You are on page 1of 2

Chapter 2

I. Buyer
1. The buyer is in the business of purchasing or brokering of raw materials,
component parts, finished goods, or services for manufacturing, assembly,
or resale to orthers.
2. Broker ( môi giới) : tìm những bên mua và những bên cần hàng, và họ được
trả phí
3.
Chapter 3
1. Key payment in determining the payment method – các yếu tố
chính trong việc xác định phương thức thanh toán
- The terms of payment (điều khoản thanh toán) used in an
international transaction will depend on (phụ thuộc vào) the
relationship between seller and the buyer, the nature of
merchandise, industry norms (chuẩn mực ngành), the
distance between buyer and seller, the potential for currency
flutuation (sự biến động), and political and economic stability
in either or both country.
- Tất cả các phương thức cần được xem xét trước khi quyết
định phương thức thanh toán được cả hai bên chấp nhận.
- Người bán muốn hoàn toán chắc chắn rằng họ được trả tiền,
người mua muốn hoàn toàn chắc chắn rằng ho sẽ nhận được
hàng hóa theo đơn đặt hàng.
- Không có sự chắc chắn tuyệt đối cho cả hai bên trong một
giao dịch. If one has absolute security ( người bán được thanh
toán trước hoặc người mua nhận được hàng hóa trước khi
thanh toán), the other party correspondingly( tương ứng)
loses a degree of security.
- Giao dịch quốc tế thường đòi hỏi một sự thảo hiệp từ phía
người bán và người mua dẫn đến an toàn tương đối cho cả
hai.
2. Four basic terms of payment.
A, cash in advance ( tiền trước )
- Là phương thức được sử dụng để loại bỏ rủi ro tín dụng và
rủi ro không thanh toán được cho người bán.
- Đây là phương thức thanh toán có lời cho người bán và rủi ro
đối với người mua
- Người mua sẽ trả trước cho người bán trước khi vận chuyển
hàng hóa.
- Trong khoảng thời gian này đòi hỏi người muya phải có mức
độ tin tưởng cao vào khả năng và sự sẵn sàng của người bán
để giao hàng theo đơn đặt hàng.
-
b, documenatry (letter of credit)
- Rủi ro và bảo mật gần như bằng nhau cho cả người mua và
người bán.
- LC là cam kết của ngân hàng để trả cho người bán một khoản
tiền cụ thể ( dành cho bên bán) thay mặt cho người mua
trong các điều kiện được xác định chính xác ( dành cho bên
mua).
c, documentary collections:

You might also like