You are on page 1of 8

Giáo viên: Gia Hoang,你现在有空吗? 我想问你一个问题

(Gia Hoang, nǐ xiànzài yǒu kòng ma? Wǒ xiǎng wèn nǐ yīgè wèntí.)

(Gia Hoàng, bây giờ em có rảnh không? Thầy muốn hỏi em về điều này
chút.)

Hoàng: 是的,老师。 我现在有空,老师怎么了?

( Shì de, lǎoshī. Wǒ xiànzài yǒu kòng, lǎoshī zěnmeliǎo?)

(Dạ được thầy. Bây giờ em đang rảnh, có chuyện gì vậy thầy?)

Giáo viên; 你来中国留学差多三个月,你适应这里的生活了吗?这里的


学习环境与越南不同吗?

(Nǐ lái zhōngguó liúxué chà duō sān gè yuè, Nǐ shìyìng zhèlǐ de
shēnghuóle ma? Zhèlǐ de xuéxí huánjìng yǔ yuènán bùtóng ma?)

(Em chỉ mới học ở Trung Quốc được 3 tháng rồi và em đã quen với cuộc
sống ở đây chưa? Môi trường học tập ở đây khác với Việt Nam không?)

Hoàng: 是的,有很多不同的。 在中国,这里的上课时间要到八点钟才


开始。

(Shì de, yǒu hěnduō bùtóng de.. Zài zhōngguó, zhèlǐ de shàngkè shíjiān
yào dào bā diǎn zhōng cái kāishǐ.)
(Dạ cũng khác nhiều lắm thầy. Ở Trung Quốc, lịch học ở đây đến 8 giờ mới
bắt đầu học.)

Giáo viên: 真的。 越南的课程通常几点开始?

(Zhēn de. Yuènán de kèchéng tōngcháng jǐ diǎn kāishǐ?)

(Vậy à. Bình thường ở Việt Nam mấy giờ mới bắt đầu buổi học?)

Hoàn: 越南的课程通常七点开始。 不过我觉得八点比较好,因为我想


多睡多睡点儿。

(Yuènán de kèchéng tōngcháng qī diǎn kāishǐ. Bùguò wǒ juédé bā diǎn


bǐjiào hǎo, yīnwèi wǒ xiǎng duō shuì duō shuì diǎn er..)

(Các khóa học ở Việt Nam thường bắt đầu từ bảy giờ. Nhưng em nghĩ tám
giờ tốt hơn vì em muốn ngủ lâu hơn một chút)

Giáo viên: 没错,我也觉得 7 点有点早。 这里的朋友呢,你交到朋友了


吗?

(Méi cuò, wǒ yě juédé 7 diǎn yǒudiǎn zǎo. Zhèlǐ de péngyǒu ne, Nǐ jiāo
dào péngyǒule ma?

(Đúng rồi, thầy cũng thấy 7 giờ học còn hơi sớm. Thế còn bạn bè ở đây thì
sao, em đã kết bạn được với ai chưa?)
Hoàng: 还没有,我的中文目前不太好所以跟他们交流有点困难。可是
我会努力的。

(Hái méiyǒu, wǒ de zhōngwén mùqián bù tài hǎo suǒyǐ gēn tāmen jiāoliú
yǒudiǎn kùnnán. Kěshì wǒ huì nǔlì de.)

(Hiện tại thì vẫn chưa vì tiếng Trung của em cũng chưa được tốt lắm nên em
cũng gặp rắc rối khi giao tiếp với họ. Nhưng mà em sẽ cố gắng giao tiếp với
họ được ạ.)

Giáo viên: 好啊。 你在这里学习有什么困难吗?我知道这里的学习环境


特别严格。

(Nǐ zài zhèlǐ xuéxí yǒu shé me kùnnán ma? Wǒ zhīdào zhèlǐ de xuéxí
huánjìng tèbié yángé.)

(Vâng. Thế còn nền giáo dục ở đây có gây khó khăn gì cho em không? Thầy
biết là ở đây môi trường học tập rất khắc nghiệt.)

Hoàng: 是的。我觉得这里的学生都很努力

(Shì de. Wǒ juédé zhèlǐ de xuéshēng dōu hěn nǔlì)

(Dạ đúng. Em cảm thấy những người bạn học ở đây họ rất chăm chỉ)
Giáo viên: 对啊。那么你在学习上有什么困难吗?

(Duì a. Nàme nǐ zài xuéxí shàng yǒu shé me kùnnán ma?)

(Đúng vậy. Vậy em có khó khăn gì trong việc học không?)

Hoàng: 我读中文书有困难,因为有些词我不知道,但我正在努力

(wǒ dú zhōng wén shū yǒu kùn nan , yīn wéi yǒu xiē cí wǒ bù zhī dào
, dàn wǒ zhèng zài nǔ lì)

(em còn gặp khó khăn trong việc đọc sách tiếng Trung vì có vài từ em
chưa biết, nhưng em đang cố gắng)

Giáo viên: 好啊。我想问一下你住的地方,学校宿舍对你来说舒服吗?

(Hǎo a. Wǒ xiǎng wèn yīxià nǐ zhù de dìfāng, xuéxiào sùshè duì nǐ lái
shuō shūfú ma?)

(Vâng. Thầy muốn hỏi một chút về chỗ em ở, ký túc xá của trường có
thoải mái cho em không?)

Hoàng: 它很舒服。

(Tā hěn shūfú)

(Dạ kí túc xá ở đây rất thoải mái.)


Giáo viên: 我明白了,这里的食物怎么样?

(Wǒ míngbáile, zhèlǐ de shíwù zěnme yàng?)

(Thầy hiểu rồi, thế còn đồ ăn ở đây thì sao?)

Hoàng: 这里的食物也很好,我不是很挑剔。

(zhèlǐ de shíwù yě hěn hǎo, wǒ bùshì hěn tiāotì.)

(Dạ đồ ăn ở đây cũng khá ngon và em cũng không kén chọn lắm.)

Giáo viên: 是的。 如果您对食物有任何问题,请告诉我.

Giáo viên nói với sv xưng 你 là phù hợp, 您 là trong vai kính trọng hơn

(Shì de. Rúguǒ nín duì shíwù yǒu rènhé wèntí, qǐng gàosù wǒ)

(Vâng. Nếu có khó khăn gì về vấn đề ăn uống thì nói thầy biết)

Hoàng: 老师,我可以请您帮个忙吗?

(Lǎoshī, wǒ kěyǐ qǐng nín bāng gè máng ma?)

(Thưa thầy, em có thể nhờ thầy một việc được không ạ?)

Giáo viên: 什么呢?


(Shénme ne?)

( Việc gì ?)

Hoàng: 我最近油腻和辛辣的食物。我想吃点别的,但不知道去哪里。

(Wǒ zuìjìn yóunì hé xīnlà de shíwù. Wǒ xiǎng chī diǎn bié de, dàn bù
zhīdào qù nǎlǐ.)

(Bữa giờ em chỉ toàn ăn đồ ăn nhiều dầu mỡ và cay. Nên em muốn ăn mấy
món khác nhưng em chưa biết chỗ nào hết.)

Giáo viên: 我明白。改天,我会向你介绍一些地方。

(Wǒ míngbái. Gǎitiān, wǒ huì xiàng nǐ jièshào yīxiē dìfāng..)

(Thầy hiểu rồi. Bữa nào thầy sẽ giới thiệu cho em vài chỗ.)

Gia Hoàng: 谢谢老师

(Xièxiè lǎoshī)

(Cảm ơn thầy nhiều.)

Giáo viên: 不客气。我想问你最后一个问题。

(Bù kèqì. Wǒ xiǎng wèn nǐ zuìhòu yīgè wèntí)


(Đừng khách sáo. Thầy muốn hỏi em một câu nữa)

Gia Hoàng: 老师, 什么事?

(Lǎoshī, shénme shì?)

(Là gì vậy thầy?)

Giáo viên: 你放学后参加任何俱乐部吗

(Nǐ fàngxué hòu cānjiā rènhé jùlèbù ma)

(Em có tham gia vào câu lạc bộ nào sau giờ học không?)

Gia Hoàng: 我正在加入一个由中外朋友组成的中国俱乐部,互相支持学


习和适应这里的文化。

(Wǒ zhèngzài jiārù yīgè yóu zhōngwài péngyǒu zǔchéng de zhōngguó


jùlèbù, hùxiāng zhīchí xuéxí hé shìyìng zhèlǐ de wénhuà)

(Em đang tham gia nhóm Tiếng Trung toàn những bạn ngoại quốc và vài ban
Trung Quốc để hỗ trợ nhau trong việc học tập và làm quen với văn hóa ở
đây.)

Giáo viên: 好啊。现在我必须走了。 如果你有任何问题,请在课后随时


问我
(Hǎo a. Xiànzài wǒ bìxū zǒule. Rúguǒ nǐ yǒu rènhé wèntí, qǐng zài kè hòu
suíshí wèn wǒ)

(Vâng. Thầy phải đi bây giơ. Nếu em có bất kỳ câu hỏi nào, vui lòng hỏi
thầy sau buổi học)

Gia Hoàng: 老师, 谢谢。祝您有美好的一天

(Lǎoshī, xièxiè. Zhù nín yǒu měihǎo de yītiān)

(Dạ cảm ơn thầy. Chúc thầy một ngày tốt lành.)

Giáo viên: 你也是。再见

(Nǐ yěshì. Zàijiàn)

(Em cũng vây. Tạm biệt)

Gia Hoàng: 老师, 再见

(Lǎoshī, zàijiàn)

(Dạ tạm biệt thầy)

You might also like