You are on page 1of 9

Hocmai.

vn – Học chủ động – Sống tích cực


Những sai lầm đáng tiếc trong kì thi vào lớp 10 THPT môn Toán

NHỮNG SAI LẦM ĐÁNG TIẾC


TRONG KÌ THI VÀO LỚP 10 THPT MÔN TOÁN

Thầy Hồng Trí Quang – Giáo viên Toán đang giảng dạy các khóa học luyện thi vào 10 tại
Hocmai.vn lưu ý tới các sĩ tử chuẩn bị vượt qua kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 những lỗi cơ bản khi
làm bài thi Toán học cùng minh họa những sai lầm căn bản cần tránh qua các dạng bài toán cụ thể.

NHỮNG LỖI CƠ BẢN


1. Đọc sai đề bài hoặc đọc thiếu đề bài.
2. Vẽ sai hình hoặc vẽ hình bằng màu mực khác với mực viết (trừ đường tròn được vẽ bằng bút chì).
3. Thiếu điều kiện, không loại nghiệm.
4. Tính toán sai.
5. Nhớ nhầm công thức, định lí.
6. Trình bày bài quá vắn tắt dẫn đến mất điểm ở một số bước, thiếu kết luận.

NHỮNG SAI LẦM CỤ THỂ Ở 5 DẠNG BÀI THI VÀO LỚP 10

I. BÀI TOÁN VỀ CĂN THỨC


1. Phân tích nhân tử sai trong bài toán rút gọn
2 x  x  1
Ví dụ 1. Rút gọn P 
x 1
1
Phân tích. Học sinh bấm máy tính phương trình 2 x2  x  1  0 có hai nghiệm x  1; x  nên
2
dự đoán có nhân tử  x  1 .  2 x  1 . Từ đó giải như sau:

Lời giải. Ta có P 
 
x  1 2 x 1 2 x 1
x 1 x 1
Lời giải trên bị sai do không chú ý đến dấu của hệ số của x. Cũng vì làm tắt và phụ thuộc máy tính
nên học sinh thường mắc sai lầm này.
Lời giải đúng.

Ta có P 
2 x  x 1    
x 1 
x  1 2 x  1   2 x 1
x 1 x 1 x 1

– Hoc trực tuyến – Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 1 -
Hocmai.vn – Học chủ động – Sống tích cực
Những sai lầm đáng tiếc trong kì thi vào lớp 10 THPT môn Toán

Giải pháp. Để hạn chế sai lầm khi rút gọn biểu thức, sau khi rút gọn ta sử dụng giá trị đại diện, với
sự hỗ trợ của máy tính để so sánh kết quả đã rút gọn với biểu thức ban đầu.
2. Thiếu điều kiện
Nếu bài toán không cho điều kiện của biến, thì ta cần xác định điều kiện của biến. Điều kiện này
xuyên suốt cả bài toán.
Điều kiện biểu thức trong căn lớn hơn hoặc bằng 0, mẫu khác 0.
Nếu mẫu là căn thức, thì biểu thức trong căn lớn hơn 0.
Ví dụ 1. (Quên điều kiện). Giải phương trình x 1  x  x 1 .

Giải: x  1  x  x  1  x  0.
Kết luận: x  0 là nghiệm của phương trình.
Nhận xét: Lời giải sai do x  0 thay vào căn thức không thỏa mãn. Cần đặt điều kiện x  1  x  0
(loại).
Kết luận: Phương trình vô nghiệm.
1 1
Ví dụ 2: (Đặt điều kiện không đầy đủ). Giải phương trình: x  1.
x 1 x 1
Giải
Điều kiện: x  1.
1 1
x  1  x  1.
x 1 x 1
Kết luận: Phương trình có nghiệm x  1.
Tuy nhiên nghiệm x  1 loại do mẫu thức lúc đó đó bằng 0.
Kết luận phương trình vô nghiệm.
3. Khai căn sai

 
2
Ví dụ: 1 Giải phương trình x 2  3.

Giải: Đk: x  0 .

   
2 2
x 2  3 x 2  3  x  2 3  x  2 3 .

 
2
Nhận xét: Lời giải bị thiếu nghiệm x  2 3 do học sinh quên

 x 2  3
 
2
x 2 3 
 x  2   3

 2 1  2 
2
3  2 2  1 2 2    1  2.
2
Ví dụ: 2

– Hoc trực tuyến – Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 2 -
Hocmai.vn – Học chủ động – Sống tích cực
Những sai lầm đáng tiếc trong kì thi vào lớp 10 THPT môn Toán

Bài giải sai vì 1  2  0, 41  0.

1  2 
2
Lời giải đúng: 3  2 2   1  2  2  1.

4. Tìm x để biểu thức P là số nguyên


4 x 1
Ví dụ 1: Tìm x để biểu thức P  là số nguyên.
x 1
Điều kiện x  0.

4 x  43 3
Biến đổi P   4
x 1 x 1

Để P là số nguyên thì x  1 là ước của 3. Mà x  1  1 nên ta có các trường hợp

TH1. x  1  1  x  0 (thỏa mãn).

TH2. x  1  3  x  4 (thỏa mãn).


1
Tuy nhiên, lời giải trên thiếu nghiệm, vì ta thay giá trị x  thì P  2 cũng là số nguyên (thỏa mãn).
4
Vì vậy lời giải trên đã sai khi đề bài không cho x nguyên, ta không sử dụng được phương pháp
ước số.
Với dạng bài này, ta sử dụng phương pháp chặn miền giá trị.
Lời giải đúng.
Điều kiện x  0.
Dễ dàng nhận thấy P  0.

4 x  43 3
Biến đổi P   4 4
x 1 x 1
Vậy 0  P  4 nên P có thể bằng 1, 2 hoặc 3.
Thử từng trường hợp ta tìm được x.
So sánh với điều kiện và kết luận.
II. GIẢI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH
Rất nhiều bạn quên điều kiện khi gọi ẩn, hoặc đặt điều kiện sai.
Ví dụ. Gọi vận tốc xe máy là x (km/h), điều kiện x  N *.
Điều kiện này là sai, vì vận tốc không phải lúc nào cũng phải là số tự nhiên. Tương tự như vậy với
thời gian, quãng đường ta chỉ cần ghi đơn vị và điều kiện là số dương.
Tuy nhiên, khi gọi ẩn là số người, số vật thì lại cần điều kiện là số tự nhiên.
Các đại lượng phải được quy về cùng đơn vị tương ứng, ví dụ km, giờ, km/h.
Nếu vận tốc đó của tàu chạy ngược dòng nước thì vận tộc của tàu phải lớn hơn vận tốc nước.

– Hoc trực tuyến – Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 3 -
Hocmai.vn – Học chủ động – Sống tích cực
Những sai lầm đáng tiếc trong kì thi vào lớp 10 THPT môn Toán

III. ĐỒ THỊ HÀM SỐ


Một số sai lầm cơ bản:

1. Nhận diện sai đồ thị hàm số bậc nhất và bậc hai: vẽ đồ thị bậc hai là đường thẳng.

2. Nhầm hoành độ và tung độ, các điểm thuộc trục tung thì hoành độ phải bằng 0 và ngược lại.

3. Nhầm lẫn như sau: “Hoành độ giao điểm là nghiệm hệ phương trình”, “tọa độ giao điểm là
nghiệm của phương trình”. Không phân biệt rõ hai đường thẳng song song và trùng nhau

4. Trong chương trình thi toán chung vào lớp 10, học sinh không được sử dụng công thức tính độ
dài đoạn thẳng, không được sử dụng điều kiện hai đường thẳng vuông góc.
Lỗi sai: không phân biệt được hai đường thẳng song song và trùng nhau
Ví dụ: Tìm m để đường thẳng y   m2  1 x  m  2 song song với đường thẳng y  2 x  3

Lời giải.
để đường thẳng y   m2  1 x  m  2 song song với đường thẳng y  2x  3 khi

m2  1  2  m2  1  m  1
Đáp số m  1
a  a '
Lời giải trên đã quên trường hợp đường thẳng y = ax + b song song với y = a’x + b’  
b  b '
Lời giải đúng
để đường thẳng y   m2  1 x  m  2 song song với đường thẳng y  2 x  3 khi và chỉ khi

m2  1  2 m2  1
   m 1
m  2  3 m  1
Đáp số m = 1.
IV. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI
Chú ý. Đặt điều kiện (nếu có), sau khi giải xong phải so sánh với điều kiện và kết luận.
Khi kết luận, nhiều học sinh ghi sai rất đáng tiếc. Ví dụ giải được x = 1 hoặc x = 2, học sinh kết
luận như sau:
x  1
x = 1, 2;  hoặc x = {1; 2}
x  2
Kết luận đúng x  1; 2

hoặc tập nghiệm của phương trình là S  1; 2

Hoặc khi giải hệ, bạn kết luận sai như sau  x; y    0;2  ,  1;1

– Hoc trực tuyến – Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 4 -
Hocmai.vn – Học chủ động – Sống tích cực
Những sai lầm đáng tiếc trong kì thi vào lớp 10 THPT môn Toán

1. Giải phương trình đưa về bậc hai


Đặt t  x , t  0.

Ví dụ 1: Giải phương trình x  x  6  0.


Giải: Điều kiện x  0.
  1  5   1  5
   1  4  6   25  52. x1   2; x2   3.
2

2 2
Vậy phương trình có 2 nghiệm x  2 hoặc x  3.
Nhận xét: Lời giải sai vì phương trình trên chỉ là dạng bậc hai nhưng chưa đúng dạng
ax2  bx  c  0 để tính được Delta. Và khi giải ra nghiệm thì nghiệm phải là x1 và x2 .

Lời giải đúng:


Cách 1:Điều kiện x  0.
Đặt t  x , t  0.

t  2  L
Phương trình trở thành t 2  t  6  0. Ta có   25   .
t  3

Với t  3  x  3  x  9.
Kết luận: Vậy x  9 là nghiệm của phương trình.
Cách 2: Điều kiện: x  0.

x  x 6  0  x3 x  2 x 6  0
 x   
x 3  2 
x 3  0   x 3  
x 2 0

 x  2  L 
  x  9 (thỏa mãn).
 x  3

Kết luận: Vậy x  9 là nghiệm của phương trình.

Ví dụ 2: Giải phương trình x  1  x  3.


Lời giải.
Điều kiện x  1.
x  5
x  1  x  3  x  1   x  3  x 2  7 x  10  0  
2
.
x  2
Kết luận: Vậy x  2 hoặc x  5 là nghiệm của phương trình.
Tuy nhiên nếu cẩn thận, học sinh thử lại x  2 không thỏa mãn. Chỉ có x  5 là nghiệm của
phương trình.
Ở lời giải trên, học sinh sử dụng dấu tương đương đầu tiên là sai.

– Hoc trực tuyến – Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 5 -
Hocmai.vn – Học chủ động – Sống tích cực
Những sai lầm đáng tiếc trong kì thi vào lớp 10 THPT môn Toán

Sửa lại. Dấu tương đương khi chuẩn bị bình phương, học sinh thay bằng dấu suy ra, sau đó thử
lại giá trị của x đã tìm được vào phương trình. Giá trị nào là thỏa mãn thì kết luận là nghiệm.
Lời giải đúng: Điều kiện x  1.
Vì x  1  0  x  3  0  x  3.

x  5
Với x  3 ta có x  1  x  3  x  1   x  3  x 2  7 x  10  0  
2
.
x  2  L
Vậy x  5 là nghiệm của phương trình.
Ghi nhớ. Khi bình phương hai vế của phương trình ta nên đặt điều kiện để hai vế cùng dấu.
2. Biện luận số nghiệm của phương trình
Ví dụ 1: Tìm điều kiện tham số m để phương trình 1  m  x 2  mx  1  0 có 2 nghiệm phân biệt.

Lời giải.

  m2  4  m  1   m  2  .
2

Để phương trình có 2 nghiệm phân biệt thì   0   m  2   0 (luôn đúng).


2

Vậy với mọi m thì phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt.
Nhận xét: Bài giải sai hai chỗ:
+) Nếu m  1 thì phương trình đã cho trở thành phương trình bậc nhất, có tối đa 1 nghiệm và
không có .

+)  m  2   0  m  2.
2

Lời giải đúng:


m  1  0 m  1
Để phương trình có 2 nghiệm phân biệt thì   .
  0 m  2
3. Tìm mối liên hệ giữa các nghiệm
 Dạng 1:Biểu thức bình đẳng giữa hai nghiệm.
x1 x2
Tìm m để phương trình bậc hai x2  mx  m  0 có 2 nghiệm x1 , x2 thỏa mãn   5.
x2 x1
Bước 1. Trước tiên, học sinh đừng quên tìm điều kiện m để phương trình có 2 nghiệm.
Bước 2. Tìm điều kiện của nghiệm ở đẳng thức đã cho.
Ở bài này nghiệm ở mẫu nên phải tìm điều kiện để 2 nghiệm khác 0.
Để phương trình có nghiệm khác 0, ta thay 0 vào vế trái, và cho khác 0, tức là
02  m.0  m  0  m  0.

– Hoc trực tuyến – Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 6 -
Hocmai.vn – Học chủ động – Sống tích cực
Những sai lầm đáng tiếc trong kì thi vào lớp 10 THPT môn Toán

x1 x2
Bước 3. Sử dụng Viet để tìm m từ phương trình  5.
x2 x1
Chú ý: Nếu bước 1 và 2 học sinh không giải được, ta chỉ cần ghi điều kiện và không cần giải. Khi
làm xong bước 3, tìm được giá trị của m ta thử lại ở bước 1 và 2. Giá trị nào thỏa mãn thì lấy.
Nếu bài toán khác biểu thức là x1  x2  5 ta phải tìm điều kiện 2 nghiệm không âm.

Ví dụ 1:TPHN 2015. Tìm m để phương trình x2  (m  5) x  3m  6  0 có hai nghiệm x1; x2 là độ


dài hai cạnh góc vuông của một tam giác vuông có độ dài cạnh huyền bằng 5.

Lời giải:    m  1  0m nên phương trình luôn có 2 nghiệm x1; x2


2

Vì 2 nghiệm là độ dài hai cạnh góc vuông của một tam giác vuông có cạnh huyền bằng 5 nên theo
định lý Pitago ta có
x12  x22  25

 x1  x2  m  5
Theo định lý Viet ta có:  x x  3m  6 . Từ đó
 1 2

x12  x22  25   x1  x2   2x1x 2  25   m  5  2  3m  6   25


2 2

Giải được m = 2 và m = -6.


Kết luận có 2 giá trị của m thỏa mãn đề bài: m = 2 , m = – 6.
Nhận xét: Kết luận sai vì 2 nghiệm là độ dài 2 cạnh góc vuông của tam giác vuông thì cần phải có
thêm điều kiện là 2 nghiệm đó phải dương. Tức là
 x1  x2  0 m  5  0 m  5
    m  2.
 x1 x2  0 3m  6  0 m  2
Khi đó chỉ có giá trị m = 2 thỏa mãn.

 Dạng 2: Với bài toán tìm m để thỏa mãn đẳng thức không bình đẳng giữa x1 , x2 .

Ví dụ 1: Tìm m để phương trình x 2   m  1 x  m  0 có 2 nghiệm phân biệt thỏa mãn x1  2 x2 .

Giải
Nhận xét: a  b  c  1   m  1  m  0 nên phương trình có nghiệm x1  1; x2  m.

1
x1  2 x2  1  2m  m  .
2
Lời giải trên đúng nhưng chưa đầy đủ. Ta cần bổ sung như sau:
+) Đề bài yêu cầu có 2 nghiệm phân biệt, tức là x1  x2 , mà x1  1, x2  m  điều kiện m  1.

– Hoc trực tuyến – Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 7 -
Hocmai.vn – Học chủ động – Sống tích cực
Những sai lầm đáng tiếc trong kì thi vào lớp 10 THPT môn Toán

+) x1 , x2 có vai trò không bình đẳng. Thực tế là phương trình x 2   m  1 x  m  0 có 2 nghiệm

là 1 và m, và giả thiết yêu cầu có một nghiệm này gấp đôi nghiệm còn lại nên ta xét 2 trường hợp.
1
x1  1, x2  m  1  2m  m  . x1  m, x2  1  m  2.1  m  2.
2
Chú ý:
o Bài toán trên có tổng các hệ số bằng 0, nên ta nhẩm được nghiệm. Tuy nhiên ta cần cách giải
tổng quát cho dạng bài trên. Ta phân chia theo 2 dạng:  là bình phương hoặc không.
o Nếu  là một biểu thức bình phương, ta tính được x1 , x2 sau đó giải như trên.

o Nếu  không là một biểu thức bình phương, ta cần kết hợp giả thiết đã cho với hệ thức viet để
lập thành hệ. Sau đó giải x1 , x2 theo m và thay vào biểu thức còn lại để đưa về phương trình
của m.

V. HÌNH HỌC
Hình học các bạn ít nhầm lẫn, đa số khi đã làm thì đều đạt điểm tối đa. Tuy nhiên có một số lưu ý.
a) Vẽ hình chính xác và đủ nét (vẽ hình sai thì bài sẽ không được chấm). Chỉ đường tròn được vẽ
bút chì, các đường khác vẽ cùng màu với chữ viết. Khi gọi thêm điểm phải ta phải gọi trong bài.
b) Không vẽ hình vào trường hợp đặc biệt, tránh ngộ nhận. Đề bài cho tam giác thường thì ta
không nên vẽ tam giác đều, hoặc tam giác vuông.
c) Ký hiệu 2 tam giác bằng nhau hoặc đồng dạng đúng thứ tự.
d) Khi sử dụng định lí, hoặc dấu hiệu nào cần ghi chính xác. Một số dấu hiệu nhận biết tứ giác
nội tiếp mà học sinh cần nắm được:
 Tứ giác có tổng hai góc đối bằng 1800
 Tứ giác có góc ngoài tại một đỉnh bằng góc trong tại đỉnh đối của đỉnh đó.
 Tứ giác có bốn đỉnh cách đều một điểm (mà ta có thể xác định được). Điểm đó là tâm của
tứ giác nội tiếp.
 Tứ giác có hai đỉnh kề nhau cùng nhìn cạnh chứa hai đỉnh còn lại dưới hai góc bằng nhau.
e) Không dùng điều đang cần chứng minh để chứng minh chính nó.
Điều này nghe thì hài hước, nhưng những học sinh yếu và trung bình khi gặp những bài hình
khó (ví dụ chứng minh thẳng hằng, đồng quy…) thì do nhìn trên hình thấy các điểm đó thẳng
hàng nên ngộ nhận và sử dụng ba điểm thẳng hàng để chứng minh chính ba điểm đó thẳng hàng.

* Một số kĩ năng nâng cao cần lưu ý:


1) Kĩ năng dự đoán và chứng minh quỹ tích, chứng minh điểm cố định.

– Hoc trực tuyến – Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 8 -
Hocmai.vn – Học chủ động – Sống tích cực
Những sai lầm đáng tiếc trong kì thi vào lớp 10 THPT môn Toán

Dự đoán: Vẽ 2 đến 3 vị trí của điểm chuyển động và quan sát các hình vẽ.
Chứng minh điểm cố định bằng cách chọn các độ dài đoạn thẳng cụ thể, ta dự đoán được
các đẳng thức.
2) Chứng minh bất đẳng thức hoặc tìm Giá trị lớn nhất, Giá trị nhỏ nhất
Dự đoán điểm rơi – dấu “=” xảy ra. Học sinh có thể thử các giá trị đặc biệt, sử dụng máy
tính cầm tay, hoặc cân bằng hệ số.
Sau khi dự đoán dấu “=”, ta căn cứ vào đó để tách ghép hoặc đánh giá.
Giáo viên: Hồng Trí Quang

Nguồn: Hocmai

– Hoc trực tuyến – Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 9 -

You might also like