You are on page 1of 5

Nội dung và hướng dẫn học tuần 9 môn QHTT

1. Tên bài học: Các chỉ tiêu thời gian đối với công việc.
2. Mục tiêu của bài học:
Sau bài học này người học cần đạt được:
- Nắm được các định nghĩa về các chỉ tiêu thời gian đối với công việc;
- Dựa vào SĐM xác định được các chỉ tiêu thời gian đối với công việc và điền vào
bảng.
3. Hướng dẫn học tập:
+ Một bài tập chương 3 gồm có hai phần chính:
- Sơ đồ mạng và các chỉ tiêu thời gian đối với sự kiện;
- Bảng các chỉ tiêu thời gian đối với công việc;
- Ngoài ra còn có phần kết luận về đường găng và tổng thời gian của dự án.
+ Khi làm bài các em trình bày SĐM và Bảng chỉ tiêu thời gian ở cùng một trang giấy để
thuận tiện cho việc đọc các chỉ tiêu thời gian trên SĐM để điền vào bảng.
4. Nội dung chi tiết:
3.2.2. Các chỉ tiêu thời gian đối với công việc
a. Thời điểm sớm nhất khởi công và hoàn thành công việc
Ký hiệu tkij(s) và thij(s) là thời điểm sớm nhất khởi công và hoàn thành công việc (i, j). Ta có:
tkij(s) = ti(s) và thij(s) = ti(s) + tij .
b.Thời điểm muộn nhất khởi công và hoàn thành công việc
Ký hiệu tkij(m) và thij(m) là thời điểm muộn nhất khởi công và hoàn thành công việc (i,j). Ta
có: thij(m) = tj(m) và tkij(m) = tj(m) – tij .
c. Thời gian dự trữ chung (toàn phần) của công việc
Dự trữ chung của mỗi công việc là hiệu số giữa thời gian hoàn thành muộn nhất và sớm nhất
của công việc đó, ký hiệu là Dij(c):
Dij(c) = thij(m) – thij(s) = tkij(m) – tkij(s) = tj(m) – ti(s) – tij .
Nếu Dij(c) = 0 thì công việc đó là công việc găng. Công việc găng là công việc không có thời
gian dự trữ, nó phải được thực hiện theo đúng tiến độ của quá trình.
Trở lại ví dụ trên ta lấy số liệu từ SĐM để điền các chỉ tiêu thời gian vào bảng:
+ Sơ đồ mạng và các chỉ tiêu thời gian đối với sự kiện:

Từ đỉnh cuối tô ngược về đỉnh đầu theo các chỉ số k ta có 2 đường Găng:
- Đường Găng 1: (0) – (1) – (3) – (5) – (6); hoặc: y1 - y5 - y8 - y9.
- Đường Găng 2: (0) – (2) – (6); hoặc: y3 - y4.
+ Bảng các chỉ tiêu thời gian đối với công việc:
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
Công tij tkịj(s) thịj(s) = thịj(m) tkịj(m) = Dij(c) =
việc
= ti(s) ti(s) + tij = tj(m) tj(m) − tij thịj(m) – thịj(s)
Y1 2 0 2 2 0 0 (Găng)
Y2 4 0 4 7 3 3
Y3 3 0 3 3 0 0 (Găng)
Y4 11 3 14 14 3 0 (Găng)
Y5 5 2 7 7 2 0 (Găng)
Y6 4 2 6 9 5 3
Y7 6 2 8 10 4 2
Y8 3 7 10 10 7 0 (Găng)
Y9 4 10 14 14 10 0 (Găng)
Y10 5 6 11 14 9 3

Hướng dẫn cách điền số liệu vào bảng:


- Cột (2): tij là thời gian thực hiện của các công việc, được chép từ đề bài vào;
- Cột (3): tkij(s) = ti(s) nhìn vào góc bên trái của sự kiện đầu của từng công việc trên SĐM;

i j
x x

- Cột (5): thij(m) = tj(m) nhìn vào góc bên phải của sự kiện cuối của từng công việc trên
SĐM;
- Cột (4) = Cột (2) + cột (3);
- Cột (7) = Cột (5) − cột (4);
- Cột (6) = Cột (5) − cột (2).
Công việc nào có thời gian dự trữ chung bằng 0 là công việc găng.
Lưu ý: - Trên SĐM có ít nhất 1 (có thể nhiều hơn 1) đường găng.
- Đường găng là đường có tổng thời gian lớn nhất.
- Đường găng là đường liên tục xuất phát từ đỉnh đầu và kết thúc ở đỉnh cuối.
- Các chỉ tiêu thời gian trên SĐM và trong bảng luôn không âm.
Ví dụ: Một dự án cầu đường gồm có các công việc sau. Yêu cầu vẽ SĐM, tính các chỉ tiêu
thời gian và tổng thời gian để hoàn thành toàn bộ dự án.
C Công việcT Thời gian thực hiện (tháng) Trình tự tiến hành
Y1 4 Bắt đầu ngay
Y2 6 Bắt đầu ngay
Y3 7 Bắt đầu ngay
Y4 9 Sau khi Y1 hoàn thành
Y5 5 Sau khi Y1 hoàn thành
Y6 4 Sau khi Y2, Y5 hoàn thành
Y7 6 Sau khi Y6 hoàn thành
Y8 11 Sau khi Y2, Y3, Y5 hoàn thành
Y9 8 Sau khi Y6 hoàn thành
Y10 5 Sau khi Y4, Y7 hoàn thành
Giải: + Sơ đồ mạng và các chỉ tiêu thời gian đối với sự kiện:

1 y4 5
4 4 19 19
0 9 4
y1 y10
y7 5
4 y5 5
0 6 6
0 0 y2 y9 24 24
0 2 y6 4 5
6 9 9 13 13 8
1 4 2
y3 yg
0 y8
7
11
3
9 13
2
Từ đỉnh cuối tô ngược về đỉnh đầu theo các chỉ số k ta có 1 đường găng:
(0) – (1) – (2) – (4) – (5) – (6); hoặc: y1 – y5 – y6 – y7 – y10.
Tổng thời gian để hoàn thành toàn bộ dự án là T = 24 tháng.
+ Bảng các chỉ tiêu thời gian đối với công việc:
Công tij tkịj(s) thịj(s) = thịj(m) tkịj(m) = Dij(c) =
việc
= ti(s) ti(s) + tij = tj(m) tj(m) − tij thịj(m) – thịj(s)
Y1 4 0 4 4 0 0 (Găng)
Y2 6 0 6 9 3 3
Y3 7 0 7 13 6 6
Y4 9 4 13 19 10 6
Y5 5 4 9 9 4 0 (Găng)
Y6 4 9 13 13 9 0 (Găng)
Y7 6 13 19 19 13 0 (Găng)
Yg 0 9 9 13 13 4
Y8 11 9 20 24 13 4
Y9 8 13 21 24 16 3
Y10 5 19 24 24 19 0 (Găng)

Lưu ý: Các công việc găng tính được từ bảng trên phải trùng khớp với các công việc găng
tìm được từ SĐM. Các chỉ tiêu thời gian không âm.

Nhiệm vụ chuẩn bị cho tuần sau :


Đọc hiểu các nội dung còn lại chương 3 và làm bài tập tuần 9.

You might also like