Professional Documents
Culture Documents
LTD
Tháng 10/2020
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG ĐIỆN 5
TP. HCM, ngày…… tháng……năm 2020 TP. HCM, ngày…… tháng……năm 2020
Tập này là tập 2.2.1: Thuyết minh TKCS phần TBA 110kV và ngăn lộ mở
rộng
MỤC LỤC
PHẦN 1: TRẠM BIẾN ÁP 110KV NHÀ MÁY ĐIỆN GIÓ BẢO THẠNH ............. 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ......................................................................................... 2
1.1. CƠ SỞ LẬP THIẾT KẾ CƠ SỞ .......................................................................... 2
1.2. PHẠM VI CỦA DỰ ÁN ..................................................................................... 4
1.3. NHIỆM VỤ THIẾT KẾ ....................................................................................... 5
CHƯƠNG 2: CÁC TIÊU CHUẨN, QUY CHUẨN ÁP DỤNG.................................. 7
2.1. CÁC QUY CHUẨN, TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG ĐỂ THIẾT KẾ ...................... 7
2.2. QUY CHUẨN, TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG LỰA CHỌN THIẾT BỊ NHẤT
THỨ 9
2.3. QUY CHUẨN, TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG CHO CÁC THIẾT BỊ ĐIỀU
KHIỂN, BẢO VỆ VÀ ĐO LƯỜNG ............................................................................... 9
2.4. QUY CHUẨN, TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG CÔNG TÁC KHẢO SÁT ............ 10
CHƯƠNG 3: ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG TRẠM ......................................................... 14
3.1. CÁC YÊU CẦU ĐỐI VỚI ĐỊA ĐIỂM TRẠM ................................................ 14
3.2. ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG TRẠM ...................................................................... 14
CHƯƠNG 4: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN ...................................................................... 16
4.1. ĐIỀU KIỆN ĐỊA HÌNH .................................................................................... 16
4.2. ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH .......................................................... 16
4.3. ĐIỆU KIỆN KHÍ TƯỢNG, THUỶ VĂN ......................................................... 19
CHƯƠNG 5: CÁC GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ CHÍNH ......................................... 24
5.1. CẤP ĐIỆN ÁP ................................................................................................... 24
5.2. LỰA CHỌN CÔNG SUẤT VÀ SỐ LƯỢNG MBA......................................... 24
5.3. SƠ ĐỒ NỐI ĐIỆN CHÍNH ............................................................................... 24
5.4. MẶT BẰNG BỐ TRÍ THIẾT BỊ ....................................................................... 25
5.5. CÁC THIẾT BỊ ĐIỆN CHÍNH ......................................................................... 26
5.6. GIẢI PHÁP CHỌN HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN .............................................. 35
5.7. GIẢI PHÁP CHỌN HỆ THỐNG BẢO VỆ ...................................................... 38
5.8. CÁC GIẢI PHÁP ĐO ĐẾM, ĐO LƯỜNG ....................................................... 40
5.9. GIẢI PHÁP KỸ THUẬT CỦA HỆ THỐNG NỐI ĐẤT, CHỐNG SÉT .......... 42
5.10. GIẢI PHÁP KỸ THUẬT CỦA HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG NGOÀI TRỜI VÀ
TRONG NHÀ ............................................................................................................... 42
5.11. GIẢI PHÁP KỸ THUẬT CỦA HỆ THỐNG CAMERA AN NINH................ 43
5.12. GIẢI PHÁP CHO HỆ THỐNG TỰ DÙNG CHO TOÀN TRẠM.................... 54
CHƯƠNG 6: HỆ THỐNG THÔNG TIN LIÊN LẠC VÀ SCADA ......................... 57
Nghị Định 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy
định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Nghị Định 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 05 năm 2019 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi
hành luật bảo vệ môi trường;
Nghị Định 79/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 07 năm 2014 về quy định chi tiết
thi hành một số điều của luật phòng cháy và chữa cháy và luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của luật phòng cháy và chữa cháy;
Thông tư 18/2016/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 06 năm 2016 của Bộ Nông
nghiệp và phát triển nông thôn về Quy định một số nội dung về đánh giá môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường;
Thông tư 31/2014/TT-BCT ngày 02 tháng 10 năm 2014 của Bộ Công Thương
về Quy định chi tiết một số nội dung về an toàn điện;
Thông tư 03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 Quy định về phân cấp công trình
xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng và
thông tư 07/2019/TT-BXD ngày 07/11/2019 về sửa đổi một số điều của Thông
tư 03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016;
Thông tư 39/2015/TT-BCT ngày 18/11/2015 Quy định về Hệ thống điện phân
phối;
Thông tư 25/2016/TT-BCT ngày 30/11/2016 Quy định về Hệ thống điện
truyền tải;
Thông tư số 30/2019/TT-BCT ngày 18/11/2019 Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 25/2016/TT-BCT và Thông tư số 39/2015/TT-BCT;
Thông tư 42/2015/TT-BCT ngày 01/12/2015 Quy định về đo điếm điện năng
trong hệ thống điện;
Thông tư số 02/2019/TT-BCT ngày 15/01/2019 của Bộ Công Thương Quy
định thực hiện phát triển dự án điện gió và Hợp đồng mua bán điện mẫu cho
các dự án điện gió;
Quyết định số 37/2011/QĐ-TTg ngày 29/6/2011 của Thủ tướng Chính phủ về
Cơ chế cơ chế hỗ trợ phát triển các dự án điện gió tại Việt Nam;
Quyết định số 39/2018/QĐ-TTg ngày 10/9/2018 của Thủ tướng Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 37/2011/QĐ-TTg ngày
29/6/2011 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế hỗ trợ phát triển các dự án điện
gió tại Việt Nam, điển hình là thay đổi về hỗ trợ giá điện đối với dự án điện
gió nối lưới: Bên mua điện có trách nhiệm mua toàn bộ sản lượng điện từ các
dự án điện gió với giá mua điện tại điểm giao nhận điện như sau:
Đối với các dự án điện gió trong đất liền: là 1.928 đồng/kWh (chưa bao
gồm thuế giá trị gia tăng, tương đương 8,5 US Cents/kWh).
Đối với các dự án điện gió trong trên biển: là 2.223 đồng/kWh (chưa bao
gồm thuế giá trị gia tăng, tương đương 9,8 US Cents/kWh).Giá mua điện
được điều chỉnh theo biến động của tỷ giá VNĐ/USD
Quyết định số 2068/QĐ-TTg ngày 25/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Chiến lược phát triển năng lượng tái tạo của Việt Nam đến năm 2030,
tầm nhìn đến năm 2050. Một trong những nội dung chính của Chiến lược là ưu
tiên phát triển nguồn điện gió;
Quyết định số 428/QĐ-TTg ngày 18/3/2016 về việc Phê duyệt Điều chỉnh Quy
hoạch phát triển điện lực quốc gia giai đoạn 2011 - 2020 có xét đến năm 2030
(gọi tắt là Quy hoạch điện VII Điều chỉnh);
Quyết định số 2497/QĐ-BCT của bộ trưởng Bộ Công Thương ngày 18/3/2015
về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển điện gió tỉnh Bến Tre giai đoạn đến
2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Quyết định số 82/QĐ-BCT của bộ trưởng Bộ Công Thương ngày 12/01/2017
về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bến Tre giai đoạn 2016-
2025 có xét đến năm 2035;
Hiện trạng lưới điện và nhu cầu sử dụng điện tại tỉnh Bến Tre.
1.2. PHẠM VI CỦA DỰ ÁN
1.2.1 Phạm vi
Dự án Nhà máy điện gió Bảo Thạnh có công suất lắp đặt khoảng 49,5 MW
được xây dựng mới hoàn toàn trên khu đất khảo sát khoảng 1.954 ha tại địa
bàn xã Bảo Thạnh, huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre.
Dự án đầu tư nghiên cứu sự cần thiết đầu tư, đánh giá tính khả thi của dự án,
đánh giá tác động của dự án đối với địa phương và khu vực, hình thức đầu tư
xây dựng công trình, địa điểm xây dựng, nhu cầu sử dụng đất, điều kiện cung
cấp nguyên liệu, vật liệu và các yếu tố đầu vào khác.
1.2.2 Các hạng mục chính
Một số hạng mục công trình chính của dự án Nhà máy điện gió Bảo Thạnh:
Các móng tuabin, tháp đỡ tuabin đến độ cao thiết kế, tổng cộng 15 vị trí;
Mạng điện trung thế nội bộ kết nối tuabin về trạm nâng áp;
Nhà điều điều hành và trạm nâng áp: 22/110kV;
Hệ thống điện và điều khiển;
Đường dây 110kV đấu nối từ trạm nâng áp của dự án vào lưới điện khu vực,
mạch đơn dài khoảng 12km;
Hệ thống đường giao thông nội bộ phục vụ thi công và vận hành.
1.2.2.1 Phần trạm biến áp
a. Địa điểm xây dựng
Vị trí Trạm biến áp 110kV NMĐG Bảo Thạnh: xã Bảo Thạnh, huyện Ba Tri, tỉnh
Bến Tre.
b. Quy mô công trình
Trạm biến áp 110kV NMĐG Bảo Thạnh được đầu tư xây dựng với quy mô như
sau:
Kiểu trạm: Nửa ngoài trời, thiết kế tuân thủ theo thiết kế định hướng trạm
110kV không người trực của EVNSPC;
Cấp điện áp: 22/110kV;
Công suất: 01 máy biến áp 110/22kV – 1x63MVA.
HTPP 110kV:
Quy mô hoàn chỉnh: sử dụng “Sơ đồ chữ H”, bao gồm 05 ngăn lộ với 02 ngăn
lộ đường dây, 02 ngăn máy biến áp và 01 ngăn phân đoạn.
Lắp trước 01 ngăn MBA 110kV – T1.
Lắp 01 ngăn đường dây đi TBA 110kV Ba Tri.
Có dự phòng đất cho 01 ngăn MBA, 01 ngăn đường dây và 01 ngăn phân
đoạn.
HTPP 22kV:
Quy mô hoàn chỉnh: Sử dụng sơ đồ “Một hệ thống thanh cái có phân đoạn”,
bao gồm các tủ hợp bộ 22kV.
Lắp đặt 01 phân đoạn với 07 tủ bao gồm:
01 tủ lộ tổng máy biến áp;
01 tủ biến điện áp đo lường;
01 tủ LBS dùng cho MBA tự dùng;
04 tủ xuất tuyến.
1.3. NHIỆM VỤ THIẾT KẾ
Nhiệm vụ thiết kế TBA phải đáp ứng các yêu cầu sau:
Phương án thiết kế phải đảm bảo tuân thủ các tiêu chuẩn, quy định, quy trình,
quy phạm chuyên ngành sau đây:
Quy phạm trang bị điện năng năm 2006 ban hành kèm theo Quyết định số
18, 19, 20, 21/2006/QĐ-BCN ngày 11/7/2006 của Bộ trưởng Bộ Công
Nghiệp;
Nghị định 14/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2014 quy định chi tiết
thi hành Luật Điện lực về an toàn điện;
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về kỹ thuật điện;
Tiêu chuẩn IEC;
Các quy trình, quy phạm và văn bản pháp lý hiện hành khác có liên quan
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Phương án thiết kế phải đáp ứng tốt các yêu cầu về công năng sử dụng, thuận
tiện cho công tác vận hành, bảo trì, sửa chữa lưới điện, cụ thể như:
Đáp ứng yêu cầu kết nối lưới điện của hệ thống.
Đáp ứng yêu cầu vận hành an toàn lưới điện, thuận lợi trong công tác bảo
trì, sửa chữa công trình định kỳ hoặc khi có sự cố lưới điện xảy ra.
Phục vụ tốt cho lợi ích của nhân dân.
Phương án thiết kế phải có tính khả thi về giải pháp thi công, bố trí phù hợp
với các công trình hạ tầng kỹ thuật hiện hữu của khu vực, đáp ứng yêu cầu tổ
chức phân luồng giao thông trong quá trình thi công; đồng thời có cập nhật
quy hoạch xây dựng các công trình giao thông, hạ tầng kỹ thuật trong tương
lai, bảo đảm khả năng vận hành công trình lâu dài, phục vụ yêu cầu phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh.
Phương án thiết kế theo định hướng trạm không người trực, cụ thể như sau:
Giải pháp thiết kế tận dụng tối đa diện tích sử dụng đất, bố trí tối ưu mặt
bằng lắp đặt thiết bị, tận dụng ánh sáng tự nhiên, tự động chiếu sáng, điều
hòa nhiệt độ cho các phòng đặt thiết bị điều khiển bảo vệ, phòng thiết bị
cao thế, trung thế…;
Giải pháp thiết kế hàng rào trạm đảm bảo an ninh trong trường hợp trạm
không người trực; có giải pháp chống thấm nước tòa nhà, mương cáp và
biện pháp chống động vật xâm nhập vào mương cáp;
Các hệ thống bảo vệ kiến trúc hạ tầng như: Hệ thống camera, hệ thống báo
động, hệ thống PCCC, hệ thống chiếu sáng… có giải pháp thiết kế theo
định hướng trạm không người trực.
Các phương án thiết kế mặt bằng trạm và đường dây đấu nối phải được thực
hiện trên nền bản đồ địa chính có ranh thửa sử dụng đất, tọa độ VN2000 từ
giai đoạn lập BCNCKT; phương án thiết kế được lựu chọn phải đảm bảo tối
ưu về diện tích xây dựng và tối thiểu số lượng các cá nhân, tổ chức bị ảnh
hưởng do giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án.
Phương án thiết kế phải tối ưu về mặt kỹ thuật và tài chính, tránh gây lãng phí
không cần thiết.
Lập quy trình bảo trì công trình theo quy định hiện hành.
Lập các báo cáo chuyên ngành về bồi thường, môi trường, phân tích kinh tế tài
chính… theo quy định của Nhà nước và yêu cầu của tổ chức cho vay vốn (nếu
có).
Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 1289/QĐ-EVN ngày 01/11/2017
của Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
Quyết định số 176/QĐ-EVN ngày 4/3/2016 của Tập đoàn Điện lực Việt Nam:
về việc ban hành Quy định hệ thống điều khiển trạm biến áp 500kV, 220kV,
110kV trong Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
Quyết định số 2896/QĐ-EVN-KTLĐ-TĐ ngày 10/10/2003 của Tập đoàn Điện
lực Việt Nam: Quy định về tiêu chuẩn kỹ thuật hệ thống điều khiển tích hợp,
cấu hình hệ thống bảo vệ, quy cách kỹ thuật của rơ le bảo vệ cho đường dây
và TBA 500kV, 220kV, 110kV của EVN; Quy định về công tác thí nghiệm
đối với rơ le bảo vệ kỹ thuật số;
Văn bản số 6872/CV-EVN-KTLĐ-ĐĐQG ngày 24/07/2007 của Tập đoàn
Điện lực Việt Nam: Yêu cầu kết nối SCADA phục vụ vận hành HTĐ;
Quyết định số 55/QĐ-ĐTĐL ngày 22/8/2017 của Cục Điều tiết Điện lực về
việc Ban hành Quy định yêu cầu kỹ thuật và quản lý vận hành hệ thống
SCADA;
Quyết định số 1050/QĐ-EVN ngày 07/9/2019 của Tập đoàn Điện lực Việt
Nam về việc ban hành Quy trình kinh doanh điện năng áp dụng trong Tập
đoàn Điện lực Việt Nam;
Quyết định số 959/QĐ-EVN ngày 09/8/2019 của Tập đoàn Điện lực Việt Nam
về việc ban hành Quy trình An toàn điện trong Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
Quyết định số 33/QĐ-EVN, ngày 29/01/2018 của Tập đoàn Điện lực Việt
Nam về việc ban hành Tiêu chuẩn kỹ thuật máy biến áp phân phối điện áp
110kV trong Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam;
Quyết định số 62/QĐ-EVN, ngày 05/05/2017 của Tập đoàn Điện lực Việt
Nam về việc ban hành Tiêu chuẩn kỹ thuật máy biến áp phân phối điện áp đến
35kV trong Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam;
Quyết định số 271/QĐ-EVN ngày 24/07/2019 của Tập đoàn Điện lực Việt
Nam về việc Ban hành Tiêu chuẩn kỹ thuật dao cách ly 35kV, 110kV và
220kV trong Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam;
Quyết định số 272/QĐ-EVN ngày 24/07/2019 của Tập đoàn Điện lực Việt
Nam về việc Ban hành Tiêu chuẩn kỹ thuật máy cắt 35kV, 110kV và 220kV
trong Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam;
Quyết định số 103/QĐ-EVN, ngày 21/06/2017 của Tập đoàn Điện lực Việt
Nam về việc ban hành Tiêu chuẩn kỹ thuật công tơ điện tử và thiết bị truyền
dữ liệu công tơ trong Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam;
Các quy trình, quy phạm và các văn bản hiện hành khác có liên quan.
2.1.4 Quy định của SPC:
Công văn số 6285/EVN SPC-ĐT ngày 05/08/2019 của Tổng công ty Điện lực
miền Nam về việc áp dụng sửa đổi bổ sung thiết kế để giảm thiểu sự cố trạm
biến áp của EVN theo QĐ 897/QĐ-EVN ngày 08/07/2019.
Quyết định số 3606/QĐ-EVN SPC ngày 29/09/2016 của Tổng công ty Điện
lực miền Nam về việc Ban hành Quy định Hệ thống Camera giám sát và thiết
bị PCCC cho TBA 110kV không người trực;
Quyết định số 94/QĐ-EVN SPC ngày 12/01/2017 của Tổng công ty Điện lực
miền Nam về việc Ban hành đặc tính kỹ thuật biến dòng điện và biến điện áp;
Công văn số 6023/EVN SPC-QLĐT ngày 27/07/2016 của Tổng công ty Điện
lực miền Nam về việc hoàn thiện thiết kế định hướng TBA 110kV.
2.2. QUY CHUẨN, TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG LỰA CHỌN THIẾT BỊ NHẤT
THỨ
Trong quá trình lựa chọn thiết bị đã áp dụng tiêu chuẩn IEC phiên bản mới nhất
cho từng loại thiết bị như sau:
IEC-60076 : Tiêu chuẩn về máy biến áp
IEC-62271-100 : Tiêu chuẩn về máy cắt
IEC-62271-102 : Tiêu chuẩn về dao cách ly
IEC- 60044-1 : Tiêu chuẩn về biến dòng điện
IEC-60044-5 : Tiêu chuẩn về biến điện áp
IEC-60099-4 : Tiêu chuẩn về chống sét van
IEC-60502 : Tiêu chuẩn về cáp
IEC-61089 : Tiêu chuẩn về dây dẫn
IEC-60071 : Tiêu chuẩn về chuỗi cách điện
IEC-60273 : Tiêu chuẩn về cách điện đứng
2.3. QUY CHUẨN, TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG CHO CÁC THIẾT BỊ ĐIỀU
KHIỂN, BẢO VỆ VÀ ĐO LƯỜNG
2.3.1 Hệ thống điều khiển
Thủ tục truyền tin (mạng WAN) IEC 60870
Thủ tục truyền tin (mạng LAN) IEC 61850
2.3.2 Hệ thống rơ le bảo vệ
Thử nghiệm khả năng chịu tác động của điện từ trường:
Thử nghiệm phóng điện tĩnh IEC 60255-22-2
IEC 61000-4-2
Thử nghiệm nhiễu loạn quá độ IEC 61000-4-4
IEC 60255-22-4
Thử nghiệm ảnh hưởng điện từ trường IEC 61000-4-8
IEC 61000-4-9
Thử nghiệm ảnh hưởng nguồn cung cấp IEC 61000-4-11
IEC 60255-11
TCVN 8724-2012: Đất xây dựng công trình thuỷ lợi- Phương pháp xác định
góc nghỉ tự nhiên của đất rời trong phòng thí nghiệm .
TCVN 9153:2012: Công trình thủy lợi- Phương pháp chỉnh lý kết quả thí
nghiệm mẫu đất.
Phân loại đất theo TCVN 9362-2012: Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công
trình.
TCXD 81-1981: Nước dùng trong xây dựng – các phương pháp phân tích hoá
học.
TCVN 6492- 2011: Chất lượng nước. Xác định pH
TCVN 6224-1996: Chất lượng nước. Xác định tổng số canxi và magie.
Phương pháp chuẩn độ EDTA
TCVN 5988-1995: Chất lượng nước. Xác định Amoni. Phương pháp chưng
cất và chuẩn độ.
TCVN 6177-1996: Chất lượng nước. Xác định sắt bằng phương pháp trắc phổ
dùng thuốc thử 1,10-phenantrolin.
TCVN 6194-1996: Chất lượng nước. Xác định clorua. Chuẩn độ bạc nitrat với
chỉ thị cromat (phương pháp mo).
TCVN 6200-1996: Chất lượng nước. Xác định sunfat. Phương pháp trọng
lượng sử dụng bari clorua.
TCVN 3994-85: Chống ăn mòn trong xây dựng kết cấu bê tông và bê tông cốt
thép. Phân loại môi trường xâm thực.
2.4.3 Tiêu chuẩn về thiết kế xây dựng
Quy phạm trang bị điện 11TCN-18-2006
Quy phạm trang bị điện 11TCN-20-2006;
Quy định các hạng mục xây dựng trong trạm: quyết định số 4447/EVNNPT -
QLĐT ngày 24/12/2012;
TCVN 1889: 1976 và 1897:1976 - Bu lông, đai ốc.
TCVN 7570:2006. Cốt liệu cho bê tông và vữa-yêu cầu kỹ thuật do Bộ Khoa
học và Công nghệ ban hành (Thay thế TCVN 1770:1986 và TCVN
1771:1986).
TCVN 4506: 2012. Nước cho bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 1450: 2009. Gạch đặc đất sét nung.
TCVN 1450: 2009. Gạch rỗng đất sét nung.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7959:2017 bê tông nhẹ - Sản phẩm bê tông khí
chưng áp-yêu cầu kỹ thuật.
Quyết định số 947/QĐ-BXD ngày 31/10/2011 của Bộ xây dựng về việc ban
hành Chỉ dẫn kỹ thuật “Thi công và nghiệm thu tường xây bằng block bê tông
khí chưng áp”.
Mạ kẽm nhúng nóng: Tiêu chuẩn ngành 18TCN 04-92.
TCVN 5709: 2009. Thép các bon cán nóng dùng trong xây dựng.
TCVN 1916: 1995. Bu lông, vít, vít cấy và đai ốc - Yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 2737: 1995. Tải trọng và tác động - Tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 9115:2019. Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép lắp ghép - Qui phạm
thi công và nghiệm thu.
TCVN 4453: 1995. Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối - Qui phạm
thi công và nghiệm thu.
TCVN 4314: 2003. Vữa xây dựng - Yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 7451: 2004. Cửa sổ cà cửa đi khung nhựa cứng U-PVC - Quy định kỹ
thuật.
TCVN 7364: 2004. Kính xây dựng - kính dán nhiều lớp và kính dán an toàn
nhiều lớp.
TCVN 8790: 2011. Sơn bảo vệ kết cấu thép-qui trình thi công và nghiệm thu.
TCVN 5574: 2018. Kết cấu bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế.
TCVN 5575: 2012. Kết cấu thép - Tiêu chuẩn thiết kế.
TCXDVN 336: 2005. Vữa dán gạch ốp lát - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp
thử.
TCVN 7571: 2006. Thép hình cán nóng.
TCVN 7572: 2006. Cốt liệu cho bê tông và vữa phương pháp thử.
TCVN 7573: 2006. Thép hình tấm cán nóng liên tục.
TCVN 7574: 2006. Thép hình tấm cán nguội liên tục.
TCXDVN 371: 2006. Nghiệm thu chất lượng thi công công trình xây dựng.
TCXDVN 170: 2007. Kết cấu thép gia công, lắp ráp và nghiệm thu - Yêu cầu
kỹ thuật.
TCVN 8828:2011. Bê tông - Yêu cầu dưỡng ẩm tự nhiên.
TCVN 1651-1:2018. Thép cốt bê tông – Phần 1 : Thép thanh tròn trơn
TCVN 1651-2:2018. Thép cốt bê tông – Phần 1 : Thép thanh vằn
TCVN 2682: 2009. Xi măng Pooc lăng - Yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 6260: 2009. Xi măng Pooc lăng hỗn hợp - Yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 4447: 2012. Công tác đất thi công và nghiệm thu.
TCVN 5575: 2012. Kết cấu thép - Tiêu chuẩn thiết kế.
TCVN 9343: 2012. Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép - Hướng dẫn công tác
bảo trì.
TCVN 9362: 2012. Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình.
Huyện lộ 16
Lớp 3 (mbQIII): Sét pha nặng màu xám xanh, nâu vàng, trạng thái dẻo cứng.
Lớp này có phân bố ở các hố KMT3, KMT7, KMT10. Chiều dày lớp 4,2 ÷
12,4m;
Lớp 4 (mbQIII): Cát pha màu xám vàng, kết cấu chặt vừa. Lớp này phân bố ở
các hố khoan KMT3, KMT7, KMT13. Chiều dày lớp 8,9 ÷ 16,0m;
Lớp 5a (mbQIII) : Sét màu xám xanh xám nâu, xám đen, trạng thái nửa cứng.
Lớp này có ở hố KMT7. Chiều dày lớp 6,0m
Lớp 5 (mbQIII) : Sét màu xám đen, trạng thái dẻo cứng. Lớp này phân bố ở
các hố khoan KMT3, KMT7, KMT10. Chiều dày lớp 21,7 ÷ 24,5m;
Lớp 6 (mbQIII) : Cát pha màu xám đen, trạng thái chặt vừa. Lớp này phân bố
ở các hố KMT3, KMT7. Chiều dày lớp 8,9 ÷ 13,9m.
4.2.3 Địa chất thuỷ văn
Trong thời gian khảo sát địa chất vào tháng 09 năm 2020 tại khu vực dự kiến xây
dựng công trình có mực nước ngầm trong các lỗ khoan dao động từ 1,0 đến
1,2m.
Tiến hành lấy 04 mẫu nước tại 04 vị trí lỗ khoan để thí nghiệm tính ăn mòn đối
với bê tông, kết quả phân tích như sau
Mẫu nước tại lỗ khoan KMT3: nước màu vàng nhạt, mùi nhẹ.
Công thức Kurlov:
Tên nước: Clorua - Natri. Nước có tính ăn mòn yếu đối với bờ tụng và kim loại,
đánh giá theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 12041:2017.
Mẫu nước tại lỗ khoan KMT7: nước màu vàng nhạt, mùi nhẹ.
Công thức Kurlov:
Tên nước: Clorua - Natri. Nước có tính ăn mòn yếu đối với bờ tụng và kim loại,
đánh giá theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 12041:2017.
Mẫu nước tại lỗ khoan KMT10: nước màu vàng nhạt, mùi nhẹ.
Công thức Kurlov:
Tên nước: Clorua - Natri. Nước có tính ăn mòn trung bình đối với bờ tụng và kim
loại, đánh giá theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 12041:2017.
Mẫu nước tại lỗ khoan KMT13: nước màu vàng nhạt, mùi nhẹ.
Công thức Kurlov:
Tên nước: Clorua - Natri. Nước có tính ăn mòn trung bình đối với bờ tụng và kim
loại, đánh giá theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 12041:2017.
4.2.4 Các hiện tượng địa chất vật lý
Hiện tượng trượt lở:
Khu vực dự án dự kiến xây dựng có địa hình tương đối bằng phẳng, điều kiện địa
chất động lực ổn định, theo quan sát không xảy ra hiện tượng trượt lở.
Hiện tượng lún và lún không đều:
Trong phạm vi khảo sát có lớp đất yếu (lớp 1), có thành phần là bùn sét, phân bố
rộng khắp khu vực tuyến công trình. Lớp có các chỉ tiêu cơ lý thấp, kém ổn định.
Chú ý đến hiện tượng lún không đều.
Hiện tượng ăn mòn vật liệu xây dựng của nước mặn:
Nước mặt và nước ngầm chịu ảnh hưởng của thuỷ triều vùng Tây Nam Bộ. Chế
độ thuỷ triều vùng này thuộc chế độ nhật triều đều, mực nước thuỷ triều có xu
thế biến đổi theo mùa, vì vậy cần có biện pháp chống ăn mòn đối với các móng
trụ khi bị ngập mặn do ảnh hưởng của triều cường.
4.2.5 Động đất
Căn cứ theo tài liệu Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam thiết kế công trình chịu động
đất (TCXDVN 9386 : 2012) thì nhà máy điện gió Bảo Thạnh, tỉnh Bến Tre nằm
trong khu vực thuộc vùng địa chấn lan truyền với thang động đất cấp V (theo
thang địa chấn MSK – 64).
Thang MSK-64
STT Địa danh Đỉnh gia tốc nền Ghi chú
Cấp động đất
(a)g, m/s2
a = 10
T
h=0,5
h=1
h=2
h=4
h=5
a=2
a=4
a=6
a=8
h =3
a=1
đo khoan)
T
Khối lượng riêng (g/cm3) 2.6 2,7 2,73 2,71 2,67 2,74 2,71 2,67
Khu vực dự kiến xây dựng công trình nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới ẩm
gió mùa. Đặc điểm cơ bản là: nền nhiệt độ, độ ẩm cao và ít biến động trong
tiến trình năm. Sự biến động của lượng mưa năm lớn, tốc độ gió vừa, bão ít
ảnh hưởng tới khu vực. Nguyên nhân gây gió tốc độ lớn chủ yếu do gió mùa
Tây Nam và dông nhiệt.
Trong năm các yếu tố khí hậu phân thành 2 mùa rõ rệt.
Mùa mưa từ tháng V – XI: Chế độ thời tiết bị chi phối bởi sự thịnh hành
của gió mùa Tây Nam. Trong mùa này quan trắc được độ ẩm không khí
cao, lượng mưa chiếm tới 80 - 90% tổng lượng mưa năm.
Mùa khô từ tháng XII – IV năm sau: Chế độ thời tiết chịu ảnh hưởng của
gió mùa Đông Bắc với nhiệt độ và lượng mưa, ẩm thấp. Từ tháng II dưới
ảnh hưởng của áp thấp cận xích đạo nhiệt độ không khí tăng dần.
Điều tra tại khu vực công trình không có trạm khí tượng, nên khi lập các thông
số khí hậu thiết kế đã sử dụng số liệu quan trắc khí tượng tại trạm khí tượng
Ba Tri (1997-2019), trạm khí tượng Mỹ Tho – Tiền Giang, đồng thời tham
khảo các tài liệu như: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc Gia - Số liệu điều kiện tự
nhiên dùng trong xây dựng (QCVN 02/2009/BXD) - NXB Xây dựng; Tải
trọng và tác động - Tiêu chuẩn thiết kế (TCVN-2737-1995) - NXB Xây dựng.
4.3.1.2 Các đặc trưng khí hậu cơ bản
a. Nhiệt độ không khí
Khu vực có nền nhiệt độ không khí tương đối cao, giá trị trung bình năm khoảng
27,2oC, giá trị lớn nhất đã đo được tại đây là 37,3oC. Nhiệt độ thấp nhất đã đo
được là 17,2oC. Chế độ nhiệt giữa các tháng trong năm không có sự khác biệt
nhiều.
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
T.b 25.6 25.9 27.0 28.5 28.6 27.9 27.4 27.4 27.2 27.1 27.0 26.1 27.2
Max 33.7 32.3 34.9 37.3 36.8 36.2 34.9 34.9 35.2 34.2 33.7 33.2 37.3
Min 18.0 18.8 19.0 22.3 22.7 22.4 21.4 22.0 22.2 21.2 19.6 17.2 17.2
Lượng mây tổng quan trung bình năm (phần mười bầu trời)
6,0
(ngày)
Số ngày có dông trung bình năm (ngày) 91,7
c. Gió
Chế độ gió tại khu vực công trình có 2 mùa rõ rệt: Từ tháng 5 ÷ 11 hướng gió
thịnh hành là gió mùa Tây Nam và Tây, trùng với thời kỳ mùa mưa. Từ tháng
12 ÷ 4 năm sau hướng gió thịnh hành là gió mùa Đông Bắc và gió Đông, trùng
với thời kỳ mùa khô .
Tốc độ gió trung bình: 1,7 m/s.
Áp lực gió lớn nhất tính toán theo TCVN 2737–1995 và QCVN 02/2009/BXD
ở độ cao cơ sở cách mặt đất 10m, tại khu vực có đường dây đi qua, điều thuộc
vùng II.A: Với chu kỳ lặp 1 lần trong 20 năm là 83 daN/m2.
Tần suất gió xuất hiện 8 hướng trong năm tại Ba Tri như sau
Hướng Calm N NE E SE S SW W NW
P(%) 32,4 3,31 4,75 24,0 6,38 3,57 11,4 9,93 4,34
Biểu đồ thể hiện tần suất xuất hiện 8 hướng cho một thời kỳ nhất định tại một địa
điểm nào đó được gọi là hoa gió, hướng gió thịnh hành là hướng có tần suất xuất
hiện lớn nhất của loại gió đã cho. Như vậy hướng gió thịnh hành tại khu vực
công trình là hướng Đông (E)
d. Bão và áp thấp nhiệt đới
Bão là trạng thái nhiễu động của khí quyển và là một loại hình thời tiết cực đoan,
là hiện tượng thời tiết đặc biệt nguy hiểm, thường có gió mạnh và mưa lớn.
Khu vực tỉnh Tiền Giang nói riêng và Nam Bộ nói chung ít chịu ảnh hưởng của
các cơn bão so với một số vùng trong cả nước. Tần số bão thấp, bão hoặc áp thấp
nhiệt đới thường xảy ra ở vùng biển Nam Bộ vào tháng 11 hằng năm. Khu vực
dự kiến xây dựng công trình nằm xa biển nên khả năng chịu ảnh hưởng trực tiếp
bởi các cơn bão gây ra là rất thấp. Tuy nhiên tại vị trí xây dựng công trình vẫn
chịu ảnh hưởng của hoàn lưu bão nên gây ra mưa lớn.
Bảng: Thống kê các cơn bão & ATNĐ đổ bộ vào vùng bờ biển Việt Nam
(1961 – 2008)
Thời gian
Vùng bờ biển Tên cơn bão Cấp bão
xuất hiện
Bình Thuận - Cà Mau 03/11/1988 TESS (Số 10) Cấp 11 (103 ÷ 117 km/h)
Bình Thuận - Cà Mau 14/11/1973 THELMA (Số14) Cấp 10 (89 ÷102 km/h)
Công trình Nhà máy điện gió Bảo Thạnh – hạng mục đường dây 110kV chạy
trên vùng đồng bằng có địa hình bằng phẳng. Chế độ thủy văn trên khu vực
mang đặc trưng thủy văn vùng đồng bằng Tây Nam Bộ với hệ thống kênh rạch
chằn chịt, chịu ảnh hưởng thủy triều lên xuống và lũ thượng nguồn, xâm nhập
mặn vào mùa khô.
Điều tra khảo sát thủy văn ghi nhận khu vực công trình không xuất hiện ngập
lụt. Các sông rạch này chịu ảnh hưởng và bị chi phối bởi dòng chảy của sông
Cửu Đại và thủy triều từ biển Đông. Vì vậy khi tính toán mực nước lũ thiết kế
đã sử dụng tài liệu quan trắc thủy văn của trạm Bình Đại – sông Cửa Đại với
chuỗi số liệu đo liên tục trong 20 năm gần nhất.
Kết quả tính toán đường tần suất mực nước lớn nhất theo phương pháp phân
bổ của đường tần suất lý luận Pearson III :
Trạm Bình Đại: n = 20; Hmax tb = 1,68 (m); Cv = 0,068; Cs = -0,062
Toạ độ đường tần suất lý luận của mực nước lớn nhất được ghi trong bảng sau:
Qua kết quả thu thập, tính toán tài liệu và điều tra thủy văn ở trên, kiến nghị: Sử
dụng mực nước nước thiết kế ứng với tần suất mực nước 2% cho công trình:
Hthiết kế = 1.91 m
Quy định về công tác thiết kế dự án lưới điện cấp điện áp từ 110kV – 500kV,
ban hành theo Quyết định số 1289/QĐ-EVN ngày 01/11/2017 của Tập đoàn
Điện lực Việt Nam;
Quyết định số 897/QĐ-EVN ngày 08/07/2019 của Tập đoàn Điện lực Việt
Nam về việc sửa đổi bổ sung một số điều Quy định về công tác thiết kế dự án
trạm biến áp cấp điện áp 110kV – 500kV trong Tập đoàn Điện lực Quốc gia
Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 1289/QĐ-EVN ngày 01/11/2017
của Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
Quyết định số 33/QĐ-EVN, ngày 29/01/2018 của Tập đoàn Điện lực Việt
Nam về việc ban hành Tiêu chuẩn kỹ thuật máy biến áp phân phối điện áp
110kV trong Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam;
Quyết định số 62/QĐ-EVN, ngày 05/05/2017 của Tập đoàn Điện lực Việt
Nam về việc ban hành Tiêu chuẩn kỹ thuật máy biến áp phân phối điện áp đến
35kV trong Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam;
Quyết định số 271/QĐ-EVN ngày 24/07/2019 của Tập đoàn Điện lực Việt
Nam về việc Ban hành Tiêu chuẩn kỹ thuật dao cách ly 35kV, 110kV và
220kV trong Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam;
Quyết định số 272/QĐ-EVN ngày 24/07/2019 của Tập đoàn Điện lực Việt
Nam về việc Ban hành Tiêu chuẩn kỹ thuật máy cắt 35kV, 110kV và 220kV
trong Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam;
Quyết định số 94/QĐ-EVN SPC ngày 12/01/2017 của Tổng công ty Điện lực
miền Nam về việc Ban hành đặc tính kỹ thuật biến dòng điện và biến điện áp.
5.5.3 Khả năng chịu dòng ngắn mạch
Dựa vào kết quả tính toán dòng điện ngắn mạch cho hệ thống điện đến năm 2030
(cụ thể xem phụ lục tính toán);
Để đồng bộ thiết bị trên lưới của Tổng công ty Điện lực miền Nam, đề án kiến
nghị chọn thiết bị cho Trạm biến áp 110kV NMĐG Bảo Thạnh có khả năng chịu
dòng ngắn mạch như sau:
Thiết bị 110kV: Để thiết bị lắp đặt trong dự án này đảm bảo chịu dòng ngắn
mạch trong giai đoạn hiện tại cũng như tương lai, đề án lựa chọn thiết bị lắp
đặt trong dự án này có khả năng chịu dòng ngắn mạch là 31,5kA/1s;
Thiết bị 22kV: Để thiết bị lắp đặt trong dự án này đảm bảo chịu dòng ngắn
mạch trong giai đoạn hiện tại cũng như tương lai, đề án lựa chọn thiết bị lắp
đặt trong dự án này có khả năng chịu dòng ngắn mạch là 25kA/1s.
5.5.4 Mức cách điện của thiết bị
Theo ảnh hưởng nhiễm bẩn khí quyển đối với cách điện, áp dụng thiết kế với
mức nhiễm bẩn cao (khoảng cách rò danh định tối thiểu 31 mm/kV).
5.5.5 Điều kiện làm việc
Thiết bị
Hạng mục
110kV 22kV
Thiết bị
Hạng mục
110kV 22kV
Tần số 50Hz
Dầu cách điện cho máy biến áp và bộ OLTC: IEC 60296:2012 và ATSM 3487
hoặc tương đương.
Bộ điều áp dưới tải (OLTC)
Số nấc phân áp : 19 nấc
Dải điều chỉnh điện áp : 16%
Dòng điện định mức (A): > 1,5 dòng định mức MBA
Chu kỳ bảo dưỡng : > 10 năm hoặc > 300.000 lần chuyển mạch
5.5.6.2 Máy biến áp tự dùng 23kV
Tuân thủ theo Quyết định số 62/QĐ-EVN ngày 05/05/2017 của Tập đoàn Điện
lực Việt Nam về việc ban hành Tiêu chuẩn kỹ thuật máy biến áp phân phối
đến 35kV trong Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam.
Tiêu chuẩn : IEC 60076
Đặc tính kỹ thuật:
Kiểu : 3 pha, 2 cuộn dây
Chế độ nối đất trung tính : nối đất trực tiếp
Công suất định mức : 160 kVA
Tần số : 50 Hz
Tỉ số biến : 222x2,5%/0,4 kV
Điện áp định mức:
Phía sơ cấp : 22 kV (tại đầu nguồn, TBA 110kV)
Phía thứ cấp : 0,4 kV
Điện áp làm việc lớn nhất của thiết bị : 24 kV
Điện áp chịu tần số công nghiệp ngắn hạn : ≥ 50 kV
Điện áp chịu xung sét 1,2/50s (trị số đỉnh) : ≥ 125 kV
Tổ đấu dây : Dyn-11
Loại : Lắp đặt ngoài trời
Phương pháp làm mát : ONAN
Tổn hao không tải P0 cực đại : 280 W
Tổn hao ngắn mạch Pk cực đại : 1940 W
Điện áp ngắn mạch nhỏ nhất Uk : 4%
Độ ồn : 57 dB
Độ tăng nhiệt: độ tăng nhiệt độ của dầu/cuộn dây tương ứng không quá
60oC/65oC.
5.5.6.3 Máy cắt 110kV
Tuân thủ Quyết định số 272/QĐ-EVN ngày 24/07/2019 của Tập đoàn Điện lực
Việt Nam về việc ban hành Tiêu chuẩn kỹ thuật máy cắt 35kV, 110kV và
220kV trong Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam.
Tiêu chuẩn : IEC 62271-100
Đặc tính kỹ thuật:
Kiểu : Ngoài trời, 3 pha, cách điện SF6
Điện áp danh định : 110 kV
Điện áp làm việc lớn nhất của thiết bị : ≥ 123 kV
Tần số định mức : 50 Hz
Dòng định mức : ≥ 1250 A
Khả năng chịu dòng ngắn mạch định mức : ≥ 31,5 kA/1sec
Khả năng chịu dòng đỉnh định mức : ≥ 78,75 kApeak
Dòng cắt định mức : ≥ 31,5 kA
Điện áp chịu tần số công nghiệp, 01 phút : ≥ 230 kVrms
Điện áp chịu đựng xung sét, 1,2/50s : ≥ 550 kVrms
Chiều dài dòng rò trên cách điện : ≥ 31 mm/kV
Số lần đóng cắt về điện với dòng định mức: ≥ 2500 lần
5.5.6.4 Dao cách ly 110kV
Tuân thủ Quyết định số 271/QĐ-EVN ngày 24/07/2019 của Tập đoàn Điện lực
Việt Nam về việc ban hành Tiêu chuẩn kỹ thuật dao cách ly 35kV, 110kV và
220kV trong Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam.
Tiêu chuẩn : IEC 60071-102
Đặc tính kỹ thuật:
Kiểu: Ngoài trời, 3 pha, kiểu lưỡi dao quay ngang; loại 0 ES, 1 ES hoặc 2
ES.
Điện áp danh định : 110 kV
Điện áp làm việc lớn nhất của thiết bị : ≥ 123 kV
Tần số định mức : 50 Hz
Dòng định mức : ≥ 1250 A
Khả năng chịu dòng ngắn mạch định mức : ≥ 31,5 kA/1sec
Khả năng chịu dòng đỉnh định mức : ≥ 78,75 kApeak
Điện áp chịu đựng xung sét 1,2/50s : ≥ 550 kVrms
Điện áp chịu tần số công nghiệp, (50Hz/1 phút) : ≥ 230 kVrms
Kiểu truyền động cho dao chính : động cơ/bằng tay
Kiểu truyền động cho dao tiếp địa : bằng tay
Chiều dài dòng rò trên cách điện : ≥ 31 mm/kV
Tuân thủ Quyết định số 94/QĐ-EVN ngày 12/01/2017 của Tổng công ty Điện
lực miền Nam về việc ban hành Đặc tính kỹ thuật biến dòng điện và biến điện
áp của Tổng công ty Điện lực miền Nam.
Tiêu chuẩn : IEC 60044-5
Đặc tính kỹ thuật:
Kiểu: 1 pha, kiểu tụ, lắp ngoài trời, ngâm trong dầu
Điện áp định mức : 123kV
Tần số định mức : 50Hz
Hệ số quá áp định mức:
Liên tục : 1,2
30 giây : 1,5
Điện áp chịu đựng xung sét, 1,2/50s : 550 kVrms
Điện áp chịu tần số công nghiệp, (50Hz/1 phút):
Cuộn sơ cấp : 230 kVrms
Cuộn thứ cấp : 3 kVrms
Chiều dài dòng rò trên cách điện : ≥ 31 mm/kV
Khả năng chịu dòng NM định mức : ≥ 31,5 kA/1s
Tỷ số, cống suất và cấp chính xác:
Loại 1: Thanh cái 110kV
Cuộn 1: (110kV:3)/(110V:3); class 0,2Fs10; 10VA dùng cho đo đếm
chính;
Cuộn 2: (110kV:3)/(110V:3); class 0,5Fs10; 10VA dùng cho đo đếm
dự phòng;
Cuộn 3: (110kV:3)/(110V:3); class 0,5Fs10; 10VA dùng cho đo lường
điện;
Cuộn 4: (110kV:3)/(110V:3); class 3P20; 20VA dùng cho bảo vệ.
Loại 2: Ngăn lộ đường dây 110kV
Cuộn 1: (110kV:3)/(110V:3); class 0,5Fs10; 10VA dùng cho đo lường
điện;
Cuộn 2: (110kV:3)/(110V:3); class 0,5Fs10; 10VA dùng cho đo đếm
dự phòng;
Cuộn 3: (110kV:3)/(110V:3); class 5P20; 20VA dùng cho bảo vệ.
5.5.6.7 Sứ cách điện 110kV
Sứ cách điện treo và néo:
Loại : IEC 60071
Chiều dài đường rò : ≥ 3750 mm
nối về Trung tâm Điều độ HTĐ miền Nam và Trung tâm Điều khiển cao
thế Tỉnh, Trung tâm Điều hành SCADA - EVNSPC.
Mức 2: Điều khiển từ HMI tại phòng điều khiển của trạm.
Mức 3: Điều khiển từ tủ điều khiển - bảo vệ ở từng ngăn lộ
Mỗi ngăn lộ 110kV, MBA lực trang bị 01 khối điều khiển mức ngăn BCU
độc lập với rơ le bảo vệ và các ngăn lộ 35kV trang bị rơ le có tích hợp chức
năng BCU để phục vụ chức năng quản lý, đo lường, điều khiển và thu thập
dữ liệu của ngăn lộ.
Ngoài ra, tại các tủ điều khiển - bảo vệ còn trang bị các khoá điều khiển
truyền thống, khoá lựa chọn chế độ vận hành, đèn chỉ thị vị trí thiết bị đóng
cắt….
Việc điều khiển tại ngăn lộ thông qua các khối điều khiển mức ngăn
(BCU) và khóa điều khiển của tủ điều khiển - bảo vệ.
Mức 4: Điều khiển tại thiết bị
Việc điều khiển, giám sát tại thiết bị được thực hiện thông qua các khóa
điều khiển, nút bấm, dụng cụ đo lắp đặt tại thiết bị đóng cắt (máy cắt, dao
cách ly...).
5.6.3 Chức năng giám sát và xử lý thông tin:
Chức năng giám sát và xử lý thông tin bao gồm các chức năng chính như sau:
Thu thập và hiển thị dữ liệu của TBA: Thu thập toàn bộ tín hiệu các thiết bị
trong TBA, các tín hiệu đo lường theo thời gian thực và cho phép biểu diễn
toàn bộ các quá trình, thông số của thiết bị qua giao diện người-máy, cung cấp
giao diện vận hành và giám sát. Các dữ liệu cần thu thập bao gồm:
Các thông tin về từng ngăn lộ: Trạng thái của các thiết bị đóng cắt, thông
số vận hành (U, I, P, Q, F, hệ số công suất, Wh, Varh).
Các thông tin về MBA (dòng điện các phía, điện áp các phía, nấc phân áp,
công suất tác dụng, công suất phản kháng, nhiệt độ dầu, nhiệt độ cuộn
dây).
Chức năng cảnh báo: Phát hiện các hiện tượng bất thường, nguy cơ sự cố và
đưa ra cảnh báo cho người vận hành dưới dạng tín hiệu đèn và âm thanh. Cảnh
báo trong hệ thống được chia thành các cấp độ là cảnh báo nguy cơ (Warning),
báo động (Alarm) và báo lỗi (Failure).
Chức năng báo sự cố: Khi có sự cố phải báo ngay cho người vận hành đã có
sự cố xảy ra dưới dạng tín hiệu đèn và âm thanh.
Chức năng an toàn hệ thống: Cung cấp khả năng phân quyền truy cập hệ thống
cụ thể đến từng thiết bị và khối điều khiển.
5.6.4 Cấu hình hệ thống điều khiển TBA:
Các TBA sử dụng hệ thống điều khiển tích hợp ở mức thiết bị nhị thứ phải đáp
ứng tối thiểu các yêu cầu sau:
Các thiết bị IED kết nối với nhau thông qua một mạng đơn Fast Ethernet nội
bộ (mạng LAN đơn) theo tiêu chuẩn IEEE 802.3 với các thiết bị thiết lập
mạng có độ tin cậy cao và hỗ trợ tiêu chuẩn IEC 61850.
Trang bị một thiết bị điều khiển mức ngăn cho các thiết bị cấp điện áp từ
110kV trở lên (BCU, PLC, I/O) và phải độc lập với các thiết bị bảo vệ.
Trang bị một thiết bị điều khiển mức ngăn cho các thiết bị phía 22 kV (BCU,
PLC, I/O) và có thể tích hợp các chức năng bảo vệ (chức năng điều khiển và
chức năng bảo vệ trong cùng một thiết bị IED).
Giao tiếp giữa các thiết bị IED thông qua tín hiệu số theo tiêu chuẩn IEC
61850 hoặc Modbus.
Các mạch liên động được lập trình logic bên trong các thiết bị IED.
Các thiết bị IED điều khiển mức ngăn phải có màn hình hiển thị trạng thái các
thiết bị đóng cắt, các nút thao tác điều khiển đóng cắt thiết bị, nút điều khiển
tại chỗ/ từ xa cho từng ngăn lộ, tín hiệu báo, đèn báo điều khiển tại chỗ/ từ xa
(LOCAL/REMOTE).
Trên các thiết bị IED điều khiển hoặc bảo vệ mức ngăn phải có chức năng
hiển thị các thông số vận hành chính: U, I, P, Q, F, hệ số công suất, Wh, Varh.
Đối với ngăn điều khiển MBA có thêm đồng hồ chỉ thị nhiệt độ MBA, chỉ nấc
MBA. Những thông số vận hành được đo theo từng pha thì phải có khả năng
hiển thị tất cả các pha hoặc lựa chọn hiển thị theo từng pha.
Tại các tủ lắp thiết bị điều khiển mức ngăn cần trang bị đủ khóa đóng cắt thiết
bị bằng tay để có thể thực hiện thao tác thiết bị đóng cắt, chuyển nấc MBA dự
phòng khi thiết bị IED điều khiển có sự cố. Các khóa này không cần đấu nối
liên động bằng dây điện.
Khóa/nút lựa chọn On/Off tự động đóng lặp lại.
Tất cả các thiết bị điều khiển, bảo vệ và các máy tính (nếu có) phải được đồng
bộ với nguồn tín hiệu thời gian GPS theo giao thức SNTP hoặc IRIG-B.
SNTP: Giao thức đồng bộ thời gian qua mạng ethernet (SimpleNetwork
Time Protocol).
IRIG - B: Giao thức đồng bộ thời gian qua cáp đồng trục (InterRange
Instrumentation Group time code).
5.6.5 Cấp nguồn điện cho hệ thống điều khiển TBA, thiết bị đầu cuối và thiết bị
thiết lập kênh truyền
Nguồn điện cấp cho hệ thống điều khiển, bảo vệ TBA là nguồn một chiều
(DC) điện áp định mức 220V và phải được cấp từ hai (02) nguồn độc lập,
trong đó một (01) nguồn cấp điện chính, nguồn còn lại ở trạng thái dự phòng
và có thiết bị tự động chuyển sang nguồn dự phòng khi hư hỏng nguồn cấp
điện chính.
Thiết bị đầu cuối và thiết bị cấp kênh truyền như: Gateway/RTU, thiết bị
truyền dẫn, thiết bị ghép kênh phải sử dụng cùng nguồn cấp điện cho hệ thống
điều khiển, bảo vệ của TBA (thông qua bộ biến đổi DC/DC cách ly nếu cần).
Trong trường hợp tại TBA có nhiều thiết bị truyền dẫn với tổng công suất tiêu
thụ điện năng lớn thì cần phải trang bị nguồn cấp điện cho thiết bị truyền dẫn
Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 37
Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT
riêng, nhưng thiết bị đầu cuối vẫn được cung cấp từ nguồn điện điều khiển,
bảo vệ của TBA.
5.6.6 Đồng bộ thời gian GPS:
Các TBA sử dụng hệ thống điều khiển tích hợp phải trang bị các thiết bị đồng
bộ thời gian theo tín hiệu vệ tinh (GPS). Thiết bị phải có chức năng đồng hồ
chủ, các chỉ thị thông báo việc nhận tín hiệu thời gian từ vệ tinh, phân phối tín
hiệu đồng bộ đến các thiết bị IED, máy tính trong TBA. Giao thức đồng bộ
thời gian sử dụng theo SNTP hoặc IRIG - B.
Thời gian đồng hồ của hệ thống tích hợp tại trạm sẽ được duy trì với sai số
trong khoảng 1ms so với thời gian GPS. Hệ thống phải bao gồm 1 khối tham
chiếu thời gian (TRU-Time Reference Unit) ở trạm để cung cấp tín hiệu thời
gian cho hệ thống RTU và các thiết bị khác được đồng bộ theo thời gian vệ
tinh GPS.
5.7. GIẢI PHÁP CHỌN HỆ THỐNG BẢO VỆ
5.7.1 Các yêu cầu chung:
Hệ thống rơ le bảo vệ cho các thiết bị mới sử dụng loại kỹ thuật số với bộ vi xử
lý, có độ nhạy cao - thời gian tác động nhanh, có đầy đủ chức năng theo quy định
hiện hành, có hỗ trợ giao thức truyền thông IEC 61850 để kết nối với hệ thống
điều khiển máy tính.
Các yêu cầu chung đối với rơ le bảo vệ:
Dòng điện định mức: In = 1A
Điện áp định mức: Un = 110 VAC
Điện áp nguồn nuôi cho rơle: Uaux. = 220 VDC
Có cổng giao diện mặt trước relay: RS - 232 hoặc USB
Có cổng giao diện mặt sau relay: 2 cổng quang hoặc RJ45
5.7.2 Phương thức bảo vệ:
Hệ thống bảo vệ cho Trạm biến áp 110kV NMĐG Bảo Thạnh sử dụng rơle kỹ
thuật số, có khả năng giao tiếp với máy tính để điều khiển từ xa và kết nối với hệ
thống SCADA.
Để thực hiện các chức năng bảo vệ và giám sát hoạt động của các thiết bị, bảo vệ
các phần tử trong trạm được trang bị các rơle bảo vệ như sau:
5.7.2.1 Ngăn lộ tổng 110kV, 22kV và máy biến áp
Bảo vệ chính: Được tích hợp các chức năng bảo vệ 87T, 50/51, 50/51N, 49,
50REF, FR… tín hiệu dòng được lấy từ máy biến dòng ngăn máy cắt đầu vào
phía 110kV, 22kV và biến dòng chân sứ trung tính phía 110kV của máy biến
áp.
Bảo vệ cho cuộn dây 110kV: Được tích hợp các chức năng bảo vệ 67/67N,
50/51, 50/51N, 27/59, 50BF, 25, FR… tín hiệu dòng điện được lấy từ máy
biến dòng ngăn máy cắt đầu vào phía 110kV của máy biến áp.
Máy biến áp được trang bị các bảo vệ nội bộ đi kèm với MBA, bao gồm:
Dự án sẽ được trang bị Hệ thống giám sát ghi sự cố có chức năng đồng bộ thời
gian GPS (Global Positioning System) và đo góc pha (PMU) và thiết bị giám sát
chất lượng điện năng (PQ) cho các ngăn lộ 110kV tại Trạm biến áp 110kV
NMĐG Bảo Thạnh để thực hiện kết nối hệ thống này với hệ thống ghi sự cố,
giám sát diện rộng tại Trung tâm điều độ A2/A0.
5.8. CÁC GIẢI PHÁP ĐO ĐẾM, ĐO LƯỜNG
5.8.1 Cấu hình hệ thống đo đếm điện năng
Cấu hình tối thiểu hệ thống đo đếm điện năng bao gồm:
Máy biến dòng điện;
Máy biến điện áp;
Công tơ đo đếm điện năng;
Mạch nhị thứ đo đếm;
Thiết bị bảo vệ an toàn, vị trí niêm phong, kẹp chì;
Thiết bị phục vụ thu thập dữ liệu đo đếm;
Thiết bị phụ trợ, tủ công tơ, hộp đấu nối thử nghiệm, thiết bị chuyển đổi đấu
nối, thiết bị cô lập mạch điện phục vụ thử nghiệm, thiết bị kiểm tra điện áp và
dòng điện, thiết bị chống sét cho kênh truyền viễn thông của công tơ đo
đếm…
5.8.2 Công tơ đo đếm điện năng
Sử dụng công tơ phù hợp với Quy định về yêu cầu kỹ thuật của công tơ điện tử
sử dụng trong Tập đoàn Điện lực Việt Nam bàn hành kèm theo quyết định số
103/QĐ-EVN ngày 21/6/2017 của EVN và thông tư 42/2015/TT-BCT ngày
01/02/2015 quy định đo đếm điện năng trong hệ thống điện. Sử dụng công tơ
A1700/Elster, có các thông số cơ bản như sau:
STT Hạng mục Thông số Ghi chú
1 Chủng loại ELSTER A1700
2 Tần số 50 Hz
3 Cấp chính xác
- Đo đếm chính - 0,2s với điện năng tác dụng
- 2,0 với điện năng phản kháng
- Đo đếm dự phòng - 0,5s với điện năng tác dụng
- 2,0 với điện năng phản kháng
4 Dòng định mức 3x1(1,2)A
5 Điện áp định mức - 3x63,5/110V với đo đếm chính
- 3x58/100-240/415V với đo đếm
dự phòng
Vị trí đo đếm điện năng tại các vị trí ranh giới giao nhận điện thuộc dự án, trong
giai đoạn này bao gồm:
5.8.3.1 Hệ thống đo đếm chính
Đặt tại ngăn lộ tổng 110kV tại Trạm biến áp 110kV NMĐG Bảo Thạnh. Tại vị trí
đo đếm này trang bị 01 hệ thống đo đếm điện năng có cấp chính xác 0,2 (bao
gồm công tơ, biến dòng điện, biến điện áp).
5.8.3.2 Hệ thống đo đếm dự phòng 1
Đặt tại ngăn lộ tổng 110kV tại Trạm biến áp 110kV NMĐG Bảo Thạnh (liền kề
đo đếm chính). Tại vị trí đo đếm này trang bị 01 hệ thống đo đếm điện năng có
cấp chính xác 0,5 (bao gồm công tơ, biến dòng điện, biến điện áp).
5.8.3.3 Hệ thống đo đếm dự phòng 2
Đặt tại ngăn xuất tuyến đường dây 110kV đi TBA 110kV Ba Tri (E02). Tại vị trí
đo đếm dự phòng 2 này, trang bị hệ thống đo đếm điện năng có cấp chính xác 0,5
(bao gồm công tơ, biến dòng điện, biến điện áp).
5.8.3.4 Hệ thống đo đếm phân tách sản lượng các xuất tuyến 22kV
Đặt tại các xuất tuyến 22kV: Trang bị 01 hệ thống đo đếm có cấp chính xác 0,5
(bao gồm công tơ, biến dòng điện, biến điện áp).
5.8.4 Chức năng hệ thống đo đếm điện năng
Hệ thống đo đếm điện năng chính: Xác định chính xác, đầy đủ các đại lượng
đo đếm giao nhận điện làm căn cứ chính để thanh toán điện năng qua điểm
đấu nối và loại trừ được các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả đo đếm bởi kết cấu
mạch vòng của hệ thống điện.
Các hệ thống đo đếm dự phòng: Có các chức năng sau
Thay thế cho hệ thống đo đếm chính, làm cơ sở tính toán các đại lượng
mua bán điện trong trường hợp hệ thống đo đếm chính hoạt động không
chính xác hoặc sự cố.
Giám sát, kiểm tra kết quả đo đếm của hệ thống đo đếm chính trong điều
kiện hệ thống đo đếm chính làm việc bình thường.
Kết hợp với hệ thống đo đếm chính và các hệ thống đo đếm dự phòng khác
để tính toán sản lượng điện năng phục vụ thanh toán trong một số trường
hợp đặc biệt.
Hệ thống đo đếm phân tách sản lượng tại các xuất tuyến 22kV:
Hệ thống đo đếm này có nhiệm vụ phân tách sản lượng điện thương mại và
sản lượng điện thử nghiệm của NMĐG Bảo Thạnh. Trường hợp toàn bộ hệ
thống turbine gió của NMĐG Bảo Thạnh vận hành thương mại cùng thời
điểm thì hệ thống đo đếm này thuộc quản lý nội bộ của NMĐG Bảo
Thạnh, không thuộc quản lý của các bên liên quan.
Trường hợp hệ thống turbine gió của NMĐG Bảo Thạnh vận hành thương
mại không cùng thời điểm thì việc lắp đặt hệ thống đo đếm này là một
trong những phương pháp chính xác nhất để phân tách sản lượng điện
thương mại và sản lượng điện thử nghiệm của NMĐG Bảo Thạnh và hệ
thống này sẽ thuộc quyền quản lý của các bên liên quan cho đến thời điểm
toàn bộ NMĐG Tân Phú Đông 1 vận hành thương mại.
Thiết bị phục vụ cho mục đích đo đếm điện năng có các thông số phù hợp với
tiêu chuẩn nhằm đảm bảo đúng và chính xác giá trị tại mỗi vị trí đo đếm theo
quy định hiện hành.
5.9. GIẢI PHÁP KỸ THUẬT CỦA HỆ THỐNG NỐI ĐẤT, CHỐNG SÉT
5.9.1 Hệ thống nối đất
Hệ thống nối đất tại Trạm biến áp 110kV NMĐG Bảo Thạnh được tính toán và
thiết kế như sau:
Sử dụng hệ thống nối đất cọc. Cọc nối đất dùng cọc thép mạ đồng 16, dài
2,4m. Các cọc nối đất được liên kết với nhau bằng dây đồng M120 bố trí theo
lưới ô vuông. Lưới nối đất được chôn ở độ sâu 0,7m so với cốt nền trạm. Liên
kết giữa cọc và dây, dây và dây sử dụng phương pháp hàn hóa nhiệt.
Nối đất thiết bị, trụ đỡ thiết bị, cột cổng, thanh cái... sử dụng dây đồng trần
M120 và liên kết bằng bulông.
Nối đất trung tính MBA 110kV sử dụng dây đồng bọc M240; nối đất trung
tính MBA 22kV, chống sét van đoạn từ thiết bị tới đồng hồ đếm sét sử dụng
dây đồng bọc M120.
Nối đất mương cáp, các tủ bảng điện… sử dụng dây đồng trần M50.
Nối đất kim thu sét, dây chống sét bằng dây đồng bọc M120.
Điện trở nối đất toàn trạm được tính toán thiết kế theo Quy phạm hiện hành.
5.9.2 Hệ thống chống sét
Chống sét đánh thẳng:
Để đảm bảo toàn bộ các thiết bị và cấu kiện xây dựng trong khuôn viên
trạm tránh được hiện tượng sét đánh thẳng, trang bị kim thu sét lắp trên các
cột cổng của trạm. Ngoài ra, còn bổ sung các cột bê tông ly tâm có lắp kim
thu sét. Toàn bộ các kim thu sét đều được nối đất theo quy phạm hiện
hành.
Việc tính toán thiết kế hệ thống chống sét dựa trên chiều cao thiết bị cần
được bảo vệ, chủ yếu là máy biến áp lực, các thiết bị phân phối cùng với
nhà điều khiển. Đồng thời, phải căn cứ vào điều kiện khí hậu của khu vực
xây dựng trạm và có tính đến việc lợi dụng chiều cao của các HTPP trong
trạm. Toàn bộ thiết bị và các phần xây dựng trong trạm đều nằm trong
vùng bảo vệ của hệ thống chống sét.
Chống quá điện áp: Trạm được bảo vệ chống quá điện áp khí quyển và quá
điện áp nội bộ bằng chống sét van đặt tại các phía đầu vào của máy biến áp.
5.10. GIẢI PHÁP KỸ THUẬT CỦA HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG NGOÀI TRỜI
VÀ TRONG NHÀ
5.10.1 Hệ thống chiếu sáng ngoài trời:
Chiếu sáng sân phân phối của trạm được thực hiện bởi các đèn LED loại
220V-150W, lắp đặt trên các cột cổng thanh cái 110kV và bên ngoài nhà
điều khiển. Góc chiếu và độ chiếu sáng được thiết kế đảm bảo bao trùm toàn
bộ thiết bị trong phạm vi hàng rào trạm và tăng cường độ chiếu sáng tại một
số vị trí cục bộ như MBA, máy cắt...
5.10.2 Hệ thống chiếu sáng trong nhà:
Chiếu sáng nhà điều khiển gồm có chiếu sáng làm việc và chiếu sáng sự cố:
5.10.2.1 Chiếu sáng làm việc:
Được cấp nguồn bằng nguồn điện xoay chiều, lấy từ tủ tự dùng AC 380/220V
qua 1 áp tô mát đến tủ điện chiếu sáng treo trên tường. Từ tủ điện chiếu sáng
cấp nguồn đến các tủ phân phối ở các phòng, từ tủ phân phối cấp nguồn cho
đèn chiếu sáng các phòng trong nhà điều khiển qua các áp tô mát..
Chiếu sáng làm việc sử dụng các bóng đèn LED-2x28W, lắp trên trần nhà; sử
dụng loại đèn chống nổ cho phòng ắc quy nhà điều khiển.
5.10.2.2 Chiếu sáng sự cố:
Được cấp nguồn bằng nguồn điện một chiều, lấy từ tủ tự dùng DC 110V qua 1
áp tô mát đến bảng điện chiếu sáng sự cố treo trên tường. Từ bảng điện chiếu
sáng sự cố cấp nguồn cho đèn chiếu sáng các phòng qua các áp tô mát phân
phối.
Chiếu sáng sự cố sử dụng các bóng đèn có công suất 60W ở các phòng trong
nhà điều khiển, các đèn đều được lắp trên trần nhà.
5.11. GIẢI PHÁP KỸ THUẬT CỦA HỆ THỐNG CAMERA AN NINH
5.11.1 Yêu cầu về kỹ thuật các vị trí lắp đặt Camera:
Vị trí lắp đặt: Các Camera được lắp tại các vị trí có góc quan sát rõ nhất,
không bị khuất tầm nhìn và có độ cao nhất định, chống kẻ gian phá hoại.
An toàn cho thiết bị: bên cạnh các biện pháp chống phá hoại, các Camera phải
được lắp trong các vỏ bảo vệ chống sự ăn mòn của thời tiết và môi trường
như: độ ẩm, nắng nóng, bụi bẩn,... thiết bị cần được cung cấp nguồn theo đúng
quy cách đảm bảo an toàn chống chập cháy gây hư hại cho thiết bị và hệ
thống.
Camera phải có tính ổn định cao, hoạt động tốt trong điều kiện thời tiết xấu,
phù hợp với khí hậu nắng nóng và mưa nhiều ở miền Nam Việt Nam.
5.11.2 Yêu cầu từng nhóm vị trí lắp đặt camera:
5.11.2.1 Khu vực sân phân phối 110kV:
Được gắn các Camera PTZ Dome có khả năng quay quét zoom. Giám sát rõ
chi tiết trạng thái của các phần tử thiết bị trong sân ngắt. Camera được lập
trình cài đặt trước các vị trí có phần tử thiết bị cần quan sát rõ, chi tiết trong
sân ngắt của trạm như các DCL, máy cắt, thanh cái, MBA,.... TTĐKX chọn
tên các thiết bị này trên Phần mềm điều khiển Camera tự động quay đến và
zoom hình ảnh rõ nét đến chi tiết thiết bị này.
Ở chế độ mặc định các Camera này tự động tuần tự quay đến vị trí mà Camera
được lập trình trước, ghi hình trạng thái mỗi vị trí 60s.
5.11.2.2 Khu vực phòng điều khiển và phòng hợp bộ:
Gắn các Camera PTZ Dome có khả năng quay quét zoom, giám sát rõ chi tiết
trạng thái của các phần tử trên các tủ điều khiển, tủ hợp bộ
Camera được lập trình cài đặt trước các vị trí cần giám sát, nhân viên vận hành
tại phòng điều khiển dễ dàng chọn tên các thiết bị này trên Phần mềm ứng
dụng thì Camera tự động quay đến và zoom hình ảnh rõ nét đến từng chi tiết
thông số và trạng thái cảu các thiết bị này.
Ở chế độ mặc định các Camera này tự động tuần tự quay đến vị trí mà Camera
được lập trình trước, ghi hình trạng thái mỗi vị trí 60s.
Kết nối với hệ thống truy nhập cửa, giám sát các hành động xâm nhập vào
TBA (tại cổng TBA), thông qua phương thức camera được kích hoạt chụp
hình và phát cảnh báo tức thì đến phòng điều khiển, đồng thời gửi đến ĐTDĐ
cho các cá nhân liên quan.
5.11.3 Hệ thống camera quan sát
5.11.3.1 Đặc tính kỹ thuật của camera PTZ sân phân phối 110kV:
Ống kính
Góc mở H:54..1°~3.2°
PTZ
Hình ảnh
H.264: 56K~8192Kbps,
Khối lượng truyền tải dữ liệu
MJPEG: 56K~20480Kbps
Mạng
Tổng quan
5.11.3.2 Đặc tính kỹ thuật của camera PTZ Dome phòng điều hành:
Cân bằng sang Tự động, ATW, trong nhà, ngoài trời, Điều
chỉnh
Ống kính
Góc mở H:51.3°~4.64°
PTZ
Hoạt động khi có điện Tự động khôi phục lại trạng thái PTZ và ống
kính sau khi mất điện
Hình ảnh
Mạng
Khả năng tương thích ONVIF, CGI, Thiết bị ghi hình và phân tích
hình ảnh.
Tổng quan
5.11.3.3 Đặc tính kỹ thuật của camera cố định tại hàng rào trạm biến áp:
Ống kính
Góc mở H:54..1°~3.2°
Hình ảnh
H.264: 56K~8192Kbps,
Khối lượng truyền tải dữ liệu
MJPEG: 56K~20480Kbps
Mạng
Tổng quan
Digital Input 4
Relay output 4
Time Zone 63
Tần số 125KHz-13.56MHz
Thích hợp cho các loại cửa Kiếng, gỗ, nhôm, sắt, hợp kim, cửa chống
cháy
Công suất của máy biến áp tự dùng được tính toán trên cơ sở các phụ tải tự
dùng của trạm như: động cơ đóng cắt máy cắt, dao cách ly, động cơ quạt gió,
điều hoà, điều chỉnh điện áp, máy bơm và các thiết bị chiếu sáng…
Nguồn điện tự dùng cho trạm được cung cấp từ hệ thống 22kV của trạm thông
qua 1 tủ hợp bộ máy biến áp tự dùng 22kV đặt trong nhà điều khiển. Công
suất của máy biến áp tự dùng là 160kVA, 222x2.5%/0,4kV.
5.12.3 Giải pháp tự dùng xoay chiều
Điện tự dùng xoay chiều 380/220V trong trạm cần được cấp từ hai nguồn độc
lập, nối vào tủ phân phối AC chính của trạm để cấp tự dùng của toàn trạm.
Nguyên tắc vận hành của hai nguồn là dự phòng lẫn nhau. Do đó công suất
của từng nguồn phải đủ cho vận hành cả trạm.
Nguồn điện tự dùng xoay chiều trong trạm được lấy từ 02 máy biến áp TD1 và
TD2: 22+2x2.5% /0,4kV – 160kVA, trong đó.
Máy biến áp tự dùng TD1 được cấp điện từ thanh cái 22kV của trạm;
Máy biến áp tự dùng TD2 được cấp điện từ lưới điện 22kV của địa
phương;
Tủ điện tự dùng xoay chiều 380/220V sẽ cung cấp điện cho các phụ
tải trong trạm như là: hệ thống chiếu sáng trong nhà, hệ thống chiếu
sáng ngoài trời, hệ thống điều hoà, tủ quạt mát MBA lực, tủ điều chỉnh điện áp
OLTC, tủ nạp ắc quy, trạm bơm cứu hoả... Tủ có cấu hình chủ yếu như sau:
Trang bị 03 MCCB (02 MCCB tổng lộ vào và 01 MCCB phân đoạn), 3
pha, truyền động bằng mô tơ. Trang bị bộ tự động chuyển nguồn có lập
trình, liên động điện chống đóng đồng thời hai nguồn.
Các MCB, MCCB sử dụng là loại nhiệt từ, có đường đặc tính cắt loại C.
Trên mỗi phân đoạn thanh cái tự dùng, trang bị các relay giám sát điện áp
cao, điện áp thấp cài đặt được điện áp tác động, thời gian tác động để đi cắt
các MCCB tổng. Bảo vệ điện áp cao phải có tối thiểu 02 cấp cài đặt;
Trang bị đo đếm điện năng cho các lộ tổng, đo lường dòng, áp cho các lộ
tổng, đo lường áp trên mỗi phân đoạn thanh cái.
Trên các phân đoạn thanh cái tự dùng phải trang bị các chống sét van hạ
thế nhằm hạn chế quá điện áp do các phóng điện thứ cấp.
Các tín hiệu điện áp thanh cái, tín hiệu cảnh báo (quá áp, thấp áp), tín hiệu
cắt của các MCB/MCCB được đưa về hệ thống báo động chung của trạm.
Các mạch có tính dự phòng (cấp nguồn cho các máy nạp accu, cấp nguồn
cho các tủ AC phụ, cấp nguồn cho hệ thống làm mát MBA v.v.) cần phải
được lấy trên hai phân đoạn thanh cái khác nhau.
5.12.4 Giải pháp tự dùng DC
Sử dụng điện áp 220VDC, trang bị theo quy mô 02 máy nạp accu và 02 dàn ắc
quy, kết nối lên tủ phân phối DC chính, từ đó cấp đến các phụ tải DC của
trạm.
Máy nạp ắc quy cho phép làm việc theo chế độ nạp cưỡng bức và phụ nạp, có
trang bị giải pháp hạn chế điện áp phía tải để điện áp thanh cái không vượt quá
10% trong các chế độ nạp.
Ắc quy sử dụng loại Nikel-Cadimi, dung lượng 200Ah/5h, điện áp 220VDC.
Đảm bảo sau 5h phóng điện với dòng điện của phụ tải thường xuyên giá trị
điện áp không thấp hơn 15% điện áp định mức.
Hệ thống ắc quy được đặt trong phòng ắc quy, tủ điện tự dùng một chiều và tủ
sạc đặt trong phòng điều khiển.
Tủ phân phối DC chính:
Trang bị 03 MCCB (02 MCCB tổng lộ vào và 01 MCCB phân đoạn), 2
cực, truyền động bằng mô tơ. Trang bị bộ tự động chuyển nguồn có lập
trình, liên động điện chống đóng đồng thời hai nguồn.
Các MCB, MCCB sử dụng là loại nhiệt từ, có đường đặc tính cắt loại C.
Trên mỗi phân đoạn thanh cái tự dùng, trang bị các relay giám sát điện áp
cao, điện áp thấp cài đặt được điện áp tác động, thời gian tác động để đi cắt
các MCCB tổng. Bảo vệ điện áp cao phải có tối thiểu 02 cấp cài đặt;
Trang bị đo lường dòng cho các lộ tổng, đo lường áp trên mỗi phân đoạn
thanh cái.
Các cầu chì trang bị trong mạch DC phải có tiếp phụ để đưa vào hệ thống
báo động.
Các tín hiệu báo quá áp, thấp áp, tín hiệu cắt của các MCB/MCCB, cầu chì
được đưa về hệ thống báo động chung của trạm.
Các mạch có tính dự phòng (cấp hai nguồn đến cho điều khiển, bảo vệ của
từng ngăn lộ) phải được lấy trên hai phân đoạn thanh cái khác nhau.
Đáp ứng kinh tế, có khả năng mở rộng, đơn giản quản lý, vận hành thiết bị,
tiết kiệm trong đầu tư xây dựng.
6.2.3 Thiết lập tuyến thông tin
6.2.3.1 Giải pháp hệ thống thông tin liên lạc:
Căn cứ vào hiện trạng hệ thống thông tin khu vực, để phục vụ điều độ vận hành,
đo đếm điện năng… đáp ứng các quy định hiện hành của EVN, dự án đưa ra giải
pháp như sau:
Phạm vi dự án sẽ đầu tư tuyến cáp quang OPGW gồm 24 sợi đơn mode theo
tiêu chuẩn ITU-T G652, từ cột cổng 110kV TBA nâng 22/110kV Nhà máy
điện gió Bảo Thạnh đến thanh cái TBA 110kV Ba Tri.
Thực hiện kéo rãi cáp quang NMOC 24 sợi quang 1 mạch từ cột cổng đường
dây vào phòng điều khiển trong TBA 110kV Nhà máy điện gió Bảo Thạnh.
Thực hiện kéo rãi cáp quang NMOC 24 sợi quang 1 mạch từ cột cổng đường
dây vào phòng điều khiển trong TBA 110kV Ba Tri hiện hữu.
Tại TBA 110kV Nhà máy điện gió Bảo Thạnh:
Thiết lập 1 kênh thuê bao leased line giữa Nhà máy điện gió Bảo Thạnh và
Trung tâm điều độ Hệ thống điện quốc gia (A0) thông qua nhà cung cấp
dịch vụ Viettel/VNPT đảm bảo chức năng VoIP và điều độ từ A0 về Nhà
máy điện gió Bảo Thạnh.
Thiết lập 1 kênh thuê bao leased line giữa Nhà máy điện gió Bảo Thạnh và
Trung tâm điều độ Hệ thống điện miền Nam (A2) thông qua nhà cung cấp
dịch vụ Viettel/VNPT đảm bảo chức năng VoIP và điều độ từ A2 về Nhà
máy điện gió Bảo Thạnh.
Thiết lập 1 kênh truyền SCADA từ Nhà máy điện gió Bảo Thạnh và Trung
tâm điều hành SCADA của EVNSPC thông quan mạng WAN dùng riêng
của EVNSPC bảo đảm chức năng điều độ từ Trung tâm điều hành SCADA
EVNSPC về Nhà máy điện gió Bảo Thạnh.
Trang bị 02 Router kết nối SCADA tích hợp chức năng bức tường lửa (IP
Filter - Firewall). Các Router thực hiện kết nối về các trung tâm điều độ
A0, A2 tại Nhà máy điện gió Bảo Thạnh sẽ được cấu hình định tuyến theo
giao thức OSPF (Open Shortest Path First), cùng với các cấu hình định
tuyến đã được xây dựng giữa A0 và A2, đảm bảo khi hư hỏng một kênh
truyền, các máy tính SCADA Gateway vẫn có thể kết nối về các trung tâm
điều độ HTĐ theo kênh truyền còn lại.
Thiết lập 01 kênh thuê bao leased line giữa Nhà máy điện gió Bảo Thạnh
và A0 thông qua nhà cung cấp dịch vụ Viettel/VNPT phục vụ công tác đo
đếm xa.
Thiết lập 01 kênh VPN Internet giữa Nhà máy điện gió Bảo Thạnh và A0
thông qua nhà cung cấp dịch vụ Viettel/VNPT phục vụ dự phòng công tác
đo đếm xa.
6.2.3.2 Phương thức phối hợp bảo vệ giữa các rơ le bảo vệ giữa ngăn đường dây
110kV TBA 110kV Ba Tri và TBA 110kV Nhà máy điện gió Bảo Thạnh:
Tại ngăn đường dây xuất tuyến 110kV mở rộng tại TBA 110kV Ba Tri hiện hữu
đi Nhà máy điện gió Bảo Thạnh, ngăn đường dây được đầu tư trang bị bảo vệ bởi
01 rơ le F87L và 01 rơ le F67. Để đảm bảo 02 đầu đường dây 110kV phối hợp
bảo vệ đáp ứng quy định số 2896/QĐ-EVN-KTLĐ-TĐ ngày 10/10/2003 và
thông tư số 39/2015/TT-BCT ngày 18/11/2015.
Phương thức phối hợp bảo vệ 2 đầu đường dây 110kV TBA 110kV Nhà máy
điện gió Bảo Thạnh – TBA 110kV Ba Tri cụ thể như sau:
Thiết lập kết nối luồng 2Mbps từ kết nối quang trực tiếp cho 02 rơ le so lệch
đường dây 110kV.
Thiết lập kết nối luồng 2Mbps từ kết nối qua bộ truyền cắt xa teleprotection
cho 02 rơ quá dòng có hướng đường dây 110kV.
6.2.3.3 Giải pháp hệ thống FR/PMU/PQ
Trong dự án có trang bị hệ thống FR/PMU/PQ cho TBA 110kV Nhà máy điện
gió Bảo Thạnh để truyền dữ liệu FR/PMU/PQ về A2.
Tín hiệu dữ liệu liệu ghi sự cố, đo góc pha và giám sát chất lượng điện năng
(FR/PMU/PQ) truyền từ TBA 110kV Nhà máy điện gió Bảo Thạnh về hệ thống
giám sát tại Trung tâm điều độ hệ thống điện miền Nam (A2) được chuyển tiếp
trên thiết bị Switch, Router, bộ chuyển đổi FE/E1 tại TBA 110kV Nhà máy điện
gió Bảo Thạnh.
Kênh truyền hệ thống ghi sự cố, đo góc pha và giám sát chất lượng điện năng
(FR/PMU/PQ) tại TBA 110kV Nhà máy điện gió Bảo Thạnh được truyền về A2
theo định tuyến “ TBA 110kV Nhà máy điện gió Bảo Thạnh - Mạng truyền dẫn
Wan Viettel/VNPT - TTĐĐ A2”.
6.2.3.4 Thiết lập hotline và SCADA:
Cài đặt, cấu hình IP Address, Subnet Mask, Default Gateway (nếu có), DNS
Server (nếu có) các cổng mạng LAN cho thiết bị Gateway SCADA, VoIP Phone
của TBA 110kV Nhà máy điện gió Bảo Thạnh hợp với quy định đảm bảo kết nối
Hệ thống SCADA tại trạm với hệ thống SCADA tại Trung tâm Điều độ HTĐ
Quốc Gia (A0), Trung tâm Điều độ HTĐ miền Nam (A2) và tại Trung tâm điều
hành SCADA của EVNSPC.
Từ dịch vụ kênh riêng kết nối giữa trạm biến áp và A0, thiết lập kênh truyền tín
hiệu SCADA theo giao thức IEC 60870-5-104 và hot-line Voice IP về A0.
Từ dịch vụ kênh riêng kết nối giữa trạm biến áp và A2, thiết lập kênh truyền tín
hiệu SCADA theo giao thức IEC 60870-5-104 và hot-line Voice IP về A2.
Từ cáp quang nội hạt hiện hữu kết nối giữa trạm biến áp và Trung tâm điều hành
SCADA của EVNSPC, thiết lập kênh truyền tín hiệu SCADA theo giao thức IEC
60870-5-104 về Trung tâm điều hành SCADA của EVNSPC.
Khai báo cơ sở dữ liệu SCADA từ máy tính Gateway của trạm.
Khai báo cơ sở dữ liệu SCADA và cấu hình lại hệ thống thu thập dữ liệu
SCADA tại A0, A2 và Trung tâm điều hành SCADA của EVNSPC.
Chi tiết vị trí lắp đặt và cấp nguồn cho các thiết bị bổ sung tại A0, tại A2 và tại
Trung tâm điều hành SCADA của EVNSPC sẽ được Đơn vị cung cấp hàng hóa
và lắp đặt cho Chủ đầu tư thỏa thuận trong giai đoạn triển khai thiết kế bản vẽ
thi công.
6.2.3.5 Giải pháp cấp nguồn
Thiết bị thông tin được lắp đặt trong dự án này sử dụng nguồn 220VDC. Riêng
các hệ thống sấy, chiếu sáng trong các tủ sẽ được sử dụng nguồn tự dùng
220VAC của trạm.
Trang bị mới các bộ Aptomat cấp nguồn cho từng thiết bị thông tin, có tiếp điểm
phụ để đấu nối lên hệ thống máy tính phục vụ chức năng giám sát vận hành.
Các áp tô mát cung cấp phân phối đủ cho toàn bộ thiết bị thông tin trong trạm,
đồng thời dự phòng cho tương lai....
6.2.4 Đặc tính kỹ thuật các thiết bị thông tin
6.2.4.1 Cáp quang non-metallic (FO)
Cấu trúc cáp:
Cáp quang Non-metallic là loại chôn trực tiếp trong đất hoặc đi trong mương
cáp của trạm (đi chung với cáp tín hiệu, cáp điều khiển) và đặt trong ống nhựa
bảo vệ.
Cấu trúc cáp quang gồm các sợi cáp dạng đơn mode, sự tán sắc shifted hoặc
unshifted. Lõi và lớp võ phải bao gồm thấu kính, chủ yếu là Silic điôxit
(SiO2). Lớp phủ ngoài phải được cung cấp để bảo vệ sợi quang trong suốt quá
trình sản xuất, vận chuyển và sử dụng.
Xung quanh lớp điện môi trung tâm thành phần phải làm bằng loại chất dẻo có
sợi gia cường, các ống đệm và các hợp chất lấp đầy được bện lại thành hình
dạng lõi của cáp. Thành phần trung tâm, chủ yếu là thành phần chống uốn
cong, phải được che phủ bằng 1 lớp bọc PE, nếu điều này yêu cầu phải đạt
được 1 bán kính quấn cáp chính xác. Một lớp bọc lõi điện môi và chất kết dính
được sử dụng quanh lõi ống bện không chặt. Vật liệu chống nước phải làm
bằng các sợi ni lông/ các lớp băng polime siêu hút nước hoặc hợp chất độn.
Cáp phải được cấu trúc bằng lớp đệm lỏng được quấn lại quanh các lõi cáp
được đặt trong 1 loạt các ống. Đường kính bên trong của ống phải lớn hơn
đường kính bó sợi cáp bên trong ống. Tỷ lệ của đường kính trong của ống và
kích thước của bó sợi phải lớn đủ để bó sợi không dính chặt vào bề mặt bên
trong của thành ống. Tương tự, các sợi cáp phải đủ không gian bên trong ống
để thỏa mãn các yêu cầu của đặc tính cơ lý và môi trường.
Ống đệm phải được lấp đầy bằng 1 hợp chất gell đồng nhất không hút ẩm,
không dưỡng nấm mốc, không dẫn điện. Chất gel phải chống bụi và tạp chất.
Chất gell phải sẵn sàng tiêu biến 1 cách thuận tiện bằng các dung môi không
độc hại. Các sợi cáp phải không bám chặt vào bên trong của thành ống. Mỗi
ống đệm trong 1 sợi cáp hoàn chỉnh có thể được phân biệt với các cái khác
bằng phương thức đánh mã màu.
Lớp bao phải không đẩy mạnh sự phát triển của nấm mốc và các lỗ hỗng, các
đường nứt và các bọt khí. Lớp bọc bóc phải chứa các thành phần không kim
loại và phải có 1 bề dày phù hợp.
Yêu cầu của bộ phận chứa sợi quang (ống đệm lỏng trung tâm)0
Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 60
Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT
Bộ phận chứa sợi quang là ống kim loại nằm giữa dây cáp quang, dùng để
chứa sợi quang và phải được thiết kế và chế tạo sao cho bảo vệ được sợi quang
không bị hư hỏng do ngoại lực và độ ẩm.
Ống chứa sợi quang và các lớp bện bên ngoài kết hợp với nhau bảo vệ sợi
quang không bị hư hỏng cũng như suy hao quang do các chấn động do gió, sự
thay đổi nhiệt độ trên biên độ rộng, sét đánh và sự cố ngắn mạch.
Ống chứa sợi quang có thể được làm bằng nhôm, hợp kim nhôm hoặc thép
không gỉ được phủ lớp đệm bằng nhôm. Không chấp nhận ống chứa sợi quang
chỉ làm bằng thép không gỉ.
Ống chứa sợi quang phải liên tục, không có mối nối và chịu được lực ép bởi
các sợi bện bên ngoài khi dây được căng trên cột.
Độ dư chiều dài của sợi quang trong dây cáp quang không được nhỏ hơn 0.6%
(6m/1000m) để đảm bảo sợi quang không thay đổi đặc tính khi được căng đến
lực căng định mức (RTS). Nhà thầu phải cung cấp các kết quả thử nghiệm về
độ dư chiều dài của sợi quang và các biểu đồ chỉ mức độ suy hao của sợi
quang khi lực căng tăng dần đến trị số lực căng định mức.
Ống chứa quang được điền đầy bằng hợp chất gel đồng nhất có đặc tính chống
ẩm, chống thấm, không dẫn điện. Chất gel không được chứa tạp chất, có thể
làm sạch bằng các dung môi không độc hại thông thường.
Bề mặt ống chứa quang phải làm cùng loại kim loại với các lớp dây bện bên
ngoài để tránh hiện tượng ăn mòn điện hóa.
Các yêu cầu đối với các sợi quang đơn mốt (ITU-T G.652)
Loại sợi quang được dùng cho công trình là sợi quang loại đơn mốt (single
mode), phải thỏa mãn tất cả những yêu cầu theo tiêu chuẩn ITU–TG. 652.
Tất cả các sợi quang phải hoàn toàn trơn láng và đáp ứng đầy đủ những yêu
cầu về quang học, cơ khí và thích ứng với điều kiện môi trường. Không cho
phép có mối hàn trong sợi quang cung cấp.
Sợi quang phải được bảo vệ bởi một lớp phủ bảo vệ bằng composite (CPC).
Lớp phủ này bao gồm 02 lớp bảo vệ chống lại tia cực tím, mỗi lớp có chỉ số
đàn hồi khác nhau. Lớp bên trong thường mềm hơn lớp bên ngoài, cấu trúc
này bảo vệ sợi quang chống lại những suy hao tại các điểm uốn và sự rung.
Lớp phủ sợi quang phải được tuốt ra dễ dàng bằng những dụng cụ cơ khí mà
không làm hỏng sợi quang. Sợi quang phải hoàn toàn không có chất phốt pho.
Lớp phủ sợi quang phải đảm bảo các sợi quang dễ dàng tách rời nhau để thuận
tiện cho công tác hàn nối và không bị nứt gãy hoặc bong khi sợi quang được
duỗi thẳng.
Các sợi quang phải được đánh dấu bằng lớp phủ màu (có 12 và 24 màu khác
nhau tại từng vị trí phù hợp) với mã màu theo tiêu chuẩn EIA/TIA 598.
Màu sắc ban đầu của các sợi quang phải rõ ràng, dễ phân biệt bằng mắt
thường và không thay đổi trong suốt thời gian sử dụng (không bị phai khi
nhiệt độ thay đổi, không bị lem cũng như dính chặt vào nhau khi nằm kế
nhau).
Các yêu cầu về khả năng chịu tác động của môi trường
Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 61
Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT
Dây cáp quang Non-metalic sẽ được lưu kho và vận hành trong điều kiện môi
trường như sau:
Vùng nhiệt độ lưu kho : -30°C ÷ +70°C
Vùng nhiệt độ lắp đặt : -5°C ÷ +50°C
Vùng nhiệt độ làm việc : -5°C ÷ +75°C
Mức độ suy giảm không được lớn hơn 0.1 dB/km trong dải nhiệt độ từ -50C
đến +800C và trong các dải nhiệt độ được đề cập ở trên, mức độ suy hao
không được lớn hơn giá trị quy định.
Cáp quang non-metalic phải tiến hành các thử nghiệm thường xuyên tại nhà
máy (routine tests) trước khi xuất xưởng như sau:
Đo lường giá trị suy hao do tán xạ (backscatter attenuation values) tại bước
sóng 1550 nm, thực hiện cho cả 2 hướng.
Thử nghiệm về các đặc tính cơ lý.
6.2.4.2 Các cấu kiện cáp quang
Hộp nối cáp quang ngoài trời OPWG/Non-metallic (JB)
Nhà thầu phải cung cấp hộp nối cáp quang ngoài trời OPWG/Non-metallic
(JB) và các phần cứng phù hợp để đặt trên trụ cổng 110kV tại TBA 110kV của
Nhà máy điện gió Bảo Thạnh nhằm cung cấp 1 môi trường được bảo vệ cho
việc hàn nối và đấu nối cáp quang trên trụ (độ cao khoảng 25m so với mặt
đất).
Hộp nối JB phải là loại phù hợp lắp trên trụ thép sắt ngoài trời và phải được
bảo vệ hoàn toàn để chống ăn mòn, bụi bẩn và nước. Hộp nối được thiết kế
phù hợp để kết nối cáp quang OPGW/24 và cáp quang phi kim loại 24 sợi
(non-metallic).
Hộp nối JB cho phép thao tác từ một hướng duy nhất để dễ dàng trong việc lắp
đặt và bảo trì. Hộp phải được bảo vệ bằng khóa bản lề để tránh truy cập trái
phép.
Mỗi hộp nối phải bao gồm giá đỡ để treo, khay nối ghép sợi quang, pigtail,
adaptors, bộ bảo vệ điểm kết hợp, vòng đệm cáp và các phụ kiện để cố định
cáp.
6.2.4.3 Hộp nối đầu cuối cáp quang và giá đỡ phân phối (ODF)
Nhà thầu phải cung cấp hộp đầu cuối với giá ODF và các phần cứng phù hợp
để đặt trong tủ rack, cung cấp 1 môi trường được bảo vệ cho việc hàn nối và
đấu nối đầu cuối của cáp quang.
Mỗi hộp đầu cuối với ODF phải được bảo vệ hoàn toàn chống ăn mòn, bụi bẩn
và bao gồm tất cả phần cứng để gắn trên tủ, khay nối ghép sợi quang, pigtail,
adaptors, các đầu nối FC/PC, bộ bảo vệ điểm kết hợp, vòng đệm cáp và các
phụ kiện cho đầu nối cuối và phân phối cố định.
6.2.4.4 Tủ rack 19"
Tiêu chuẩn : ETSI
Cấp bảo vệ : IP20 (tối thiểu)
Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 62
Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT
Tủ phải là loại trong nhà, tự đứng với cửa tủ trước và khóa cho thiết bị phù
hợp với kích thước của cấu trúc tiêu chẩn 19”.
Khung có khớp cho thiết bị thông tin với màn chắn sâu bọ và quan sát ngõ vào
cáp từ trên nóc tủ. Tủ có thể được lắp đặt trên sàn, dựa vào tường bên hông
hoặc sau lưng. Tủ phải có các thanh DIN, kẹp, cáp đấu nối và các đầu nối.
6.2.4.5 Bộ định tuyến - router
Router là thiết bị liên mạng hoạt động ở lớp 3 trong mô hình OSI. Nhiệm vụ
chính của nó là thực hiện các quyết định lựa chọn đường cho gói tin khi chúng
được gửi từ mạng này đến một mạng khác.
Cấp nguồn: 48-240Vdc (chính), 220Vac (dự phòng nếu có)
Bộ nhớ RAM tối thiểu : 1GB
Có khe cắm mở rộng :≥2
Đáp ứng tiêu chuẩn công nghiệp : IEEE1613, IEC 61850
Cổng kết nối:
Ethernet 100/1000Mbps : 4 cổng
E1 (2Mbps) : 4 cổng
Cổng cài đặt và quản lý : 1 cổng
Đường truyền : 10/100/1000 Mbps, E1
Hỗ trợ định truyến : RIP1, RIP2,OSPF, định tuyến tĩnh, định tuyến IPv6
Giao thức quản lý : SNMP v2c/v3, NTP, HTTP, HTTPS, Telnet, SSH
Hỗ trợ các tính năng : NAT, IPSEC VPN, SSL VPN, VLAN, IPS, QoS, Basic
Firewall.
Bảo mật : IPSec tunnel, mã hóa (AES/3DES)
6.2.4.6 Ethernet switch
Các Switch được chọn phải đáp ứng các tiêu chuẩn công nghiệp, như nhiệt độ
vận hành cao, một số đặc điểm của hệ thống Switch:
Đặc tính
Cổng quang 100 Mb (đa-mốt và đơn-mốt): Cấu hình SC, ST, LC, vòng
ring
MTRJ, SFF (Small Form Factor).
Cổng quang 10 Mb: Cấu hình ST, mở rộng đến 8 cổng quang, FDX hoặc
HDX,
Định dạng mặc định là dạng HDX.
Cổng RJ-45: tốc độ 10/100Mb, kiểu song công hoặc đơn công
Cần được xác định một cách độc lập 10/100 auto-đàm phán, nâng cấp đến
16 cổng.
Loại xử lý: Lưu trữ và gửi chuyển tiếp với điều khiển song công theo
chuẩn IEEE 802.3x.
Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 63
Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT
Tất cả cổng không bị chặn. Hệ thống gộp chung để chuyển tiếp và lọc lên
đến 6.0 Mbps.
Bảng địa chỉ: 4000 điểm
Bộ đệm gói tin: 240 KB ở tốc độ 10/100Mb và 120KB ở tốc độ 1000 Mb
Độ trễ: 6μs + thời gian đóng gói tối đa (TX-TX, TX-FX, FX-FX, TX-G,
G-G).
Tiêu chuẩn mạng:
IEEE 802.3z, 802.3ab, 802.1p: 10BASE-FL, 100BASE-TX, -FX,
1000BASE-SX, -LX
Auto-đàm phán theo chuẩn TP, IEEE 802.3u
Mô trường làm việc:
Nhiệt độ làm việc theo IEC 60068 mục “Thí nghiệm điển hình” -60°F đến
205°F (-50° đến 95°C)
UL 60950 “Component Parts” temperature rating: 140°F (60°C)
Lưu trữ: -60° to 210°F (-50°to 100°C)
Độ ẩm tương đối: 5% to 95% (không ngưng tụ)
Cao độ so với mực nước biển: -200 đến13000ft (-60 đến 4000m)
Đầu nối cổng mạng:
Cáp đồng 100 Mb: Category 5 UTP/STP; 10 Mb: Cat. 3, 4, 5 UTP/STP
Đầu nối cáp quang 100 Mb với các chon lựa: đa-mốt FX-MTRJ, LC, ST,
SC;
Đơn-mốt LC, 20Km SC và ST, và 40Km “long reach” đơn-mốt SC.
Đầu nối cổng quang 10 Mb: đa-mốt và đơn-mốt ST.
6.2.4.7 Thiết bị Media Converter (FE/E1)
Giao diện Ethernet: RJ-45, IEEE 802.3 và 10/100Base-TX
Chế độ hoạt động: Full duplex/half duplex self-adapting
Số cổng: 4 x Ethernet 10/100Mbps
Hỗ trợ: VLAN IEE:802.1Q, SNMP
Cho phép cấu hình qua Web, Telnet hoặc kết nối trực tiếp
Giao diện E1:
Bit rate: 2Mbit/s ± 50ppm, 120Ohm
Mã hóa: HDB3
Tiêu chuẩn: G.703, G.704, G.823
Số cổng: 8 x E1 G.703
Nguồn cung cấp: 48VDC
6.3. GIẢI PHÁP TỔ CHỨC THÔNG TIN SCADA
Danh sách tín hiệu cần thiết cho hệ thống SCADA/EMS tại A0, A2 và Trung
tâm điều hành SCADA của EVNSPC (theo tiêu chuẩn IEC 60870-5-104) (sẽ
bổ sung nếu được yêu cầu) được lựa chọn dựa trên danh sách dữ liệu được
cung cấp bởi hệ thống DCS tại TBA 22/110kV Nhà máy điện gió Bảo Thạnh
và danh sách Datalist theo quyết định số 55/QĐ-ĐTĐL ngày 22/08/2017 của
Cục Điều tiết Điện lực. Thương thảo với chuyên viên của DCS về không gian
địa chỉ của trạm/nhà máy và Input/Output Address (IOA). Danh mục tín hiệu
bao gồm:
Tín hiệu đo lường (AI): các tín hiệu đo lường được xác định chiều theo qui
định trong “Công văn số 1213/ĐĐQG-PT+CN ngày 22/7/2016 và Công văn
số 10/ĐĐQG-PT+CN ngày 3/1/2018 của Trung tâm Điều độ HTĐ Quốc gia
về quy định chiều công suất trong HTĐ Quốc gia”
Đối với thanh cái: Tần số (Hz), điện áp (kV);
Đối với máy biến áp: Công suất tác dụng (MW), công suất phản kháng
(MVar), điện áp (kV), cường độ dòng điện (A) ở các cấp điện áp khác nhau
của máy biến áp, nấc phân áp của máy biến áp;
Đối với lộ đường dây và ngăn liên lạc: Công suất tác dụng (MW), công suất
phản kháng (MVar), điện áp (kV), cường độ dòng điện (A);
Đối với toàn nhà máy:
Tổng công suất tác dụng low/High limit của nhà máy (MW).
Tổng công suất phản kháng low/High limit của nhà máy (MVAR).
Độ ẩm, tốc độ gió, áp suất không khí, hệ số công suất (PF)....
Nhiệt độ,…
Tín hiệu cảnh báo (SI):
Các tín hiệu chung cho toàn nhà máy như sự cố nguồn AC, DC, báo động
về hệ thống thông tin, báo cháy,...
Báo tín hiệu khi các bảo vệ tác động, hư hỏng bộ bảo vệ.
Các cảnh báo, báo động, chỉ thị chế độ điều khiển Nhà máy/SCADA.
Tín hiệu Inverter Fault cho mỗi trạm Inverter.
Tín hiệu trạng thái (DI):
Tín hiệu trạng thái máy cắt.
Tín hiệu trạng thái dao cách ly.
Tín hiệu trạng thái dao nối đất.
Tín hiệu điều khiển (DO):
Tín hiệu điều khiển máy cắt.
Tín hiệu điều khiển dao cách ly.
Tín hiệu điều khiển dao nối đất có động cơ.
Tín hiệu điều khiển dạng tăng, giảm bộ đổi đổi nấc phân áp máy biến áp
chính tại trạm biến áp 110kV.
Chỉ cho phép các máy chủ, bộ xử lý, các máy tính giao diện người và máy, thiết
bị công nghệ thông tin và thiết bị phụ trợ khác thuộc phạm vi nhà máy trung tâm
được kết nối vào mạng LAN của hệ thống giám sát điều khiển trung tâm.
Yêu cầu mật khẩu và phương pháp xác nhận bắt buộc đối với các đơn vị, cá nhân
được phân quyền truy nhập hệ thống SCADA, hệ thống EMS.
Các lênh điều độ, điều khiển và lịch sử truy cập hệ thống SCADA được giám sát
và ghi lại bao gồm tên truy cập, thời gian, địa điềm và nội dung các lần truy cập.
Thực hiện các biện pháp cần thiết để ngăn chặn các hành vi nghe trộm, làm sai
lệch dữ liệu, truy cập với mục đích phá hoại, điều khiển trái phép hoặc vượt quá
quyền hạn được giao.
6.3.4.2 Máy tính Gateway
Mô tả chung
Máy tính Gateway là thiết bị thuộc về giải pháp của Nhà thầu được cung cấp
kèm theo hệ thống điều khiển tích hợp (theo hình thức chuyển giao công
nghệ), phù hợp với giải pháp công nghệ nhà thầu đề xuất.
Yêu cầu máy tính Gateway phải tổng hợp dữ liệu tù hai hệ thống main và
backup của cơ sở dữ liệu. Hoặc được tích hợp vào các máy tính chủ chính và
dự phòng.
Chủ đầu tư sẽ ủy quyền cho nhà thầu tiến hành phối hợp và làm việc với các
Trung tâm Điều độ (A0, A2), Trung tâm điều hành SCADA của EVNSPC, để
hiệu chỉnh, chuẩn hóa bảng danh sách kiểm định chuẩn vận hành theo giao
thức IEC 60870-5-104, đồng thời gắn danh sách địa chỉ dữ liệu IOA cho từng
tín hiệu trên cơ sở thỏa thuận danh sách dữ liệu SCADA (giai đoạn TKKT)
của A0, A2 và Trung tâm điều hành SCADA của EVNSPC.
Yêu cầu kỹ thuật
Các máy tính Gateway được đồng bộ thời gian với máy tính chủ tại các Trung
tâm điều độ thông qua giao thức truyền tin IEC 60870-5-104.
Độ phân giải ADC tối thiểu: 15 bits và 01 bit dấu.
Các thay đổi trạng thái đều phải được truyền kèm theo nhãn thời gian, bao
gồm đầy đủ ngày-tháng-năm giờ-phút-giây, phản ánh chính xác thời gian diễn
rat hay đổi trạng thái.
Có bộ nhớ trung gian (buffer) đủ lớn để có thể duy trì các thông tin thay đổi
trạng thái trong trường hợp mất kết nối với các Trung tâm điều độ. Các thông
tin này sẽ được truyền sau khi kết nối được phục hồi.
Bộ nhớ Cơ sở dữ liệu của Gateway đảm bảo duy trì tối thiểu 30 ngày trong
điều kiện Gateway không được cung cấp điện. Nếu mất điện trong khoảng thời
gian 30 ngày, Gateway có thể khởi động lại mà không cần nạp lại cơ sở dữ
liệu.
Thời gian đáp ứng của tín hiệu:
Đối với tín hiệu TSS, TSD (TSS: Tele – Signalling Single, TSD: Tele –
Signalling Double): 10ms
Đấu nối cấp nguồn, chống sét cho các thiết bị thông tin.
Đấu nối từ switch đến Router.
Tại TBA 110kV Ba Tri:
Đấu nhảy cáp quang tại ODF.
Kéo rải cáp quang NMOC, hàn Joint Box và đấu nhảy cáp quang tại ODF.
Lắp đặt các tủ thiết bị thông tin TE, tủ NET và tủ truyền cắt.
Tại Trung tâm Điều độ HTĐ Quốc Gia (A0), Trung tâm Điều độ HTĐ miền Nam
(A2) và Trung tâm điều hành SCADA EVNSPC:
Tại A0: đấu nối từ Modem do Viettel/VNPT cung cấp đến Router 1. Đấu nối
cổng giao diện FE theo tiêu chuẩn IEC 60870-5-104 đến máy tính chủ Front-
End của A0.
Tại A2: đấu nối từ Modem do Viettel/VNPT cung cấp đến Router 1. Đấu nối
cổng giao diện FE theo tiêu chuẩn IEC 60870-5-104 đến máy tính chủ Front-
End của A2.
Xác lập cấu hình cho các máy chủ này hoạt động với các đường truyền.
Xây dựng mô hình cơ sở dữ liệu nhà máy (Database Model), gồm 2 phần:
Mô hình kho chứa dữ liệu thời gian thực của nhà máy cho các tín hiệu đo
lường, trạng thái, điều khiển ... và sự liên kết với các trạm khác trên hệ
thống điện.
Mô hình ánh xạ địa chỉ (IOA Mapping) và qui tắc chuyển đổi giá trị nhận
được từ các tín hiệu thu thập được qua CCS vào kho chứa dữ liệu thời gian
thực.
Xây dựng giao diện hiển thị : Vẽ sơ đồ một sợi (one-line) của TBA 110kV
Nhà máy điện gió Bảo Thạnh bằng công cụ xây dựng display của hệ thống
SCADA tại A0, A2, trong đó khai báo các liên kết hiển thị dữ liệu nhận được
từ DCS. Công việc này nhằm cho phép hệ thống hiển thị động các giá trị đo
lường, trạng thái và tô màu động cho sơ đồ.
Tích hợp các mô hình dữ liệu và giao diện hiển thị vào các máy chủ SCADA,
kiểm chứng cơ sở dữ liệu, biên dịch giao diện hiển thị và đưa mô hình dữ liệu
mới lên tuyến (online).
Định hình kho chứa dữ liệu quá khứ trên máy chủ Historical: Khai báo dữ liệu
cần lưu trữ, chu kỳ lấy mẫu, dung lượng và thời gian lưu giữ. Kiểm tra, cập
nhật các báo biểu.
6.3.5.2 Thí nghiệm End-To-End
Đây là công việc cần thiết để xác minh tính chặt chẽ của dữ liệu, cần phải thực
hiện với từng tín hiệu một và được thực hiện phối hợp cả 2 đầu: hệ thống DCS
của TBA 110kV Nhà máy điện gió Bảo Thạnh và hệ thống SCADA tại A0,
A2 và Trung tâm điều hành SCADA EVNSPC.
Đối với tín hiệu trạng thái đơn (TSS): DCS cho mô phỏng lần lượt 2 trạng thái
của từng tín hiệu và SCADA A0, A2, Trung tâm điều hành SCADA EVNSPC
sẽ kiểm chứng sự xuất hiện đúng đắn của chúng trên các display: one-line,
tabular (bảng dữ liệu), alarm list (danh sách cảnh báo), system log (danh sách
sự kiện), SOE log (trình biến sự cố) ...
Đối với tín hiệu trạng thái kép (TSD): DCS cho mô phỏng lần lượt 4 trạng thái
của từng tín hiệu và SCADA A0, A2, Trung tâm điều hành SCADA EVNSPC
sẽ kiểm chứng sự xuất hiện đúng đắn của chúng trên các display: one-line,
tabular (bảng dữ liệu), alarm list (danh sách cảnh báo), system log (danh sách
sự kiện của hệ thống), SOE log (danh sách các sự kiện liên quan đến sự cố)...
Đối với tín hiệu đo lường (TM): DCS cho mô phỏng các giá trị lớn nhất, nhỏ
nhất và trung bình của từng tín hiệu đo lường và SCADA A0, A2, Trung tâm
điều hành SCADA EVNSPC sẽ kiểm chứng sự xuất hiện đúng đắn của chúng
trên các display: one-line, tabular, .....
Đối với tín hiệu điều khiển (RCD): DCS cô lập khả năng điều khiển xa, sau đó
SCADA A0, A2, Trung tâm điều hành SCADA EVNSPC sẽ lần lượt ra các
lệnh tương ứng với từng tín hiệu và CCS sẽ kiểm tra các thông báo tương ứng.
Sau cùng, DCS sẽ đưa toàn bộ tín hiệu thời gian thực vào trung tâm
SCADA/EMS tại A0, A2, Trung tâm điều hành SCADA EVNSPC và sẽ cùng
đối chiếu lần lượt tất cả các tín hiệu đo lường và trạng thái.
Trong quá trình thử nghiệm nếu phát sinh bất kỳ sự sai lệch nào đều phải phân
tích nguyên nhân và cho xử lý ngay sau đó mới tiếp tục thử nghiệm.
Lớp đất/cát đắp nền trạm và đất đắp taluy đầm chặt K ≥ 0,90.
Phần tính khối lượng: Chia khu đất xây dựng thành các ô nhỏ (10mx10m) để
tính san nền. Tại mỗi điểm góc của các ô có cao trình tự nhiên (h1) và cao
trình thiết kế (h2) của các điểm đó. Chiều cao lớp đất cần đắp (hoặc đào) tại
điểm đó h3 = h2 – h1. Thể tích đất cần đắp (hoặc đào) của một ô sẽ bằng trung
bình cộng chiều cao lớp đất cần đắp (hoặc đào) của các điểm góc ô nhân với
diện tích ô đó. Biện pháp thi công chi tiết và cách tính xem bản vẽ “Mặt bằng
san nền”.
Cát san lấp nền trạm được mua ở địa phương. Trước khi đắp nền trong khuôn
viên hàng rào trạm phải đào bỏ lớp thảo mộc, cây bụi dày trung bình 0,3 m.
Đất đắp nền trạm được đầm đảm bảo hệ số đầm nén k ≥ 0,90.
Sau khi hoàn chỉnh công tác xây dựng hệ thống móng, mương cáp và đường
nội bộ bổ sung, toàn bộ sân nền trạm được san đầm hoàn thiện và rải thêm lớp
đá 1x2 dày 10cm đến cao độ +3,5m.
Sau khi san lấp phải đảm bảo nền đạt cường độ tính toán rồi mới tiến hành đào
thi công các móng và hạng mục xây dựng khác.
7.2.2.3 Biện pháp thi công công tác san nền
Thi công san nền từng lớp, đầm đạt độ chặt K ≥ 0,90
Sau khi hoàn tất thi công san nền sẽ thi công tiếp phần tường rào và các hạng
mục xây dựng khác.
7.2.3 Giải pháp mặt bằng trạm
Các hạng mục xây dựng của trạm
Bể dầu sự cố Bể 01
7.3. GIẢI PHÁP KẾT CẤU PHẦN SÂN PHÂN PHỐI NGOÀI TRỜI
7.3.1 Giải pháp kết cấu thép dàn cột cổng và trụ đỡ thiết bị
7.3.1.1 Cột:
Trụ đỡ thiết bị sử dụng thép hình mạ kẽm nhúng nóng theo 18 TCN 04:92.
Trụ và xà giàn cột cổng được làm bằng thép góc mạ kẽm nhũng nóng theo
18TCN 04:92, liên kết với nhau bằng bu lông thành hệ không gian.
Xà, cột, trụ đỡ thiết bị được gia công tại nhà máy. Các kết cấu trên đều được
lắp ráp tại trạm.
7.3.1.2 Trụ đỡ thiết bị:
Tất cả các loại trụ đỡ thiết bị ngoài trời đều dùng thép hình H mạ kẽm nhúng
nóng theo tiêu chuẩn 18TCN 04-92 và được cung cấp kèm theo thiết bị, trừ trụ
đỡ máy biến áp tự dùng.
7.3.2 Giải pháp phần móng cột, móng trụ đỡ thiết bị, móng máy biến áp
7.3.2.1 Bê tông kết cấu:
Áp dụng theo TCVN 5574:2018, toàn bộ các kết cấu bê tông sử dụng bê tông cốt
thép đá 1x2 B25.
7.3.2.2 Móng cột cổng, cột thanh cái:
Móng các cột cổng, cột thanh cái, cột chống sét chôn sâu từ 1,2m đến 1,6m.
Móng bằng BTCT có cấp độ bền B25 đổ tại chỗ. Móng được tính toán trên nền
cọc. Móng được tính toán kiểm tra theo tải trọng do tính cột đưa xuống và với địa
chất cụ thể của TBA.
7.3.2.3 Móng trụ đỡ thiết bị:
Do ở giai đoạn này chưa biết cụ thể từng loại thiết bị nên việc tính toán móng các
thiết bị được tạm lấy tải trọng thiết bị của các trạm 110kV tương tự đã vận hành
để tham khảo. Chiều sâu chôn móng trung bình là 1,5m. Ở giai đoạn lập bản vẽ
thi công sẽ kiểm đối chiếu với thiết bị chính xác dùng cho trạm.
7.3.2.4 Móng máy biến áp:
Móng MBA lực dùng loại móng bản sườn trên nền cọc bê tông cốt thép (6 cọc
350x350 dài 30m). Kết cấu móng gồm 2 phần: phần bệ đỡ máy biến áp bằng
bêtông cốt thép đổ tại chỗ, phần chứa dầu bằng bêtông cốt thép đổ tại chỗ,
phần này được rải đá 5x7cm dày 30cm ngăn chắn. Mặt phần thấm dầu tạo dốc
dẫn về phía hố thu dầu, tại đây có ống DN200 dẫn dầu về bể thu dầu sự cố.
Móng MBA được thiết kế máy 63MVA.
Ðể thoát dầu từ máy biến áp khi có sự cố, bể chứa dầu sự cố làm bằng BTCT
cấp bền B25. Dung tích của bể đủ chứa toàn bộ lượng dầu có trong một MBA
63MVA theo quy phạm.
7.3.3 Giải pháp mương cáp ngoài trời
Mương cáp điều khiển dùng loại mương chìm, thành và đáy mương bằng bê
tông cốt thép cấp bền B25, đá 1x2 đổ tại chỗ, các tấm đan đậy mương bằng
BTCT đúc sẵn, trong mương cáp có bố trí các giá đỡ cáp bằng thép hình mạ
kẽm. Mương cáp được thiết kế theo quyết định số 1289/QĐ-EVN, ngày
01/11/2017 của tập đoàn điện lực Việt Nam. Mương cáp ngoài trời dùng
mương cáp chìm cho cả mương cáp điều khiển và mương cáp lực.
Mương cáp chìm dùng bê tông cốt thép cấp bền B25 đá 1x2, lớp lót đáy bằng
bê tông cấp bền B7.5 đá 4x6 và được đánh dốc về phía hố thu nước.
Mương cáp có các giá đỡ cáp và máng làm bằng thép hình được mạ kẽm
nhúng nóng theo 18TCN 04-92. Chiều sâu đáy mương cáp được thiết kế nhằm
đảm bảo đáy mương cáp không bị ngập ngay cả trong mùa mưa lũ.
Nắp mương cáp bằng BTCT cấp bền B25 đá 1x2, dày 50mm và 150mm đối
với mương cáp qua đường. Nắp mương viền thép hình mạ kẽm nhúng nóng
theo 18 TCN 04-92
Mương cáp trong nhà có kết cấu thành và đáy bằng BTCT B25, đá 1x2, nắp
mương bằng tấm cemboard. Trên suốt chiều dài mương bố trí các giá đỡ cáp,
giá đỡ cáp được bố trí trên thành mương cáp, kết cấu giá và cách bố trí tương
tự như mương cáp ngoài trời.
7.3.4 Cổng và hàng rào trạm
Cổng trạm dạng khung thép chạy trên ray thép, cổng rộng 6,0m, điều khiển bằng
động cơ. Hàng rào quanh trạm xây gạch block không nung, vữa XM M75, xây
cao 3,0m, loại kín, cách 2,5m bố trí 01 trụ rào bằng BTCT (200x200)mm. Phía
trên hàng rào gạch được bố trí các song sắt cao 500mm. Kết cấu móng, đà kiềng
dầm giằng bằng bê tông cấp bền B25, đá 1x2.
7.4. GIẢI PHÁP KẾT CẤU VÀ KIẾN TRÚC NHÀ ĐIỀU KHIỂN
Nhà điều hành và phân phối có diện tích 10,8 x 36,9 = 398,52m2, nhà 1 tầng. Nền
tầng trệt có cao độ +0,5m so với cao nền trạm hoàn thiện.
7.4.1.1 Kết cấu nhà:
Kết cấu chịu lực gồm hệ khung bằng bê tông cốt thép cấp bền B20 đá 1x2.
Móng nhà sử dụng móng cọc (tiết diện cọc 350x350, dài 30m) cấp độ bền
B25. Tường bao nhà xây bằng gạch khí chưng áp dày 200mm, tường ngăn dày
100, vữa xây M75, vữa trát trong và ngoài M75 dày 1,5cm.
Sàn nhà lát gạch granite 600x600, vữa lót M75 dày 20mm.
Sàn mái được gia cố lợp mái tôn lạnh, sóng vuông thép lá mạ màu dày 0,4mm.
Cửa đi và cửa sổ khung nhôm dày 1,2mm, kính trắng hoặc trắng mờ dày 5mm.
Riêng phòng ắc-quy, nền nhà lát gạch chịu a-xít, tường và trần quét sơn chịu
a-xít.
7.5. HỆ THỐNG ĐƯỜNG GIAO THÔNG TRONG VÀ NGOÀI TRẠM
Ðường trong trạm: có 2 loại 4,5m, 5,0m. Kết cấu bằng bê tông đá 1x2 cấp
bền B25, móng đá cấp phối, nền đất đầm chặt đạt hệ số đầm nén k ≥ 0,95. Bó
vỉa đường bằng bê tông B25, đúc sẵn với chiều dài khoảng 2,0 ÷ 3,0m. Ðường
rộng 5,0m dùng để vận chuyển máy biến áp, đường rộng 4,5 m dùng phần còn
lại.
Đường vào trạm: rộng 6m, với kết cấu như đường trong trạm, đường được
tạo dốc về 1 phía.
Kết cấu đường gồm các lớp kết cấu từ trên xuống như sau:
Mặt đường bằng bê tông B25 đá 1x2, dày 24cm.
Lớp giấy bao xi măng hoặc lớp vải nhựa Polyetylen (Vải bạt dứa)
Lớp cấp phối đá dăm 0x4 dày 20cm, đầm chặt K ≥ 0,98.
Nền san gạt đầm chặt K ≥ 0,95.
7.6. GIẢI PHÁP CẤP THOÁT NƯỚC
7.6.1 Giải pháp hệ thống cấp thoát nước
7.6.1.1 Cấp nước sinh hoạt:
Nguồn nước sử dụng cho sinh hoạt dự kiến sẽ được đấu nối và lấy nước nguồn
thủy cục và được chứa vào bồn chứa đặt bên trên phòng về sinh của nhà điều
hành đường ống HDPE 40 (đã được dự trù chiều dài trong giai đoạn này).
7.6.1.2 Thoát nước mặt bằng trạm:
Nước thải sinh hoạt được thu xuống hầm phân tự hoại xây ngầm, từ đó nối vào
hệ thống thoát nước chung của trạm.
Nước mưa từ nền trạm chảy vào hệ thống hố ga và đấu nối vào hệ thống thoát
nước của khu vực bằng cống BTLT và ống uPVC để thoát ra hệ thống thoát
nước chung của khu vực.
Ống thoát nước HDPE D250 tại các hố ga nhánh, ống thoát nước dẫn ra hệ
thống chung bằng cống BTLT D300 H30.
7.6.1.3 Thoát nước mương cáp:
Mương cáp được đánh dốc để thoát nước về hố ga, từ đó được dẫn ra ngoài hàng
rào trạm bằng hệ thống thoát nước nền trạm.
7.7. GIẢI PHÁP CHO CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH PHỤ
7.7.1 Đường tạm thi công
Sử dụng các tuyến đường hiện có trong khu vực (đường HL16).
7.7.2 Điện phục vụ thi công
Sử dụng nguồn điện diesel do Nhà thầu tự trang bị để thực hiện thi công xây
dựng công trình hoặc nhà thầu sử dụng nguồn điện của địa phương.
7.7.3 Nước phục vụ thi công
Sử dụng nguồn nước thủy cục của địa phương hoặc nguồn nước khác.
8.1.3 Khoảng cách phòng cháy chống cháy, giữa các nhà và công trình:
8.1.3.1 Cơ sở pháp lý
Trong bố trí tổng mặt bằng về khoảng cách phòng cháy, đường đi lối thoát nạn
đều đảm bảo theo các quy định sau:
Áp dụng quy chuẩn QCVN 06:2020/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an
toàn cháy cho nhà và công trình, tham chiếu phụ lục E qui định cụ thể trong bảng
E2 quy định:
8.1.3.2 Khoảng cách an toàn PCCC
Tuân thủ theo quy định.
8.1.3.3 Giải pháp ngăn cháy, chống cháy lan
11TCN-20-2006, áp dụng điều III.2.75 khoảng trống giũa các MBA trên
1MVA đặt ngoài trời với nhau hoặc với các công trình theo bảng III.2.5.
Theo bảng III.2.5 qui định với MBA có dung lượng từ 10 đến 40MVA là 5m,
từ 40 đến 200MVA là 10m.
Trong dự án này sử dụng MBA 110kV- 63 MVA.
Khoảng cách thực tế đo từ máy biến áp 110kV được ngăn cách với khu nhà
điều hành là 11.3m, khoảng cách từ MBA110kV đến hàng rào trạm 11.5m, các
khoảng cách này đã đảm bảo khoảng cách an toàn cho phép.
Xung quanh công trình xây hàng rào bằng gạch không nung cao 4m.
8.1.3.4 Đường giao thông
Yêu cầu về giao thông đảm bảo theo điều 6 chữa cháy và cứu nạn QCVN
06:2020/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công
trình và điều 8-TCVN 2622-1995 Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công
trình-Yêu cầu thiết kế.
8.1.4 Hệ thống PCCC xây dựng mới bao gồm:
8.1.4.1 Hệ thống báo cháy tự động
Tủ trung tâm báo cháy địa chỉ loại 04 LOOP x127 địa chỉ; điện áp sử dụng
220VAC-50Hz/24VDC-5A;
Kết nối tín hiệu báo cháy đến máy tính của trạm.
Cung cấp tín hiệu PCCC cho bộ thu thập tín hiệu I/O đưa về TTĐK.
Các đầu dò (Nhiệt kết hợp khói) cho tất cả các phòng trong nhà điều khiển,
phòng accu dùng đầu dò nhiệt chống nổ chống ăn mòm trong nhà;
Báo cháy tự động trong mương cáp lực ngoài trời và mương cáp trong nhà
điều khiển;
Báo cháy tự động cho MBA 110kV bằng các đầu dò chống nổ ngoài trời;
Các đèn thoát hiểm tại một số cửa nhà điều khiển.
Tủ báo cháy trung tâm loại địa chỉ có chức năng điều khiển và kiểm soát hệ
thống PCCC tại phòng điều khiển của TBA.
8.1.4.2 Hệ thống các thiết bị chữa cháy bằng tay
Các thiết bị PCCC cầm tay bằng bình CO2 loại 5kg/bình, bình bột chữa cháy
ABC loại 8kg/ bình và loại xe đẩy bình CO2 loại 24kg/bình, loại xe đẩy bình
ABC loại 35kg/bình, các bể cát chữa cháy ….:
Chữa cháy máy biến áp lực 110kV-63MVA bằng các thiết bị chữa cháy bằng
tay bao gồm: bình CO2 loại 5kg/bình, loại xe đẩy bình CO2 loại 24kg/bình,
loại xe đẩy bình ABC loại 35kg/bình, các bể cát chữa cháy ….:
Chữa cháy cho tất cả các phòng làm việc, các thiết bị điện khác bằng các thiết
bị chữa cháy bằng tay bao gồm: bình CO2 loại 5kg/bình, bình bột chữa cháy
ABC loại 8kg/ bình, loại xe đẩy bình CO2 loại 24kg/bình và loại xe đẩy bình
ABC loại 35kg/bình ….
8.1.4.3 Hệ thống các thiết bị chữa cháy bằng nước
Hệ thống chữa cháy phun nước bằng tay có áp lực cao qua các họng nước chữa
cháy cho máy biến áp lực 110kV, nhà điều khiển, nhà trạm bơm ,nhà kho.
Hệ thống máy bơm cấp nước chữa cháy bao gồm 01 bộ bơm động cơ điện
chính và 01 bộ bơm dự phòng dùng động cơ Diesel có cùng các thông số:
Q=50m3/h; H=60m cột nước; và 01 bộ máy bơm bù áp Q=3,2m3/h; H=90m
cột nước;
Hệ thống đường ống cấp nước sử dụng ống thép tráng kẽm DN100, hệ thống
họng nước, họng chờ chữa cháy.
Bể chữa cháy: Vbể = 108m3
Nguồn nước cấp cho công tác chữa cháy được mua tại địa phương bằng xe
bồn, hoặc có hệ thống cấp nước cho bể nước chữa cháy;
Bể dầu sự cố: Vbể = 40m3
8.2. HỆ THỐNG PCCC ĐƯỢC XÂY DỰNG MỚI CỦA TRẠM
8.2.1 Hệ thống chữa cháy của trạm
8.2.1.1 Hệ thống chữa cháy bằng tay
MBA-110kV loại 63MVA được chữa cháy chính bằng các dụng cụ chữa cháy
bằng tay lắp đặt gần khu vực máy biến áp đảm bảo an toàn phòng cháy.
MBA 22/0.4kV-160kVA được chữa cháy chính bằng các dụng cụ chữa cháy
đặt gần khu vực máy biến áp tự dùng đảm bảo an toàn phòng cháy.
8.2.2 Lắp đặt mới hệ thống báo cháy tự động (Fire alarmsystem)
8.2.2.1 Hệ thống báo cháy của trạm
Hệ thống các đầu dò báo cháy tự động được lắp đặt tại tất cả các phòng và
trong nhà điều hành.
Các nút bấm báo động (nút bấm khẩn), đèn chớp báo cháy, còi hụ báo cháy tại
các vị trí thích hợp cần thiết trong phạm vi toàn trạm.
Các đầu dò nhiệt độ và đầu dò khói tại tất cả các phòng trong nhà điều hành,
nhà đặt máy bơm chữa cháy, trong phòng accu đặt các đầu dò nhiệt chống nổ
loại trong nhà.
Lắp đặt mới 01 tủ báo cháy trung tâm loại địa chỉ 4 loop, 4x127 địa chỉ có khả
năng giao tiếp với hệ thống máy tính của trạm và tủ điều khiển và báo trạng
thái các bơm chữa cháy đặt trong nhà điều khiển.
Hệ thống các đầu dò nhiệt độ chống nổ loại ngoài trời trên các giá đỡ phía trên
các cánh giải nhiệt của MBT.
Hệ thống báo cháy đảm bảo độ an toàn vận hành ngay cả khi trạm bị mất điện
toàn bộ, phải dễ kiểm tra, thay thế khi bị hư hỏng.
8.3. THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA CÁC THIẾT BỊ BÁO CHÁY
8.3.1 Trung tâm báo cháy và chữa cháy tự động:
Tủ trung tâm báo cháy địa chỉ loại 04 LOOP x127 địa chỉ; điện áp sử dụng
220VAC-50Hz/24VDC-5A.
Tủ trung tâm báo cháy hiển thị những thông tin liên quan đến trạng thái hoạt
động của hệ thống. Khi có báo động hoặc có lỗi kỹ thuật, nó phải báo cho biết
chính xác địa chỉ nơi đã xảy ra sự cố, đồng thời hiển thị thông tin ấy trên màn
hình tinh thể lỏng.
Tủ tủ trung tâm báo cháy nhận tín hiệu ngõ vào từ các thiết bị khởi báo (đầu báo
khói, đầu báo nhiệt, công tắc khẩn, ...) và phát ra các tín hiệu tới các ngõ ra
(chuông, còi, loa phóng thanh, đèn báo cháy,...). Các thiết bị khởi báo (với mỗi
thiết bị một địa chỉ) có thể được nối chung vào một mạch dây và chạy về tủ trung
tâm, tạo thành một loop.
Các tính năng của tủ:
8.3.1.1 Giao tiếp truyền thông:
Sử dụng giao thức truyền thông để truyền tín hiệu giữa các thiết bị ngoại vi
với tủ trung tâm, giảm tối đa nhiễu tín hiệu trên đường truyền.
Mỗi Loop có thể kết nối đến 127 đầu báo và modul, tổng số thiết bị tối đa
được quản lý lên đến 1 x 127 thiết bị.
8.3.1.2 Đi dây
Có thể sử dụng dây thường không cần chống nhiễu hoặc xoắn đôi. Cho phép đi
dây theo kiểu mạch vòng khép kín và rẽ nhánh.
8.3.1.3 Giao diện người dùng
Màn hình LCD hiển thị chi tiết thông tin về tình trạng của hệ thống. Khi có sự
cố, phải hiển thị chi tiết sự cố xảy ra một cách trực quan như có cháy tại địa
bao nhiêu, vị trí thiết bị ở đâu.
Trên màn hình có phím trợ giúp và thông tin về báo động.
Hệ thống phân quyền cho người dùng, truy cập bằng chìa khóa hoặc mật khẩu.
Chức năng 1 người test hệ thống.
Chức năng thực tập báo cháy (Fire Drill).
Chức năng điều khiển từ xa: reset, làm câm tiếng còi, ...
Chức năng kiểm chứng thông tin báo động.
Kích thước
Nguồn điện : AC 220V/50Hz
Pin sạc Ni-Cd : 3.6V - 700mA
Dòng điện sạc : 50 mA
Bóng đèn : SUPER LED (ánh sáng mạnh, độ bền cao)
Thời gian thắp sáng : 2.0 giờ ( chế độ DC)
Thời gian sạc đầy : 24 giờ
Độ dày= 32 mm
8.3.15 Board PCI kết nối máy vi tính với tủ báo chát trung tâm / ONYXWorks®
Integrated Facilities Monitoring Network:
a. Tổng quát:
Cấu hình máy tính yêu cầu: 2.4 GHz bộ xử lý quad-core Rack-mountable với
16 GB bộ nhớ RAM, ổ cứng 240 GB SSD, card âm thanh và loa. tùy chọn
màn hình: 22 "thường xuyên; 22 "màn hình cảm ứng.
Hoạt động trên Microsoft Windows® 7 (64 bit, Pro).
Hỗ trợ lên đến 200 cổng thông minh.
Board PCI kết nối máy vi tính cổng dự phòng cho khả năng sống sót mạng.
Hỗ trợ các ngôn ngữ bổ sung sau đây: Ả Rập, Pháp, Hàn Quốc, Bồ Đào Nha,
Tây Ban Nha và Trung Quốc (truyền thống và giản thể).
Tương thích với tiêu chuẩn, tốc độ cao Board PCI kết nối máy vi tính, và các
mạng dựa trên Ethernet.
b. Giao diện người dùng:
Tất cả các sự kiện ngoài mức bình thường hiển thị đồng thời với văn bản và
tương ứng với màn hình đồ họa.
Tự động chuyển hướng màn hình (lựa chọn cho từng thiết bị) mà nằm và
phóng to các thiết bị liên quan đến một báo thức hoặc sự kiện, dựa trên các ưu
tiên của sự kiện.
Tự động tạo ra cái nhìn tổng quan các sàn mặt bằng.
Mặt bằng Tầng có thể được thu nhỏ trong và ngoài và các thiết bị có thể được
đặt ở các cấp độ zoom khác nhau.
Đa phương tiện liên kết đầy đủ (văn bản, âm thanh, video, và bitmap) cho bất
kỳ thiết bị, tất cả các định nghĩa bởi người quản trị.
Giao diện trực quan cây điều hướng và các biểu tượng để dễ dàng truy cập để
xây dựng sơ đồ tầng.
8.3.16 Dây dẫn
a. Cho hệ thống báo cháy
Tiêu chuẩn chế tạo: IEC 60502; IEC 60331
Chủng loại: Cáp đồng, nhiều lõi, có giáp chống nhiễu, chống cháy, ít khói, bọc
XLPE loại CXE/LSF; IEC 502; IEC 60331-21; TCVN 5935.
Tiết diện cáp tín hiệu 1.5 mm2
Tiết diện cáp nguồn điều khiển 2.5 mm2
cáp chống cháy, ít khói & khí độc CXE/LSF 0.6/1kV
b. Cho hệ thống các máy bơm
Tiêu chuẩn chế tạo: IEC 60502; TCVN 5935-1995
Chủng loại: Cáp điện lực hạ thế 1- 4 lõi, lõi, ruột đồng, cách điện XLPE, vỏ
PVC, giáp bảo vệ 1 lớp kim loại CXV/WA – 0,6/1 kV.
8.3.17 Ống bảo vệ dây
Tiêu chuẩn chế tạo: JIS C 8305
Chủng loại: ống tráng kẽm (ngoài trời), PVC trong nhà
Kích cở: DN21mm, DN32mm…
8.4. THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA CÁC THIẾT BỊ CHỮA CHÁY
8.4.1 Bơm bể dầu sự cố
8.4.1.1 Dạng bơm
Bơm điện loại ly tâm trục đứng đơn cấp.
Lưu lượng: Q = 20m3/giờ
Cột áp: 10m cột nước
Xuất xứ:
Tốc độ vòng quay:
Công suất: 1.5kW
Nguồn điện: 3phase 380/220VAC/50Hz
Các phụ kiện kèm theo: Công tắc mực nước bể (công tằc phao).
Máy bơm được đặt tại bể dầu sự cố, có chụp bảo vệ bằng totle.
8.4.1.2 Tủ điều khiển
Xuất xứ:
Tiêu chuẩn chế tạo: NEMA 2
Phương thức khởi động: Trực tiếp (direct of line).
Cách thức khởi động động cơ:
Chế độ tự động: bằng việc nhận tín hiệu từ công tắc mực nước bể dầu sự cố.
Chế độ khởi động bằng tay: ấn nút start trên tủ điều khiển.
Hiển thị:
Điện áp nguồn
Dòng điện làm việc 3 phase.
Tình trạng bơm: hoạt động, dừng, lỗi hệ thống nguồn cấp, lỗi quá tải
Báo động
Phát tín hiệu bơm hoạt động.
Phát tín hiệu bơm dừng.
Phát tín hiệu lỗi.
8.4.2 Thiết bị chữa cháy cầm tay
8.4.2.1 Bình CO2 loại 5kg/bình:
Tiêu chuẩn chế tạo: TCVN6100; ISO5923.
Sức chứa / Capacity (kg): 5±0.25
Hiệu quả phun / Effective discharge time (s): ≥9
Phạm vi phun / Effective bulk range of dischage: (m) ≥1.5-2
Nhiệt độ hoạt động / Temperature: -10÷ +55 độ C
Phân loại / Class rating (B): ≤5B
Áp suất vận hành (MPa) 4
Thử nghiệm qua nước (MPa) 10~55
Quy cách đóng gói: 1 bình / thùng
Kích thước (cm) 24×17×88
Trọng lượng (kg): ~ 18
8.4.2.2 Bình bột ABC loại 8kg/bình:
Bình bột chữa cháy dùng để chữa cháy các chất rắn, chất lỏng, chất khí và các
chất khí hoá lỏng dễ cháy, chữa cháy kim loại bằng các loại bình bột đặc biệt.
Bình bột có thể sử dụng để chữa cháy điện hạ thế ( dưới 1000V).
Tiêu chuẩn chế tạo: TCVN6102; ISO7202.
Sức chứa / Capacity (kg): 8±0.16
Hiệu quả phun / Effective discharge time (s): ≥13
Phạm vi phun / Effective bulk range of dischage: (m) ≥4
Nhiệt độ hoạt động / Temperature: -20÷ +55 độ C
Phân loại / Class rating: 9B
Áp suất vận hành (MPa) 1.2
Thử nghiệm qua nước (MPa) 2.5
Quy cách đóng gói: 2 bình / thùng
Kích thước (cm) 63×36×18
Trọng lượng (kg) ~ 12
8.4.2.3 Bình CO2 loại 24kg/bình (xe đẩy):
Bình CO2 dùng để chữa cháy điện (điện hạ thế, trung thế và cao thế).
Bình CO2 không chữa được kim loại cháy, hồ quang và một số chất giầu oxy.
Tiêu chuẩn chế tạo: TCVN6100; ISO5923.
Sức chứa/ Capacity (kg): 24±0.15
Hiệu quả phun / Effective discharge time (s): ≥20
Phạm vi phun / Effective bulk range of dischage: (m) ≥1.5-4
Nhiệt độ hoạt động / Temperature: -10÷ +55 độ C
Phân loại / Class rating (B): ≤ 10B
Áp suất vận hành (MPa) 10
Thử nghiệm qua nước (MPa) 10~55
Quy cách đóng gói: 1 bình / thùng
Kích thước (cm) 60×80×140
Trọng lượng (kg): ~ 106
8.4.2.4 Các loại tủ PCCC
Tủ điện được thiết kế dùng cho lắp đặt nhiều loại thiết bị, có chức năng riêng biệt
như: MCB hoặc MCCB tổng, các loại moduler, relay, dây dẫn, cáp ra, vào tủ....
đáp ứng các thông số về điện, các thiết bị bên trong tủ được bố trí thuận lợi cho
việc gá lắp, đấu nối.
Phần khung tủ được chế tạo từ thép tấm dày 1.5 – 2 mm, sơn tĩnh điện. Khung tủ
được chế tạo thuận lợi cho việc lắp ghép, vận hành và kết nối mở rộng.
Tôn vỏ tủ loại tráng kẽm; Bề mặt hoàn thiện: Sơn tĩnh điện; Chiều dày vật liệu:
1mm; Màu tiêu chuẩn: Màu đỏ
Các loại tủ PCCC gồm:
Tủ Moduler báo cháy loại đặt trên bệ bê ton cốt thép, đặt ngoài trời, kín nước
IP55, kèm đầy đủ phụ kiện lắp đặt.....
Tủ Moduler điều khiển các thiết bị PCCC, loại treo trên tường, đặt trong nhà,
chống bụi và côn trùng, IP51, kèm đầy đủ phụ kiện lắp đặt.....
Kiểu động cơ: Chuyên dùng cho bơm chữa cháy class F với hệ số an toàn 1.15.
Công suất: P ≥ 22kW.
Chế độ khởi động: Khởi động Y/∆ hoặc khởi động bằng bộ hạn chế dòng điện
khởi động do nhà sản xuất tủ chế tạo, đảm bảo khởi động động cơ từ nguồn điện
do MBA tự dùng của trạm cung cấp.
Nguồn điện cung cấp: 380V AC/3phase/50Hz
Dòng điện: Dòng điện của bơm không vượt quá 115% dòng điện làm việc ở chế
độ đủ tải trong trường hợp không cân phase hoặc đặt tải.
Catalog kèm theo.
8.4.3.3 Tủ điều khiển bơm điện
Tiêu chuẩn áp dụng: NEMA 2, NFPA 20.
Cách thức khởi động động cơ: Sao tam giác.
Chế độ khởi động:
Chế độ tự động: Điều khiển tại chỗ hoặc từ xa (bằng tín hiệu từ công tắc áp
lực, hay tín hiệu khởi động từ xa như nút ấn, tín hiệu từ hệ thống báo cháy).
Khởi động trường hợp khẩn cấp: EMERGENCY START.
Màn hình hiển thị LCD:
Áp lực hệ thống.
Thời gian & ngày.
Điện áp nguồn & ampere.
Tần số hoạt động.
Các cảnh báo và thông báo khác.
Báo động:
Chuông khi bơm đang trong tình trạng có sự cố
Đèn LED hiển thị các tình trạng sau:
Tín hiệu power on
Tín hiệu bơm hoạt động.
Tín hiệu bơm khởi động
Tín hiệu bơm khởi động từ xa
Tín hiệu khởi động khẩn cấp
Tín hiệu deluge valve
Tín hiệu Interlock on
Tín hiệu Áp lực hệ thống thấp
Tín hiệu tự động dừng bơm
Tín hiệu lệch pha
Tín hiệu lỗi pha
Điện áp nguồn.
Dòng điện làm việc của 3 pha.
Tình trạng bơm: hoạt động, dừng, lỗi hệ thống nguồn cấp, lỗi quá tải.
Catalog kèm theo.
8.4.6 Thiết bị chữa cháy cầm tay khác
8.4.6.1 Lăng phun nước.
Tiêu chuẩn chế tạo: TCVN 5739
Lưu lượng: 600 lít/phút ở áp lực 40 m.
Kích cỡ: D65/19mm.
Độ phun xa: 20m ở áp lực 40m.
Vật liệu chế tạo: hộp kim nhôm
Phụ kiện kèm theo: khớp nối nhanh
8.4.6.2 Vòi chữa cháy
Tiêu chuẩn chế tạo: TCVN 5740
Chiều dài: 20m.
Kích cỡ: DN 65
Vật liệu chế tạo: sợi tổng hợp tráng cao su
Phụ kiện kèm theo: khớp nối nhanh.
Áp Lực làm việc: 17Bar
Áp lực nổ: 50Bar
8.4.7 Hệ thống đường ống:
Hệ thống được sơn màu đỏ, trên đường ống sơn mũi tên màu vàng chỉ hướng
dòng chảy
8.4.7.1 Van cổng đường kính từ 50-125
Dạng tác động: hai phương thức bằng tay; ty nổi
Áp lực làm việc của van: từ 1,5 đến 16 kg/cm2.
Áp lực thử: 20 kg/cm2.
Lưu lượng 0 đến 3331 lít/phút.
Tiêu chuẩn chế tạo: PN10/16; hoặc các tiêu chuẩn tương đương.
8.4.7.2 Van: đường kính từ D15 đến D25
Vật liệu chế tạo thân van: đồng.
Vật liệu chế tạo trục van: đồng.
Áp lực làm việc của van: 16 kg/cm2.
Dạng van: lắp ren.
Tiêu chuẩn chế tạo: PN10/16; hoặc các tiêu chuẩn tương đương.
Bể dầu sự cố Bể 01
9.3.3 Bảng tổng hợp vật liệu xây lắp chủ yếu
tạm thời. Các hạng mục nhà, kho được xây dựng dưới dạng kết cấu lắp ghép dễ
tháo dỡ, móng xây gạch. Cột, vì kèo, xà gồ bằng thép hình, mái lợp tôn tráng
kẽm, tường bao che bằng cót ép, cửa bằng ván ép, cụ thể như sau:
Kho kín: Bố trí trên mặt bằng công trường sao cho dễ bảo quản và thuận tiện
trong quá trình sử dụng, dùng để chứa xi măng, dụng cụ thi công và các phụ
kiện thiết bị điện. Nền kho xi măng được kê các dầm gỗ cao hơn mặt nền 0,2m
tránh ẩm ướt.
Kho hở: Bố trí trên mặt bằng gần nguồn điện, gần kho chứa vật tư và bãi tập
kết các cấu kiện, kho hở dùng để gia công cốt thép và ván khuôn, kết cấu tạm
dễ lắp ghép và tháo dỡ.
Bãi đúc cấu kiện: Bố trí trên mặt bằng thuận lợi về nguồn điện và nước phục
vụ thi công, gần kho xưởng dễ giao nhận vật tư. Kết cấu bãi đúc cấu kiện được
san gạt bằng phẵng, đầm chặt.
Bãi tập kết vật tư: Bố trí liên hoàn cùng các dãy nhà kho, bãi đúc cấu kiện. Kết
cấu bãi tập kết cấu kiện được san gạt bằng phẵng, đầm chặt.
Lán trại tạm: Bố trí tại khu vực dự kiến mở rộng nằm trong hàng rào trạm,
dùng phục vụ cho công nhân xây lắp. Kết cấu tạm bằng gỗ, tre, cót ép, mái lợp
tôn tráng kẽm.
Quy mô các công trình tạm:
Bảng tổng hợp công trình tạm
Các thiết bị vật tư điện được vận chuyển từ cảng đến địa điểm xây dựng bằng
ô tô tải hoặc bằng đường thủy.
Thiết bị, vật liệu điện: Sứ, dao cách ly, máy cắt, .... được đóng bảo quản trong
thùng gỗ để vận chuyển về kho lưu giữ.
9.4.4 Điện nước thi công
Điện thi công dự án này được sử dụng từ nguồn điện máy phát diesel của Nhà
thầu hoặc nguồn khác do Nhà thầu xây lắp thỏa thuận được.
Nước dùng cho thi công sử dụng nước thủy cục của địa phương hoặc Nhà thầu
xây lắp chủ động nguồn nước khác tùy theo phương án thi công của Nhà thầu.
Nguồn nước phải đảm bảo sạch, đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật đã nêu trong hồ
sơ.
9.4.5 Trình tự thi công
Việc tiến hành thi công cần phải được thực hiện từng bước với trình tự thi công
cụ thể nhằm đảm bảo thời gian cắt điện thi công là thấp nhất, ít ảnh hưởng & đảm
bảo an toàn đến công tác vận hành và tuân theo một số nguyên tắc chính sau: thi
công các hạng mục không cần cắt điện trước, các hạng mục liên quan đến cắt
điện thì thi công sau.
9.5. CÁC PHƯƠNG ÁN XÂY LẮP CHÍNH
Theo yêu cầu về các giải pháp công nghệ chính và tiến độ đưa vào vận hành của
nhà máy, công trình Trạm 110kV NMĐG Bảo Thạnh, các giải pháp thi công xây
dựng tương ứng phải phù hợp và đáp ứng được yêu cầu tiến độ đóng điện chung
của công trình.
Hồ sơ thiết kế đưa ra các giải pháp thi công chính yếu như sau:
9.5.1 Công tác chuẩn bị
Tiến hành công tác kiểm tra, định vị các mốc khống chế trên mặt bằng, định vị
các kích thước tổng thể như: Tim trục hàng rào, vị trí các cột cuối đường dây ra
vào trạm, hệ thống cột cổng thanh cái, trục định vị các thiết bị dự kiến xây lắp
trên mặt bằng trạm, xác định ngăn lộ có lắp thiết bị vv… lập kế hoạch và đưa ra
trình tự các bước thi công xây dựng.
9.5.2 Công tác đất đá
Trên cơ sở những đặc điểm kỹ thuật và quy mô công trình đã phân tích ở trên, để
đẩy nhanh tiến độ thi công, dùng biện pháp thi công cơ giới là chủ yếu. Chỉ
những công việc có khối lượng nhỏ, địa hình chật hẹp không thể thi công bằng
máy mới dùng biện pháp thi công bằng thủ công. Biện pháp thi công cụ thể từng
hạng mục như sau:
9.5.2.1 San nền:
Cát và đất san lấp được vận chuyển từ nguồn cung cấp về trạm bằng xe cơ
giới.
Tiến hành bóc lớp thảo mộc, thu dọn vệ sinh mặt bằng trạm trước khi thi công.
San gạt mặt bằng thi công bằng máy ủi 110CV. San ủi và đầm từng lớp dày
trung bình 0,25m. Đầm chặt bằng hai loại máy đầm nhẹ 9 tấn và nặng 16 tấn,
đầm trình tự từ loại đầm nhẹ đến đầm nặng và đầm từng lớp theo đúng hồ sơ
thiết kế cho đến khi đạt được hệ số đầm nén yêu cầu.
9.5.2.2 Đào đắp đất:
Đào đất móng cột, móng bể chứa dầu, móng MBA, móng nhà, móng trụ đỡ
thiết bị, móng đường ô tô trong trạm bằng máy đào, kết hợp thủ công.
Các móng trong trạm gồm nhiều chủng loại có kích thước khác nhau, độ sâu
móng khác nhau, nằm xen kẻ với mật độ khá dày nên cần thi công các móng
có độ sâu và kích thước lớn trước (móng cột cổng), sau đó mới thi công các
móng nhỏ và nông (móng trụ đỡ thiết bị, móng MBA, móng đường và mương
cáp…). Tránh làm ảnh hưởng tới việc định vị cũng như ảnh hưởng tới khả
năng chịu lực của các móng.
Các móng có kích thước và độ sâu lớn được đào bằng máy đào, đắp đất bằng
máy và thủ công, đầm bằng máy đầm.
Các móng có kích thước nhỏ và nông được đào và lấp bằng thủ công, đầm
bằng máy đầm.
Sau khi nghiệm thu bê tông xong sẽ tiến hành lấp và đầm đất hố móng từng
lớp có độ dày (20 30)cm cho đến khi đạt được hệ số đầm nén theo thiết kế.
9.5.3 Công tác bê tông cốt thép
9.5.3.1 Thi công cốt thép:
Cốt thép được cắt, uốn, nối, hàn tại xưởng gia công, sau đó được chuyển đến vị
trí tập kết tại chân công trình và đưa vào vị trí thi công.
9.5.3.2 Thi công cốp pha, sàn thao tác:
Cốp pha các loại móng cột cổng, cột thanh cái, các trụ đỡ thiết bị và sàn
nhà…trong trạm dùng loại cốp pha thép hoặc nhựa định hình để có thể luân
chuyển thi công được cho nhiều vị trí. Cốp pha các loại móng và các kết cấu khác
dùng gỗ. Sàn thao tác kê bằng đà gỗ, lót bằng ván.
9.5.3.3 Thi công bê tông:
Bê tông xây dựng trong trạm gồm 2 loại: Loại đúc sẵn và loại đổ tại chỗ.
Bê tông đúc sẵn được thi công tại bãi đúc cấu kiện. Dùng máy trộn để trộn bê
tông, đổ vào khuôn bằng thủ công và đầm bằng đầm bàn.
Bê tông đổ tại chỗ cũng được trộn bằng máy trộn, đổ bằng thủ công kết hợp cơ
giới tuỳ từng hạng mục xây dựng, đầm bằng đầm dùi và đầm bàn.
9.5.4 Công tác xây trát
Công tác xây trát được thực hiện ở các hạng mục: Hàng rào, các loại nhà trong
trạm, các hố van, hố thu nước v v. Công tác xây trát được thi công kết hợp cơ
giới và thủ công, cụ thể: Vữa được trộn bằng máy trộn, thi công giàn giáo, xây,
trát bằng thủ công.
9.5.5 Công tác sơn bề mặt kết cấu thép mạ kẽm
9.5.5.1 Yêu cầu kỹ thuật
Sơn chống rỉ cho sắt thép mạ kẽm là sản phẩm lót đầu tiên trên bề mặt kim
loại. Do đặc tính bề mặt kẽm bóng loáng trơn trượt nên không dùng sơn chống
rỉ Alkyd hoặc các cái sơn dầu bình thường. Sử dụng loại sơn một thành phần
chất lượng cao có gốc từ nhựa Acrylic, có độ dẻo dai, bám dính tốt, khô
nhanh, tạo màng sơn bóng loáng, kháng hóa chất, bền thời tiết, chống ăn mòn.
Chiều dày màng sơn khô danh định là 40m.
Sơn phủ:
Chất tạo màng: EPOXY
Số lớp: 1
Chiều dày màng sơn khô danh định là 80m
9.5.5.2 Thi công công tác sơn:
Tiêu chuẩn TCVN 9276:2012 Sơn phủ bảo vệ kết cấu thép – Hướng dẫn kiểm
tra, giám sát chất lượng quá trình thi công
Thi công bằng phương pháp phun hoặc quét
Lưu ý: Bề mặt có nước, hơi ẩm, dầu mỡ, vết gỉ sét cũng như các vết bẩn khác,
đều không thích hợp để sơn. Nếu có các tạp chất bẩn (dầu, mỡ) dùng dung môi
thích hợp rửa thật sạch, làm khô rồi mới được sơn. Bề mặt sắt, thép mới chưa
xử lý có các tạp chất bẩn (bụi, đất cát…) dùng nước ngọt sạch rửa sạch, thổi
gió cho khô hoàn toàn, sau đó mới được sơn. Bề mặt kết cấu phải được vệ sinh
trước khi sơn, các vị trí bị lỗi phải được xử lý trước khi sơn phủ.
9.5.6 Công tác lắp dựng cấu kiện thép
Kết cấu thép trong trạm chủ yếu là cột, xà và trụ đỡ, giá lắp thiết bị. Các cấu
kiện này đều thiết kế bằng thép hình mạ kẽm nhúng nóng. Do đó được chế tạo,
gia công và mạ kẽm toàn bộ tại nhà máy, sau đó vận chuyển tới công trường
bằng ô tô để lắp ráp.
Cột, xà, trụ đỡ thiết bị được cấu tạo bởi các thanh thép hình liên kết với nhau
bằng bu lông. Do đó chọn biện pháp lắp ráp từng thanh một theo trình tự từ
dưới lên. Các thanh cột và xà lớn dùng cần cẩu để lắp. Sau khi đã cố định
được vị trí của 4 thanh cánh, có thể dùng tời tay để lắp các thanh bụng và
thanh giằng với khối lượng nhỏ.
Xà lắp theo phương pháp hoàn chỉnh hai mặt đứng trước ở dưới đất bằng thủ
công, sau đó dùng cẩu để lắp hai mặt này lên cột, cuối cùng dùng tời tay để
cẩu và lắp các thanh giằng hai mặt trên và dưới. Trụ đỡ thiết bị chủ yếu lắp thủ
công vì khối lượng nhỏ và thấp.
9.5.7 Công tác thi công căng dây
Thi công căng dây theo độ võng thiết kế ở phần điện nhất thứ. Dùng biện pháp
thi công an toàn, ít chấn động, đội ngũ kỹ thuật lành nghề.
Khi thi công chú ý thi công đồng bộ căng dây dẫn, dây chống sét đồng thời với
biện pháp neo giữ theo thiết kế và các biện pháp neo giữ tạm an toàn khác.
Điều chỉnh lực căng dây và lực căng dây neo (điều chỉnh tăng đơ) sao cho cân
bằng lực tác dụng về 2 phía của kết cấu, căng đều các pha, các dây neo để giữ
ổn định xoắn cho kết cấu.
Khi tháo dỡ các neo tạm (nếu có) thì cũng tiến hành tháo dỡ dần dần đồng thời
điều chỉnh lực căng của các dây neo thiết kế để giữ trạng thái cân bằng lực
tương đối về 2 phía của kết cấu.
9.5.8 Công tác lắp đặt thiết bị
Thiết bị trong trạm biến áp gồm nhiều loại như: Máy biến áp lực, máy biến áp
tự dùng, các thiết bị phân phối 110kV, 22kV. Đặc điểm của các thiết bị này là
giá thành cao, dễ bị hư hỏng do những va chạm mạnh và rất nguy hiểm về
cháy nổ nếu như quy trình lắp ráp không đúng. Do vậy đơn vị thi công lắp đặt
thiết bị phải là đơn vị chuyên ngành, công nhân lắp ráp phải đúng chuyên
ngành xây lắp điện và đòi hỏi phải là công nhân lành nghề.
Máy biến áp lực 110kV: Sau khi được vận chuyển đến trạm bằng xe chuyên
dụng, công tác bốc dỡ máy lên xuống dùng cần cẩu. Cân chỉnh trong quá trình
lắp đặt máy dùng các kích thủy lực. Lắp đặt phụ kiện máy biến áp, sứ đầu cao
áp, trung áp và hạ áp, cánh tản nhiệt, ống phòng nổ, rơ le hơi, hộp đấu dây
vv… bằng cần cẩu kết hợp thủ công, sau đó hoàn thiện và tiếp địa thiết bị.
Tiến hành lọc dầu bằng máy chuyên dùng.
Thiết bị ngoài trời: các thiết bị điện 110kV, 22kV sau khi được vận chuyển
đến trạm và tập kết đến từng vị trí lắp đặt. Công tác lắp đặt thiết bị lên trụ đỡ
được thực hiện chủ yếu bằng cần cẩu. Sau đó căn cứ sổ tay lắp đặt của từng
thiết bị mà hoàn chỉnh công tác lắp đặt bằng thủ công. Trước khi lắp đặt cần
kiểm tra, lau chùi và vận chuyển vào vị trí chuẩn bị, cụ thể như sau:
Lắp đặt các thiết bị như: Máy cắt, dao cách ly, máy biến dòng, biến điện
áp, chống sét van… sử dụng cần cẩu kết hợp thủ công. Trình tự lắp đặt
theo tài liệu hướng dẫn của nhà cấp hàng.
Lắp đặt thiết bị tủ bảng trong nhà điều khiển: Các tủ phân phối trong nhà
điều khiển đã được nhà cấp hàng lắp đặt sẵn các thiết bị trong tủ và đấu nối
cáp trong nội bộ tủ. Sử dụng thiết bị tời kết hợp với thủ công lắp đặt các tủ
phân phối vào vị trí xây dựng trong nhà điều khiển.
Lắp đặt các bảng điều khiển, bảo vệ và các thiết bị thông tin: Các thiết bị
này đã được nhà cấp hàng lắp đặt các thiết bị vào các tủ bảng và đấu nối
cáp trong nội bộ tủ bảng. Vận chuyển tủ bảng điện vào nhà bằng thủ công.
Dùng con lăn, kê kích đưa vào vị trí lắp đặt. Tiến hành đấu nối bằng thủ
công.
Kéo rải cáp điều khiển, cáp bảo vệ và cáp cấp nguồn trong mương cáp và
trong ống luồn cáp; đấu nối cáp vào các thiết bị nhất thứ, nhị thứ, thông tin.
Thi công chủ yếu bằng thủ công.
Kéo rải dây tiếp địa, hàn nối bằng thủ công.
9.5.9 Công tác lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước
Nước sinh hoạt được sử dụng từ nguồn thủy cục. Các đường ống chủ yếu đi
ngầm dưới đất và dọc theo mép tường rào, mép đường ô tô trong trạm. Các
đường ống trong nhà chủ yếu đi ngầm dưới nền và đặt chìm trong tường do
vậy cần phải lắp đặt theo đúng yêu cầu thiết kế.
Thoát nước nền trạm chủ yếu thoát nước mưa theo độ dốc thiết kế nền trạm và
được dẫn đến các hố thu nước đặt ven đường, sau đó theo đường ống đặt chìm
thoát ra ngoài. Các đường ống được lắp đặt đúng theo độ dốc thiết kế.
9.5.10 Công tác lắp đặt hệ thống chiếu sáng
9.5.10.1 Hệ thống chiếu sáng ngoài trời:
Nguồn cấp điện cho hệ thống chiếu sáng ngoài trời được lấy từ tủ điện tự dùng
xoay chiều 380/220VAC, thông qua các hộp điện chiếu sáng bố trí ngoài trời,
nên cáp điện cấp nguồn cho hệ thống chiếu sáng ngoài trời được bố trí dọc theo
mương cáp. Các thiết bị chiếu sáng ngoài trời bố trí trên các cột cổng thanh cái,
phải được lắp đặt đúng cao độ và các yêu cầu thiết kế.
9.5.10.2 Hệ thống chiếu sáng trong nhà, thông gió:
Nguồn cấp điện cho hệ thống chiếu sáng trong nhà, thông gió được lấy từ tủ điện
tự dùng 380/220VAC, nên cáp điện cấp nguồn cho hệ thống chiếu sáng trong nhà
được lắp ngầm tường. Các thiết bị chiếu sáng trong nhà, thông gió bố trí trên
tường hoặc trần nhà phải được lắp đặt đúng cao độ và các yêu cầu thiết kế.
9.5.11 Công tác lắp đặt hệ thống phòng cháy chữa cháy
9.5.11.1 Lắp đặt hệ thống báo cháy
a. Phạm vi lắp đặt:
Thi công lắp đặt hệ thống báo cháy khu vực MBA, nhà điều khiển, nhà trạm
bơm... thuộc trạm biến áp.
Các công việc lắp đặt bên trong:
Chế tạo ống thép và giá đỡ ống.
Lắp đặt ống và giá đỡ ống.
Công việc kéo dây cáp.
Lắp đặt thiết bị báo cháy.
Các công việc lắp đặt bên ngoài:
Công việc kéo dây cáp dọc theo khay cáp ngoài trời và đường ống dẫn cáp.
Các thiết bị chính sau:
Tủ điều khiển báo cháy và chữa cháy.
Chuông báo động.
Đầu dò nhiệt chống nổ ngoài trời, đầu dò khói, nhiệt trong nhà.
Nút nhấn khẩn.
b. Điều kiện tiên quyết:
Các vật tư, dụng cụ và nhân lực:
Toàn bộ vật tư phải được Chủ đầu tư (CĐT) kiểm tra và chấp nhận trước
khi lắp đặt. Công việc lắp đặt chỉ được thực hiện khi mỗi thủ tục được hoàn
tất.
Các dụng cụ thiết bị thi công phải phù hợp với các quy định an toàn.
Toàn bộ nhân viên thi công phải được trang bị các phương tiện bảo hộ lao
động như: áo phản quang, nón, kính, tai nghe, giày, găng tay… theo các
quy định về An toàn vệ sinh và bảo vệ môi trường. Và điều kiện đầu tiên,
các nhân viên thi công cũng phải tham gia khóa huấn luyện an toàn trước
khi họ bắt đầu công việc tại công trường.
Trong quá trình thi công, giám sát an toàn phải luôn có mặt tại công
trường.
Lắp đặt cáp trên khay hoặc mương:
Toàn bộ công việc kéo cáp vào các khay cáp và mương cáp phải thực hiện
theo các bản vẽ thiết kế.
Phải thực hiện các phương án an toàn nhằm đảm bảo cho các nhân viên thi
công công việc trong điều kiện tốt nhất và an toàn.
Thang giàn giáo:
Khi thực hiện công việc trên độ cao (> 2m) phải sử dụng thang giàn giáo.
Nguồn điện cung cấp:
Phải cung cấp điện đến mọi nơi làm việc. Hộp điện phải được kết nối với
nguồn điện gần nhất của công trình. Cung cấp phù hợp cho các nơi làm
việc khi cần thiết. Toàn bộ thiết bị phải đảm bảo an toàn theo như hướng
dẫn của nhà cung cấp và phải có bảng hiệu “An toàn cho thi công”.
c. Trình tự thực hiện:
Chuẩn bị giấy phép thi công.
Chuẩn bị vật tư và các dụng cụ lắp đặt.
Lắp đặt ống và giá đỡ ống.
Kéo dây cáp.
Kiểm tra tính liên tục của cáp.
Lắp đặt đế đầu dò.
Lắp đặt các đầu dò và thiết bị báo cháy.
Kiểm tra kết nối với tủ điều khiển trung tâm.
Kiểm tra sơ bộ.
Thủ nghiệm và nghiệm thu hệ thống.
d. Các dụng cụ và vật tư theo yêu cầu:
Toàn bộ thiết bị lắp đặt trong tình trạng mới, an toàn và hoạt động tốt. Chỉ được
sử dụng thiết bị để lắp đặt khi được Tư vấn giám sát chấp thuận:
Tua vít.
Kìm.
Đồng hồ đo đơn vị V-Ω.
Khóa vặn đai ốc.
Quấn keo.
Uốn ống.
Máy cắt ren cắt.
9.5.11.2 Lắp đặt hệ thống chữa cháy (giai đoạn sau)
Thi công móng máy bơm trong nhà trạm bơm:
Kiểm tra kích thước chính xác trên bản vẽ, vạch dấu tại vị trí cần đào.
Dùng xe đào thích hợp để đào đúng độ sâu yêu cầu.
Dùng máy đầm nền để tạo bề mặt phẳng dưới hố móng.
Đặt cốt thép theo đúng hồ sơ thiết kế.
Định vị bu lông neo cho máy bơm cứu hỏa.
Đổ bêtông với theo đúng yêu cầu hồ sơ thiết kế.
Bề mặt nền được lát 1 lớp Sika thích hợp nhằm tăng độ cứng, láng.
Thi công đường ống ngầm:
Kiểm tra kích thước ống trên bản vẽ thi công.
Lập bản vẽ chi tiết về mối hàn.
Kiểm tra quy định hàn, thiết bị dụng cụ cần để hàn ống.
Sơn ống hoàn thiện, quấn keo bảo vệ (mỗi đầu ống để lại 100mm)
Mang ống đến vị trí gần mương đào nhất. Hàn nối kết 2 ống lại với nhau.
Trong lúc hàn các máy hàn phải được tiếp đất, dây điện nguồn, dây hàn
phải được kiểm tra chặt chẽ vỏ bọc. Kiềm hàn phải mới, thợ hàn phải có
bằng cấp, mang bao tay, thiết bị bảo hộ cần thiết trong lúc hàn.
Dùng xe cẩu chuyển từng cặp ống đã hàn xuống mương, mỗi lần 2 ống
được nối kết lại với nhau.
Sau khi hàn xong, mối hàn lập tức được quấn bởi 1 lớp băng keo trong
nhằm hạn chế tối đa việc oxy hóa tại vị trí mối hàn.
Quy trình hàn phải là quy trình hàn với sự có mặt của khí Argon, nhằm loại
bỏ oxy hóa tại vị trí mối hàn. Phương pháp này gọi là phương pháp hàn
TIG.
Thi công đường ống nối:
Tương tự như ống ngầm, tuy nhiên không cần phải quấn keo bảo vệ chống oxy
hóa. Màu sơn cuối cùng phải là màu đỏ.
Thi công hệ thống bơm cứu hỏa:
Kiểm tra các kích thước lỗ khoan trên đế khung máy với các kích thước bu
lông neo trên móng nền.
Dùng cẩu để vận chuyển máy đến gần vị trí móng.
Dùng các giàn định vị bơm, pa-lang để đưa máy bơm vào các vị trí chính
xác.
Sau khi cân chỉnh xong máy bơm, tất cả khung giàn bơm phải cách mặt đất
30mm, dùng Sika điền đầy khe hở để cố định các giàn máy bơm.
Sau khi định vị máy bơm xong, tiến hành thi công hoàn chỉnh ống nối,
thiết bị trong nhà máy bơm, nối kết với đường ống bên ngoài từ hệ thống.
9.6. AN TOÀN LAO ĐỘNG
Để đảm bảo an toàn thi công phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy trình quy phạm
thi công, cụ thể:
Máy móc thiết bị phải được kiểm tra định kỳ trước khi vận hành.
Công nhân làm việc trên cao phải thường xuyên kiểm tra sức khỏe. Trước khi
làm việc trên cao phải kiểm tra dụng cụ lao động, dây an toàn, dụng cụ phải
gọn nhẹ, dễ thao tác. Không được làm việc trên cao khi trời sắp tối, có sương
mù, mưa, giông, sét. Công nhân phục vụ dưới đất phải mang mũ an toàn và
đứng xa những vị trí nguy hiểm.
Khi cẩu vật tư thiết bị phải kiểm tra khoảng cách an toàn các khu vực đang
mang điện, dây chằng buộc, móc cáp cẩn thận. Công nhân phục vụ không
được đứng dưới phạm vi hoạt động của cần cẩu.
Lắp đặt các thiết bị điện cần có biện pháp bảo vệ an toàn cho người và thiết bị
không được để trầy xước, hư hỏng.
Phải có biển báo nguy hiểm và cấm thao tác đóng điện ở những vị trí cần thiết.
Vận chuyển đất cát, vật liệu xây dựng phải có biện pháp che chắn.
Phía 110kV:
Máy cắt 123kV-1250A-25kA/3s
Ngăn đường dây đi
Dao cách ly 123kV-1250A-25kA/3s
1 TBA 110kV Giồng
Trôm Biến dòng 123kV-25kA/3s
điện 400-800-1200/1-1-1-1A
Máy cắt 123kV-1250A-31.5kA/1s
Ngăn đường dây đi
Dao cách ly 123kV-1250A-31.5kA/1s
2 TBA 110kV NMĐG
V1-3 Bến Tre Biến dòng 123kV-25kA/3s
điện 200-400-800-1200/1-1-1-1-1-1A
Máy cắt 123kV-1250A-25kA/3s
Dao cách ly 123kV-1250A-25kA/3s
3 Ngăn phân đoạn
Biến dòng 123kV-25kA/3s
điện 400-800-1200/1-1-1-1A
Máy cắt 123kV-1250A-25kA/3s
Dao cách ly 123kV-1250A-25kA/3s
4 Ngăn máy biến áp
Biến dòng 123kV-25kA/3s
điện 200-400/1-1-1-1A
Máy biến áp T1, T2:
Công suất : 40MVA;
Điện áp định mức : 115±9x1,78/23/11kV;
Tổ đấu dây : YNyn0d11;
Loại làm mát : ONAN/ONAF.
Thanh cái 110kV : ACSR 710/89.9.
Thanh cái 22kV : Đấu nối theo tủ hộp bộ.
2.6. HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN, BẢO VỆ VÀ ĐO LƯỜNG
Bảo vệ dự phòng: Được tích hợp các chức năng bảo vệ 67/67N, 50/51,
50/51N, 85, 25/79, 50BF, FL, FR….
Ngoài ra còn có các rơ le bảo vệ:
Rơ le giám sát mạch cắt máy cắt (F74).
Rơ le cắt và khóa (F86).
3.4.4 Hệ thống đo lường vận hành
Hệ thống đo lường phục vụ vận hành được thu thập và hiển thị thông qua các
BCU.
3.4.5 Chỉ thị
Các tín hiệu chỉ thị trạng thái thiết bị đóng cắt… sẽ được hiển thị trên hệ thống
máy tính và các BCU thông qua các BCU hoặc các bộ chỉ thị; Chỉ thị trạng thái
thiết bị đóng cắt máy cắt còn được hiển thị qua các khoá điều khiển được lắp trên
các tủ điều khiển ngăn lộ.
3.4.6 Báo tín hiệu
Các tín hiệu sự cố hoặc các tình trạng bất thường của thiết bị sẽ được hiển thị trên
màn hình giao diện của hệ thống máy tính HMI và trên màn hình BCU.
Các tín hiệu sự cố sẽ xuất ra một thiết bị chuông hoặc còi để cảnh báo khi có hiện
tượng bất thường hoặc báo động trong trường hợp có sự cố.
Ngoài ra, các rơ le lắp trên tủ bảo vệ còn có đèn LED để báo trạng thái hoạt động
rơ le và tín hiệu con bài rơi ở các rơ le cắt.
3.5. HỆ THỐNG ĐIỆN TỰ DÙNG
Hệ thống điện tự dùng xoay chiều, một chiều cho ngăn lộ mở rộng sử dụng hệ
thống điện tự dùng của TBA 110kV Ba Tri.
3.6. HỆ THỐNG NỐI ĐẤT, CHỐNG SÉT
3.6.1 Hệ thống nối đất
Trong dự án này bổ sung thêm lưới tiếp địa sử dụng hỗn hợp thanh-cọc tạo thành
mạch vòng nối đất theo dạng ô lưới cho khu vực xây dựng ngăn lộ và giàn thanh
cái mở rộng, để đảm bảo điện trở nối đất của trạm tại mọi thời điểm trong năm
đều < 0,5Ω
Các cọc nối đất được sử dụng là loại đồng 16 dài 2,4m. Thanh nối đất sử dụng
thép dây đồng trần, đặt ở độ sâu 0,8m so với nền trạm. Liên kết giữa các thanh
nối đất, cọc tiếp địa sử dụng các mối hàn hóa nhiệt.
Các dây tiếp địa bổ sung sẽ được hàn nối với dây tiếp địa hiện trạng của trạm.
3.6.2 Hệ thống chống sét
Để bảo vệ quá điện áp do sét đánh trực tiếp khi xây dựng thêm 01 ngăn lộ đường
dây 110kV và kéo dài giàn thanh cái 110kV, trong dự án này sẽ lắp bổ sung các
kim thu sét trên đỉnh cột cổng xây dựng mới.
3.7. HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG
Lắp đặt bổ sung đèn pha LED 150W trên cột cổng xây mới để phục vụ chiếu
sáng cho ngăn lộ đường dây mở rộng và đường trong trạm phần mở rộng. Tại
các vị trí cột lắp đèn ngoài trời trang bị hộp đấu dây dẫn, dây dẫn cho hệ thống
chiếu sáng ngoài trời được đi trong ống nhựa HDPE -Ø34 bảo vệ và đi ngầm
trong mương cáp ngoài trời.
3.8. GIẢI PHÁP VỀ LỰA CHỌN THIẾT BỊ
3.8.1 Khả năng chịu dòng ngắn mạch
Theo kết quả tính toán dòng ngắn mạch tại thanh cái 110kV trạm 110kV Ba Tri
đến năm 2030 được liệt kê trong bảng dưới đây:
Để đồng bộ thiết bị trên lưới của Tổng công ty Điện lực miền Nam đồng thời
đảm bảo khả năng chịu dòng ngắn mạch trong giai đoạn hiện tại cũng như
tương lai, đề án đề xuất lựa chọn thiết bị 110kV lắp đặt tại TBA 110kV ba Tri
có khả năng chịu dòng ngắn mạch là 31,5kA/1s.
Thời gian chịu đựng ngắn mạch: Theo thông tư 39 của Bộ Công Thương đề án
đề xuất lựa chọn thiết bị 110kV lắp mới theo dự án này có thời gian chịu đựng
dòng ngắn mạch là 1s.
3.8.2 Mức cách điện của thiết bị
3.8.2.1 Chiều dài đường rò trên cách điện thiết bị:
Trạm 110kV Ba Tri nằm trên khu vực ruộng lúa. Các nguồn gây nhiễm bẩn chủ
yếu do sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, khí thải từ nhiên liệu và sinh hoạt con
người. Đồng thời để nâng cao tính an toàn cách điện cho các thiết bị trong trạm,
do vậy đề án lựa chọn thiết bị có chiều dài đường rò trên cách điện tương ứng với
mức cách điện 25mm/kV.
3.8.2.2 Khả năng chịu xung sét của thiết bị (BIL):
Khả năng chịu xung sét của thiết bị 110kV : 550kV.
Khả năng chịu xung sét của thiết bị 22kV : 125kV.
3.8.3 Điều kiện làm việc
Thiết bị
Hạng mục
110kV
Điện áp danh định 110kV
Điện áp hệ thống cực đại 123kV
Dòng điện định mức 1250A
Điện áp chịu đựng xung sét 550kV
Thiết bị
Hạng mục
110kV
Điện áp chịu tần số công nghiệp 230kV
Dòng ngắn mạch định mức 25kA
Khả năng chịu đựng dòng ngắn mạch 31.5kA/1s
Tần số 50Hz
Chiều dài dòng rò nhỏ nhất 25mm/kV
IP-41 (đối với thiết bị đặt trong nhà)
Tiêu chuẩn bảo vệ thiết bị
IP-55 (đối với thiết bị đặt ngoài trời)
Nguồn tự dùng 380/220VAC; 110VDC
3.9. ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT CỦA THIẾT BỊ CHÍNH
3.9.1.1 Máy cắt 110kV
Tuân thủ Quyết định số 272/QĐ-EVN ngày 24/07/2019 của Tập đoàn Điện lực
Việt Nam về việc ban hành Tiêu chuẩn kỹ thuật máy cắt 35kV, 110kV và
220kV trong Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam.
Tiêu chuẩn : IEC 62271-100
Đặc tính kỹ thuật:
Kiểu : Ngoài trời, 3 pha, cách điện SF6
Điện áp danh định : 110 kV
Điện áp làm việc lớn nhất của thiết bị : ≥ 123 kV
Tần số định mức : 50 Hz
Dòng định mức : ≥ 1250 A
Khả năng chịu dòng ngắn mạch định mức : ≥ 31,5 kA/1sec
Khả năng chịu dòng đỉnh định mức : ≥ 78,75 kApeak
Dòng cắt định mức : ≥ 31,5 kA
Điện áp chịu tần số công nghiệp, 01 phút : ≥ 230 kVrms
Điện áp chịu đựng xung sét, 1,2/50s : ≥ 550 kVrms
Chiều dài dòng rò trên cách điện : ≥ 25 mm/kV
Số lần đóng cắt về điện với dòng định mức: ≥ 2500 lần
3.9.1.2 Dao cách ly 110kV
Tuân thủ Quyết định số 271/QĐ-EVN ngày 24/07/2019 của Tập đoàn Điện lực
Việt Nam về việc ban hành Tiêu chuẩn kỹ thuật dao cách ly 35kV, 110kV và
220kV trong Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam.
Tiêu chuẩn : IEC 60071-102
Đặc tính kỹ thuật:
Kiểu: Ngoài trời, 3 pha, kiểu lưỡi dao quay ngang; 1 ES hoặc 2 ES.
Điện áp danh định : 110 kV
Điện áp làm việc lớn nhất của thiết bị : ≥ 123 kV
Tần số định mức : 50 Hz
Dòng định mức : ≥ 1250 A
Khả năng chịu dòng ngắn mạch định mức : ≥ 31,5 kA/1sec
Khả năng chịu dòng đỉnh định mức : ≥ 78,75 kApeak
Điện áp chịu đựng xung sét 1,2/50s : ≥ 550 kVrms
Điện áp chịu tần số công nghiệp, (50Hz/1 phút) : ≥ 230 kVrms
Kiểu truyền động cho dao chính : động cơ/bằng tay
Kiểu truyền động cho dao tiếp địa : bằng tay
Chiều dài dòng rò trên cách điện : ≥ 25 mm/kV
3.9.1.3 Biến dòng điện 110kV
Tuân thủ Quyết định số 94/QĐ-EVN ngày 12/01/2017 của Tổng công ty Điện
lực miền Nam về việc ban hành Đặc tính kỹ thuật biến dòng điện và biến điện
áp của Tổng công ty Điện lực miền Nam.
Tiêu chuẩn : IEC 61869-2
Kiểu : 1 pha, kiểu kín, lắp ngoài trời
Điện áp định mức : ≥ 123 kV
Tần số định mức : 50Hz
Điện áp chịu đựng xung sét, 1,2/50s : ≥ 550 kVrms
Điện áp chịu tần số công nghiệp, (50Hz/1 phút):
Cuộn sơ cấp : ≥ 230 kVrms
Cuộn thứ cấp : ≥ 3 kVrms
Chiều dài dòng rò trên cách điện : ≥ 25 mm/kV
Khả năng chịu dòng NM định mức : ≥ 31,5 kA/1s
Tỷ số, công suất và cấp chính xác:
Ngăn lộ đường dây 110kV
Cuộn 1: 200-400-800-1200/1A; class 5P20; 20VA dùng cho bảo vệ;
Cuộn 2: 200-400-800-1200/1A; class 5P20; 20VA dùng cho bảo vệ;
Cuộn 3: 200-400-800-1200/1A; class 0,5Fs10; 10VA dùng cho đo lường
điện;
Cuộn 4: 200-400-800-1200/1A; class 5P20; 20VA dùng cho bảo vệ.
Dòng quá tải định mức: 1,2 lần dòng định mức cuộn sơ cấp
Dòng ổn định động định mức : 2,5 x Ith
Khối lượng chủ yếu về thiết kế mặt bằng và san nền như sau:
Tổng diện tích xin đất xây dựng mở rộng ngăn lộ và ta luy : 450 m2
Bóc lớp thảo mộc dày 0,3m (nền trạm và đường): 135 m3
Cát đắp nền trạm và đường vào trạm : 90 m3
4.2.2 San nền
Cao độ sử dụng trong thiết kế san nền là cao độ Quốc gia (CĐQG), đơn vị là m.
Cao độ tự nhiên trung bình của khu vực từ +1,65m đến +1,67m.
Theo bản vẽ khảo sát của khu vực, và tài liệu thiết kế của TBA Ba Tri hiện hữu,
cao độ san nền của TBA Ba Tri hiện hữu là +2,01m.
Như vậy:
Để phù hợp thoát nước vào hệ thống thoát nước hiện hữu, đấu nối đường giao
thông, tránh ảnh hưởng đến thiết bị và hạ tầng hiện hữu của TBA, cao độ san
nền thiết kế của mở rộng ngăn lộ tại trạm được chọn là: +2.01m
4.2.2.1 Lựa chọn giải pháp san nền
Căn cứ vào mặt bằng bố trí thiết bị, phạm vi ranh cấp đất và địa chất của khu
vực, kiểm tính ổn định trượt của mái taluy với hệ số ổn định K ≥ [K=1,4] đảm
bảo ổn định trong quá trình vận hành.
4.2.2.2 Công tác thiết kế thi công san nền
Vật liệu đắp: cát san lấp
Lớp đất/cát đắp nền trạm và đất đắp taluy đầm chặt K ≥ 0,90.
Phần tính khối lượng: Chia khu đất xây dựng thành các ô nhỏ (10mx10m) để
tính san nền. Tại mỗi điểm góc của các ô có cao trình tự nhiên (h1) và cao
trình thiết kế (h2) của các điểm đó. Chiều cao lớp đất cần đắp (hoặc đào) tại
điểm đó h3 = h2 – h1. Thể tích đất cần đắp (hoặc đào) của một ô sẽ bằng trung
bình cộng chiều cao lớp đất cần đắp (hoặc đào) của các điểm góc ô nhân với
diện tích ô đó. Biện pháp thi công chi tiết và cách tính xem bản vẽ “Mặt bằng
san nền”.
Cát san lấp nền trạm được mua ở địa phương. Trước khi đắp nền trong khuôn
viên hàng rào trạm phải đào bỏ lớp thảo mộc, cây bụi. Đất đắp nền trạm được
đầm đảm bảo hệ số đầm nén k ≥ 0,90.
Sau khi hoàn chỉnh công tác xây dựng hệ thống móng, mương cáp và đường
nội bộ bổ sung, toàn bộ sân nền trạm được san đầm hoàn thiện và rải thêm lớp
đá 1x2 dày 10cm.
Sau khi san lấp phải đảm bảo nền đạt cường độ tính toán rồi mới tiến hành đào
thi công các móng và hạng mục xây dựng khác.
4.2.2.3 Biện pháp thi công công tác san nền
Thi công san nền từng lớp, đầm đạt độ chặt K ≥ 0.90
Sau khi hoàn tất thi công san nền sẽ thi công tiếp phần tường rào và các hạng
mục xây dựng khác.
4.3. GIẢI PHÁP KẾT CẤU PHẦN SÂN PHÂN PHỐI NGOÀI TRỜI
4.3.1 Giải pháp kết cấu thép dàn cột cổng và trụ đỡ thiết bị
4.3.1.1 Cột:
Trụ đỡ thiết bị sử dụng thép hình mạ kẽm nhúng nóng theo 18 TCN 04:92.
Trụ và xà giàn cột cổng được làm bằng thép góc mạ kẽm nhúng nóng theo
18TCN 04:92, liên kết với nhau bằng bu lông thành hệ không gian.
Xà, cột, trụ đỡ thiết bị được gia công tại nhà máy. Các kết cấu trên đều được
lắp ráp tại trạm.
4.3.1.2 Trụ đỡ thiết bị:
Tất cả các loại trụ đỡ thiết bị ngoài trời đều dùng thép hình H mạ kẽm nhúng
nóng theo tiêu chuẩn 18TCN 04-92 và được cung cấp kèm theo thiết bị, trừ trụ
đỡ máy biến áp tự dùng.
4.3.2 Giải pháp phần móng cột, móng trụ đỡ thiết bị
4.3.2.1 Bê tông kết cấu:
Áp dụng theo TCVN 5574:2018, toàn bộ các kết cấu bê tông sử dụng bê tông cốt
thép đá 1x2 B25.
4.3.2.2 Móng cột cổng, cột thanh cái:
Móng các cột cổng, cột thanh cái, cột chống sét chôn sâu từ 1,2m đến 1,6m.
Móng bằng BTCT có cấp độ bền B25 đổ tại chỗ. Móng được tính toán trên nền
cọc. Móng được tính toán kiểm tra theo tải trọng do tính cột đưa xuống và với địa
chất cụ thể của TBA.
4.3.2.3 Móng trụ đỡ thiết bị:
Do ở giai đoạn này chưa biết cụ thể từng loại thiết bị nên việc tính toán móng các
thiết bị được tạm lấy tải trọng thiết bị của các trạm 110kV tương tự đã vận hành
để tham khảo. Chiều sâu chôn móng trung bình là 1,5m. Ở giai đoạn lập bản vẽ
thi công sẽ kiểm đối chiếu với thiết bị chính xác dùng cho trạm.
4.3.3 Giải pháp mương cáp ngoài trời
Mương cáp điều khiển dùng loại mương chìm, thành và đáy mương bằng bê
tông cốt thép cấp bền B25, đá 1x2 đổ tại chỗ, các tấm đan đậy mương bằng
BTCT đúc sẵn, trong mương cáp có bố trí các giá đỡ cáp bằng thép hình mạ
kẽm. Mương cáp được thiết kế theo quyết định số 1289/QĐ-EVN, ngày
01/11/2017 của tập đoàn điện lực Việt Nam. Mương cáp ngoài trời dùng
mương cáp chìm cho cả mương cáp điều khiển và mương cáp lực.
Mương cáp chìm dùng bê tông cốt thép cấp bền B25 đá 1x2, lớp lót đáy bằng
bê tông cấp bền B7.5 đá 4x6 và được đánh dốc về phía hố thu nước.
Mương cáp có các giá đỡ cáp và máng làm bằng thép hình được mạ kẽm
nhúng nóng theo 18TCN 04-92. Chiều sâu đáy mương cáp được thiết kế nhằm
đảm bảo đáy mương cáp không bị ngập ngay cả trong mùa mưa lũ.
Nắp mương cáp bằng BTCT cấp bền B25 đá 1x2, dày 50mm và 150mm đối
với mương cáp qua đường. Nắp mương viền thép hình mạ kẽm nhúng nóng
theo 18 TCN 04-92.
4.3.4 Cổng và hàng rào trạm
Cổng trạm: sử dụng đi cung với cổng TBA hiện hữu. Hàng rào quanh trạm xây
gạch block, vữa XM M75, xây phù hợp với kết cấu hàng rào hiện hữu. Phía trên
hàng rào gạch được bố trí các song sắt cao 500mm. Kết cấu móng, đà kiềng dầm
giằng bằng bê tông cấp bền B25, đá 1x2.
4.4. HỆ THỐNG ĐƯỜNG GIAO THÔNG TRONG
Ðường trong trạm: có 1 loại 3,5m. Kết cấu bằng bê tông đá 1x2 cấp bền B25,
móng đá cấp phối, nền đất đầm chặt đạt hệ số đầm nén k>=0,95. Bó vỉa đường
bằng bê tông B25, đúc sẵn với chiều dài khoảng 2,0 – 3,0m.
4.5. GIẢI PHÁP CẤP THOÁT NƯỚC
4.5.1 Giải pháp hệ thống cấp thoát nước
4.5.1.1 Cấp nước sinh hoạt: Chỉ xây dựng hệ thống ngăn lộ mở rộng, do vậy không sử
dụng hệ thống cấp nước sinh hoạt.
4.5.1.2 Thoát nước mặt bằng trạm:
Nước mưa từ nền trạm chảy vào hệ thống hố ga và đấu nối vào hệ thống thoát
nước của TBA hiện hữu bằng cống BTLT và ống uPVC để thoát ra hệ thống
thoát nước chung của khu vực.
4.5.1.3 Thoát nước mương cáp:
Mương cáp được đánh dốc để thoát nước về hố ga, từ đó được dẫn ra ngoài hàng
rào trạm bằng hệ thống thoát nước trạm.
4.6. GIẢI PHÁP CHO CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH PHỤ
4.6.1 Đường tạm thi công
Sử dụng các tuyến đường hiện có trong khu vực.
4.6.2 Điện phục vụ thi công
Sử dụng nguồn điện diesel do Nhà thầu tự trang bị để thực hiện thi công xây
dựng công trình hoặc nhà thầu sử dụng nguồn điện của địa phương.
4.6.3 Nước phục vụ thi công
Sử dụng nguồn nước thủy cục của địa phương hoặc nguồn nước khác.
CHƯƠNG 1: TRẠM BIẾN ÁP 110kV NHÀ MÁY ĐIỆN GIÓ BẢO THẠNH
1.1. PHẦN ĐIỆN NHẤT THỨ
STT Thiết bị, vật liệu Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Số lượng Ghi chú
A MÁY BIẾN ÁP
- Hộp nối cáp phía 22kV: Phù hợp cho 09 sợi cáp đồng hộp 1
STT Thiết bị, vật liệu Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Số lượng Ghi chú
- Kẹp cực cho máy biến áp lực phía 110kV Cho cỡ dây ACKP 240mm2 bộ 3
- Kèm bu lông bắt dây nối đất thiết bị, các phụ kiện
T.bộ 1
khác để lắp đặt và dự phòng
STT Thiết bị, vật liệu Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Số lượng Ghi chú
03 cái
- Kẹp cực phía 22kV phù hợp với loại dây 3x50mm² bộ 1
70mm²
03 cái
- Kẹp cực phía 0.4kV phù hợp với loại 120mm² và
bộ 1
(3x120+1x95)mm² 01 cái
95mm²
- Kèm bu lông bắt dây nối đất thiết bị, các phụ kiện
T.bộ 1
khác để lắp đặt
B THIẾT BỊ 110kV
- Kẹp cực cho máy cắt 110kV Cho cỡ dây ACKP 240mm2 bộ 12
- Kèm bu lông bắt dây nối đất thiết bị, các phụ kiện T.bộ 1
STT Thiết bị, vật liệu Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Số lượng Ghi chú
- Kẹp cực cho dao cách ly 110kV Cho cỡ dây ACKP 240mm2 bộ 12
- Kèm bu lông bắt dây nối đất thiết bị, các phụ kiện
T.bộ 1
khác để lắp đặt và dự phòng
- Kẹp cực cho dao cách ly 110kV Cho cỡ dây ACKP 240mm2 bộ 06
- Kèm bu lông bắt dây nối đất thiết bị, các phụ kiện
T.bộ 1
khác để lắp đặt và dự phòng
STT Thiết bị, vật liệu Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Số lượng Ghi chú
đường dây
- Tỷ số: 200-400-800-
1200/1/1/1/1/1A
- Tải: 20/20/10/10/20VA
- Kẹp cực cho biến dòng 110kV Cho cỡ dây ACKP 240mm2 bộ 6
- Kèm bu lông bắt dây nối đất thiết bị và các phụ kiện
T.bộ 1
khác để lắp đặt
Sử dụng
- Loại ngoài trời, 1 pha, 123kV,
5. Biến dòng điện 110kV bộ 3 cho ngăn
31.5kA/1s
MBA
- Tỷ số: 200-300-400/1/1/1/1/1A
- Tải: 10/10/20/20/20VA
STT Thiết bị, vật liệu Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Số lượng Ghi chú
- Kẹp cực cho biến dòng 110kV Cho cỡ dây ACKP 240mm2 bộ 6
- Kèm bu lông bắt dây nối đất thiết bị và các phụ kiện
T.bộ 1
khác để lắp đặt
Ngăn
6. Biến điện áp kiểu tụ Loại ngoài trời, 1 pha - 123kV bộ 3
đường dây
- Tỷ số: 110kV/sqrt3 :
0,11kV/sqrt3 : 0,11kV/sqrt3 :
0,11kV/sqrt3
- Tải: 10/10/30VA
- Kẹp cực cho biến điện áp 110kV, loại đứng Cho cỡ dây ACKP 240mm2 bộ 3
- Kèm bu lông bắt dây nối đất thiết bị và các phụ kiện
T.bộ 1
khác để lắp đặt
STT Thiết bị, vật liệu Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Số lượng Ghi chú
Thanh cái
7. Biến điện áp kiểu tụ Loại ngoài trời, 1 pha - 123kV bộ 3
110kV
- Tỷ số: 110kV/sqrt3 :
0,11kV/sqrt3 : 0,11kV/sqrt3 :
0,11kV/sqrt3 : 0,11kV/sqrt3
- Tải: 10/10/10/30VA
- Kẹp cực cho biến điện áp 110kV, loại đứng Cho cỡ dây ACKP 240mm2 bộ 3
- Kèm bu lông bắt dây nối đất thiết bị và các phụ kiện
T.bộ 1
khác để lắp đặt
- Kẹp cực cho chống sét van Cho cỡ dây ACKP 240mm2 bộ 3
- Kèm bu lông bắt dây nối đất thiết bị và các phụ kiện T.bộ 1
STT Thiết bị, vật liệu Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Số lượng Ghi chú
C THIẾT BỊ 22kV
Cách điện đứng 110kV, kèm kẹp đỡ ống nhôm Ø80/70 02 bộ giá
1 123kV-31mm/kV bộ 6
loại cố định, giá đỡ và phụ kiện để lắp đặt đỡ, mỗi bộ
STT Thiết bị, vật liệu Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Số lượng Ghi chú
đỡ 3 sứ với
2 chân, cao
5m
Chuỗi cách điện néo đơn 110kV, kèm khóa treo dây
2 123kV-31mm/kV Chuỗi 06
ACKP 240mm² và phụ kiện để lắp đặt thành chuỗi
1 Dây nhôm lõi thép bọc mỡ Cỡ dây ACKP 240 mm2 m 140
2 Ống hợp kim nhôm, kèm nắp bịt 2 đầu ống nhôm AlMgSi - Ø80/70, 10m/ống ống 03
3 pha, 3
24kV, Cu/XLPE/S/DATA/PVC
1 Cáp lực cho MBA m 324 sợi trên 1
1Cx500mm²
pha
STT Thiết bị, vật liệu Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Số lượng Ghi chú
3 pha, 1
24kV,
2 Cáp cho MBA tự dùng m 50 sợi trên 3
Cu/XLPE/DSTA/3Cx50mm²
pha
3 Bộ đầu cáp loại ngoài trời 24kV Cho cáp đồng 1Cx500mm² bộ 9 Cho MBA
4 Bộ đầu cáp loại trong nhà 24kV Cho cáp đồng 1Cx500mm² bộ 9 Cho MBA
Cho MBA
5 Bộ đầu cáp loại ngoài trời 24kV Cho cáp đồng 3Cx50mm² bộ 2
tự dùng
Cho MBA
6 Bộ đầu cáp loại trong nhà 24kV Cho cáp đồng 3Cx50mm² bộ 2
tự dùng
Cho trung
7 Cáp đồng bọc 0,6/1kV, CV-240mm² m 40
tính MBA
1 Đầu cosse tiếp địa loại ép bằng đồng cho cỡ dây 120mm² cái 128
STT Thiết bị, vật liệu Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Số lượng Ghi chú
Lưới tiếp
3 Dây đồng trần 120 mm² m 1580
địa
Từ lưới lên
120 mm² m 410 giá đỡ thiết
bị
Tiếp địa
4 Dây đồng bọc 240 mm² m 20
MBA
Tiếp địa
120 mm² m 118
thiết bị
Tiếp địa vỏ
50 mm² m 29
tủ
STT Thiết bị, vật liệu Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Số lượng Ghi chú
STT Thiết bị, vật liệu Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Số lượng Ghi chú
4 Cần đèn đơn gắn trên trụ cổng thép mạ kẽm nhúng nóng bộ 11
5 Cần đèn đơn gắn trên seno nhà điều hành thép mạ kẽm nhúng nóng bộ 8
(bao gồm
MCB 2P
Hộp đấu nối, loại ngoài trời, khung mạ kẽm nhúng 6A: 21 bộ
6 220VAC bộ 6
nóng, màu: RAL7032, IP55 với phụ kiện MCB 2P
10A: 12
bộ)
Tủ điện tại khu vực máy biến áp (DB-EX-1) loại ngoài 1 MCB 32A – 380V – 4P – 6kA
7 trời, khung mạ kẽm nhúng nóng, màu: RAL7032, IP55 2 MCB 25A – 220V – 2P – 6kA bộ 1
với phụ kiện 3 MCB 10A – 220V – 2P – 6kA
8 Cáp ruột đồng 4 lõi cách điện XLPE/PVC (3x35+1x16) mm² - 0,6/1/1,2kV m 10
9 Cáp ruột đồng 4 lõi cách điện XLPE/PVC 4x6 mm² - 0,6/1/1,2kV m 120
10 Cáp ruột đồng 2 lõi cách điện XLPE/PVC 2x6 mm² - 0,6/1/1,2kV m 700
STT Thiết bị, vật liệu Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Số lượng Ghi chú
14 Phụ kiện lô 1
STT Thiết bị, vật liệu Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Số lượng Ghi chú
MCB 6A 6A - 2P - 6kA Bộ 11
MCB 6A 6A - 2P - 6kA Bộ 4
I.1.3 Tủ điện cấp nguồn nhà trạm bơm (DB03) 220/380V Tủ 1 Trọn bộ
STT Thiết bị, vật liệu Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Số lượng Ghi chú
Phụ kiện (đầu coss, bulong, vít, kẹp, co nối, hộp nối,…) lot / lô 1
I.1.5 Tủ chiếu sáng cho nhà trạm bơm (DB04) 220/380V Tủ 1 Trọn bộ
STT Thiết bị, vật liệu Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Số lượng Ghi chú
Phụ kiện (đầu coss, bulong, vít, kẹp, co nối, hộp nối,…) lô 1
I.1.6 Tủ điện cấp nguồn phòng điều khiển (DB01/1) 220/380V Tủ 1 Trọn bộ
Phụ kiện (đầu coss, bulong, vít, kẹp, co nối, hộp nối,…) lô 1
I.1.7 Tủ điện cấp nguồn phòng Relay và AC-DC (DB01/2) 220/380V Tủ 1 Trọn bộ
6 Phụ kiện (đầu coss, bulong, vít, kẹp, co nối, hộp nối,…) lô 1
I.1.8 Tủ điện cấp nguồn cho phòng ắc quy (DB01/3) 220/380V Tủ 1 Trọn bộ
STT Thiết bị, vật liệu Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Số lượng Ghi chú
4 Phụ kiện (đầu coss, bulong, vít, kẹp, co nối, hộp nối,…) lô 1
I.1.9 Tủ điện cấp nguồn cho phòng trung thế (DB01/4) 220/380V Tủ 1 Trọn bộ
7 Phụ kiện (đầu coss, bulong, vít, kẹp, co nối, hộp nối,…) lô 1
STT Thiết bị, vật liệu Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Số lượng Ghi chú
6 Phụ kiện (đầu coss, bulong, vít, kẹp, co nối, hộp nối,…) lot / lô 1
6 Phụ kiện (đầu coss, bulong, vít, kẹp, co nối, hộp nối,…) lô 1
I.1.1
220/380V Tủ 1 Trọn bộ
2 Tủ điện cấp nguồn cho Nhà kho (DB01/7)
STT Thiết bị, vật liệu Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Số lượng Ghi chú
6 Phụ kiện (đầu coss, bulong, vít, kẹp, co nối, hộp nối,…) lô 1
6 Phụ kiện (đầu coss, bulong, vít, kẹp, co nối, hộp nối,…) lô 1
I.2 Thiết bị
STT Thiết bị, vật liệu Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Số lượng Ghi chú
Phụ kiện (đầu coss, bulong, vít, kẹp, co nối, hộp nối,
4 lô 1
…)
Lights / Đèn
STT Thiết bị, vật liệu Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Số lượng Ghi chú
Đèn thoát hiểm, led 6.5w, ánh sáng duy trì với nguồn
5 Set / Bộ 16
dự phòng 2hr
4 Phụ kiện (đầu coss, bulong, vít, kẹp, co nối, hộp nối,…) Lot / lô 1
STT Thiết bị, vật liệu Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Số lượng Ghi chú
Phụ kiện (ống lỏng, ống hơi, ống xả, đầu coss, bulong,
9 Lot / lô 1
vít,…)
3C-70mm² +1C-35mm²
1 m 15
Cáp điện từ tủ AC đến tủ DB01 Cu/XLPE/PVC
3 Phụ kiện (đầu coss, bulong, vít, kẹp, co nối, hộp nối,…) Lot /lô 1
3 Phụ kiện (đầu coss, bulong, vít, kẹp, co nối, hộp nối,…) Lot /lô 1
STT Thiết bị, vật liệu Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Số lượng Ghi chú
1x3C-120mm² +1C-70mm²
1 m 150
Cáp điện từ tủ AC đến tủ DB03 Cu/XLPE/PVC
3 Phụ kiện (đầu coss, bulong, vít, kẹp, co nối, hộp nối,…) Lot /lô 1
3 Phụ kiện (đầu coss, bulong, vít, kẹp, co nối, hộp nối,…) lô 1
3C-35mm² + 1C-16mm²
1 m 15
Cáp điện từ tủ AC đến tủ DB-EX Cu/XLPE/PVC
Phụ kiện (đầu coss, bulong, vít, kẹp, co nối, hộp nối,
3 lô 1
…)
STT Thiết bị, vật liệu Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Số lượng Ghi chú
Phụ kiện (đầu coss, bulong, vít, kẹp, co nối, hộp nối,
4 lô 1
…)
5 Phụ kiện (đầu coss, bulong, vít, kẹp, co nối, hộp nối,…) Lot /lô 1
3 Phụ kiện (đầu coss, bulong, vít, kẹp, co nối, hộp nối,…) Lot /lô 1
STT Thiết bị, vật liệu Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Số lượng Ghi chú
4 Phụ kiện (đầu coss, bulong, vít, kẹp, co nối, hộp nối,…) Lot /lô 1
3 Phụ kiện (đầu coss, bulong, vít, kẹp, co nối, hộp nối,…) Lot /lô 1
3 Phụ kiện (đầu coss, bulong, vít, kẹp, co nối, hộp nối,…) Lot /lô 1
STT Thiết bị, vật liệu Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Số lượng Ghi chú
3 Phụ kiện (đầu coss, bulong, vít, kẹp, co nối, hộp nối,…) Lot /lô 1
4 Phụ kiện (đầu coss, bulong, vít, kẹp, co nối, hộp nối,…) Lot /lô 1
1x3C-95mm² Cu/XLPE/PVC +
5 Cáp cho bơm m 20
1C-70mm² Cu/PVC (E )
STT Thiết bị, vật liệu Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Số lượng Ghi chú
1x3C-6mm² Cu/PVC/PVC m 20
4C-6mm² Cu/PVC/PVC m 20
9 Phụ kiện (đầu coss, bulong, vít, kẹp, co nối, hộp nối,…) lô 1
I Thiết bị chính
STT Thiết bị, vật liệu Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Số lượng Ghi chú
+Đen/Trắng: 0,01Lux
-Điểm ảnh:1920(H)x1080(V)
STT Thiết bị, vật liệu Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Số lượng Ghi chú
+Đen/trắng: 0.01Lux
+Đen/Trắng: 0,001Lux
STT Thiết bị, vật liệu Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Số lượng Ghi chú
Bộ chuyển đổi quang điện cấp độ công nghiệp cho Bao gồm
7 SM, 10/100 Mbps Bộ 8
camera phát và thu
STT Thiết bị, vật liệu Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Số lượng Ghi chú
Hệ
II Thiết bị giám sát ra vào cổng 1
thống
-Khóa điện 1
STT Thiết bị, vật liệu Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Số lượng Ghi chú
1 Bộ UPS - 2kVA Bộ 1
STT Thiết bị, vật liệu Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Số lượng Ghi chú
11 Phụ kiện Lô 1
Đơn Số
STT Tên thiết bị và đặc tính kỹ thuật GHI CHÚ
vị lượng
I Liệt kê thiết bị PCCC phần điện
Tủ điều khiển báo cháy trung tâm lập trình theo địa chỉ, (NFPA 72 và
1. Bộ 1
UL/FM); 220VAC/24VDC-4 loop x 127 địa chỉ.
Máy bơm nước cứu hỏa dùng động cơ Điện loại bơm ly tâm, kèm tủ
điều khiển bơm và đầy đủ phụ kiện lắp đặt; NFPA 20, UL/FM.
2. Bộ 1
380/220VAC; 3 Phase; 50Hz; P ≥ 22kW, Q=50m3/h; H= 60m cột
nước
Máy bơm nước cứu hỏa dùng động cơ Diesel loại bơm ly tâm, kèm tủ
3. điều khiển bơm và đầy đủ phụ kiện lắp đặt; NFPA 20, UL/FM. P > Bộ 1
22kW, Q=50m3/h; H= 50m cột nước;
Máy bơm bù áp, loại bơm ly tâm, kèm tủ điều khiển bơm và đầy đủ
4. phụ kiện lắp đặt; NFPA 20. 380/220VAC; 3 Phase; 50Hz; P=2.2kW, Bộ 1
Q=3.2m3/h; H= 90m cột nước;
Máy bơm hút nước bể dầu sự cố, kèm tủ điều khiển bơm và đầy đủ
5. Bộ 1
phụ kiện lắp đặt; 380/220V-1.5kW, Q=20m3/h; H=10m nước
Hộp Moduler báo cháy loại ngoài trời, đặt trên bệ bê tông, kín nước
IP55, kèm đầy đủ bệ móng và phụ kiện lắp đặt.
Tại khu vực
6. Vật liệu: Tôn tráng kẽm; Bề mặt hoàn thiện: Sơn tĩnh điện; Chiều dày Bộ 1
MBA 110kV
vật liệu: 1mm; Màu tiêu chuẩn: Màu đỏ; Kích thước:
800x500x200mm (tham khảo).
Đơn Số
STT Tên thiết bị và đặc tính kỹ thuật GHI CHÚ
vị lượng
Hộp điều khiển moduler loại treo tường IP51, kèm đầy đủ phụ kiện lắp Trong nhà Điều
đặt. khiển (04); nhà
7. Vật liệu: Tôn tráng kẽm; Bề mặt hoàn thiện: Sơn tĩnh điện; Chiều dày Bộ 6 bơm (01); nhà
vật liệu: 1mm; Cấp bảo vệ : IP 51; Màu tiêu chuẩn: Màu đỏ; Kích xử lý chất thải
thước: 800x500x200mm (tham khảo). nguy hại (01)
Tủ cấp nguồn điện máy bơm cứu hỏa loại treo tường, IP55 (kèm các
MCB bao gồm MCB-150A, 4P; MCB-100A, 3P; MCB-25A, 2P;
8. MCB-25A, 3P; thanh cái và đầy đủ phụ kiện lắp đặt: 150A-400VAC-3 Tủ 1
pha;
Kích thước: 500x800x250mm (tham khảo).
Trọn bộ, kèm
Bộ quay số điện thoại tự động cho tủ báo cháy trung tâm loại địa chỉ; phụ kiện lắp
kết nối đến cảnh sát PCCC khu vực và các cơ quan chức năng; DL- đặt, tương thích
9. Bộ 1
125C ; LK-100S1 ; 24VDC; Number of Phone Number: 8; (landlines với tủ báo cháy
or cellphones). trung tâm loại
địa chỉ
II Liệt kê vật liệu PCCC phần điện
Cho tủ báo cháy
1. Bộ accu khô; 12VDC-20AH. Bình 2
trung tâm
Cho tủ báo cháy
2. Máy xạc bình ac qui; 220VAC/24DC-5A. Bộ 1
trung tâm
Bình bột ABC xách tay, TCVN 6102, ISO 7202; Kèm kẹp cố định
3. Bình 10
bình gắn trên tường (mỗi bình một kẹp); 8kg/bình.
Đơn Số
STT Tên thiết bị và đặc tính kỹ thuật GHI CHÚ
vị lượng
Bình CO2 xách tay, TCVN 6100, ISO 5923; Kèm kẹp cố định bình gắn
4. Bình 18
trên tường (mỗi bình một kẹp); 5kg/bình.
5. Bình CO2 xe đẩy, TCVN 6100, ISO 5923; 24kg/xe. Bình 3
6. Bình bột ABC xe đẩy, TCVN 6100, ISO 7202; 24kg/xe. Bình 2
Nút bấm báo động hỏa hoạn và thiết bị lắp đặt; NFPA 72; 24VDC -
7. Cái 8
5A; loại thường.
8. Đèn chớp màu đỏ báo cháy; NFPA 72; 24VDC - 5W. Cái 6
9. Còi báo động hỏa hoạn; NFPA 72; 24VDC - 80dB/m. Cái 6
10. Chuông báo động hỏa hoạn; NFPA 72; 24VDC - 90dB/m. Cái 6
Đầu dò nhiệt độ tích hợp dò khói loại trong nhà, loại địa chỉ; NFPA
11. Cái 39
72; 24VDC.
12. Đầu dò nhiệt độ trong nhà loại chống nổ; NFPA 72; 24VDC. Cái 2
13. Đầu dò nhiệt độ trong nhà, loại địa chỉ; NFPA 72; 24VDC. Cái 1
14. Đầu dò khói trong nhà, loại thường; NFPA 72; 24VDC. Cái 3
15. Đầu dò nhiệt độ loại ngoài trời, NFPA 72, 24VDC Cái 4
Ống nhựa luồn dây + các loại co, phụ kiện lắp đặt; JIS C 8305; Kèm trọn bộ co,
16. mét 400
D=27mm. móc đỡ ống...
17. Ống thép + các loại co, phụ kiện lắp đặt; JIS C 8305; D=32mm. mét 400
Đơn Số
STT Tên thiết bị và đặc tính kỹ thuật GHI CHÚ
vị lượng
Ống nhựa xoắn HDPE luồn dây + các loại co, phụ kiện lắp đặt; JIS C Kèm trọn bộ co,
18. mét 100
8305; D130/100mm. móc đỡ ống...
Cáp đồng, nhiều lõi, có giáp kim loại chống nhiễu, chống cháy, ít khói
19. độc, cách điện XLPE loại dây CXE/LSF; IEC 502; IEC332-123; mét 700 Dây mạch loop
TCVN 5935 ; 2x1,5mm2.
Cáp đồng, nhiều lõi, có giáp kim loại chống nhiễu, chống cháy, ít khói
Dây nguồn, còi,
20. độc, cách điện XLPE loại dây CXE/LSF; IEC 502; IEC332-123; mét 700
cuộn dây
TCVN 5935 ; 2x2,5mm2.
Cáp đồng, nhiều lõi, có giáp kim loại; IEC 60502; TCVN 5935-1995 ;
21. mét 150 Tủ bơm
(3x120+1x70)mm2.
Cáp đồng, nhiều lõi, có giáp kim loại; IEC 60502; TCVN 5935-1995 ; Tủ bơm đến
22. mét 20
(3x95+1x70)mm2. bơm
Module đầu ra điều khiển chuông, còi solenoid ; UL/FM; NFPA72;
23. Cái 18
24VDC - loại 1 địa chỉ.
Module đầu vào điều khiển thiết bị không địa chỉ; UL/FM; NFPA72;
24. Cái 1
24VDC - loại 1 địa chỉ
Module giám sát thiết bị không địa chỉ; UL/FM; NFPA72; 24VDC -
25. Cái 3
loại 1 địa chỉ
26. Module cách ly; UL/FM; NFPA72; 24VDC - loại địa chỉ. Cái 18
27. Cable kết nối trung tâm báo cháy với máy tính; UL/FM; NFPA72 Sợi 1
28. Thiết bị lập trình địa chỉ; UL/FM; NFPA72 Cái 1
Đơn Số
STT Tên thiết bị và đặc tính kỹ thuật GHI CHÚ
vị lượng
Thang Nhôm đa dụng 2 khúc (thu gọn 3.6m, giãn dài tối đa 6.1m); Đặt trong nhà
29. Cái 3
Loại tải trọng tối thiểu 100kg. trạm bơm
30. Bể cát chữa cháy, D800, H=700 Cái 4
31. Xẻng xúc cát chữa cháy Cái 5
Đèn thoát hiểm, thời gian tự sáng tối thiểu 02 giờ khi không có điện
32. Bộ 18
AC220V (Exit); 220VAC/3.6VDC-3W; 0.7AH.
Ống nhựa luồn dây báo cháy / PVC pipe pass through wire; D60mm;
1. m 12
BS EN 61386-21:2004
Cáp đồng, nhiều lõi, có giáp kim loại chống nhiễu, chống cháy, ít khói Dây tín hiệu
2. độc, cách điện XLPE loại dây CXE/LSF; IEC 502; IEC332-123; mét 100 báo cháy và liên
TCVN 5935 ; 2x1,5mm2. động
Trọn bộ, kèm
3. Đầu cáp Lô 1
phụ kiện lắp đặt
Trọn bộ, kèm
4. Tên cáp, Tên chữ và tên số. Lô 1
phụ kiện lắp đặt
Trọn bộ, kèm
5. Co các loại Lô 1
phụ kiện lắp đặt
Đơn Số
STT Tên thiết bị và đặc tính kỹ thuật GHI CHÚ
vị lượng
02 tủ, mỗi tủ 01
6. Phụ kiện lắp đặt Lô 1
bộ
Trọn bộ, kèm
7. Ốc cố định cáp ra vào tủ, 12x1.5. Lô 1
phụ kiện lắp đặt
Board I/0-ACM-8R Relay Module, I/0-NFS-320; NFS-640 Channel Trọn bộ, kèm
8. Cái 1
Input / Output Board; 24VDC phụ kiện lắp đặt
Đưa tín hiệu
Thiết bị nhận tín hiệu PCCC truyền cho Board đầu vào của bộ thu thập
PCCC vào bộ
9. tín hiệu I/0, Board I/O - Input / Output Board + Relay 24VDC; Bộ 1
thu thập tín hiệu
24VDC
I/0
IV Liệt kê vật liệu phần điện cho nối đất PCCC
Dây đồng tiếp địa tiếp địa đường ống cứu hỏa xuống hệ thống nối đất
1. m 150
trạm ; Dây đồng C120.
Dây đồng tiếp địa các tủ báo cháy và tủ điều khiển bơm và nối giữa
2. m 150
các đoạn ống; Dây đồng C50.
Dây đồng tiếp địa tủ báo cháy trung tâm, tủ moduler trong nhà và các
3. m 250
nút nhấn khẩn, CV2x2.5
Mối hàn hóa nhiệt nối từ thiết bị xuống hệ thống nối đất của trạm;
4. Mối hàn 10
C120-C120.
Mối hàn hóa nhiệt nối từ thiết bị xuống hệ thống nối đất của trạm;
5. Mối hàn 30
C50-C120.
Mối nối kẹp chữ C bằng đồngt nối từ thiết bị xuống hệ thống nối đất
6. Kẹp 15
của trạm; CV2.5-C120.
Đơn Số
STT Tên thiết bị và đặc tính kỹ thuật GHI CHÚ
vị lượng
Bù lon (bù lon+ tán+long đền) nối đất từ lưới nối đất lên thiết bị
7. Bộ 10
PCCC tủ điều khiển, dàn phun sương, đường ống cứu hỏa; M14x40.
Bù lon (bù lon+ tán+long đền) nối đất giữa các mặt bích đường ống
8. Bộ 100
cứu hỏa, tủ điện hệ thống PCCC….M6x20.
Bù lon (bù lon+ tán+long đền) nối đất giữa các mặt bích đường ống
9. Bộ 60
cứu hỏa, tủ điện hệ thống PCCC….M10x20.
10. Đầu cốt đồng C120 làm dây tiếp đất nối lên thiết bị; C120. Cái 10
11. Đầu cốt đồng C50 làm tiếp địa các tủ báo cháy và tủ moduler , C50. Cái 30
12. Đầu cốt đồng C2.5 làm tiếp địa các tủ báo cháy và tủ moduler , C2.5. Cái 15
V Liệt kê vật liệu PCCC phần điện cho 01 MBA 110kV
MBA
Đầu dò nhiệt độ loại ngoài trời (cho MBT220kV và MBA 110kV ), 110kV(04);
1. Cái 4
(UL/FM, NFPA 72); 24VDC. Kèm phễu thu
nhiệt
Ống thép lò so ruột gà luồn dây có bọc nhựa + các loại co; JIS C 8305; 01 máy biến áp
2. mét 60
kèm theo kẹp giữ ống 3m/cái; D=34mm. 110kV
Còi báo động chữa cháy, ngoài trời; IP55; (NFPA 72); 24VDC-
3. Cái 1
80dB/m.
Chuông báo động phun sương chữa cháy, ngoài trời; IP55, (NFPA 72);
4. Cái 1
24VDC-80dB/m.
5. Đèn chớp báo động chữa cháy, ngoài trời; IP55, (NFPA 72); 24VDC. Cái 1
6. Nút nhấn báo động, NFPA 72, ngoài trời; IP55; 24VDC-5A. Bộ 1
Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 167
Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT
Đơn Số
STT Tên thiết bị và đặc tính kỹ thuật GHI CHÚ
vị lượng
Gía đỡ đầu dò nhiệt báo cháy MBA 110kV loại ngoài trời; cho 04 đầu Loại gắn trên
7. Bộ 1
dò nhiệt. cánh giải nhiệt
Trang phục phòng cháy và chữa cháy trang bị cho đội phòng cháy
VI cơ sở, theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 56/2014/TT-BCA ngày Lô 1
12/11/2014 của Bộ Công an
1. Mũ chữa cháy; 01người/01chiếc. Chiếc 3
2. Quần áo chữa cháy; 01người/01bộ. Bộ 3
3. Găng tay chữa cháy; 01người/01đôi. Đôi 3
4. Ủng chữa cháy; 01người/01đôi. Đôi 3
5. Khẩu trang lọc độc; 01người/01chiếc. Chiếc 3
6. Đèn pin chuyên dụng; 01người/01chiếc. Chiếc 3
STT Thiết bị, vật liệu Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Số lượng Ghi chú
Tủ điều khiển và bảo vệ ngăn MBA Kích thước tủ 2200x800x800mm, lắp đặt trong
1. tủ 1
và lộ tổng 22kV, mỗi tủ bao gồm: nhà, mức bảo vệ IP41
STT Thiết bị, vật liệu Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Số lượng Ghi chú
- Mimic Panel bộ 1
- Rơle bảo vệ so lệch MBA (87T) Loại tổng trở thấp, Iđm = 1A; Uđm = 220VDC. Tích cái 1
hợp các chức năng bảo vệ: 87T, 49, 50/51, 50/51N,
STT Thiết bị, vật liệu Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Số lượng Ghi chú
- Rơle trung gian cho các tín hiệu sự cố Uđm = 220VDC; loại nhiều tiếp điểm, có cờ hiệu cái 10
+ v.v…
STT Thiết bị, vật liệu Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Số lượng Ghi chú
- Rơle trip (Có thể reset tại rơ le) Uđm = 220VDC (F86) cái 2
- Khối thử nghiệm cho mạch áp, dòng, nguồn nuôi, mạch Trip lô 1
Tủ điều khiển bảo vệ ngăn đường dây Kích thước tủ 2200x800x800mm, lắp đặt trong
2. tủ 1
110kV, mỗi tủ bao gồm: nhà, mức bảo vệ IP41
- Mimic Panel bộ 1
STT Thiết bị, vật liệu Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Số lượng Ghi chú
- Bộ báo hiệu bằng đèn 24 kênh với nút nhấn Test, Ack, Reset bộ 1
STT Thiết bị, vật liệu Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Số lượng Ghi chú
- Rơle bảo vệ quá dòng có hướng (67) Iđm = 1A, Uđm(Y) = 110Vac, 50 Hz; Vaux = cái 1
220VDC. Tích hợp các chức năng bảo vệ: 67/67N,
50/51, 50/51N, 27/59, 25, 50BF, FR... giao thức
kết nối mạng IEC 61850.
- Rơle bảo vệ so lệch đường dây Iđm = 1A, Uđm(Y) = 110Vac, 50 Hz; Vaux = cái 1
(F87L), kèm bộ chuyển đổi quang điện 220VDC. Tích hợp các chức năng bảo vệ: 87L,
và cáp quang 21/21N, 67/67N, 68, 50/51, 50/51N, 25/79, 85,
50BF, FR, FL, SOTF... giao thức kết nối mạng
IEC 61850.
- Rơle trip (Có thể reset tại rơ le) Uđm = 220VDC (F86) cái 2
- Khối thử nghiệm Cho mạch áp, dòng, nguồn nuôi, mạch Trip lô 1
STT Thiết bị, vật liệu Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Số lượng Ghi chú
- Rơle bảo vệ so lệch thanh cái 110kV, Iđm = 1A, Uđm(Y) = 110Vac, 50 Hz; Vaux =
kèm bộ chuyển 220VDC. Tích hợp các chức năng bảo vệ: 87B,
đổi quang điện và cáp quang 50BF, FR... giao thức kết nối mạng IEC 61850. hệ thống 1
Đáp ứng theo sơ đồ gồm 02 ngăn 110kV, có khả
năng mở rộng…
- Khối thử nghiệm Cho mạch áp, dòng, nguồn nuôi, mạch Trip lô 1
STT Thiết bị, vật liệu Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Số lượng Ghi chú
STT Thiết bị, vật liệu Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Số lượng Ghi chú
- Độ dợn sóng:
+ Chạm đất DC
Bao gồm
3 pha, 220/380VAC (kèm BCU và giám sát thiết bị tự
3. Tủ phân phối AC trạng thái các CB, thông số đo lường, giám sát tủ 1 động
lỗi) chuyển đổi
nguồn
STT Thiết bị, vật liệu Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Số lượng Ghi chú
- 3 MCCB 75A
STT Thiết bị, vật liệu Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Số lượng Ghi chú
Tạm tính,
sẽ chuẩn
1 Cáp nguồn xác trong
giai đoạn
TKBVTC
Tạm tính,
sẽ chuẩn
2 Cáp điều khiển xác trong
giai đoạn
TKBVTC
STT Thiết bị, vật liệu Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Số lượng Ghi chú
Tạm tính,
sẽ chuẩn
3 Phụ kiện đấu cáp trọn bộ xác trong
giai đoạn
TKBVTC
STT Thiết bị, vật liệu Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Số lượng Ghi chú
STT Thiết bị, vật liệu Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Số lượng Ghi chú
D HỆ THỐNG ĐO ĐẾM
Hệ
1 Hệ thống công tơ đo đếm 1
thống
STT Thiết bị, vật liệu Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Số lượng Ghi chú
- 01 Router:
STT Thiết bị, vật liệu Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Số lượng Ghi chú
STT Thiết bị, vật liệu Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Số lượng Ghi chú
STT Thiết bị, vật liệu Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Số lượng Ghi chú
Hệ
6 Dịch vụ cài đặt: 1
thống
STT Thiết bị, vật liệu Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Số lượng Ghi chú
- 12 cái CT 110kV
- 03 cái CT 0.4kV
- 04 cái công tơ
- Máy chủ HOST và và Gateway SCADA kèm 02 màn hình 24" máy 2
- Trọn bộ thiết bị mạng, thiết bị chuyển đổi, ... cần thiết để hoàn thiện trọn bộ 1
1.4 Máy in A4, máy in A2 kèm thiết bị nối mạng LAN và phụ kiện trọn bộ 1
Trọn bộ thiết bị mạng LAN, thiết bị chuyển đổi giao diện, ... cần thiết để
1.5 trọn bộ 1
hoàn thiện
3 DỊCH VỤ
Dịch vụ lắp đặt, thử nghiệm SAT và đưa vào vận hành hệ thống điều khiển
3.1 lô 1
máy tính tại trạm biến áp 110kV
Chương trình huấn luyện để vận hành, thay đổi, phát triển và bảo trì các hệ
3.2 lô 1
thống điều khiển bảo vệ tích hợp
Dịch vụ thí nghiệm hiệu chỉnh thiết bị điện (nhất thứ - nhị thứ, hệ thống
3.3 thông tin, hệ thống nối đất toàn trạm (kể cả thí nghiệm phối hợp bảo vệ End- lô 1
to-End với đầu đối diện) và đo thông số đường dây 110kV
Dịch vụ thỏa thuận kỹ thuật, thỏa thuận phương án thi công, đấu nối hệ
3.4 lô 1
thống dịch vụ - thông tin hiện hữu chi tiết với các đơn vị liên quan
Dịch vụ cài đặt, cấu hình, nghiệm thu và đưa vào sử dụng hệ thống thông tin
3.5 của trạm biến áp nâng 22/110kV và bao gồm trạm 110kV đối diện của lô 1
EVNSPC
Dịch vụ cấu hình, xây dựng bổ sung cơ sở dữ liệu, giao diện HMI, thử
3.6 nghiệm (Point-to-Point, End-to-End) cho các hệ thống SCADA của Trạm lô 1
biến áp 110kV, của nhà máy điện, của A0, của A2 đảm bảo nghiệm thu
đóng điện hoàn thành công trình, toàn nhà máy;
Dịch vụ phê duyệt mẫu, dán tem kiểm định lần đầu của cơ quan chức năng
3.7 cho các thiết bị CT và CVT thuộc hệ thống đo đếm mua bán điện theo quy lô 1
định
Dịch vụ lắp đặt, niêm phong kẹp chì, nghiệm thu tĩnh, nghiệm thu mang tải
3.8 và nghiệm thu đo xa, kết nối WAN thị trường điện, đưa hệ thống đo đếm lô 1
của nhà máy vào vận hành
Dịch vụ tính toán chỉnh định rơ le bảo vệ, lập phương án đóng điện, lập quy
3.9 lô 1
trình xử lý sự cố
3.10 Dịch vụ lập quy trình phối hợp vận hành giữa Nhà máy và A0 lô 1
Dịch vụ hướng dẫn vận hành, bảo trì, bảo dưỡng thiết bị cao - trung thế, hệ
3.11 lô 1
thống thông tin, hệ thống rơ le bảo vệ, hệ thống SCADA
Dịch vụ lập bản vẽ hoàn công phần điện, phần xây dựng; các hệ thống điều
3.12 lô 1
khiển - bảo vệ, thông tin - SCADA, đo đếm điện năng, PCCC và Camera
STT Thiết bị, vật liệu Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Số lượng Ghi chú
A THIẾT BỊ 110kV
- Kẹp cực cho máy cắt 110kV Cho cỡ dây AC240 mm2 bộ 6
- Kèm bu lông bắt dây nối đất thiết bị, các phụ kiện
T.bộ 1
khác để lắp đặt và dự phòng
- Kẹp cực cho dao cách ly 110kV Cho cỡ dây AC240 mm2 bộ 12
- Kèm bu lông bắt dây nối đất thiết bị, các phụ kiện
T.bộ 1
khác để lắp đặt và dự phòng
STT Thiết bị, vật liệu Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Số lượng Ghi chú
- Kẹp cực cho dao cách ly 110kV Cho cỡ dây AC240 mm2 bộ 06
- Kèm bu lông bắt dây nối đất thiết bị, các phụ kiện
T.bộ 1
khác để lắp đặt và dự phòng
Sử dụng
Loại ngoài trời, 1 pha, 123kV,
4. Biến dòng điện 110kV bộ 3 cho ngăn
31.5kA/1s
đường dây
- Tỷ số: 200-400-800-
1200/1/1/1/1/1A
- Tải: 20/20/10/10/20VA
- Kẹp cực cho biến dòng 110kV Cho cỡ dây AC240 mm2 bộ 6
- Kèm bu lông bắt dây nối đất thiết bị và các phụ kiện T.bộ 1
STT Thiết bị, vật liệu Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Số lượng Ghi chú
Ngăn
đường dây
5. Biến điện áp kiểu tụ Loại ngoài trời, 1 pha - 123kV bộ 6 và thanh
cái mở
rộng
- Tỷ số: 110kV/sqrt3 :
0,11kV/sqrt3 : 0,11kV/sqrt3 :
0,11kV/sqrt3
- Tải: 10/10/30VA
- Kẹp cực cho biến điện áp 110kV Cho cỡ dây AC240 mm2 bộ 6
- Kèm bu lông bắt dây nối đất thiết bị và các phụ kiện
T.bộ 1
khác để lắp đặt
STT Thiết bị, vật liệu Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Số lượng Ghi chú
- Kẹp cực cho chống sét van Cho cỡ dây AC240 mm2 bộ 3
- Kèm bu lông bắt dây nối đất thiết bị và các phụ kiện
T.bộ 1
khác để lắp đặt, cáp thoát sét bọc XLPE.
Chuỗi cách điện treo đơn 110kV, kèm khóa treo dây
1 123kV-25mm/kV Chuỗi 03
AC240 mm² và phụ kiện để lắp đặt thành chuỗi
Cách điện néo đơn 110kV, có khóa điều chỉnh, néo dây
3 123kV-25mm/kV Chuỗi 06
AC240 mm2 và phụ kiện để lắp đặt thành chuỗi
STT Thiết bị, vật liệu Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Số lượng Ghi chú
1 Dây dẫn nhôm trần lõi thép bọc mỡ cách điện Cỡ dây AC240 mm2 m 250
1 Đầu cosse tiếp địa loại ép bằng đồng cho cỡ dây 120mm² cái 69
Lưới tiếp
3 Dây đồng trần 120 mm² m 212
địa
Từ lưới lên
120 mm² m 107 giá đỡ thiết
bị
Tiếp địa
4 Dây đồng bọc 120 mm² m 86
thiết bị
STT Thiết bị, vật liệu Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Số lượng Ghi chú
Tiếp địa vỏ
50 mm² m 9
tủ
STT Thiết bị, vật liệu Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Số lượng Ghi chú
5 Cáp ruột đồng 4 lõi cách điện PVC (3x4+1x2.5) mm² - 600VAC m 10
6 Cáp ruột đồng 2 lõi cách điện PVC 2x2.5 mm² - 600VAC m 250
7 Cáp ruột đồng 2 lõi cách điện PVC 2x1.5 mm² - 600VAC m 60
11 Co nối ống sắt tráng kẽm các loại (Nối thẳng, co T và co 90) Ø34 lô 1
STT Thiết bị, vật liệu Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Số lượng Ghi chú
Tủ điều khiển bảo vệ ngăn đường dây 110kV, mỗi tủ bao Kích thước tủ 2200x800x800mm,
1. tủ 1
gồm: lắp đặt trong nhà, mức bảo vệ IP41
STT Thiết bị, vật liệu Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Số lượng Ghi chú
- Mimic Panel bộ 1
- Đèn chỉ thị trạng thái máy cắt remote/ local cái 1
- Bộ báo hiệu bằng đèn 24 kênh với nút nhấn Test, Ack, Reset bộ 1
- Bộ điều khiển bảo vệ mức ngăn BCU Iđm = 1A; Uđm = 110VDC, ghi bộ 1
nhận sự cố, giao thức kết nối mạng
STT Thiết bị, vật liệu Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Số lượng Ghi chú
IEC61850
- Rơle trip (Có thể reset tại rơ le) Uđm = 110VDC (F86) cái 2
STT Thiết bị, vật liệu Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Số lượng Ghi chú
Tạm tính,
sẽ chuẩn
B Cáp và phụ kiện cáp xác trong
giai đoạn
TKBVTC
1. Cáp
STT Thiết bị, vật liệu Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Số lượng Ghi chú
Trọn bộ phụ kiện đấu nối hoàn thiện, bao gồm: kẹp cáp
3. lô 1
xuyên đáy tủ, keo silicon bịt đầu ống luồn cáp…