You are on page 1of 17

TỔNG HỢP NGỮ PHÁP TIẾNG ANH LỚP 8

Một số dạng câu thường gặp:


1. Câu trực tiếp, gián tiếp:

Các dạng câu chuyển gián tiếp:


1.Câu mệnh lệnh, yêu cầu:
– Câu mệnh lệnh, yêu cầu có các dạng:
“(Don’t) + V +…..+ (please)”
“Will/Would/Can/Could + S + (not) +……+ (please)?”
“Would you mind + (not) + V-ing +…..?”
=>S + told/asked/warned (cảnh báo)/begged (cầu xin)/ordered (ra lệnh)/reminded (nhắc nhở)
+ O + (not) toV…
Ví dụ:- “Listen carefully” The teacher said to us.
 
=>The teacher told/asked us to listen carefully.
 
-“Don’t make noise,Jim” The perfect said.
 
=>The perfect ordered Jim not to make noise.
 
-“Would you mind putting out your cigarette?”-said a woman.
 
=>A woman reminded me to put out my cigatette.
 
*Câu yêu cầu với động từ tường thuật “asked” có dạng:
 
-“I’d like+……..”
 
-“Can/Could I have+……..”

Khi chuyển gián tiếp ta áp dụng công thức:


 
S+asked(+O)+for+st+…..
 
Ví dụ : In the café,the man said: “I’d like a cup of tea”.
 
=>The man asked for a cup of tea.
 
2.Lời khuyên:
 
-Lời khuyên có các dạng:
 
“S+should(not)/ought (not) to/had better(not)+V+……..”
 
“Why don’t you+V+…….”
 
“If I were you, I would+V+…….”
 
=>S1+said+(to+O)+that+S2+should+V+…….
 
=>S+advised/encouraged(khuyến khích)+ O+to V+…….
 
Ví dụ:-“You should run faster” The teacher said
.
=>The teacher said that I should run faster.
 
=>The teacher advised me to run faster.
 
-“Why don’t you take off your coat?”She said.
 
=>She advised me to take off my coat.
 
-“If I were you,I would stop smoking”He said.
 
=>He advised me to stop smoking.
 
-“Go on,apply for the job”Mrs.Smith said.
 
=> Mrs.Smith encouraged me to apply for the job”
 
3.Câu trần thuật:
 
Câu trần thuật có dạng: “S+V(s/es/ed/pI/pII)+…….”
 
=>S+said+that+S+V(lùi thì)+………
 
Ví dụ: “I will have an important contest tomorrow.”She said.
=>She said that she would have an important contest the next day.
 
4.Câu hỏi:
 
a,Yes/No questions:
 
Yes/No question có dạng: “Trợ động từ+S+V+…..?”
 
=>S1+asked+O+if/whether+S2(O)+V(lùi thì)+……
 
Ví dụ: “Do you like SNSD?” Seohyun said to Kyuhyun.
 
=> Seohyun asked Kyuhyun if/whether he liked SNSD.
 
b,Wh questions:
 
Wh questions có dạng: “Wh+trợ động từ+S+V+…..?”
 
=>S1+asked+O+Wh+S2(O)+V(lùi thì)+…….
 
Ví dụ : “Where will you go tomorrow?” She said.
 
=>She asked me Where I would go the next day.
 
5.Lời mời,gợi ý:
 
a, Lời mời:
 
Lời mời có dạng: “Would you like+Noun/toV+……?”
 
=>S+invited+O+toV+….
 
Ví dụ: “Would you like to come to my birthday party”Su said to Seohyun.
=> Su invited Seohyun to come to his birthday party.
 
b,Lời gợi ý:
 
Lời gợi ý có dạng:
 
“Let’s+V+…..!”= “Shall we+V+…..?”
 
“What/How about + V-ing/N +……?”
 
“Why don’t we/you+ V+….?”
 
* Nếu chủ ngữ tham gia vào hành động.( “Let’s + V +…..!” ; “Shall we + V +…..?” ;
 
“What/How about + V-ing/N +……?” “Why don’t we +V+….?”):
 
=>S + suggested + V-ing +……
 
* Nếu chủ ngữ không tham gia vào hành động mà chỉ gợi ý cho người khác.( “Why
don’t you+V+….?”)
 
=>S1 + suggested + that + S2 + should + V +……
 
Ví dụ: -“Let’s go to the movies”The boy said.
 
=>The boy suggested going to the movies.
 
-“Why don’t you go out for a drink?”Trung said to Nga.
 
=>Trung suggested that Nga should go out for a drink.
 
c,Những câu có dạng:
 
“I’ll+V+…..+if you like.”
 
“Shall/Can/Could I+V+….?”
 
“Would you like me+toV+…..?”
 
Khi chuyển gián tiếp ta sử dụng động từ tường thuật “offered” công thức:
 
S+ offered + toV +…….+ if you like.
 
Ví dụ :- “Would you like me to finish the work tonight?
 
=>I’ll finish the work tonight if you like.
 
=>I offered to finish the work tonight if you like.
 
-“I’ll do your housework for you if you like”She said.
 
=>She offered to do my housework for me if I liked.
 
6. Câu cảm thán:

-Câu cảm thán có dạng:


“What + (a/an) + adj + Noun!”
“How + adj + S + V!”
=>S1+exclaimed+that+S2+V/be(lùi thì)+……..
Eg: “What a lovely teddy bear!”The girl said.
= “How lovely the teddy bear is!The girl said.
=>The girl exclaimed that the teddy bear was lovely.
7.Lời nhắc nhở:.
“Remember…” Khi chuyển sang gián tiếp ta áp dụng cấu trúc sau:
“Don’t forget…” S + reminded+ sb+ toV+….
Eg: She said to me; “Don’t forget to ring me up tomorrow evening”
=> She reminded me to ring her up the next eveining.
8. Sự đồng ý về quan điểm như: all right, yes, of course (áp dụng cấu trúc sau):

S + agreed + to V…
Eg: “All right, I’ll wait for you” He said.
=> He agreed to wait for me.
9.Câu trực tiếp diễn tả điều mong muốn như: would like, wish.Khi chuyển gián tiếp áp
dụng cấu trúc:
S + wanted + O + to V+…
Eg: “I’d like Trung to be a famous person.”Trung’s English teacher.
=> Trung’s English teacher wanted him to be a famous person.
10. Từ chối : S + refused + to V +…

Eg: ‘No, I won’t lend you my car”


=> He refused to lend me his car.
11. Lời hứa: S + promised to V+…..

Eg: ‘I’ll send you a card on your birthday”


=> He promised to send me a card on my birthday.
12.Cảm ơn,xin lỗi:
a,Cảm ơn: S + thanked (+O) (for+V-ing/st) +…..
Eg: “It was nice of you to help me. Thank you very much,” Tom said to you.
=>Tom thanked me for helping him.
b,Xin lỗi: S+ apologized (+to O) + for (+not) + (V-ing/st) +…….
Eg: “I’m sorry I’m late,” Peter said.
=>Peter apologized for being late.
13.Chúc mừng:
S + congratulated + O + on + V-ing/st+……
Eg: John said, “I heard you received the scholarship. Congratulations!”
—> John congratulated me on receiving the scholarship.
14. . Mơ ước:

S + dreamed + of + V-ing/st+…..
Eg: “I want to pass the exam with flying colours,” John said.
=> John dreamed of passing the exam with flying colours.
“I’ve always wante to be rich, ” Bob said .
=> Bob had always dreamed of being rich.
1. Câu bị động:

 Cấu trúc câu bị động:

 
 Câu bị động được dùng khi ta muốn nhấn mạnh vào hành động trong câu, tác nhân gây
ra hành động dù là ai hay vật gì cũng không quá quan trọng.
 Câu chủ động ở dạng nào thì chúng ta chia tobe ở dạng đó.

 
 Trong trường hợp câu có 2 tân ngữ, chúng ta có thể viết thành 2 câu bị động:

Ví dụ:  Professor Villa gave Jorge an A.


=>           An A was given to Jorge by Professor Villa.
 Jorge was given an A.

 
 Các nội động từ (Động từ không yêu cầu 1 tân ngữ nào) không được dùng ở bị động.
 Vị trí của trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn:

            S + be + pp + adv of place + by + of + adv of time.


S + be + (adv of manner) + pp + by + O
*Câu bị động đặc biệt:
1. Câu bị động với think/believe/say…:

a, + CĐ: S (People, They,…..) + say/think/believe…+ that +………


+ BĐ: S + is/am/are + said/thought/believed…+ to V…………
→ It + is/am/are + said/thought/believed… that +…………
b, + CĐ: S (People,They,…..) + said/thought/believed…+ that….
+ BĐ: S + was/were + said/thought/believed…+ to have + V(pII)
→ It + was/were+ said/thought/believed… that +…………
Eg: – People believe that 13 is an unlucky number.
→ 13 is belived to be an unlucky number.
→ It is believed that 13 is an unlucky number.
– They thought that Mai had gone away.
→ Mai was thought to have gone away.
→ It was thought that Mai had gone away.
2. Câu bị động với “have”:

+ CĐ: S + have/has/had + sb + V + st+ …….


+ BĐ: S + have/has/had + st + V(pII) + (by sb)…
Eg: I had him repair my bicycle yesterday.
=> I had my bicycle repaired yesterday.
3. Câu bị động với “get”:

+ CĐ: S + get/gets/got + sb + to V + st +…….


+ BĐ: S + get/gets/got + st + V(pII) + (by sb)…
Eg: I got him to repair my car last week.
=> I got my car repaired last week.
4. Câu bị động với “make”:

+ CĐ: S + make/made + sb + V + st +……


+ BĐ: S (sb) + is/are//was/were made + to V+ st +……
Eg: The step mother made Littele Pea do the chores all day.
→ Littele Pea was made to do the chores all day.
5. Need:

+ CĐ: S + need + to V+ st +……..


+ BĐ: S (st)+ need + to be V(pII).
→ S (st)+ need+ V-ing.
Eg: You need to cut your hair.
→Your hair need to be cut.
→ Your hair need cutting.
1. Động từ khuyết thiếu

“May” , “Might”
 “May” được dùng để nói về một hành động có thể xảy ra.

Ví dụ: He may be in the living room.


 “Might” là dạng quá khứ của “may”, nhưng khi nói về một hành động có thể xảy ra ta
có thể dùng “might” mà không nhất thiết phải là một hành động trong quá khứ.

Ví dụ: she might not here.


 “May/ might” còn có thể được sử dụng để nói về hành động, sự việc có thể xảy ra ở
tương lai.

   CAN – CANNOT (can’t)


Can được dùng để diễn đạt:
 Khả năng hoặc cơ hội ở hiện tại hoặc tương lai.

Ví dụ: I can ride a horse. (Tôi biết cưỡi ngựa.)


We can stay with my brother when we are in Paris.
(Chúng ta có thể ở với anh tôi khi chúng ta đến Paris.)
 Sự xin phép và cho phép.

Ví dụ: All of you cannot stay out after 10 pm.


(Tất cả các em không được ở ngoài sau 10 giờ tối.)
 Lời yêu cầu, đề nghị hoặc gợi ý.

Ví dụ: Can you give me a hand? (Bạn có thể giúp tôi không?)


 Khả năng có thể xảy ra hoặc dự đoán.

Ví dụ: Any child can grow up to be a famous person.


(Bất cứ đứa trẻ nào khi lớn lên cũng có thể trở thành người nổi tiếng.)
 
 COULD – COULD NOT (couldn’t)
Could được dùng để diễn đạt:
 Khả năng ở quá khứ.

Ví dụ: Nancy could ski by the age of ten. (Nancy biết trượt tuyết khi lên 10.)
 Khả năng có thể xảy ra / dự đoán (nhưng không chắc chắn bằng can),

Ví dụ: This new drug could be an important step in the fight against cancer.
(Loại thuốc mới này có thể là một bước quan trọng trong trận chiến chống ung thư.)
 Sự xin phép; could lễ phép và trịnh trọng hơn can. Nhưng không dùng could để diễn tả
sự cho phép.

Ví dụ: Could I use your computer? ~ Yes, of course you can.


(Tôi dùng máy tính của bạn được không? ~ Tất nhiên là được.)
 Lời đề nghị, gợi ý hoặc lời yêu cầu lịch sự.
Ví dụ: Could you open the door, please? (Vui lòng mở giúp cửa.)
 
 WILL – WILL NOT (won’t):
* Một trợ động từ. Dùng làm trợ động từ WILL giúp hình thành thì Tương lai (simple
future).
                *  Một động từ khuyết thiếu. Khi là một động từ khuyết thiếu WILL diễn tả một sự
mong muốn (willingness), một lời hứa (promise) hay một sự quả quyết (determination).
eg:
All right; I will pay you at the rate you ask. (willingness)
I won’t forget little Margaret’s birthday. I will send her a present. (promise)
  Trong cách diễn tả sự quả quyết (determination) cả SHALL lẫn WILL đều có thể sử
dụng nhưng mỗi từ mang một nghĩa riêng. Với SHALL, sự quả quyết là ở người nói. 
 Với WILL, sự quả quyết ở chủ từ (subject) của động từ. So sánh hai thí dụ sau:

Ví dụ:
George shall go out without his overcoat.
George will go out without his overcoat.
Ở câu trên, người nói nhất định bắt George phải đi ra ngoài mà không được mặc áo khoác. Ở
câu dưới George nhất định đi ra ngoài mà không thèm mặc áo khoác.
 WOULD – WOULD NOT (wouldn’t)
 Would là hình thức quá khứ của will.

Ví dụ: He said he would be back soon. (Anh ấy đã nói sẽ về ngay.)


 Would là trợ động từ hình thái, được dùng để diễn đạt:

– Lời yêu cầu, đề nghị lịch sự.


Ví dụ: Would you pay me in cash, please?
(Vui lòng thanh toán bằng tiền mặt.)
– Thói quen trong quá khứ.
Ví dụ: When we were children we would go skiing every winter.
(Khi còn nhỏ, mùa đông nào chúng tôi cũng đi trượt tuyết.)
 
 SHALL – SHALL NOT (shan’t)
 Shall được dùng cho ngôi thứ nhất (I, we) để diễn đạt hoặc dự đoán sự việc sẽ xảy ra
trong tương lai.

Ví dụ: I shall be rich one day. (Một ngày nào đó tôi sẽ giàu có.)
 Shall được dùng chủ yếu trong câu hỏi xin ý kiến hoặc lời khuyên, câu đề nghị (Shall
I…?) hoặc câu gợi ý (Shall we…?)

Ví dụ: Where shall we go now? (Giờ chúng ta sẽ đi đâu?)


 Shall we go to the movies? (Chúng ta đi xem phim nhé?)
SHOULD – SHOULD NOT (shouldn’t)
 Should là hình thức quá khứ của shall.

Ví dụ: I said I should consider the thingss carefully.


(Tôi đã nói là tôi sẽ xem xét mọi việc cẩn thận.)
 Should là động từ tình thái được dùng để diễn đạt:

– Sự bắt buộc, bổn phận (nghĩa của should không mạnh bằng must).


Ví dụ: You should study harder. (Bạn phải học hành chăm chỉ hơn.)
– Lời khuyên, lời đề nghị.
Ví dụ: You should not do so. (Bạn không nên làm như vậy.)
– Hỏi xin lời khuyên, ý kiến hoặc sự hướng dẫn.
Ví dụ: What should we do now? (Bây giờ chúng ta nên làm gì?)
 
 OUGHT TO – OUGHT NOT TO (oughtn’t to)
Ought to được dùng để diễn đạt:
 Lời khuyên, sự bắt buộc (nghĩa của ought to tương tự với should).

Ví dụ: You ought not to stay up so late. (Bạn không nên thức khuya như vậy.)
You ought to be more careful. (Bạn phải cẩn thận hơn.)
 Sự mong đợi.

Ví dụ: He should / ought to be home by seven o’clock. (Anh ấy nên về nhà trước 7 giờ.)
[I expect him to be home by seven o’clock.]
 
 MUST – MUST NOT (mustn’t)
Must được dùng để diễn đạt:
 Sự cần thiết, sự bắt buộc (nghĩa của must mạnh hơn should / ought to – với should có
thể lựa chọn làm hoặc không làm, nhưng với must không có sự lựa chọn).

Ví dụ: Students must pass an entrance examination to study at this school.


(Để được học ở trường này sinh viên phải đậu kỳ thi tuyển sinh.)
All candidates must answer ten questions.
(Tất cả các ứng viên phải trả lời 10 câu hỏi.)
 Lời khuyên, lời yêu cầu được nhấn mạnh.

Ví dụ: It’s a really interesting film. You must see it.


(Phim đó thật sự rất hay. Bạn nên xem nó.)
 Sự suy luận hợp lý, chắc chắn.

Ví dụ: Harry has been driving all day – he must be tired.


(Harry lái xe cả ngày – chắc anh ấy mệt lắm.)
   Must not (mustn’t) được dùng để chỉ sự cấm đoán.
Ví dụ: Cars must not park in front of the entrance.
(Ô tô không được để trước lối vào.)
 
 HAVE TO – DON’T HAVE TO
 Have to được dùng để diễn đạt sự cần thiết, sự bắt buộc (have to được dùng để chỉ sự
bắt buộc do nội quy, mệnh lệnh, quy định, v,v; must được dùng để chỉ sự bắt buộc đến
từ cảm xúc và mong ước của người nói.)

Ví dụ: The soup has to be stirred continuously to prevent burning.


(Món súp cần được khuấy thường xuyên để không bị cháy.)
They have to leave earlier than usual.
(Họ phải đi sớm hơn thường lệ.)
 Do not have to (= don’t need) chỉ sự không cần thiết.

Ví dụ: Today is Sunday, so I do not have to get up early.


(Hôm nay là Chủ nhật nên tôi không cần phải dạy sớm.)
 HAD BETTER – HAD BETTER NOT
Had better được dùng để diễn đạt:
 Lời khuyên.

Ví dụ: You had better take your umbrella with you today.


(Hôm nay bạn nên mang theo dù.)
 Lời cảnh báo.

Ví dụ: You had better work harder or you will be sacked. (Tốt hơn là bạn nên làm việc
chăm chỉ hơn nếu không bạn sẽ bị đuổi đấy.)
 
 NEED – NEEDN’T
Need được dùng để diễn đạt sự cần thiết hoặc sự bắt buộc.
Ví dụ: It is not cold. You needn’t take your coat.
(Trời không lạnh. Bạn không cần mang theo áo khoác.)
This is the only form you need to fill in.
(Đây là mẫu đơn duy nhất mà bạn cần phải điền.)
 
 WOULD RATHER – WOULD RATHER NOT
S + would rather (+not) + Vbare-infinitive (+than)…
S + would rather (that) + S + Vpast simple / past perfect
Ví dụ: I would rather stay at home. (Tôi thích ở nhà hơn.)
I would rather stay at home than go to the movie.
(Tôi thích ở nhà hơn đi xem phim.)
I would rather you went home now. (Tôi muốn anh về nhà ngay bây giờ.)
I would rather you had gone home yesterday. (Tôi muốn anh về nhà hôm qua.)
[You didn’t go home yesterday.]
 
 USED TO – DID NOT USE TO
 Used to được dùng để diễn đạt tình trạng hoặc thói quen trong quá khứ mà nay không
còn nữa.

Ví dụ: He used to live here. (Anh ấy đã từng sống ở đây.)


My father used to smoke a lot, but he stopped smoking last year.
(Trước đây cha tôi hút thuốc rất nhiều, nhưng năm ngoái ông đã bỏ thuốc.)
 Be / get used to + V-ing / noun: quen với / trở nên quen với

Ví dụ: My mother is used to getting up early. (Mẹ tôi quen dậy sớm.)


    * Lưu ý: Dùng did trong câu phủ định, câu hỏi và câu hỏi đuôi. Used not to (usedn’t
to) cũng có thể được dùng trong câu phủ định.
 MODAL VERB + BE + V-ing: Dự đoán sự việc có thể đang (hoặc không đang) xảy
ra.

Ví dụ: It is 9 am. He must be working.


(Bây giờ là 9 giờ sáng. Chắc chắn anh ấy đang làm việc.)
John may / might be playing football at his school – but I am not sure.
(Có lẽ John đang chơi đá bóng ở trường – nhưng tôi không chắc.)
 Cụm từ chỉ kết quả: enough/ too
 
1. Enough…to: đủ… để mà

S +V +  adj/adv+ enough for (+O) + to V


S+ V+ enough+ N + toV
Ví dụ: She is not old enough to drive a car.
1. Too…to: quá để mà

S + V +too +adj/adv + to + V
She is too young to drive a car.
1. Mệnh đề chỉ kế quả:

 
1. So…..that: quá….đến nỗi mà

Ví dụ: The coffee is so hot that I couldn’t drink it.


1. Such….that: quá…đến nỗi mà

Ví dụ: It’s such a heavy bag that I couldn’t carry it.


Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present):
 S + Vs/es + O (Đối với động từ Tobe)
 S + do/does + V + O (Đối với động từ thường)

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn: always, every, usually, often, generally, frequently.
Cách dùng thì hiện tại đơn
 Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý , một sự thật hiển nhiên. Ex: The sun ries in the
East. Tom comes from England.
 Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.
Ex: Mary often goes to school by bicycle. I get up early every morning.
 Lưu ý : ta thêm “es” sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH.
 Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người : Ex : He plays badminton very well
 Thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá
biểu , đặc biệt dùng với các động từ di chuyển.

 Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous): S + be (am/ is/ are) + V_ing + O
Dấu hiệu nhận biết Thì hiện tại tiếp diễn: now, right now, at present, at the moment,……….
Cách dùng Thì hiện tại tiếp diễn
 Thì hiện tại tiếp diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài dài một thời gian ở
hiện tại. Ex: The children are playing football now.
 Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh. Ex: Look! the child is
crying. Be quiet! The baby is sleeping in the next room.
 Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS: Ex :
He is always borrowing our books and then he doesn’t remember –
 Thì này còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra ( ở tương lai gần) Ex: He
is coming tomrow

Lưu ý : Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức chi giác như : to be, see, hear,
understand, know, like , want , glance, feel, think, smell, love. hate, realize, seem, remmber,
forget,………. Ex: I am tired now. She wants to go for a walk at the moment. Do you
understand your lesson?
Thì quá khứ đơn (Simple Past): S + was/were + V_ed + O
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn: yesterday, yesterday morning, last week, las month, last
year, last night.
Cách dùng thì quá khứ đơn: Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong
quá khứ với thời gian xác định.
CHỦ TỪ + ÐỘNG TỪ QUÁ KHỨ
 When + thì quá khứ đơn (simple past)
 When + hành động thứ nhất

Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous):


 S + was/were + V_ing + O
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn: While, at that very moment, at 10:00 last night, and
this morning (afternoon).
Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn: Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra cùng lúc. Nhưng hành
động thứ nhất đã xảy ra sớm hơn và đã đang tiếp tục xảy ra thì hành động thứ hai xảy ra.
CHỦ TỪ + WERE/WAS + ÐỘNG TÙ THÊM -ING. While + thì quá khứ tiếp diễn (past
progressive)
 Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect): S + have/ has + Past participle + O
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành: already, not…yet, just, ever, never, since, for,
recenthy, before…
Cách dùng thì hiện tại hoàn thành:
 Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời
gian không xác định trong quá khứ.
 Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự lập đi lập lại của 1 hành động trong quá khứ.
 Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với i since và for.

 Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.) Khi người nói dùng
since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu.
 For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nói dùng for, người nói phải
tính thời gian là bao lâu.

 
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous):
 S + have/ has + been + V_ing + O
Dấu hiệu nhận biết Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: all day, all week, since, for, for a
long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up
until now, and so far.
Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh
khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục tới hiện tại (có thể tới
tương lai).
       Qúa khứ hoàn thành (Past Perfect):
         S + had + Past Participle + O
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành: after, before, as soon as, by the time, when,
already, just, since, for….
Cách dùng thì quá khứ hoàn thành: Thì quá khứ hoàn thành diễn tả 1 hành động đã xảy ra
và kết thúc trong quá khứ trước 1 hành động khác cũng xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
 Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Pas Perfect Continuous):
 S + had + been + V_ing + O
Từ nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: until then, by the time, prior to that time,
before, after.
Cách dùng thì khứ hoàn thành tiếp diễn: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh
khoảng thời gian của 1 hành động đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước 1 hành
động khác xảy ra và cũng kết thúc trong quá khứ
Tương lai đơn (Simple Future):
S + shall/will + V(infinitive) + O
Cách dùng thì tương lai đơn:
 Khi bạn đoán (predict, guess), dùng will hoặc be going to.
 Khi bạn chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will. CHỦ TỪ + AM
(IS/ARE) GOING TO + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)
 Khi bạn diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được dùng be going
to. CHỦ TỪ + WILL + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)

Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous):


 S + shall/will + be + V_ing+ O
Dấu hiện nhận biết Thì tương lai tiếp diễn: in the future, next year, next week, next time, and
soon.
Cách dùng Thì tương lai tiếp diễn:Thì tương lai tiếp diễn diễn tả hành động sẽ xảy ra ở 1 thời
điểm nào đó trong tương lai.
 CHỦ TỪ + WILL + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING hoặc
 CHỦ TỪ + BE GOING TO + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING

You might also like