You are on page 1of 2

34.

Khi nào một hoạt động vận chuyển hàng hóa được xem là quá cảnh hàng
hóa?

Theo Điều 241 Luật Thương mại năm 2005 thì "Quá cảnh hàng hóa là việc
vận chuyển hàng hóa thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân nước ngoài qua lãnh
thổ Việt Nam, kể cả việc trung chuyển, chuyển tải, lưu kho, chia tách lô hàng,
thay đổi phương thức vận tải hoặc các công việc khác được thực hiện trong
thời gian quá cảnh."

Khái niệm dịch vụ quá cảnh hàng hóa được quy định tại Điều 249 LTM như
sau: Dịch vụ quá cảnh hàng hóa là hoạt động thương mại, theo đó thương nhân
thực hiện việc quá cảnh cho hàng hóa thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân nước
ngoài qua lãnh thổ Việt Nam để hưởng thù lao.

Trong HIỆP ĐỊNH CHUNG VỀ THUẾ QUAN VÀ THƯƠNG MẠI - GATT

Điều V . Quyền tự do quá cảnh


1. Hàng hoá (kể cả hành lý), cũng như tàu biển và các phương tiện vận tải
khác sẽ được coi là quá cảnh qua lãnh thổ một bên ký kết khi việc chuyển qua
lãnh thổ, dù có chuyển tải, lưu kho, tách lô hàng rời hay thay đổi phương thức
vận tải hay không nhưng vẫn chỉ là một phần của toàn chặng vận tải được bắt
đầu và kết thúc bên ngoài biên giới của bên ký kết có hàng đi qua lãnh thổ.
Chuyên chở thuộc loại này gọi là vận tải quá cảnh.

Vậy hoạt động vận chuyển hàng hóa được xem là quá cảnh hàng hóa khi hàng
hóa có nơi gửi hàng (gốc) và nơi nhận hàng (đích) ở ngoài lãnh thổ nước ký kết
nơi có hàng hóa đi qua. Chủ sở hữu hàng hóa này không phải là bên ký kết quá
cảnh.

35. Phân biệt giữa chuyển khẩu hàng hóa và quá cảnh hàng hóa.

Nội dung Chuyển khẩu hàng hóa Quá cảnh hàng hóa

Cơ sở pháp lý Điều 30 Luật Thương mại 2005. Điều 241 Luật Thương mại 2005.

Thủ tục nhập Không làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Bắt buộc phải làm thủ tục nhập khẩu và
khẩu và xuất Nam và không làm thủ tục xuất khẩu ra xuất khẩu khi vào hoặc ra khỏi Việt Nam.
khẩu khỏi Việt Nam.
Chủ thể Có thể là thương nhân Việt Nam hoặc Thương nhân cung ứng dịch vụ quá cảnh
thương nhân nước ngoài. với tổ chức, cá nhân hoạt động mua bán
hàng hóa nước ngoài.

Loại hợp đồng Hợp đồng mua bán hàng hóa. Hợp đồng cung ứng dịch vụ.

Qua cửa khẩu Hàng hóa vận chuyển từ nước xuất Hàng hóa vận chuyển từ nước xuất khẩu
Việt Nam khẩu đến nước nhập khẩu có thể không đến nước nhập khẩu phải qua cửa khẩu
qua cửa khẩu Việt Nam (điểm a khoản Việt Nam.
2 Điều 20 LTM 2005).

Lưu kho tại Hàng hóa có thể được lưu kho tại Việt Hàng hóa không được lưu kho tại Việt
Việt Nam Nam. Nam, trừ trường hợp quy định tại khoản 2
Điều 246 LTM 2005.

Loại hàng hóa Các loại hàng hóa đều được phép kinh Mọi hàng hóa thuộc sở hữu của tổ chức,
doanh theo phương thức chuyển khẩu; cá nhân nước ngoài đều được quá cảnh
thủ tục chuyển khẩu qua cửa khẩu Việt lãnh thổ Việt Nam và chỉ cần làm thủ tục
Nam giải quyết tại Chi cục Hải quan hải quan tại cửa khẩu nhập và cửa khẩu
cửa khẩu, trừ: xuất theo quy định của pháp luật, trừ các
trường hợp sau đây:
+ Hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa
cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu. + Hàng hóa là các loại vũ khí, đạn dược,
vật liệu nổ và các loại hàng hóa có độ
+ Hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa nguy hiểm cao khác, trừ trường hợp được
cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu Thủ tướng Chính phủ cho phép;

+ Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo + Hàng hóa thuộc diện cấm kinh doanh,
giấy phép, thương nhân được thực hiện cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu chỉ được
chuyển khẩu qua cửa khẩu Việt Nam quá cảnh lãnh thổ Việt Nam khi được Bộ
sau khi có giấy phép của Bộ Công trưởng Bộ Thương mại cho phép.
Thương.
(khoản 1 Điều 242 LTM 2005).
(Điều 14 Nghị định số 187/2013/NĐ-
CP ngày 20/11/2013).

You might also like