You are on page 1of 5

ĐỀ THAM KHẢO SỐ: 06 KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2022

(Đề thi có 04 trang) Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI


Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: ..........................................................................


Số báo danh: ...............................................................................

Câu 81. Trong sản xuất, quy luật giá trị yêu cầu người sản xuất phải đảm bảo sao cho thời gian
lao động cá biệt để sản xuất ra từng loại hàng hóa phải phù hợp với
A. tất cả các hình thức cạnh tranh. B. khả năng thu hút thông qua quảng cáo.
C. năng lực điều chỉnh của nhà đầu tư. D. thời gian lao động xã hội cần thiết.
Câu 82. Hàng hóa là sản phẩm của lao động có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người thông
qua
A. năng lực cải tiến kĩ thuật. B. quá trình trao đổi, mua bán.
C. hình thức sản xuất tự nhiên. D. kỹ năng vận hành máy móc.
Câu 83. Tiền tệ thực hiện chức năng nào sau đây khi người ta bán hàng lấy tiền rồi dùng tiền đó
để mua hàng?
A. Phương tiện cất trữ. B. Tiền tệ thế giới. C. Phương tiện lưu thông. D. Giao dịch quốc tế.
Câu 84. Theo yêu cầu của quy luật giá trị, việc trao đổi hàng hóa trên thị trường phải tuân theo
nguyên tắc
A. cố định. B. bất biến. C. ngang giá. D. ngẫu nhiêm.
Câu 85. Các cá nhân, tổ chức không làm những điều mà pháp luật cấm là
A. áp dụng pháp luật. B. tuân thủ pháp luật. C. sử dụng pháp luật. D. điều chỉnh pháp
luật.
Câu 86. Một trong những dấu hiệu cơ bản xác định hành vi vi phạm pháp luật là người vi phạm
A. bị vu khống. B. có lỗi. C. được bảo mật. D. có tài sản.
Câu 87. Những quy tắc xử sự chung được áp dụng nhiều lần, ở nhiều nơi, đối với tất cả mọi
người, trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội là pháp luật thể hiện tính
A. quyền lực, cưỡng chế. B. quy phạm phổ biến.
C. công bằng xã hội. D. áp đảo, chuyên quyền.
Câu 88. Bình đẳng về nghĩa vụ trước pháp luật là mọi công dân đều phải tham gia
A. cải tiến khoa học kĩ thuật. B. bảo vệ an ninh quốc gia.
C. xây dựng nguồn quỹ gia đình. D. thay đổi môi trường học tập.
Câu 89. Một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong lao động là mọi công dân đều được
thực hiện quyền lao động thông qua
A. nội dung thông cáo báo chí. B. lựa chọn việc làm phù hợp.
C. kế hoạch điều tra nhân lực. D. chiến lược phân bố dân cư.
Câu 90: Một trong những nội dung của bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là vợ, chồng có
quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc
A. lựa chọn, áp đặt nghề nghiệp. B. sử dụng, đề cao bạo lực.
C. nuôi dưỡng, giáo dục con cái. D. sàng lọc, cân bằng giới tính.
Câu 91. Cùng với việc sử dụng tiếng phổ thông, các dân tộc sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam
được Nhà nước cho phép sử dụng tiếng nói, chữ viết riêng của mình là bảo đảm quyền bình đẳng
giữa các dân tộc về
A. an ninh. B. chính trị. C. quốc phòng. D. văn hóa.
Câu 92. Theo quy định của pháp luật, không ai bị bắt nếu không có quyết định của Tòa án, quyết
định hoặc phê chuẩn của Viện Kiểm sát, trừ trường hợp
A. phạm tội quả tang. B. bị nghi ngờ phạm tội. C. đang khai báo tạm trú. D. phải điều tra nhân
khẩu.
Câu 93. Công dân có hành vi bịa đặt để hạ uy tín của người khác là xâm phạm quyền được pháp
luật bảo hộ về
A. tự do thân thể. B. năng lực thể chất.
C. danh dự, nhân phẩm. D. tính mạng, sức khỏe.
Câu 94. Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể khi
A. giám hộ trẻ em khuyết tật. B. truy tìm đối tượng phản động.
C. giam, giữ người trái pháp luật. D. bảo trợ người già neo đơn.
Câu 95. Việc công dân đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chính khi có
căn cứ cho rằng quyết định đó xâm phạm lợi ích hợp pháp của mình là thực hiện quyền
A. tố tụng. B. khiếu nại. C. kháng nghị. D. tố cáo.
Câu 96. Công dân không được thực hiện quyền bầu cử trong trường hợp đang phải
A. chấp hành hình phạt tù. B. đi công tác biệt phái.
C. bị tạm giam. D. bị quản chế tại địa phương.
Câu 97. Theo quy định của pháp luật, công dân có thể học ở hệ chính quy, học tập trung hoặc
không tập trung là thể hiện quyền
A. học thường xuyên, học suốt đời. B. học từ thấp đến cao.
C. học không hạn chế. D. học bất cứ ngành nghề nào phù hợp.
Câu 98. Nhà nước có chủ trương tăng nguồn vốn hỗ trợ người nghèo phát triển kinh tế là một
trong những nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển các lĩnh vực
A. xã hội. B. đầu tư. C. bảo hiểm. D. khoa học.
Câu 99. Người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí phải chịu trách nhiệm hình sự khi tự ý thực
hiện hành vi nào sau đây?
A. Hủy bỏ hợp đồng lao động. B. Lùi xe ở đường một chiều.
C. Mua bán vũ khí quân dụng. D. Thay đổi quyền thừa kế.
Câu 100. Công dân sử dụng pháp luật khi thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Hiến mô, bộ phận cơ thể. B. Nộp thuế thu nhập.
C. Bảo vệ môi trường. D. Giữ gìn trật tự xã hội.
Câu 101: Người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện hành vi nào sau đây là vi phạm
pháp luật dân sự?
A. Xóa bỏ dấu vết hiện trường gây án B. Tổ chức mua bán người qua biên giới
C. Kinh doanh khi chưa được cấp phép D. Tự ý thay đổi kết cấu nhà đang thuê.
Câu 102: Theo quy định của pháp luật, khi tiến hành hoạt động kinh doanh, mọi doanh nghiệp
đều phải thực hiện nghĩa vụ
A. tuân thủ pháp luật về môi trường. B. tuyển dụng nhân sự trực tuyến.
C. tổ chức đối thoại truyền thông. D. quản lí bằng hệ thống phần mềm.
Câu 103: Theo quy định của pháp luật, quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình không thể
hiện ở việc vợ chồng cùng
A. bài trừ quyền tự do tín ngưỡng. B. thống nhất địa điểm cư trú.
C. định đoạt khối tài sản chung. D. tôn trọng nhân phẩm của nhau.
Câu 104. Việc các dân tộc sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam được Nhà nước tạo điều kiện để phát
triển du lịch sinh thái nhằm giải quyết việc làm và tăng thu nhập là thể hiện quyền bình đẳng giữa
các dân tộc ở phương diện nào sau đây?
A. Khoa học. B. Kinh tế. C. Chính trị. D. Công nghệ.
Câu 105. Theo quy định của pháp luật, việc khám xét chỗ ở của công dân chỉ được thực hiện khi
có căn cứ khẳng định ở đó có đối tượng nào sau đây đang lẩn tránh?
A. Bệnh nhân tâm thần. B. Người đang bị truy nã.

C. Bệnh nhân HIV/AIDS. D. Người không nơi nương tựa.


Câu 106. Người làm nhiệm vụ chuyển thư vi phạm quyền được bảo đảm an toàn, bí mật thư tín,
điện thoại, điện tín của công dân khi
A. sao kê cước phí viễn thông. B. để thất lạc thư của khách hàng.
C. tiêu hủy biên lai thu phí. D. xác minh thông tin người nhận.
Câu 107. Công dân thực hiện quyền tự do ngôn luận khi tự mình
A. công khai bí mật quốc gia. B. chia sẻ thông tin chưa kiểm chứng.
C. bộc lộ mọi tin tức nội bộ. D. trình bày ý kiến trong cuộc họp.
Câu 108. Người dân đóng góp ý kiến về việc xây dựng hương ước làng xã là thực hiện quyền
tham gia quản lí nhà nước và xã hội ở phạm vi nào sau đây?
A. Lãnh thổ. B. Quốc gia. C. Cả nước. D. Cơ sở.
Câu 109. Trước khi ban hành quyết định về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết thành phố X, chính
quyền đã tổ chức hội thảo, xin ý kiến rộng rãi các tầng lớp nhân dân trong thành phố. Chính quyền
thành phố X đã tạo điều kiện để nhân dân thực hiện quyền nào sau đây?
A. Chủ động chia sẻ quan điểm cá nhân. B. Tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
C. Tham gia vào các công trình công cộng. D. Quyết định chiến lược phát triển xã hội.
Câu 110. Công dân thực hiện quyền học thường xuyên, học suốt đời trong trường hợp nào sau
đây?
A. Từ chối hoạt động hướng nghiệp. B. Bảo mật quan điểm cá nhân.
C. Định kỳ bồi dưỡng chuyên môn. D. Bác bỏ giáo dục truyền thống.
Câu 111. Ông P chủ một nhà hàng đã chế biến thức ăn không đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm
dẫn đến khiến hai khách hàng bị ngộ độc. Ông P phải chịu trách nhiệm pháp lí nào sau đây?
A. Dân sự và kỉ luật. B. Hình sự và dân sự.
C. Hành chính và kỷ luật.. D. Hành chính và dân sự.
Câu 112: Anh X ký hợp đồng thuê nhà của ông A để ở với thời hạn 2 năm. Trong thời gian đó
phát hiện ông A sử dụng pháo nổ trái phép, anh X đã làm đơn tố cáo ông A khiến ông bị cơ quan
chức năng lập biên bản xử phạt. Biết anh X là người tố cáo mình, ông A đơn phương chấm dứt
hợp đồng, trả lại tiền thuê nhà cho anh X và đuổi anh ra khỏi nhà mà không thông báo trước cho
anh X. Ông A đã vi phạm pháp luật nào sau đây?
A. Hình sự và hành chính. B. Hành chính và dân sự.
C. Hành chính và kỷ luật. D. Dân sự và hình sự.
Câu 113. Mỗi lần thua cá độ bóng đá, anh S lại đánh con gái và chửi rủa vợ. Góp ý nhiều lần
không được lại thêm mẹ đẻ là bà H nhiều lần xúi giục nên chị Q vợ anh S nhờ mẹ bán toàn bộ số
vàng mà hai vợ chồng tích cóp được rồi bỏ đi biệt tích. Bức xúc, bà P mẹ anh S đã thuê anh X
tung tin bà H bị nhiễm HIV rồi trong lúc hai bên xô xát bà P đã đẩy bà H ngã gãy chân. Những ai
dưới đây vi phạm quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?
A. Anh S, bà H và bà P. C. Anh S, chị Q và bà H.
B. Chị Q, bà H, bà P và anh S. D. Anh S, chị Q và bà P.
Câu 114: Thôn P có ông E, vợ chồng anh B, chị H, vợ chồng chị Y , anh A và con gái là cháu M
cùng sinh sống. Vốn có định kiến từ trước nên khi thấy chị H vào nhà mình, chị Y cho rằng chị H
có mục đích xấu nên đã tri hô và hỗ trợ anh A đánh đuổi chị H. Sau đó ít lâu, bị chị H đưa thông
tin sai sự thật về mình, anh A đã bí mật giam chị ở một ngôi nhà hoang. Qua hai ngày chị H mất
tích, anh B phát hiện sự việc nên đã thuê ông E dùng hung khí đe dọa giết anh A buộc anh A phải
thả vợ mình. Khi bác sĩ yêu cầu chị H phải nằm viện điều trị do bị sang chấn tâm lí, anh B bắt
cháu M rồi quay và gửi video cảnh cháu bị ngất xỉu do bị bỏ đói cho anh A để gây sức ép yêu cầu
anh A phải trả viện phí cho vợ mình. Những ai sau đây đồng thời vi phạm quyền bất khả xâm
phạm về thân thể và quyền được pháp luật bảo hộ về sức khỏe của công dân?
A. Anh A và anh B. B. Anh B và chị Y.
C. Chị Y, anh A và anh B. D. Ông E, chị H và anh A.

Câu 115. Nghi ngờ anh N có quan hệ tình cảm bất chính với vợ mình là chị A, anh Q đã cùng bạn
mình là anh P khống chế và bắt giam anh N tại nhà của anh P. Biết chuyện, chị A đã báo với bố
anh N là ông X đến nhà anh P yêu cầu anh phải thả con trai mình. Bực tức vì anh P không đồng ý
thả anh N nên ông X đã cầm gậy lao vào nhà đánh anh Q và anh P bị thương. Những ai dưới đây
vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
A. Anh Q, chị A và ông X. B. Anh P, chị A và anh Q.
C. Anh X và ông Q. D. Anh Q và anh P.
Câu 116: Phát hiện anh P có hành vi nhận hối lộ để làm giả hồ sơ người có công, chị L cùng công
tác với anh P tại sở X đã tố cáo và cung cấp cho công an toàn bộ bằng chứng. Vì vậy, chị L đã bị
anh P thuê côn đồ đến nhà để đe dọa. Chị L cần sử dụng quyền nào sau đây để bảo vệ bản thân?
A. Tố tụng. B. Khiếu kiện. C. Khiếu nại. D. Tố cáo.
Câu 117. Ông P là Giám đốc, chị Y là kế toán, anh T là kiến trúc sư cùng làm việc ở Sở X. Phát
hiện ông P và chị Y thông đồng với nhau tham nhũng 3 tỉ đồng từ ngân sách, anh T đã trao đổi với
trưởng phòng tài vụ K. Biết chuyện, ông P đã kí quyết định điều chuyển anh T đến địa bàn công
tác xa với mức lương thấp hơn. Anh K tính toán kĩ các hạng mục để tiết kiệm chi phí, giám sát kĩ
công trình để bảo đảm chất lượng vả tiến độ thi công. Ông P muốn chuyển anh K sang công trình
khác nên trong một lần có đoàn thanh tra về kiểm tra công trình, ông P đã đưa cho anh M trưởng
đoàn thanh tra 20 triệu đồng để lập biên bản anh K đã thiết kế sai một vài chi tiết làm ảnh hưởng
đến công trình. Khi nhận được biên bản, anh K rất bức xúc và lớn tiếng chửi anh M. Hành vi của
những ai sau đây có thể vừa bị khiếu nại vừa bị tố cáo?
A. Ông P và chị Y. B. Ông P, anh M và anh K.
C. Ông P và anh M. D. Chị Y, anh K và anh T.
Câu 118. Tại cuộc họp các hộ dân ở bản Z, bà H đã cung cấp bằng chứng phản ánh ông P là chủ
tịch xã có hành vi tư lợi đối với khoản cho vay của ngân hàng chính sách xã hội để hỗ trợ đồng
bào dân tộc thiểu số vươn lên thoát nghèo. Nhận thấy việc bà H phản ánh đúng sự thật, ông K
cũng đưa ra bằng chứng về việc ông P đã nhận tiền của một số hộ dân trong bản để xác nhận sai
cho một số học sinh được nhận chế độ hỗ trợ học tập không đúng đối tượng. Ông P đã vi phạm
quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên lĩnh vực nào sau đây?
A. Văn hóa và giáo dục. B. Chính trị và văn hóa.
C. Kinh tế và giáo dục. D. Chính trị và kinh tế.
Câu 119.Trong các nội dung dưới đây nội dung không gắn với quyền sáng tạo của công dân là
A. quyền tác giả. B. quyền sở hữu công nghiệp.
C. quyền sáng tác các tác phẩm văn học. D. quyền được chăm sóc sức khỏe.
Câu 120: Bảo vệ Tổ quốc là nghĩa vụ của
A. mọi công dân Việt Nam. C. công dân nam từ 17 tuổi trở lên.
B. công dân nam, nữ từ 18 tuổi trở lên. D. công dân từ 20 tuổi trở lên.

You might also like