You are on page 1of 2

CA - Class question 2

1. Kiến trúc load – store là gì. Phân tích ưu điểm, nhược điểm của kiến trúc này với các
kiến trúc khác có sử dụng các thanh ghi dùng chung.
2. Phân tích ưu điểm, nhược điểm của phương pháp mã hóa lệnh sử dụng độ dài thay đổi
và độ dài cố định
3. Giả sử tập lệnh dùng 16 bit dài cố định. 6 bit dùng để chỉ toán hạng. Có 3 lệnh 2 toán
hạng. 33 lệnh không toán hạng. Tính số lệnh có 1 toán hạng có thể mã hóa được.
 1 toán hạng
Type (số bit cần Opcode Parameter 1 Parameter 2
dùng để phân biệt
3 lệnh chỉ 0/1/2
toán hạng )
2 (có 3 loại cần  = 8 (vì tổng 6 (vì chỉ có 1 toán 0
2^2 = 4 > 3) là 16 bit) hạng mà cần dùng 6
bit để chỉ toán
hạng)

4. 1 bộ VXL có 32 thanh ghi, dùng 16 bit immediate, và 142 lệnh ISA. Trong một
chương trình có:
a. 20% số câu lệnh có 1 thanh ghi đầu vào, 1 thanh ghi đầu ra
b. 30% số câu lệnh có 2 thanh ghi đầu vào, 1 thanh ghi đầu ra
c. 25% số câu lệnh có 1 thanh ghi đầu vào, 1 thanh ghi đầu ra và 1 immediate đầu
vào
d. 25% số câu lệnh có 1 immediate đầu vào, 1 thanh ghi đầu ra
Với mỗi loại câu lệnh trên cần bao nhiêu bit để biểu diễn (Phải là bội của 8).
Tính số memory tiết kiệm được nếu dùng câu lệnh độ dài thay đổi so sánh với dùng
câu lệnh độ dài cố định. (độ dài cố định= độ dài max = 40bit)

5. Hãy tính toán CPI cho MIPS sử dụng hình sau (Chỉ dùng gap và gcc để tính tần suất
lệnh trung bình)
Giả sử chúng ta có số liệu CPI trung bình cho từng loại như sau

Với giả sử rằng 60% lệnh rẽ nhánh có điều kiện được thực hiện. Và các lệnh “other logical”
thuộc loại lệnh ALU

You might also like