Professional Documents
Culture Documents
TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
GIÁO TRÌNH
MÔ ĐUN HỆ QUẢN TRỊ CSDL MS SQL SERVER
NGHỀ: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: ……/QĐCĐKTCN, ngày … tháng … năm
20…… của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ BRVT)
BÀ RỊA – VŨNG TÀU, NĂM 2020
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Nhằm đáp ứng nhu cầu học tập và nghiên cứu cho giảng viên và sinh
viên nghề Công nghệ Thông tin trong trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ
Bà Rịa – Vũng Tàu, chúng tôi đã thực hiện biên soạn tài liệu Hệ quản trị
CSDL MS SQL Server này.
Tài liệu được biên soạn thuộc loại giáo trình phục vụ giảng dạy và học
tập, lưu hành nội bộ trong Nhà trường nên các nguồn thông tin có thể được
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham
khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
LỜI GIỚI THIỆU
Giáo trình “Hệ quản trị CSDL MS SQL Server” được biên soạn dựa trên
khung chương trình đào tạo Trung cấp nghề Công nghệ Thông tin đã được
Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghê Bà Rịa – Vũng Tàu phê duyệt.
Tác giả đã nghiên cứu một số tài liệu, công nghệ hiện đại kết hợp với
kinh nghiệm làm việc thực tế để viết nên giáo trình này. Nội dung được tác
giả trình bày cô động, dễ hiểu kèm theo các bước hướng dẫn thực hành chi
tiết theo nguyên tắc quan tâm đến kết quả đầu ra, khả năng tự học và kỹ
năng cần thiết để HSSV sử dụng các phát biểu TSQL: tạo CSDL, tạo user,
truy vấn dữ liệu… thực hiện thành thạo các thao tác quản trị tài khoản người
dùng và tài khoản nhóm đối với hệ thống MS SQL Server , đáp ứng nhu cầu
thực tế của doanh nghiệp.
Nội dung giáo trình được chia thành 11 bài, trong đó:
Bài 1: Tổng quan về mô hình Client/Server
Bài 2: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft SQL Server
Bài 3: Ngôn ngữ định nghĩa và thao tác dữ liệu (TSQL)
Bài 4: Thủ tục lưu trữ
Bài 5: Quản lý giao tác
Bài 6: Bảo mật trong SQL Server
Trong quá trình biên soạn, chắc chắn giáo trình còn nhiều thiếu sót. Tác
giả rất mong nhận được ý kiến đóng góp của quý thầy/cô và các em học sinh,
sinh viên để tiếp tục hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn quý đồng nghiệp, bạn bè đã có những ý kiến
đóng góp trong quá trình biên soạn giáo trình này.
Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày …… tháng …… năm ………
Tham gia biên soạn
1. Nguyễn Phạm Ái Hương – Chủ biên
1
BM/QT08/P.ĐT/02/06
Ban hành lần: 3
MỤC LỤC
LỜI GIỚI THIỆU
................................................................................................
1
MỤC LỤC
.............................................................................................................
2
6.1. Mô hình CSDL tập trung (Centralized database model)
.............................
19
6.2. Mô hình CSDL theo kiểu file server (File server databasemodel)
.........
19
6.3. Mô hình xử lý từng phần CSDL (Database extract proceSQL Servering
model)
............................................................................................................
20
6.4. Mô hình CSDL Client/Server (Client/Server database model)
....................
20
6.5. Mô hình CSDL phân tán (Distributed database model)
...............................
21
Tạo CSDL bằng SQL Server Management Studio
..........................................
31
4.1. Sử dụng truy vấn con
..............................................................................
108
4.2. Sử dụng biến con trỏ
...............................................................................
111
2.1. Tạo View trong SQL
.................................................................................
117
2.2. Xóa View trong SQL
..................................................................................
118
CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ–CĐKTCN ngày tháng năm của Hiệu
trưởng Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Bà Rịa – Vũng Tàu)
Tên mô đun: Hệ quản trị CSDL MS SQL Server
Mã mô đun: MD15
Thời gian thực hiện mô đun: 90 giờ; (Lý thuyết: 27 giờ; Thực hành, thí
nghiệm, thảo luận, bài tập: 55giờ; Kiểm tra: 8 giờ)
Vị trí, tính chất của mô đun:
Vị trí: được giảng dạy sau khi học xong các module Cơ sở dữ liệu, Quản trị Cơ
sở dữ liệu Access, Quản trị mạng
Tính chất: Là mô đun chuyên ngành của nghề công nghệ thông tin, trình bày các
kiến trúc của hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS SQL Server, cách làm việc và tương
tác giữa các thành phần kiến trúc trong hệ thống. Kết nối hệ thống mạng để sử
dụng hệ thống cơ sở dữ liệu.
Mục tiêu mô đun:
Về kiến thức:
+ Trình bày mô hình cơ sở dữ liệu Client/Server
+ Nêu các đặc trưng của mô hình Client/Server
+ Trình bày cú pháp và công dụng của các phát biểu TSQL: tạo CSDL, tạo
user
+ Thực hiện các ràng buộc dữ liệu: Check, primary
+ Trình bày cú pháp ngôn ngữ lập trình SQL để định nghĩa được các hàm
+ Phân tích trigger, các nguyên lý quản lý giao tác cho CSDL
+ Biết chọn giải pháp cơ chế an toàn dữ liệu
Về kỹ năng:
+ Kết nối hệ thống mạng để sử dụng hệ thống cơ sở dữ liệu.
3
+ Thực hiện thành thạo các thao tác quản trị tài khoản người dùng và tài
khoản nhóm đối với hệ thống MS SQL Server.
+ Thiết lập cấu hình và giải quyết các vấn đề thường xảy ra trên mạng khi
sử dụng truy cập cơ sở dữ liệu.
+ Bảo vệ tài nguyên dữ liệu trên các hệ thống MS SQL Server.
+ Sao lưu và phục hồi đồng thời lập được lịch sao lưu tự động trong
HQTCSDL SQL Server
Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Có tinh thần trách nhiệm, ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong công nghiệp,
tinh thần hợp tác trong công việc
+ Có ý chủ động, độc lập trong công việc, tự học cập nhật kiến thức, nâng
cao trình độ chuyên môn.
+ Có khả năng tổ chức và điều hành một nhóm, đánh giá được các thành viên
trong nhóm.
+ Rèn luyện tính cẩn thận, kiên trì, sáng tạo, độc lập và hoạt động nhóm.
+ Bảo đảm an toàn và vệ sinh cho người và thiết bị trong phòng máy.
Nội dung mô đun:
Thời gian (giờ)
Số Thực hành, thí
Tên các bài trong mô đun Tổng Lý Kiểm
TT nghiệm, thảo
số thuyết tra
luận, bài tập
Bài 1: Tổng quan về mô hình 4 1 3 0
1
Client/Server
1. Các kiến thức tổng quan về cơ 0.4 0.2 0.2 0
sở dữ liệu
2. Các giai đoạn phát triển của một 0.3 0.1 0.2 0
hệ quản trị cơ sở dữ liệu
3. Các đặc trưng của mô hình 0.8 0.2 0.6 0
Client/server
4
4. Tổng quan về cấu trúc 1.2 0.2 1.0 0
Client/Server
5. Các mô hình dữ liệu của hệ 1.3 0.3 1.0 0
thống Client/Server
Bài 2: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu 10 4 6 0
2
Microsoft SQL Server
1. Giới thiệu hệ quản trị cơ sở dữ 0.7 0.2 0.5 0
liệu MS SQL Server
2. Cài đặt MS SQL Server 1.0 0.5 0.5 0
3. Các công cụ của MS SQL Server 1.3 0.3 1 0
4. Làm việc với công cụ Enterprise 4.0 2.0 2 0
Manager
5. Các dịch vụ của SQL 3 1.0 2 0
Bài 3: Ngôn ngữ định nghĩa và thao 24 9 13 2
3
tác dữ liệu (TSQL)
1. Create Database 1.5 0.5 1 0
2. Create Table 2.5 1.5 1 0
3. Alter Table 2 1.0 1 0
4. Toàn vẹn dữ liệu 3.5 1.5 2 0
5. Insert 3.0 1 2 0
6. Delete 1.5 0.5 1 0
7. Update 3 1.0 2 0
8. Select 5 2 3 0
Kiểm tra 2 0 0 2
4 Bài 4: Thủ tục lưu trữ 19 6 11 2
1. Khái niệm về thủ tục lưu trữ 1.5 0.5 1 0
2. Tạo thủ lư trữ 4.5 1.5 3 0
3. Lời gọi thủ tục 1.5 0.5 1 0
4. Sử dụng biến trong thủ tục 3 1.0 2 0
5. Giá trị trả về của tham số trong 3 1.0 2 0
thủ tục lưu trữ
6. Sửa đổi thủ tục 2.5 1.0 1.5 0
5
7. Xóa thủ tục 1 0.5 0.5 0
Kiểm tra 2 0 0 2
5 Bài 5: Quản lý giao tác 16 6 7 3
1. Định nghĩa Trigger 1.5 0.5 1 0
2. Sử dụng mệnh đề IF UPDATE 3.5 1.5 2.0 0
trong Trigger
3. ROLLBACK TRANSACTION 3.5 1.5 2.0 0
4. Sử dụng Trigger trong trường 4.5 2.5 2.0 0
hợp câu lệnh Insert, Update, và
Delete có tác động đến nhiều
dòng dữ liệu
Kiểm tra 2 0 0 3
6 Bài 6: Bảo mật trong SQL Server 17 4 10 3
1. Cơ chế an toàn dữ liệu 1.5 0.5 1 0
2. Khung nhìn (view) như các cơ 2.5 0.5 2 0
chế bảo vệ dữ liệu
3. Tạo và quản lý User 2.0 0.5 1.5 0
4. Tạo roles và sử dụng các loại 4.5 1.5 3 0
roles trên server, DB và Object
5. Tạo User: cấp quyền, thu 3.5 1.0 2.5 0
quyền trên server, DB và Object
Kiểm tra 3 0 0 3
Cộng 90 30 50 10
2. Nội dung chi tiết
Bài 1: Tổng quan về mô hình Client/Server Thời gian:
04giờ
Mục tiêu:
Hiểu rõ mô hình cơ sở dữ liệu Client/Server
Nắm vững các đặc trưng của mô hình Client/Server
Nghiêm túc, tự giác trong học tập
Nội dung:
6
1. Các kiến thức tổng quan về cơ sở dữ liệu
2. Các giai đoạn phát triển của một hệ quản trị cơ sở dữ liệu.
3. Giới thiệu về mô hình Client server và các hệ quản trị cơ sở dữ liệu phục
vụ cho mô hình Client/Server
4. Các đặc trưng của mô hình Client/server
5. Tổng quan về cấu trúc Client/Server
6. Các mô hình dữ liệu của hệ thống Client/Server
Bài 2: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft SQL Server Thời gian:
10 giờ
Mục tiêu:
Trình bày lịch sử phát triển của hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS SQL Server
Cài đặt được phần mềm hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS SQL Server
Sử dụng được các công cụ hổ trợ của hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS SQL
Server
Cấu hình được hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu trên Server nội bộ.
Nghiêm túc, tự giác trong học tập
Đảm bảo an toàn cho nguời và thiết bị
Nội dung:
1. Giới thiệu hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS SQL Server
2. Cài đặt MS SQL Server
3. Các công cụ của MS SQL Server
4. Làm việc với công cụ Enterprise Manager
4.1.Tạo CSDL
4.2.Tạo bảng
4.3.Tạo mối quan hệ giữa các bảng
7
4.4.Nhập dữ liệu cho bảng
5. Các dịch vụ của SQL
Bài 3: Ngôn ngữ định nghĩa và thao tác dữ liệu (TSQL) Thời
gian: 24 giờ
Mục tiêu:
⁻ Trình bày cú pháp và công dụng của các phát biểu.
⁻ Thực hiện được việc truy vấn dữ liệu trên câu lệnh TSQL đúng yêu cầu.
⁻ Tạo được các loại khóa: Khóa chính, khóa phụ, khóa ngoài;
⁻ Các ràng buộc dữ liệu: Check, primary,..
⁻ Thực hiện các thao tác an toàn với máy tính.
⁻ Nghiêm túc, tự giác trong học tập
⁻ Đảm bảo an toàn cho nguời và thiết bị
Nội dung:
1. Tạo cơ sở dữ liệu (Create Database)
2. Tạo bảng (Create Table)
3. Sửa bảng (Alter Table)
4. Toàn vẹn dữ liệu (Contrains)
5. Thêm dữ liệu (Insert)
6. Xóa (Delete)
7. Cập nhật (Update)
8. Chọn lọc (Select)
Bài 4: Thủ tục lưu trữ Thời gian: 19giờ
Mục tiêu:
Sử dụng được ngôn ngữ lập trình SQL để định nghĩa được các hàm
8
Cài đặt thủ tục nội tại
Bẫy lỗi, cách dùng con trỏ trong xử lý dữ liệu
Thực hiện các thao tác an toàn với máy tính
Nội dung:
1. Khái niệm về thủ tục lưu trữ
2. Tạo thủ lư trữ
3. Lời gọi thủ tục
4. Sử dụng biến trong thủ tục
5. Giá trị trả về của tham số trong thủ tục lưu trữ
6. Sửa đổi thủ tục
7. Xóa thủ tục
Bài 5: Quản lý giao tác Thời gian: 19giờ
Mục tiêu:
⁻ Hiểu được thế nào là trigger
⁻ Hiểu các nguyên lý quản lý giao tác
⁻ Quản lý truy xuất cạnh tranh, phục hồi sau sự cố
⁻ Thực hiện các thao tác an toàn với máy tính
Nội dung:
1. Định nghĩa Trigger
2. Sử dụng mệnh đề IF UPDATE trong Trigger
3. ROLLBACK TRANSACTION
4. Sử dụng Trigger trong trường hợp câu lệnh Insert, Update, và Delete có tác
động đến nhiều dòng dữ liệu.
Bài 6: Bảo mật trong SQL Server Thời gian: 17giờ
Mục tiêu:
9
⁻ Sử dụng được các lệnh tạo user.
⁻ Sử dụng được các lệnh cấp phát, thu hồi và từ chối quyền đối với người
sử dụng.
⁻ Thực hiện các thao tác an toàn với máy tính
Nội dung:
1. Cơ chế an toàn dữ liệu
2. Khung nhìn (view) như các cơ chế bảo vệ dữ liệu
3. Tạo và quản lý User
4. Tạo roles và sử dụng các loại roles trên server, DB và Object
5. Tạo User: cấp quyền, thu quyền trên server, DB và Object
IV. Điều kiện thực hiện mô đun
1. Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: máy tính được kết nối mạng,
1hv/máy. Máy tính được cài đặt MS SQL Server 2012, RAM tối thiểu 4GB, ổ
cứng còn trống tối thiểu 525 MB
2. Trang thiết bị máy móc: máy chiếu, bảng viết
3. Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu:
4. Các điều kiện khác:
V. Nội dung và phương pháp đánh giá
1. Nội dung:
Kiến thức:
+ Đánh giá thông qua bài kiểm tra viết đạt được các yêu cầu sau:
+ Định nghĩa Database, table và ràn buộc dữ liệu
+ Mô tả được các kiểu dữ liệu trong SQL Server.
+ Trình bày được cú pháp các câu lệnh Select, Insert, Update, Delete.
+ Sao lưu, phục hồi dữ liệu database
+ Export /inport dữ liệu từ SQL sang ứng dụng khác
10
+ Thêm user , gán quyền và thu hồi quyền
Kỹ năng:
+ Đánh giá thông qua bài kiểm tra thực hành kỹ năng thao tác, quản trị cơ
sở dữ liệu bằng công cụ Enterprise Manager
+ Phân biệt được các kiểu dữ liệu khi thiết kế bảng.
+ Phân biệt được mô hình quản trị cơ sở dữ liệu Client/Server với các mô
hình quản trị cơ sở dữ liệu khác.
+ Cài đặt được cơ sở dữ liệu SQL Server trên máy đơn và máy mạng.
+ Đăng nhập được vào SQL Server.
+ Tạo được cơ sở dữ liệu và các thành phần của cơ sở dữ liệu
Client/Server
Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Có tinh thần trách nhiệm, ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong công nghiệp,
tinh thần hợp tác trong công việc
+ Có ý chủ động, độc lập trong công việc, tự học cập nhật kiến thức, nâng
cao trình độ chuyên môn.
+ Rèn luyện tính cẩn thận, kiên trì, sáng tạo, độc lập và hoạt động nhóm.
+ Bảo đảm an toàn và vệ sinh cho người và thiết bị trong phòng máy.
2. Phương pháp:
- Đánh giá về kiến thức: tự luận và vẫn đáp.
- Đánh giá về kỹ năng: Quan sát thao tác thực hành trên máy tính và thông qua
chất lượng sản phẩm.
- Đánh giá về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Thông qua kết quả đánh giá
kiến thức, kỹ năng và thái độ
11
VI. Hướng dẫn thực hiện mô đun
Làm bài tập thực hành trên máy tính.
Trao đổi với nhau, thực hiện các bài thực hành theo nhóm.
3. Những trọng tâm cần chú ý:
⁻ Hiểu rõ các đặc trưng của mô hình Client/Server
⁻ Trình bày cú pháp và công dụng của các phát biểu TSQL: tạo CSDL, tạo
user
⁻ Sử dụng các ràng buộc dữ liệu: Check, primary
⁻ Trình bày cú pháp ngôn ngữ lập trình SQL để định nghĩa được các hàm
⁻ Thực hiện nguyên lý quản lý giao tác, cơ chế an toàn dữ liệu
⁻ Thiết lập cấu hình và giải quyết các vấn đề thường xảy ra trên mạng khi
sử dụng truy cập cơ sở dữ liệu.
⁻ Sao lưu và phục hồi đồng thời lập được lịch sao lưu tự động trong
HQTCSDL SQL Server
⁻ Giới thiệu các lỗi thường gặp và cách khắc phục.
12
⁻ Đảm bảo các biện pháp an toàn cho máy tính, vệ sinh công nghiệp.
4. Tài liệu tham khảo:
[1] Database Management System, simply easy learning, 2015 (free book)
https://www.tutorialspoint.com/dbms/
[2] Beginning Microsoft SQL Server 2012 Programming, Paul Atkinson, Robert
Vieira, All Rights Reserved A Division of John Wiley & Sons, Inc, 2012.
[3]. Bài tập và bài giải tham khảo SQL Server 7.0/ Nguyễn Gia Tuấn Anh,
Trương Châu Long. NXB Thanh niên, 2003.
13
BÀI 1:TỔNG QUAN VỀ MÔ HÌNH CLIENT/SERVER
Mã bài: 15.1
Giới thiệu:
SQL là một hệ quản trị CSDL nhiều người dùng kiểu Client/Server. Đây
là hệ thống cơ bản dùng lưu trữ dữ liệu cho hầu hết các ứng dụng lớn hiện
nay. Mô hình Client/Server trên SQL được sử dụng để điều khiển tất cả các
chức năng mà một hệ quản trị CSDL cung cấp cho người dùng các khả năng:
định nghĩa dữ liệu, truy xuất và thao tác dữ liệu, điều khiển truy cập, đảm bảo
toàn vẹn dữ liệu.
Mục tiêu:
Hiểu rõ mô hình cơ sở dữ liệu Client/Server
Nắm vững các đặc trưng của mô hình Client/Server
Nghiêm túc, tự giác trong học tập
Nội dung chính:
1. Các kiến thức tổng quan về cơ sở dữ liệu
1.1. Mô hình dữ liệu quan hệ
Mô hình dữ liệu quan hệ được Codd đề xuất năm 1970 và đến nay trở
thành mô hình được sử dụng phổ biến trong các hệ quản trị cơ sở dữ liệu thương
mại. Nói một cách đơn giản, một cơ sở dữ liệu quan hệ là một cơ sở dữ liệu trong đó tất
cả dữ liệu được tổ chức trong các bảng có mối quan hệ với nhau. Mỗi một bảng bao gồm
các dòng và các cột: mỗi một dòng được gọi là một bản ghi (bộ) và mỗi một
cột là một trường (thuộc tính).
1.2. Bảng (Table)
Như đã nói ở trên, trong cơ sở dữ liệu quan hệ, bảng là đối tượng được
sử dụng để tổ chức và lưu trữ dữ liệu. Một cơ sở dữ liệu bao gồm nhiều
bảng và mỗi bảng được xác định duy nhất bởi tên bảng. Một bảng bao gồm
một tập các dòng và các cột: mỗi một dòng trong bảng biểu diễn cho một
thực thể.
14
Tên của bảng: được sử dụng để xác định duy nhất mỗi bảng trong cơ
sở dữ liệu.
Cấu trúc của bảng: Tập các cột trong bảng. Mỗi một cột trong bảng
được xác định bởi một tên cột và phải có một kiểu dữ liệu nào đó. Kiểu
dữ liệu của mỗi cột qui định giá trị dữ liệu có thể được chấp nhận trên
cột đó.
Dữ liệu của bảng: Tập các dòng (bản ghi) hiện có trong bảng.
1.3. Khoá của bảng
Trong một cơ sở dữ liệu được thiết kế tốt, mỗi một bảng phải có một
hoặc một tập các cột mà giá trị dữ liệu của nó xác định duy nhất một dòng
trong một tập các dòng của bảng. Tập một hoặc nhiều cột có tính chất này
được gọi là khoá của bảng. Việc chọn khoá của bảng có vai trò quan trọng
trong việc thiết kế và cài đặt các cơ sở dữ liệu quan hệ. Các dòng dữ liệu
trong một bảng phải có giá trị khác nhau trên khoá.
Một bảng có thể có nhiều tập các cột khác nhau có tính chất của khoá
(tức là giá trị của nó xác định duy nhất một dòng dữ liệu trong bảng). Trong
trường hợp này, khoá được chọn cho bảng được gọi là khoá chính (primary
key) và những khoá còn lại được gọi là khoá phụ hay là khoá dự tuyển
(candidate key/unique key).
1.4. Mối quan hệ và khoá ngoài
15
Hình 1.1: Mối quan hệ giữa hai bảng LOP và KHOA
SQL là một hệ quản trị CSDL nhiều người dùng kiểu Client/Server. Đây là
hệ thống cơ bản dùng lưu trữ dữ liệu cho hầu hết các ứng dụng lớn hiện nay.
Mô hình Client/Server trên SQL được sử dụng để điều khiển tất cả các chức
năng mà một hệ quản trị CSDL cung cấp cho người dùng các khả năng:
⁻ Định nghĩa dữ liệu
⁻ Truy xuất và thao tác dữ liệu
⁻ Điều khiển truy cập
⁻ Đảm bảo toàn vẹn dữ liệu
4. Các đặc trưng của mô hình Client/server
Một ứng dụng kiểu Client/Server bao gồm 2 phần: Một phần chạy trên
Server (máy chủ) và phần khác chạy trên các Workstations (máy trạm).
17
Hình 1.2: Mô hình Client/Server trên SQL Server
Phần Server: (Máy chủ) chứa các CSDL, cung cấp các chức năng phục vụ
cho việc tổ chức và quản lý CSDL, cho phép nhiều người sử dụng cùng truy
cập dữ liệu. Điều này không chỉ tiết kiệm mà còn thể hiện tính nhất quán về
mặt dữ liệu. Tất cả dữ liệu đều được truy xuất thông qua server, không được
truy xuất trực tiếp. Do đó, có độ bảo mật cao, tính năng chịu lỗi, chạy đồng
thời, sao lưu dự phòng…
Phần Client (Máy khách): Là các phần mềm chạy trên máy trạm cho phép
người sử dụng giao tiếp CSDL trên Server.
Hệ thống máy tính Client/Server có 5 mô hình kiến trúc dựa trên cấu hình phân
tán về truy nhập dữ liệu, gồm:
Mô hình CSDL tập trung (Centralized database model)
Mô hình CSDL theo kiểu file server (File server database model)
Mô hình xử lý từng phần CSDL (Database extract proceSQL Servering model)
Mô hình CSDL Client/Server (Client/Server database model)
Mô hình CSDL phân tán (Distributed database model)
5. Tổng quan về cấu trúc Client/Server
18