học thực hiện sơ đồ chuyển đối hóa học sau: Glucozơ-> Rượu etylic-> Axit axetic-> Natri axetat-> Metan Câu 2 (1,5 điểm) Nhận biết các chất dưới đây bằng phương pháp hóa học: Acol etylic, axit axetic, glucozơ Câu 3. (2,5 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam một hợp chất hữu cơ A sau phản ứng thu được 6,6 gam CO2 và 5,4 gam H2O. Biết rằng khi hóa hơi ở (đktc) 2,24 lít khí A nặng 3,2 g. a) Xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ A. b) Biết rằng A có phản ứng với Na. Tính thể tích khí hidro (đktc) thoát ra khi cho lượng chất A ở trên phản ứng hoàn toàn với Na dư. Câu 1: Có 4 chất sau: NaHCO3,KOH ,CaCl2 ,CaCO3. a/ Chất nào tác dụng với dung dịch HCl? b/ Chất nào tác dụng với NaOH? Viết phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 2: Trình bày phương pháp hóa
học để nhận biết các khí sau đây: C6H6, C2H4, H2. Viết phương trình phản ứng xảy ra nếu có? Câu 3: Chia a(g) axit axetic thành 2 phần bằng nhau. - Phần 1 trung hòa vừa đủ với 0.25l NaOH 0.2M. - Phần 2 thưc hiện phản ứng este hóa với rượu etylic thu được m (g) este giả sử hiệu suất xảy ra hoản toàn. a/ Viết phương trình phản ứng xảy ra. b/ Tính giá trị của a và m? Câu 1. Hoàn thành các phương trình sau(ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có): a/ CH4 + Cl2 ............ ....... + ................... b/ C2H4 + Br2 ................... c/ CH3COOH + ....................... (CH3COO)2Mg + ......... d/ CH3COONa + ..................... CH3COOH + .................. e/ C2H5OH + ............................. CH3COOH + ................. g/ C6H12O6 + Ag2O ................. + ...................... Câu 2: Có ba lọ không nhãn đựng ba chất lỏng là: saccarozơ, axit axetic và glucozơ. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất lỏng trên.
Câu 3: Đun 200ml dung dịch glucozơ với
một lượng dư Ag2O trong NH3, người ta thấy sinh ra 2,16 g bạc a) Viết phương trình phản ứng . b)Tính nồng độ CM của dung dịch glucozơ cần dùng . c) Tính khối lượng rượu etylic thu được khi cho lượng glucozơ ở trên lên men rượu biết hiệu suất phản ứng đạt 90%