Professional Documents
Culture Documents
NỘI DUNG HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH
NỘI DUNG HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH
BUỔI 1: (Bài 1: Một số dụng cụ và thao tác cơ bản trong phòng thí nghiệm, Bài 2: Nồng
độ dung dịch)
- Giới thiệu các dụng cụ được sử dụng trong phòng thí nghiệm
- Các thao tác sử dụng dụng cụ: pipet, cân, buret, bình định mức, bình tam giác
2. Thí nghiệm 2: Pha 50ml dung dịch NaCl 0,1M từ dung dịch NaCl 0,2M
B1: Tính số mol NaCl có trong dung dịch cần pha chế: 0,1.50 = 5mol
B2: Tính thể tích dd NaCl 0,2M trong đó hòa tan 5mol NaCl
3. Thí nghiệm 3: Pha 100ml dung dịch H2SO4 1M từ dung dịch H2SO4 98% (d =
1,86g/ml)
B1: tính số mol, m chất tan có trong dd cần pha chế = 0,1mol, mct=9,8g
Mdd= 10g
B2: mdd=v.D => V=10/1,86= 5,4ml
- tính toán lượng hóa chất cần pha, dùng pipet 10ml để hút lượng chất cần pha
- cho lượng hóa chất vào cốc thủy tinh 100ml có chứa ⅔ nước, đồng thời dùng đũa
thủy tinh khuấy đều
Lưu ý: H2SO4 98% là đậm đặc, nêu chú ý thao tác thí nghiệm để tránh bị bỏng.
4. Thí nghiệm 4: Tính khối lượng dung dịch NaOH 96% cần dùng để điều chế 250ml
dung dịch NaOH 1M
5. Thí nghiệm 5: Pha 500ml dung dịch chuẩn H2C2O4 0,1M (từ H2C2O4.2H2O)
126/90=x/4,5
=> x=?
1. Thí nghiệm 1: Chuẩn độ xác định nồng độ của dung dịch NaOH bằng dung dịch
chuẩn H2C2O4