Professional Documents
Culture Documents
Ho Son Lam
Ho Son Lam
Abstract
The aims of this study was to evaluate the effect of HUFA-enriched live feed in rearing Nemo fish larvae
(Amphiprion ocellaris), 5 treatments were set up (each treatment was repeated in triplicate) with 5
concentrations of HUFA (Super Selco) (0, 50, 100, 150 and 200 ppm). After 45 days of culture with HUFA-
enriched live feeds of different concentrations, the total length-TL as well as the specific growth rate (SGRL)
in body length and survival rate of Nemo fish larvae in the treatments had significant differences (p < 0.05).
In the enriched live prey diet of 100 ppm Selco, T L, SGRL and the survival rate of Nemo fish larvae were the
highest (10.01 ± 0.150 mm, 7.20 ± 0.099%/day and 82.67 ± 0.881%, respectively). Lowest T L, SGRL and
survival rate were obtained in larvae fed with the control diet (8.65 ± 0.051 mm, 6.23 ± 0.041%/day and
68.70 ± 0.881%, respectively). The results of this experiment suggest that the optimal Selco concentration
used to enrich live feeds for Nemo fish larvae is 100 ppm, which can improve the production efficiency of
Nemo stock.
Keywords: Super Selco, Nemo clownfish, growth, survival, live food.
Citation: Ho Son Lam, Nguyen Thi Nguyet Hue, Dinh Truong An, 2019. Effect of enriching live feeds with HUFA on
growth and survival of clownfish Amphiprion ocellaris (Cuvier, 1830) larvae. Vietnam Journal of Marine Science and
Technology, 19(4A), 191–199.
191
Tạp chí Khoa học và Công nghệ Biển, Tập 19, Số 4A; 2019: 191–199
DOI: https://doi.org/10.15625/1859-3097/19/4A/14584
https://www.vjs.ac.vn/index.php/jmst
Ảnh hƣởng của làm giàu thức ăn tƣơi sống bằng HUFA lên sinh trƣởng
và tỷ lệ sống của ấu trùng cá khoang cổ Nemo (Amphiprion ocellaris
(Cuvier, 1830))
H ơn 1,*
, Nguyễn Thị Nguyệt Huệ1, Đinh Trƣờng An1, Phạm Thị Khanh2
1
Viện Hải dương học, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Việt Nam
2
Viện Nuôi trồng Thủy sản, Trường Đại học Nha Trang, Nha Trang, Việt Nam
*
E-mail: hslamqt@gmail.com
Tóm tắt
Nghiên cứu được thực hiện nhằm đ n g ệu uả vệ g u thứ ăn tươ sống bằng HUFA trong
ương nuô ấu t ng ng Nemo (Amphirion ocellaris), với ng ệ t ứ đượ t t ậ
ng ệ t ứ n) vớ n ng đ HUFA (Super Selco) làm giàu vào thứ ăn tươ sống n u
v S u ng nuôi với thứ ăn g u HUFA với các liều ượng khác nhau ều
t n t n-TL ng n ư tố đ tăng t ưởng đ t ưng về ều -SGRL v t ệ sống ấu t ng
Nemo ở ng ệ t ứ sự s ng (p<0,05) T ng đ ở đ ăn t ứ ăn đượ
g u S đ t uả về TL (10,01 ± 0,150 mm), SGRL (7,20 ± 0,099 ng v t ệ sống
(82,67 ± ấu t ng Nemo n ất g ệ t ứ đố ứng-t ứ ăn ông đượ g u
đ đư đ n TL (8,65±0,051 mm), SGRL (6,23 ± 0,041%/ngày) v t ệ sống (68,70 ± 0,881%) t ấ n ất
t ng t ng ệ n t uả ng n ứu đ ch ằng ứ S tố ưu s ng để g u t ứ ăn tươ
sống ấu t ng Nemo có thể n ng ệu uả sản uất g ống ng Nemo.
Từ khoá: Super Selco ng Nemo, s n t ưởng, t ệ sống thứ ăn sống.
MỞ ĐẦU v t ứ ăn ng ợ về ng
C khoang c Nemo (Amphiprion ocellaris n ư ất ượng n để t ể n ng t lệ
t t ng n ng u s đ sống ấu trùng, t đ có thể ản ưởng đ n hiệu
đượ ự ọn nuô n ều n ất t ng g ống quả sản xuất con giống.
ng v đ đượ sản uất t ương ạ s u T ứ ăn tươ sống đ v đ ng đượ s ng
s n sản t n ông nă tạ V ện Hải ng t ng ương nuô ấu t ng g tị
ương ọc [1]. Tuy nhiên, để đạt ệu uả n ư ng v t u T ng đ u n
trong sản uất g ống t n ạn ất ượng t ng v A t đượ t đ n n ư ngu n t ự
ố n ệt đ v đ s ng tố mật đ sống ở đ u t u ền t ống vớ g t ị
ương ch đ ă s u tố môi t ường din ư ng v n ợ ấu
và dịch bệnh vấn đề ng n ứu về n ư ng t ng [3, 4] ng g n g ả đ ng ể
ất n t t T ng đ , n ư ng t ệ t v ng ấu t ng v tăng tố đ
g đ ạn đ u s u nở u ển đ t ứ ăn s n t ưởng v t t ển [2, 5, 6]. Tuy
t s ng n n ng s ng n ư ng n nhiên, ượng t t t u n ư
ng ất u n t ọng [2] g đ ạn ấu axit docosahexaenoic -DHA v axit
t ng t ể t n ều t tu t u eicosapentaenoic-EPA) có t ng A t v
192
Ảnh hưởng của làm giàu thức ăn tươi sống
193
Hồ Sơn Lâm và nnk.
Ngày tu i
0 3 5 10 20 25 30 35 45
… ...........................................................................................
Luân trùng 200 → 50 cá
thể/10 ml
Artemia 5 → 20 cá thể/ml
Xi phông
Hình
Hình 1: 1. ơSơđ đ chăă sóc
s ấu
ấu trùng cákhoang
trùng cá khoangc cổ nemo
Nemo
2.3. Phƣơng pháp thu thập số liệu
Phƣơng
pháp thu pháp
Phƣơng thập sốxác định tốc độ sinh trƣởngHđặc trƣng
liệu ượngvề chiều
các muốdài n ư ng
Phương pháp xác định tốc độ sinh trưởng đặc (NH3/NH4+, NO3- : được thu mẫu và phân tích
trưng về chiều dài theo APHA (1998) tại phòng thí nghiệm Viện
Tố đ s n t ưởng đ t ưng về chiều dài Hả ương ọc vớ định k đ tu n/l n. Hàm
(%/ngày): ượng NH3/NH4+ trong thời gian thí nghiệm
SGRL 100 ln L2 ln L1 T <0,01 mg/l.
Qu đ t ấy, các y u tố ô t ường ở
Trong đó: L1, L2 là chiều dài cá (mm) ở thời ng ệ t ứ t ng t ng ệ đ được duy
đ ể đ u và cuối; T: Thờ g n ương. trì n địn v đ ng trong giới hạn thích
hợp cho sự s n t ưởng và sự phát triển c a ấu
Phương pháp xác định tỷ lệ sống của ấu
trùng cá khoang c Nemo [25].
trùng sau 45 ngày tuổi (%)
T lệ sống đượ định bằng đ m Phƣơng pháp xử lý số liệu
toàn b số cá tại thờ đ ểm k t thúc thí nghiệm C t uả đượ t n t n ằng ương
và tính toán theo công thức: pháp n t ương s t y u tố (one-
S % 100 SC S D way ANOVA) trên ph n mề SPSS để
Trong đó: S: T lệ sống c a cá (%); SC: Số cá so sánh sự khác nhau gi a các nghiệm thức thí
còn lại khi k t thúc thí nghiệm (con); SD: Số cá nghiệm vớ đ tin cậy 95%. Số liệu được biểu
n đ u (con). di n ch y u ưới dạng giá trị trung bình ± Sai
số chu n (SE).
Các yếu tố môi trường
Các ch t u ô t ường: đượ đ hàng ngày
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
vào lúc 14 t ng đ nhiệt đ đượ đ ằng
nhiệt k th ng n đ chính xác 1oC ; H đ Ảnh hƣởng của giàu hóa thức ăn đến sinh
bằng t st t JB ; đ m n đ ằng khúc xạ k trƣởng của ấu trùng của cá Nemo
n ‰ Thí nghiệ được ti n hành t uả t ng ệ t ấ ấu trùng ở
trong hệ thống nước tu n hoàn qua lọc sinh học các nghiệm thức s d ng thức ăn tươ sống
và bố trí trong phòng nên các y u tố ô t ường được làm giàu bằng Selco với các n ng đ khác
gi a các bể nuô n ư n u v n định trong nhau có sự s ng về ch tiêu chiều
suốt u t n t n ương nuô m n dao dài toàn thân (TL ng n ư tố đ s n t ưởng
đ ng t 33– ‰ H t 8,2–8,7, nhiệt đ t đ t ưng về chiều dài (SGRL) c a ấu trùng cá
26–28oC. khoang c Nemo (p<0,05) (bảng 2).
194
Ảnh hưởng của làm giàu thức ăn tươi sống
Bảng 2. Ản ưởng c a giàu hóa thứ ăn đ n nhiều axit béo thi t y u. Avella, 200 đ
s n t ưởng ấu t ng t ấ v t vệ g u t t ng
Nghiệm thức TL (mm) SGRL (%/ngày)
đ ăn ấu t ng ng Nemo ấu
0 ppm 8,65 ± 0,051a 6,23 ± 0,041a
t ng ng - đượ ăn u n t ng g u
50 ppm 9,27 ± 0,073b 6,68 ± 0,052b hóa (0,2 g Algamac 2000/105 t ể v
100 ppm 10,01 ± 0,150c 7,20 ± 0,099c At g u t ng - s vớ ăn
150 ppm 9,01 ± 0,061ab 6,50 ± 0,04ab u n t ng ng - đượ g u g
200 ppm 9,21 ± 0,026b 6,65 ± 0,018b Algamac 2000/105 t ể v A t ng -
Ghi chú: Số liệu t n ưới dạng giá trị đ sự ệt về ều t nt n
trung bình ± sai số chu n. Số liệu cùng c t g n v ng t ứ tương ứng n
có các ch cái khác nhau thể hiện sai khác ượt v 6 ) [27].
ng t ống kê (p < 0,05). Ngoài ra, nghiên cứu ng t n ấu trùng
cá khoang c Nemo đ ông ố, chiều dài toàn
K t quả nghiên cứu cho thấ s u ng thân c a ấu t ng ng ơn ở nhóm s
t ng ệ ng ệ t ứ g uS với d ng thứ ăn g u Ag s với
các n ng đ n ut ều dài ấu trùng cá n đối chứng tương ứng 8.0 ± 0.87 và 7.40
lớn ơn s vớ đối chứng (8,65 ± 0,051 mm ± 0.11 mm) [2].
đ ng t -10,01 mm và có sự sai khác M t khác k t quả nghiên cứu c đề tài có
ng t ống g ng ệ t ứ sự sai khác so với m t số nghiên cứu tương tự
(p<0,05). Trong các n ng đ g u ấu t ng trên ấu trùng cá biển g n ứu t n ấu
Nemo ều n ất ở n ng đ 100 t ng ng đ n u Premnas
ppm (10,01 ± 0,150 mm) và thấp nhất ở n ng biaculeatus đ t tăng t ưởng ấu
đ 150 ppm (9,01 ± 6 v sự s t ng tương đương n u ở ả n ăn
ng B n ạn đ tố đ tăng t ưởng đ s n vật u ng g u vớ
t ưng t ều (SGRL) ng có sự Protein Selco® t ng v n ông
ệt ng g a các nghiệm thứ ăn g u [20]. Nghiên cứu t n ấu t ng
< đ ng t 6 -7,20 (%/ngày). v v ng Trachinotus blochii t - ng
Tương tự n ư t quả chiều dài toàn thân, thức tu vớ ng ệ t ứ n ng đ DHA P t n
ăn g u ở n ng đ ng tốc Selco (0-350 đ t ông sự
đ s n t ưởng đ t ưng (SGRL) nhanh nhất ệt về SGR t g ả g ả t ằng t ể
(7,20 ± 0,099 (%/ngày)) và nghiệm thức cho t ờ g n t ng ệ ư đ để ả t ện
ăn đ ăn ông g u-đối chứng (0 s n t ưởng [17].
ppm) là thấp nhất (6,23 ± 0,041 (%/ngày)). Tóm lạ g đ ạn ương t 0-45 ngày tu i
Algamac chi t xuất t tảo dạng đóng gói thứ ăn tươ sống là luân trùng và Nau-Artemia
không phải dạng d u n ư S tu n n ản giàu hóa có ản ưởng đ n s n t ưởng c a ấu
trùng cá khoang c Nemo. Ở n ng đ làm giàu
chất c ng ng g u t t t
S đ t quả về chiều dài và
y u giống S n ư DHA t ể làm giàu
tố đ s n t ưởng đ t ưng tốt nhất.
thứ ăn tươ sống (luân trùng và Artemia) cho
ấu t ng u n t ng v A t được giàu Ảnh hƣởng của giàu hóa thức ăn đến tỷ lệ
hóa cho ấu trùng cá trá đ Pagrus pagrus đ sống của ấu trùng của cá Nemo
cho thấy cả 2 chất làm giàu DHA Protein Selco T lệ sống c a ấu trùng cá c a các nghiệm
v Ag đều cải thiện mứ đ DHA thức sau 45 ngày thí nghiệ đ ng t 6 -
có trong Artemia t đ ải thiện s n t ưởng và 6 được thể hiện qua hình 2. V ệ g u
t lệ sống c a ấu trùng so với nghiệm thứ đối t ứ ăn vớ n ng đ n uđ
chứng tương ứng l n ượt là 36,7; 54,6 % và t uả về t ệ sống ấu t ng Nemo
5,2%) [26]. K t quả nghiên cứu n tương tự n u ng g ng ệ t ứ
với k t quả nghiên cứu trên ấu trùng cá khoang (p<0,05). Ấu trùng cá ở S đạt t
c Nemo (Amphiprion ocellaris đ được công ệ sống n ất 6 v ệt
bố, tuy nhiên thứ ăn tươ sống được giàu hóa ng s vớ ng ệ t ứ C
bằng Algamac-sản ph m chi t xuất t tảo chứa ng ệ t ứ đượ g u ng t ệ
195
Hồ Sơn Lâm và nnk.
sống ơn n s vớ đối chứng t ng đ ở sống cao nhất đạt được ở n ng đ 250 ppm
ch đ giàu hóa 50 ppm và 200 ppm có sự sai (7,64 %) [17] n Dệ đ n ận
ng s vớ đối chứng tương đương định rằng DHA Protein Selco là thứ ăn
l n ượt là 79,33 %; 76,20 % và 68,7 %. giàu thích hợp nhất trong các loại thứ ăn được
thí nghiệ ấu t ng Lates
calcarifer ở đ ăn g u DHA P t n
Selco) ấu trùng cá ch s n t ưởng n n ơn
ng s với các nghiệm thức khác cả về
chiều dài, khố ượng tươ ố ượng khô và
có t lệ sống cao (21,90%) [15].
Tu n n t số đ ông ố ạ
t uả ngượ ạ vớ t uả t n
Av v nn đ t t ệ sống
nh . T ệ sống ấu t ng N s u ng Nemo ở ng t ứ ông sự
ệt g n t ng ệ n
Hình 2: Tỷng ương
lệ sống của vớ t ứ cáănneđượ
ấu trùng g uƣơng với thức ăn đƣơ ̣c là giàu
o sau 45 ngày
ăn t ứ ăn sống g u Ag u n
t uả ng n ứu tương đ ng vớ t ng v A t với 0,2 g/10 5-6
cá thể v
m t số t uả g u t ứ ăn ấu t ng n ăn u n t ng g u g 6
cá thể
ển đ ông ố g n ứu trên ấu trùng cá v A t ông g u tương ứng
khoang c Nemo đ t ấ t lệ sống c ấu v [27] g n ứu t n á ngựa
t ng sự ệt v ng t ứ g giống (Hippocampus comes ăn A t
n đối chứng v n ăn t ứ ăn g u giàu hóa bằng A1 DHA Selco 300 ppm (trong
hóa bằng Algamac 3000 với luân trùng (0,5 12h) ho ông g u đều ch t trong tu n
6 5
g/10 cá thể) và Artemia (0,2 g/10 cá thể) (l n tu đ u tiên, tác giả đ t Artemia không
ượt là 11 ± 1 và 58 ± 4 %) [2]. Ấu t ng phải là thứ ăn t ợp cho cá ngựa ở giai
ng đ n u (Premnas biaculeatus) t đ ạn đ u đ ẫn đ n t lệ ch t t
ệ t t u n đ n ở ng ệ t ứ và tác giả ng t Copepoda là thứ ăn
ăn s n vật u ng ông đượ cho t lệ sống và tố đ s n t ưởng cao nhất,
g u v t ệ t n gả ở có thể do kích c c a chúng nh phù hợp với
ng ệ t ứ s n vật u ng đượ t ước miệng c a cá ngựa giống. Ngoài ra,
g u ằng tả ảng vớ 200 tác giả ng đề nghị nên làm giàu thứ ăn tươ
®
ppm Protein Selco trong 3h (70%) [20]. sống cho cá ngựa giống [18]. g n ứu a
Nghiên cứu trên ấu t ng đ Sebastes H T ị t n ng Nemo ông
schlegeli), nghiệm thứ ăn u n t ng được ố ấu t ng ng đượ ăn t ứ ăn
giàu hóa (Super Selco) ho c Artemia giàu hóa g u Su S n ưng t ệ
(bằng b t tả S u n đ t lệ sống cao sống t ng tu ất t ấ
ơn đ ng ể so vớ đối chứng- u n t ng ăn ngu n n n ẫn đ n t ệ tt u
men bánh mì ho ăn A t ông g u t ể t ờ g n chuyển đ i thứ ăn
[14]. Thí nghiệm trên cá bống (Elacatinus ấu t ng t ng ng n ứu t ể ư
Figaro ng ăn u n t ng được làm giàu ợ thể là thời gian chuyển thứ ăn t
(Algamac 2000) và không làm giàu sau 14 luân trùng sang Artemia cho ấu t ng
ng đ t lệ sống c a ấu trùng trong ấu t ng đượ ăn u n t ng t - ng
nghiệm thức thứ ăn g u gấp 3 l n so tu s u đ ớ ăn u-Arte) và m t
với ấu trùng ch ăn u n t ng v nguyên nhân khác có thể do tác giả ư t
11.1 ± 5.2 %)) [22] V ệ g u u n t ng nghiệ định n ng đ c a chất làm giàu
v At DHA P t n S ấu t ng thích hợp cho ấu trùng cá Nemo đ t lệ
v v ng (Trachinotus blochii ng đ sống c a cá không cao. Nghiên cứu trên ấu
ả t ện đượ đ ng ể t ệ sống a ấu trùng trùng cá khoang c đuô v ng (Amphiprion
t ng g đ ạn t - ng tu 6 - 6 sebae) ăn A t t 1-35 ngày tu đ cho
s vớ ông g u t ng đ t lệ t lệ sống thấp nhất (23.9 ± 10.3%) so với
196
Ảnh hưởng của làm giàu thức ăn tươi sống
197
Hồ Sơn Lâm và nnk.
[6] Kadhar A., Kumar A., Ali J., John A., [15] L c Minh Diệp, Nguy n H u D ng
2014. Studies on the survival and growth Nguy n n us C n Ç
of fry of Catla catla (Hamilton, 1922) Maria Teresa Dinis , Elin Kj∅rsvik ,
using live feed. Journal of Marine Helge R. Reinertsen, 2008. Ản ưởng
Biology, (1-4):1-7. ạ t ứ ăn g u đ n sự s n
[7] Watanabe, T., Kitajima, C., Fujita, S., t ưởng v t ệ sống ấu t ng
1983. Nutritional values of live organisms (Lates calcarifer Bloch). Tạp chí Khoa
used in Japan for mass propagation of học - Công nghệ Th y sản - số 03: 15-21.
fish: a review. Aquaculture , 34:115-143. [16] Fernando G. Cavalin, Charles R. Weirich.
[8] Sargent J., Lesley McEvoy, Alicia 2009. Larval performance of aquacultured
Estevez, Gordon Bell, Michael Bell, Florida pompano (Trachinotus carolinus)
James Henderson, Douglas Tocher, 1999. fed rotifers (Brachionus plicatilis)
Lipid nutrition of marine fish during early enriched with selected commercial diets.
development: current status and future Aquaculture, 292: 67–73.
directions. Aquaculture, 179: 217–229. [17] gô Văn ạn g n ứu ản
[9] Moussavi N, Gavino V, Receveur B., ưởng t số g ả t uật n
2008. Could the quality of dietary fat, and ất ượng t ứng ấu t ng v ệu uả
not just its quantity, be related to risk of ương g ống v v ng
obesity?. Obesity a Research Journal, 16 (Trachinotus blochii tạ
(1):7-15 n H uận n t n s t ường ạ
[10] Hafezieh M, Mohd SKS, Bin SChR, Abd ọ T ng t ng
SMK, Agh N, Valinassab T et al, 2010. [18] T ương S H ng ứ ư P ạ V
Effects of enriched Artemia urmiana with Lãng, 2009. Ản ưởng c a các loại thức
HUFA on growth, survival, and fatty acids ăn n u n sự sin t ưởng và t lệ
composition of the Persian sturgeon larvae sống cá giống, loài ngựa vằn
(Acipenser persicus). Iranian Journal of (Hippocampus comes, Cantor, 1885) ở
Fisheries Sciences, 9 (1): 61-72. vùng biển miền Trung Việt Nam. Tuyển
Tập Nghiên Cứu Biển, XVI: 170-177.
[11] Agh N, Noori F, Irani A, Vanstappen G,
[19] Alejandro A. Vagelli, 2011. The Banggai
Sorgeloos P., 2011. Fine tuning of feeding
Cardinalfish: Natural history, conservation
practices for hatchery produced Persian
and culture of Pterapogon kauderni.
sturgeon, Acipenser persicus and Beluga,
Wiley-Blackwell.
Huso huso. Aquaculture Research, [20] S. Ghosh, T.T. Ajith Kumar, R. Vinoth, T.
44(3):335-344. Balasubramanian, A.R. Dabbagh and M.
[12] Valipour A, Ozorio ROA, Shariatmadari Keshavarz, 2011. Effect of short-term
F, Abedian AM, Seyfabadi J, Zahmatkesh enrichment of wild zooplankton on
A., 2012. Effects of Dietary Lipid Levels survival of larval maroon clownfish
on Growth, Survival, and Molting of (Premnas biaculeatus). Middle-East J.
Yearling Narrow Clawed Crayfish, Sci. Res., 7 (5): 674-677.
Astacus leptodactylus. Journal of Applied [21] Sasidharan Padmaja Divya, Thrippamalai
Aquaculture, 24 (40):316-325. Thangappan Ajith Kumar, Ramadoss
[13] T Ş n v R ng of the Rajasekaran, Thangavel Balasubramanian,
Black Sea Turbot, Scophthalmus maximus 2011. Larval rearing of clownfish using
(Linnaeus, 1758), under Laboratory Brachionus plicatilis rotifer as starter
Conditions. Turk J Zool, 25: 447-452. food. ScienceAsia, 37: 179–185.
[14] S H Cho, S B Hur ,J‐Y J , 2001. Effect of [22] Marcelo R. P. Shei, Ricardo V. Rodrigues,
enriched live feeds on survival and growth Luís A. Sampaio, 2012. Use of
rates in larval Korean rockfish, Sebastes commercial live feeds enrichment during
schlegeli Hilgendorf. Aquaculture first feeding period of the barber goby
Research, 23 (3): 199-208. Elacatinus Figaro. Aquaculture,
198
Ảnh hưởng của làm giàu thức ăn tươi sống
199