You are on page 1of 29

IFTA 23rd Annual Conference Friday, October 8, 2010

“Border Line” Pattern for the Ichimoku


Kinko Hyo (Candlestick Chart)

- Positioning with 26 Base Lines and Timing for


Time-Based Loss Cutting-

Yukitoshi Higashino, MFTA


1
Five Factors of the Ichimoku Kinko Hyo (hereinafter Candlestick Chart)

S&P500 (daily chart: June 2009 to August 2010)


(P)
April 26
1250 Dòng chuyển đổi
1219.80 Nhịp dẫn đầu 1
Đường chuyển đổi, đường cơ sở, khoảng dẫn đầu 1,
1200 nhịp dẫn đầu 2 và khoảng trễ là năm yếu tố
Ngày 9 tháng 8
của biểu đồ hình nến và biểu đồ thể hiện
1150 năm yếu tố đó là “kinko hyo” 1129,24
((biểu đồ cân
bằng).).
1100

1050 Feb. 5
1000 1044.50 July 1
1010.91
950 Nhịp dẫn đầu 2

900

Dòng cơ sở Nhịp trễ


850 July 8
869.32
800
2009/9

2010/5

2010/6

2010/7

2010/9
2009/10

2010/3

2010/4

2010/8
2009/6

2009/6

2009/7

2010/2

2010/9
2010/1
2009/8

2009/11

2009/12

2
Mô hình đỉnh và đáy lý tưởng trong biểu đồ hình nến

Đáy đôi Double top

c 26 d

a 26 b

Khoảng thời gian lý tưởng từ giá thấp “a” đến “b” và từ


giá cao “c” đến “d” là trong vòng 26 ngày.

Why?
3
Bottom Pattern Shifting from Fall to Rise

Stock price
Trong vòng 26 ngày kể từ mức
Ⅰ ○ thấp dự kiến ​"a", giá vượt từ
"a" đến "b" trước khi tăng lên.

a 26 b

Trong vòng 26 ngày kể từ mức


Ⅱ × thấp dự kiến ​"a", giá đi từ "a"
đến "b" trước khi tăng lên.
a 26
b
Bắt đầu từ mức thấp dự kiến ​"a",
Ⅲ △ giá giảm xuống "b" cao hơn "a" và
sau đó tăng lên, nhưng trong
khoảng thời gian vượt quá 26 ngày.
a 26 b

4
Ceiling Pattern for Shifting from Rise to Fall

c 26 d
Giá giảm xuống mức “d” so với
Ⅰ ○ mức cao dự kiến ​là “c” trong
vòng 26 ngày và sau đó đi
d xuống.

c 26
Giá đi đến "d" cao hơn "c" cao
Ⅱ × dự kiến ​trong vòng 26 ngày và
sau đó đi xuống.

c
26 d
Giá không vượt quá mức cao dự
Ⅲ △ kiến ​"c" và đi xuống sau khi nhấn
"d" nhưng trong khoảng thời
gian hơn 26 ngày kể từ "c".

5
Các điểm quan trọng trong đường cơ sở và khoảng trễ

・“ Đường biên ”-M ​ ô hình từ trên xuống lý tưởng đưa ra khái niệm
thay đổi hàng ngày là“ 26 ngày ”từ đường cơ sở đến khoảng trễ.

 Đường cơ sở: giá trung gian giữa giá cao nhất và thấp
nhất trong 26 ngày qua bao gồm cả ngày hiện tại (giá
cao nhất trong khoảng thời gian 26 ngày + giá thấp
nhất trong khoảng thời gian 26 ngày) ÷ 2

 Khoảng thời gian trễ: giá đóng cửa của ngày hiện tại
được dự báo trong quá khứ là 26 ngày kể cả ngày hiện
tại

6
What is the “Base Line”?
DAX and base line (daily chart: March 2010 to August 2010)
6600

April 26 26 days

6400 6341.52

6200

6000

5800
July 5 Đường cơ sở = (cao nhất + thấp nhất trong 26 ngày
qua) / 2 Vào ngày tiếp theo, việc tính toán tương tự
5809.37
được thực hiện bằng cách bao gồm giá của ngày mới
May 25 nhưng loại trừ giá của ngày cũ nhất trong khoảng
5600
5607.68 thời gian tính toán đường cơ sở.

* “26” được sử dụng ở đây là giá trị cơ bản quan trọng trong khái niệm về kinko hyo (biểu đồ hình nến).
5400

2010/10
2010/5

2010/6

2010/7

2010/9
2010/3

2010/3

2010/4

2010/8
7
What is the “Lagging Span”?
SX5E and lagging span (daily chart: May 2009 to August 2010)

3200 Suy thoái


Jan. 11
Suy thoái April 16
Upturn 3044.37 3027.14
3000 Aug. 5
2849.45

28 00

Nov. 3
2600
2693.80 Feb. 8
2617.77
2400 Upturn May 25
2448.10

2200 Một đường kết nối các giá trị hàng ngày trong 26 ngày qua bao gồm cả ngày hôm nay đóng cửa

* "26" được sử dụng ở đây là giá trị cơ bản quan trọng trong khái niệm kinko hyo (nến)k chart).
2000
2009/11

2010/1

2010/2

2010/5

2010/6

2010/7

2010/9
2010/3

2010/3

2010/4

2010/8
2009/5

2009/6

2009/7

2009/9
2009/8

2010/10
2009/12
2009/10

8
"Đường cơ sở" có nghĩa là gì trong đường biên giới.
・ Base line: (highest in 26 days + lowest in 26 days)
÷2
Base line Khi giá tăng trong vòng 26 ngày kể từ
Ⅰ ○ mức thấp dự kiến ​"a", đường cơ sở sẽ
tăng trong 26 ngày so với mức thấp
Stock price
dự kiến ​"a", và do đó giá cổ phiếu có
xu hướng tăng.
a b
26
Khi giá đi xuống dưới mức thấp dự
kiến "​ a" trong vòng 26 ngày kể từ "a",
Ⅱ × đường cơ sở không thể đi lên và cung
cấp khả năng chống tăng giá cổ
phiếu, điều này làm tăng khả năng giá
a đi xuống.
26
b
Khi giá không đi xuống dưới mức thấp
dự kiến "​ a" và tăng sau khoảng thời
Ⅲ △ gian 26 ngày, đường cơ sở đi ngang và
sau đó giảm xuống để trở thành kháng
a b cự với sự tăng giá của cổ phiếu.
26

9
Xu hướng giảm càng nhẹ thì thị trường (đường cơ sở) càng mạnh. Tại sao vậy?

Giá cổ phiếu
Đường cơ sở
Khi mức giảm xuống "b" mạnh so với mức
thấp dự kiến "a", thì khoảng thời gian cân
bằng của đường cơ sở có xu hướng bị kéo
dài. Trong khoảng thời gian đó, nếu giá cổ

phiếu không tăng trở lại và vượt quá mức
cao, thì mức cao của đường cơ sở trong
thời gian tính toán sẽ thấp hơn, do đó làm
cho đường cơ sở giảm trở lại.
a 26 b

Khi mức giảm xuống "b" là yếu so với mức


thấp dự kiến "a", thì tương đối có nhiều
khả năng giá sẽ tăng lên trên mức cao phục
hồi. Do đó, mức cao của đường cơ sở trong
Ⅱ thời gian tính toán sẽ cao hơn và xu hướng
b tăng của đường cơ sở tiếp tục, có khả năng
tạo ra một thị trường mạnh hơn.
a
26

10
“Khoảng trễ” có nghĩa là gì trong đường biên giới.

・ Khoảng thời gian trễ: giá đóng cửa hàng ngày của ngày hiện tại được dự báo trong quá khứ là
26 ngày Khi giá tăng trong vòng 26 ngày kể từ
Stock price

Ⅰ ○ mức thấp dự kiến "a" sau khi chạm


"b", thì khoảng thời gian tụt hậu vượt
quá giá cổ phiếu. (tín hiệu tăng hoặc
Lagging span
tín hiệu mua).
a 26 b
Khi giá chạm đến "b", thấp hơn mức
thấp dự kiến "a" trong vòng 26 ngày
kể từ "a", thì khoảng thời gian trễ vẫn
Ⅱ × nằm dưới giá cổ phiếu. (tiếp tục suy
thoái hoặc tín hiệu bán).
26
a b Khi giá không giảm xuống dưới mức
thấp dự kiến "a" nhưng lại đi lên sau
Ⅲ △ khi chạm "b" trong khoảng thời gian
hơn 26 ngày kể từ "a", thì khoảng thời
gian tụt hậu có khả năng cao sẽ giảm
b xuống dưới giá cổ phiếu một lần nữa.
a 26 (suy thoái sau khi tăng, tín hiệu bán).

11
Xu hướng giảm càng nhẹ nhàng, thị trường càng mạnh (khoảng lùi). Tại sao vậy?

Stock price
Lagging span

Khi mức giảm xuống "b" mạnh so với


mức thấp dự kiến "​ a", khoảng giảm này
có xu hướng chạm vào giá cổ phiếu của
Ⅰ 26 ngày trước và do đó có nhiều khả
năng giảm xuống dưới giá cổ phiếu. Có
khả năng cao trở thành một đợt suy
thoái.
a 26 b

Khi mức giảm xuống "b" là mềm so với


mức thấp dự kiến "​ a", khoảng lùi có xu
hướng không chạm vào giá cổ phiếu
của 26 ngày trước và do đó tương đối ít
Ⅱ có khả năng giảm xuống dưới giá cổ
b phiếu. Khả năng trở thành một cuộc suy
thoái là rất thấp.
a
26

12
Mẫu cơ bản cho đường viền

・ Đường viền bao gồm các mẫu lý tưởng của đường trễ và đường cơ sở.

Một trường hợp lý


tưởng là đường này
không đi xuống dưới
△ đường cơ sở và tăng
26 trong khoảng 26 ngày
kể từ mức đáy thấp thứ
Giá cổ phiếu
hai.
Khoảng thời gian trễ
a 26 b
Đường cơ sở c 26 d Một trường hợp lý
26 tưởng là đường này
không đi lên phía trên
▽ đường cơ sở mà lại
giảm xuống cách đỉnh
cao thứ hai khoảng 26
ngày.

13
Mô hình đường biên giới hạn mạnh và sự cắt giảm mất mát tạm thời
・ Giá trị vượt lên trên hoặc giảm xuống dưới mức cao phục hồi hoặc mức thấp ngay lập tức trong vòng 26 ngày.

Đường cơ sở tiếp tục tăng và 26


giá cổ phiếu cho thấy xu
hướng tăng mạnh. △




Giá cổ phiếu 26
Nhịp trể
a 26 b ▽ Cắt lỗ do đường dây cơ sở bị rơi

Đường cơ sở c 26 d
26 △ Cắt giảm tổn thất do sự gia tăng của đường
cơ s ở

▽ △


Đường cơ sở tiếp tục giảm và 26
giá cổ phiếu có xu hướng
giảm mạnh.

14
E Tính toán sau Đường biên giới (Thiết lập Mục tiêu)
3E 800
26
1000

950 =
= 50
750
E 900 =

E 700
850 =
650
= =
800 50
26 3E 600

Mức tăng từ đáy thấp thứ hai hoặc giảm từ đỉnh cao thứ hai thường đi
kèm với khoảng cách.
Nhân đôi độ tăng hoặc giảm của chuyển động ban đầu trở thành điểm
cân bằng.

15
Điểm cân bằng là sự sắp xếp của trục bên và trục thẳng đứng.

Điểm cân bằng (ngày thay


・ Basic values =
76 đổi quan trọng)
(9, 17, 26, 33, 42, 51, 65, 76,
= 65
83, 97, 101, 129…)

42


Stock price
= No. of
days
26

Giá trị tương ② 53+29-1 168 ④


đương

③ 29+88-1 116 ③
④ 53+29+88- =
81 ② Điểm cân bằng (ngày thay
2 đổi quan trọng)
= 53 ①
29
88 53 =
Stock price
168 (53+29+88-2) =
No. of
days
26

16
Lý thuyết thời gian (Khái niệm về giá trị tương đương)

=
I = I = I =
I V V = V
V N V
= I N = V = N
N = N =
I N
17
Itochu Corp. (8001, daily chart)
January 2003 to November 2003
65 64
52 351
348 347

39

39
26 △

39 △

Thấp trong vòng 26 ngày
26

18
Nomura Holdings, Inc. (8604 、 daily
chart)
November 2002 to September 2003
89 90
1803
1800
179

179

179 26

179

26

19
Marubeni Corp. (8002 、 daily
chart) 26 March 2008 to March 2009
High within 26 days


102
102

102
102

102

102

102
260
274 129

20
AAPL UW (daily chart 、 Feb. 2008 to April
2009) 48
($) 48
200 May 14, 2008 February 2008 to April 2009
192.24

180
19.73
160 19.73
152.78 152.91
140 19.73

120 19.73 Sept. 18, 2008


120.70
100 19.73

80 19.73
73.86 Jan. 20, 2009
173 78.20
60
08/3/3

08/4/1

08/4/29

08/5/28

08/6/25

08/7/24

08/8/21

08/9/19

09/1/14

09/2/12

09/3/13

09/4/10

09/4/30
08/2/1

08/10/17

08/12/15
08/11/14

21
Sumitomo Metal Mining ( 5713 、 daily
chart )
150(08.3.24) 1626
151
1632
45 46
270
77
270
1079 1095
1092
270

270

26 August 2008 to July 2009

22
Sumitomo Metal Mining ( 5713 、 daily
chart )
May 2010 to September 2010

26

26
26

23
NTT DOCOMO ( 9437 、 daily
chart )
October 2009 to August 2010

26 26

26

26

24
Deutsche Bank ( daily chart
70


October 2008 to September 2010
2009.10.15 2010.4.15
60.55
58.29
60 58.37 2009.7.27
2009.6.5 52.60
8.6 49.62
50 49.78
8.6
40
8.6
30
8.6
8.6
20

2009.1.21 95 189
15.38
10

10/1

10/6

10/7
10/3

10/4

10/8
09/2

09/5

09/6

09/9
09/3

09/8

10/10
08/11

08/12

09/12
08/10

09/10

25
SAP ( daily chart

) 2007.9.21
43
42.08
August 2007 to Match 2008

41 1.9
7
39
1.9
37 7

35 1.9
7
33
1.97
1.9
31 1.97
7

29
1.97
28.29 2008.1.22
83 28.31
27

08/1

08/1
07/9

07/9

08/2

08/2

08/3

08/3
07/8

07/8

07/8

07/11

07/11

07/12

07/12
07/10

07/10

26
Nomura Holdings, Inc. (8604 、 daily
chart)
March 2010 to September 2010

26


26

27
Mizuho Financial Group ( 8411 、 daily
chart )
March 2010 to September 2010

26


26

28
Thận trọng

Báo cáo này nhằm cung cấp thông tin giúp người sử dụng đưa ra
các phán đoán đầu tư đúng đắn và không nhằm mục đích thúc đẩy
các khoản đầu tư cụ thể.

Dữ liệu trong báo cáo này dựa trên thông tin đáng tin cậy, nhưng
chúng tôi không đảm bảo tính chính xác hoặc tính toàn vẹn của dữ
liệu.

Thông tin có trong báo cáo này là để bạn sử dụng. Báo cáo này bị
cấm cung cấp hoặc phân phối lại cho bất kỳ người thứ ba nào, hoặc
sửa đổi hoặc thay đổi dưới bất kỳ hình thức nào. Cũng không được
phép giao hoặc chuyển nhượng hoặc sử dụng các bản sao hoặc
phiên bản sửa đổi của báo cáo này cho bất kỳ người thứ ba nào.

T&C Financial Research, Inc. Yukitoshi Higashino


y_higashino@tandcfr.com

29

You might also like