Professional Documents
Culture Documents
đề 7
đề 7
(Gia Hoang, nǐ xiànzài yǒu kòng ma? Wǒ xiǎng wèn nǐ yīgè wèntí.)
(Gia Hoàng, bây giờ em có rảnh không? Thầy muốn hỏi em về điều này
chút.)
(Dạ được thầy. Bây giờ em đang rảnh, có chuyện gì vậy thầy?)
(Nǐ lái zhōngguó liúxué chà duō sān gè yuè, Nǐ shìyìng zhèlǐ de
shēnghuóle ma? Zhèlǐ de xuéxí huánjìng yǔ yuènán bùtóng ma?)
(Em chỉ mới học ở Trung Quốc được 3 tháng rồi và em đã quen với cuộc
sống ở đây chưa? Môi trường học tập ở đây khác với Việt Nam không?)
(Shì de, yǒu hěnduō bùtóng de.. Zài zhōngguó, zhèlǐ de shàngkè shíjiān
yào dào bā diǎn zhōng cái kāishǐ.)
(Dạ cũng khác nhiều lắm thầy. Ở Trung Quốc, lịch học ở đây đến 8 giờ mới
bắt đầu học.)
(Vậy à. Bình thường ở Việt Nam mấy giờ mới bắt đầu buổi học?)
(Các khóa học ở Việt Nam thường bắt đầu từ bảy giờ. Nhưng em nghĩ tám
giờ tốt hơn vì em muốn ngủ lâu hơn một chút)
(Méi cuò, wǒ yě juédé 7 diǎn yǒudiǎn zǎo. Zhèlǐ de péngyǒu ne, Nǐ jiāo
dào péngyǒule ma?
(Đúng rồi, thầy cũng thấy 7 giờ học còn hơi sớm. Thế còn bạn bè ở đây thì
sao, em đã kết bạn được với ai chưa?)
Hoàng: 还没有,我的中文目前不太好所以跟他们交流有点困难。可是
我会努力的。
(Hái méiyǒu, wǒ de zhōngwén mùqián bù tài hǎo suǒyǐ gēn tāmen jiāoliú
yǒudiǎn kùnnán. Kěshì wǒ huì nǔlì de.)
(Hiện tại thì vẫn chưa vì tiếng Trung của em cũng chưa được tốt lắm nên em
cũng gặp rắc rối khi giao tiếp với họ. Nhưng mà em sẽ cố gắng giao tiếp với
họ được ạ.)
(Nǐ zài zhèlǐ xuéxí yǒu shé me kùnnán ma? Wǒ zhīdào zhèlǐ de xuéxí
huánjìng tèbié yángé.)
(Vâng. Thế còn nền giáo dục ở đây có gây khó khăn gì cho em không? Thầy
biết là ở đây môi trường học tập rất khắc nghiệt.)
Hoàng: 是的。我觉得这里的学生都很努力
(Dạ đúng. Em cảm thấy những người bạn học ở đây họ rất chăm chỉ)
Giáo viên: 对啊。那么你在学习上有什么困难吗?
Hoàng: 我读中文书有困难,因为有些词我不知道,但我正在努力
(wǒ dú zhōng wén shū yǒu kùn nan , yīn wéi yǒu xiē cí wǒ bù zhī dào
, dàn wǒ zhèng zài nǔ lì)
(em còn gặp khó khăn trong việc đọc sách tiếng Trung vì có vài từ em
chưa biết, nhưng em đang cố gắng)
(Hǎo a. Wǒ xiǎng wèn yīxià nǐ zhù de dìfāng, xuéxiào sùshè duì nǐ lái
shuō shūfú ma?)
(Vâng. Thầy muốn hỏi một chút về chỗ em ở, ký túc xá của trường có
thoải mái cho em không?)
Hoàng: 它很舒服。
Hoàng: 这里的食物也很好,我不是很挑剔。
(Dạ đồ ăn ở đây cũng khá ngon và em cũng không kén chọn lắm.)
Giáo viên nói với sv xưng 你 là phù hợp, 您 là trong vai kính trọng hơn
(Shì de. Rúguǒ nín duì shíwù yǒu rènhé wèntí, qǐng gàosù wǒ)
(Vâng. Nếu có khó khăn gì về vấn đề ăn uống thì nói thầy biết)
Hoàng: 老师,我可以请您帮个忙吗?
(Thưa thầy, em có thể nhờ thầy một việc được không ạ?)
( Việc gì ?)
Hoàng: 我最近油腻和辛辣的食物。我想吃点别的,但不知道去哪里。
(Wǒ zuìjìn yóunì hé xīnlà de shíwù. Wǒ xiǎng chī diǎn bié de, dàn bù
zhīdào qù nǎlǐ.)
(Bữa giờ em chỉ toàn ăn đồ ăn nhiều dầu mỡ và cay. Nên em muốn ăn mấy
món khác nhưng em chưa biết chỗ nào hết.)
(Thầy hiểu rồi. Bữa nào thầy sẽ giới thiệu cho em vài chỗ.)
(Xièxiè lǎoshī)
(Em có tham gia vào câu lạc bộ nào sau giờ học không?)
(Em đang tham gia nhóm Tiếng Trung toàn những bạn ngoại quốc và vài ban
Trung Quốc để hỗ trợ nhau trong việc học tập và làm quen với văn hóa ở
đây.)
(Vâng. Thầy phải đi bây giơ. Nếu em có bất kỳ câu hỏi nào, vui lòng hỏi
thầy sau buổi học)
(Lǎoshī, zàijiàn)