó thuế GTGT là 3.000.000đ,
phân bổ cho phân xưởng sản xuất là 15.000.000đ, bộ phận bán hàng 7.000.000đ và bộ phận
quản lý doanh nghiệp 8.000.000đ.
8. Hoàn thành nhập kho 2.000 sản phẩm A. Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang cuối tháng là
5.300.000đ.

3 | Biên soạn: Ban Ôn Tập


BAN ÔN TẬP
CLB KẾ TOÁN TRẺ
9. Xuất bán 1.500 sản phẩm A, đơn giá chưa thuế GTGT là 200.000đ, thuế GTGT 10%, khách
hàng thanh toán ngay bằng 112 50%, còn lại chưa thanh toán.
10. Xuất 500 sản phẩm gửi đi bán, giá bán chưa thuế GTGT 10% là 210.000đ.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, tính giá thành sản phẩm nhập kho và xác
định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp tháng 4/2017.
Bài 4: Tại DN sản xuất thương mại Hồng Hạnh có các số liệu liên quan đến tình hình xuất –
nhập kho được kế toán ghi nhận như sau:
Số dư đầu kỳ: TK 152: 500.000.000đ (2.000kg)
Trong kỳ, tại DN có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Ngày 01/10, mua 4.000kg NVL về nhập kho, đơn giá 260.000đồng/kg. Chi phí vận chuyển
hàng về nhập kho là 4.400.000đ đã bao gồm thuế GTGT 10%, trả bằng tiền mặt.
2. Ngày 05/10, mua 10.000kg NVL về nhập kho, đơn giá 250.000đồng/kg. Chi phí vận chuyển
hàng về nhập kho là 8.000.000đ, thuế GTGT 10%, trả bằng tiền tạm ứng. DN được hưởng
chiết khấu do mua với số lượng lớn là 10.000.000đ, đã nhận lại bằng tiền mặt.
3. Ngày 07/10, xuất 10.000kg NVL, trong đó 8.000kg dùng để trực tiếp SXSP, còn lại sử dụng
ở phân xưởng.
4. Ngày 15/10, mua 5.000kg NVL với tổng giá trị thanh toán là 1.320.000.000đ, thuế GTGT
10%, thanh toán trước 30% bằng TGNH, phần còn lại nợ. DN thanh toán trong vòng 10 ngày
sẽ được hưởng chiết khấu 2%.
5. Ngày 20/10, xuất 5.000kg NVL dùng trực tiếp SXSP.
6. Ngày 25/10, xuất 3.000kg NVL, trong đó 1.500kg dùng cho phân xưởng trực tiếp SXSP,
1.000kg sử dụng ở bộ phận bán hàng, còn lại là QLDN.
7. Ngày 30/10, mua 4.000kg NVL về nhập kho, đơn giá 270.000đồng/kg. Chi phí vận chuyển
hàng về nhập kho là 4.000.000đ, thuế GTGT 10%, trả bằng tiền mặt
Yêu cầu:
1. Xác định trị giá xuất kho trong tháng theo PP FIFO.
2. Xác định trị giá xuất kho trong tháng theo PP bình quân gia quyền cuối kỳ.
3. Xác định trị giá xuất kho trong tháng theo PP bình quân gia quyền liên hoàn.

4 | Biên soạn: Ban Ôn Tập

You might also like