You are on page 1of 208

CÔNG TY ENVISION ENERGY SINGAPORE PTE.

LTD

NHÀ MÁY ĐIỆN GIÓ BẢO THẠNH

BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI


ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
PHẦN 2
THIẾT KẾ CƠ SỞ
TẬP 2.2
THIẾT KẾ CƠ SỞ TRẠM BIẾN ÁP 110 kV
VÀ NGĂN LỘ MỞ RỘNG
TẬP 2.2.1
THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ SỞ
PHẦN TRẠM BIẾN ÁP 110 kV VÀ
NGĂN LỘ MỞ RỘNG

Tháng 10/2020
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG ĐIỆN 5

NHÀ MÁY ĐIỆN GIÓ BẢO THẠNH

BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI


ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
PHẦN 2
THIẾT KẾ CƠ SỞ
TẬP 2.2
THIẾT KẾ CƠ SỞ TRẠM BIẾN ÁP 110 kV
VÀ NGĂN LỘ MỞ RỘNG
TẬP 2.2.1
THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ SỞ
PHẦN TRẠM BIẾN ÁP 110 kV VÀ NGĂN LỘ
MỞ RỘNG
Người lập : Trần Duy Dương
Chủ nhiệm lập dự án : Phạm Kim Nguyện
Trưởng phòng : Bùi Anh Đức

TP. HCM, ngày…… tháng……năm 2020 TP. HCM, ngày…… tháng……năm 2020

CHỦ ĐẦU TƯ ĐƠN VỊ TƯ VẤN


TỔNG GIÁM ĐỐC KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC

Nguyễn Văn Lượng


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

NỘI DUNG BIÊN CHẾ HỒ SƠ


Hồ sơ Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng (BCNCKT) “Nhà máy điện
gió Bảo Thạnh” được biên chế thành các phần như sau:

PHẦN 1: THUYẾT MINH DỰ ÁN


 Tập 1.1: Thuyết minh chung
 Tập 1.2: Tổng mức đầu tư và phân tích kinh tế - tài chính

PHẦN 2: THIẾT KẾ CƠ SỞ
 Tập 2.1: Thiết kế cơ sở nhà máy
 Tập 2.1.1: Thuyết minh TKCS phần nhà máy
 Tập 2.1.2: Các bản vẽ phần nhà máy
 Tập 2.1.3: Các phụ lục tính toán phần nhà máy
 Tập 2.2: Thiết kế cơ sở TBA 110kV và ngăn lộ mở rộng
 Tập 2.2.1: Thuyết minh TKCS phần TBA 110kV và ngăn lộ mở rộng
 Tập 2.2.2: Các bản vẽ phần TBA 110kV và ngăn lộ mở rộng
 Tập 2.2.3: Các phụ lục tính toán phần TBA 110kV và ngăn lộ mở rộng
 Tập 2.3: Thiết kế cơ sở đường dây 110kV
 Tập 2.3.1: Thuyết minh TKCS phần đường dây 110kV
 Tập 2.3.2: Các bản vẽ phần đường dây 110kV
 Tập 2.3.3: Các phụ lục tính toán phần đường dây 110kV

PHẦN 3: BÁO CÁO KHẢO SÁT
 Tập 3.1: Báo cáo khảo sát địa hình
 Tập 3.2: Báo cáo khảo sát địa chất công trình
 Tập 3.3: Báo cáo khảo sát khí tượng thủy văn

Tập này là tập 2.2.1: Thuyết minh TKCS phần TBA 110kV và ngăn lộ mở
rộng

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang i


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

MỤC LỤC
PHẦN 1: TRẠM BIẾN ÁP 110KV NHÀ MÁY ĐIỆN GIÓ BẢO THẠNH ............. 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ......................................................................................... 2
1.1. CƠ SỞ LẬP THIẾT KẾ CƠ SỞ .......................................................................... 2
1.2. PHẠM VI CỦA DỰ ÁN ..................................................................................... 4
1.3. NHIỆM VỤ THIẾT KẾ ....................................................................................... 5
CHƯƠNG 2: CÁC TIÊU CHUẨN, QUY CHUẨN ÁP DỤNG.................................. 7
2.1. CÁC QUY CHUẨN, TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG ĐỂ THIẾT KẾ ...................... 7
2.2. QUY CHUẨN, TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG LỰA CHỌN THIẾT BỊ NHẤT
THỨ 9
2.3. QUY CHUẨN, TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG CHO CÁC THIẾT BỊ ĐIỀU
KHIỂN, BẢO VỆ VÀ ĐO LƯỜNG ............................................................................... 9
2.4. QUY CHUẨN, TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG CÔNG TÁC KHẢO SÁT ............ 10
CHƯƠNG 3: ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG TRẠM ......................................................... 14
3.1. CÁC YÊU CẦU ĐỐI VỚI ĐỊA ĐIỂM TRẠM ................................................ 14
3.2. ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG TRẠM ...................................................................... 14
CHƯƠNG 4: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN ...................................................................... 16
4.1. ĐIỀU KIỆN ĐỊA HÌNH .................................................................................... 16
4.2. ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH .......................................................... 16
4.3. ĐIỆU KIỆN KHÍ TƯỢNG, THUỶ VĂN ......................................................... 19
CHƯƠNG 5: CÁC GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ CHÍNH ......................................... 24
5.1. CẤP ĐIỆN ÁP ................................................................................................... 24
5.2. LỰA CHỌN CÔNG SUẤT VÀ SỐ LƯỢNG MBA......................................... 24
5.3. SƠ ĐỒ NỐI ĐIỆN CHÍNH ............................................................................... 24
5.4. MẶT BẰNG BỐ TRÍ THIẾT BỊ ....................................................................... 25
5.5. CÁC THIẾT BỊ ĐIỆN CHÍNH ......................................................................... 26
5.6. GIẢI PHÁP CHỌN HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN .............................................. 35
5.7. GIẢI PHÁP CHỌN HỆ THỐNG BẢO VỆ ...................................................... 38
5.8. CÁC GIẢI PHÁP ĐO ĐẾM, ĐO LƯỜNG ....................................................... 40
5.9. GIẢI PHÁP KỸ THUẬT CỦA HỆ THỐNG NỐI ĐẤT, CHỐNG SÉT .......... 42
5.10. GIẢI PHÁP KỸ THUẬT CỦA HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG NGOÀI TRỜI VÀ
TRONG NHÀ ............................................................................................................... 42
5.11. GIẢI PHÁP KỸ THUẬT CỦA HỆ THỐNG CAMERA AN NINH................ 43
5.12. GIẢI PHÁP CHO HỆ THỐNG TỰ DÙNG CHO TOÀN TRẠM.................... 54
CHƯƠNG 6: HỆ THỐNG THÔNG TIN LIÊN LẠC VÀ SCADA ......................... 57

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang ii


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

6.1. YÊU CẦU KỸ THUẬT CHUNG ..................................................................... 57


6.2. GIẢI PHÁP THÔNG TIN VIỄN THÔNG ....................................................... 57
6.3. GIẢI PHÁP TỔ CHỨC THÔNG TIN SCADA ................................................ 64
CHƯƠNG 7: GIẢI PHÁP XÂY DỰNG .................................................................... 72
7.1. ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG TRÌNH LIÊN QUAN ĐẾN GIẢI PHÁP XÂY
DỰNG ........................................................................................................................... 72
7.2. GIẢI PHÁP TỔNG MẶT BẰNG ..................................................................... 73
7.3. GIẢI PHÁP KẾT CẤU PHẦN SÂN PHÂN PHỐI NGOÀI TRỜI .................. 74
7.4. GIẢI PHÁP KẾT CẤU VÀ KIẾN TRÚC NHÀ ĐIỀU KHIỂN ....................... 76
7.5. HỆ THỐNG ĐƯỜNG GIAO THÔNG TRONG VÀ NGOÀI TRẠM ............. 76
7.6. GIẢI PHÁP CẤP THOÁT NƯỚC .................................................................... 77
7.7. GIẢI PHÁP CHO CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH PHỤ ............................ 77
CHƯƠNG 8: PHƯƠNG ÁN PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ .................................... 78
8.1. ĐẶC ĐIỂM HỆ THỐNG PCCC CỦA CÔNG TRÌNH .................................... 78
8.2. HỆ THỐNG PCCC ĐƯỢC XÂY DỰNG MỚI CỦA TRẠM .......................... 80
8.3. THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA CÁC THIẾT BỊ BÁO CHÁY ........................ 81
8.4. THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA CÁC THIẾT BỊ CHỮA CHÁY ..................... 87
CHƯƠNG 9: TỔ CHỨC XÂY DỰNG ...................................................................... 97
9.1. CƠ SỞ LẬP TỔ CHỨC XÂY DỰNG .............................................................. 97
9.2. CÁC ĐẶC ĐIỂM CHÍNH CỦA DỰ ÁN.......................................................... 97
9.3. KHỐI LƯỢNG CÔNG TÁC CHỦ YẾU .......................................................... 97
9.4. TỔ CHỨC CÔNG TRƯỜNG............................................................................ 99
9.5. CÁC PHƯƠNG ÁN XÂY LẮP CHÍNH......................................................... 101
9.6. AN TOÀN LAO ĐỘNG .................................................................................. 108
PHẦN 2: MỞ RỘNG NGĂN LỘ TẠI TRẠM BIẾN ÁP 110KV BA TRI ............ 109
CHƯƠNG 1: TỔNG QUÁT ..................................................................................... 110
1.1. QUY MÔ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ................................................................... 110
1.2. ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ....................................................... 110
1.3. CÁC TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG ..................................................................... 110
CHƯƠNG 2: HIỆN TRẠNG TRẠM BIẾN ÁP 110KV BA TRI............................ 111
2.1. ĐỊA ĐIỂM ....................................................................................................... 111
2.2. CẤP ĐIỆN ÁP VÀ CÔNG SUẤT MÁY BIẾN ÁP........................................ 111
2.3. SƠ ĐỒ NỐI ĐIỆN CHÍNH ............................................................................. 111
2.4. MẶT BẰNG BỐ TRÍ THIẾT BỊ HIỆN TRẠNG ........................................... 112
2.5. CÁC THIẾT BỊ HIỆN HỮU ........................................................................... 112

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang iii


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

2.6. HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN, BẢO VỆ VÀ ĐO LƯỜNG ............................... 112


2.7. HỆ THỐNG ĐIỆN TỰ DÙNG ....................................................................... 113
2.8. CÁCH ĐIỆN, BẢO VỆ CHỐNG SÉT VÀ NỐI ĐẤT ................................... 113
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ PHẦN MỞ RỘNG NGĂN LỘ TẠI
TRẠM BIẾN ÁP 110KV BA TRI .................................................................................. 115
3.1. CẤP ĐIỆN ÁP ................................................................................................. 115
3.2. SƠ ĐỒ NỐI ĐIỆN CHÍNH ............................................................................. 115
3.3. MẶT BẰNG BỐ TRÍ THIẾT BỊ ..................................................................... 115
3.4. HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN, BẢO VỆ, ĐO LƯỜNG ..................................... 115
3.5. HỆ THỐNG ĐIỆN TỰ DÙNG ....................................................................... 117
3.6. HỆ THỐNG NỐI ĐẤT, CHỐNG SÉT ........................................................... 117
3.7. HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG ............................................................................ 117
3.8. GIẢI PHÁP VỀ LỰA CHỌN THIẾT BỊ ........................................................ 118
3.9. ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT CỦA THIẾT BỊ CHÍNH ....................................... 119
CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP XÂY DỰNG .................................................................. 122
4.1. ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG TRÌNH LIÊN QUAN ĐẾN GIẢI PHÁP XÂY
DỰNG ......................................................................................................................... 122
4.2. GIẢI PHÁP TỔNG MẶT BẰNG ................................................................... 122
4.3. GIẢI PHÁP KẾT CẤU PHẦN SÂN PHÂN PHỐI NGOÀI TRỜI ................ 124
4.4. HỆ THỐNG ĐƯỜNG GIAO THÔNG TRONG............................................. 125
4.5. GIẢI PHÁP CẤP THOÁT NƯỚC .................................................................. 125
4.6. GIẢI PHÁP CHO CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH PHỤ .......................... 125
PHẦN 3: LIỆT KÊ THIẾT BỊ, VẬT LIỆU ............................................................. 126
CHƯƠNG 1: TRẠM BIẾN ÁP 110KV NHÀ MÁY ĐIỆN GIÓ BẢO THẠNH .... 127
1.1. PHẦN ĐIỆN NHẤT THỨ .............................................................................. 127
1.2. PHẦN PCCC ................................................................................................... 161
1.3. PHẦN ĐIỆN NHỊ THỨ .................................................................................. 168
1.4. PHẦN THÔNG TIN LIÊN LẠC VÀ SCADA ............................................... 187
CHƯƠNG 2: PHẦN MỞ RỘNG NGĂN LỘ TẠI TBA 110KV BA TRI ............... 192
2.1. PHẦN ĐIỆN NHẤT THỨ .............................................................................. 192
2.2. PHẦN ĐIỆN NHỊ THỨ .................................................................................. 198

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang iv


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

PHẦN 1: TRẠM BIẾN ÁP 110kV NHÀ MÁY ĐIỆN GIÓ BẢO


THẠNH

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 1


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN


1.1. CƠ SỞ LẬP THIẾT KẾ CƠ SỞ
Thiết kế cơ sở của BCNCKT đầu tư xây dựng dự án “Nhà máy điện gió Bảo
Thạnh” được lập dựa trên các cơ sở sau:
1.1.1 Các căn cứ liên quan đến chủ trương đầu tư
 Hợp đồng dịch vụ tư vấn số 20200731/ENVISION - PECC5 giữa Envision
Energy Viet Dak Wind Power Investment Limited và Công ty Cổ phần Tư vấn
Xây dựng Điện 5;
1.1.2 Các căn cứ pháp lý khác
 Quy hoạch phát triển điện lực Quốc gia giai đoạn 2011-2020 có xét đến năm
2030 (gọi tắt là Quy hoạch Điện VII) đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
theo quyết định số 1208/QĐ-TTg ngày 21/7/2011;
 Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc hội nước CHXHCN
Việt Nam và các văn bản của Chính phủ hướng dẫn Luật Đầu tư;
 Luật Điện lực số 28/2004/QH11 ngày 03/12/2004 và Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật điện lực số 24/2012/QH13, ngày 20 tháng 11 năm 2012
của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam; và các văn bản của Chính phủ hướng
dẫn Luật Điện lực;
 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội nước
CHXHCN Việt Nam và các văn bản của Chính phủ hướng dẫn Luật Xây
dựng;
 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/06/2008; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh số 32/2013/QH13
ngày 19/06/2013 của Quốc hội CHXHCN Việt Nam và các văn bản của Chính
phủ hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp;
 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 06 năm 2015 của Chính phủ về
quản lý dự án đầu tư xây dựng;
 Nghị Định 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 05 năm 2015 của Chính phủ về
quản lý chất lượng và bảo trì công trình;
 Nghị Định 68/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 08 năm 2019 của Chính phủ về
Quản lý chi phí đầu tư công trình;
 Nghị Định 14/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ về
Quy định chi tiết thi hành luật điện lực về an toàn điện;
 Nghị định 51/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 04 năm 2020 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 02
năm 2014 của chính phủ quy định chi tiết thi hành luật điện lực về an toàn
điện;
 Nghị định 32/2016/NĐ-CP ngày 06 tháng 05 năm 2016 của Chính phủ quy
định về quản lý độ cao và chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý,
bảo vệ vùng trời tại Việt Nam;

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 2


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

 Nghị Định 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy
định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
 Nghị Định 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 05 năm 2019 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi
hành luật bảo vệ môi trường;
 Nghị Định 79/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 07 năm 2014 về quy định chi tiết
thi hành một số điều của luật phòng cháy và chữa cháy và luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của luật phòng cháy và chữa cháy;
 Thông tư 18/2016/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 06 năm 2016 của Bộ Nông
nghiệp và phát triển nông thôn về Quy định một số nội dung về đánh giá môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường;
 Thông tư 31/2014/TT-BCT ngày 02 tháng 10 năm 2014 của Bộ Công Thương
về Quy định chi tiết một số nội dung về an toàn điện;
 Thông tư 03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 Quy định về phân cấp công trình
xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng và
thông tư 07/2019/TT-BXD ngày 07/11/2019 về sửa đổi một số điều của Thông
tư 03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016;
 Thông tư 39/2015/TT-BCT ngày 18/11/2015 Quy định về Hệ thống điện phân
phối;
 Thông tư 25/2016/TT-BCT ngày 30/11/2016 Quy định về Hệ thống điện
truyền tải;
 Thông tư số 30/2019/TT-BCT ngày 18/11/2019 Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 25/2016/TT-BCT và Thông tư số 39/2015/TT-BCT;
 Thông tư 42/2015/TT-BCT ngày 01/12/2015 Quy định về đo điếm điện năng
trong hệ thống điện;
 Thông tư số 02/2019/TT-BCT ngày 15/01/2019 của Bộ Công Thương Quy
định thực hiện phát triển dự án điện gió và Hợp đồng mua bán điện mẫu cho
các dự án điện gió;
 Quyết định số 37/2011/QĐ-TTg ngày 29/6/2011 của Thủ tướng Chính phủ về
Cơ chế cơ chế hỗ trợ phát triển các dự án điện gió tại Việt Nam;
 Quyết định số 39/2018/QĐ-TTg ngày 10/9/2018 của Thủ tướng Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 37/2011/QĐ-TTg ngày
29/6/2011 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế hỗ trợ phát triển các dự án điện
gió tại Việt Nam, điển hình là thay đổi về hỗ trợ giá điện đối với dự án điện
gió nối lưới: Bên mua điện có trách nhiệm mua toàn bộ sản lượng điện từ các
dự án điện gió với giá mua điện tại điểm giao nhận điện như sau:
 Đối với các dự án điện gió trong đất liền: là 1.928 đồng/kWh (chưa bao
gồm thuế giá trị gia tăng, tương đương 8,5 US Cents/kWh).
 Đối với các dự án điện gió trong trên biển: là 2.223 đồng/kWh (chưa bao
gồm thuế giá trị gia tăng, tương đương 9,8 US Cents/kWh).Giá mua điện
được điều chỉnh theo biến động của tỷ giá VNĐ/USD

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 3


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

 Quyết định số 2068/QĐ-TTg ngày 25/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Chiến lược phát triển năng lượng tái tạo của Việt Nam đến năm 2030,
tầm nhìn đến năm 2050. Một trong những nội dung chính của Chiến lược là ưu
tiên phát triển nguồn điện gió;
 Quyết định số 428/QĐ-TTg ngày 18/3/2016 về việc Phê duyệt Điều chỉnh Quy
hoạch phát triển điện lực quốc gia giai đoạn 2011 - 2020 có xét đến năm 2030
(gọi tắt là Quy hoạch điện VII Điều chỉnh);
 Quyết định số 2497/QĐ-BCT của bộ trưởng Bộ Công Thương ngày 18/3/2015
về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển điện gió tỉnh Bến Tre giai đoạn đến
2020, tầm nhìn đến năm 2030;
 Quyết định số 82/QĐ-BCT của bộ trưởng Bộ Công Thương ngày 12/01/2017
về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bến Tre giai đoạn 2016-
2025 có xét đến năm 2035;
 Hiện trạng lưới điện và nhu cầu sử dụng điện tại tỉnh Bến Tre.
1.2. PHẠM VI CỦA DỰ ÁN
1.2.1 Phạm vi
 Dự án Nhà máy điện gió Bảo Thạnh có công suất lắp đặt khoảng 49,5 MW
được xây dựng mới hoàn toàn trên khu đất khảo sát khoảng 1.954 ha tại địa
bàn xã Bảo Thạnh, huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre.
 Dự án đầu tư nghiên cứu sự cần thiết đầu tư, đánh giá tính khả thi của dự án,
đánh giá tác động của dự án đối với địa phương và khu vực, hình thức đầu tư
xây dựng công trình, địa điểm xây dựng, nhu cầu sử dụng đất, điều kiện cung
cấp nguyên liệu, vật liệu và các yếu tố đầu vào khác.
1.2.2 Các hạng mục chính
Một số hạng mục công trình chính của dự án Nhà máy điện gió Bảo Thạnh:
 Các móng tuabin, tháp đỡ tuabin đến độ cao thiết kế, tổng cộng 15 vị trí;
 Mạng điện trung thế nội bộ kết nối tuabin về trạm nâng áp;
 Nhà điều điều hành và trạm nâng áp: 22/110kV;
 Hệ thống điện và điều khiển;
 Đường dây 110kV đấu nối từ trạm nâng áp của dự án vào lưới điện khu vực,
mạch đơn dài khoảng 12km;
 Hệ thống đường giao thông nội bộ phục vụ thi công và vận hành.
1.2.2.1 Phần trạm biến áp
a. Địa điểm xây dựng
Vị trí Trạm biến áp 110kV NMĐG Bảo Thạnh: xã Bảo Thạnh, huyện Ba Tri, tỉnh
Bến Tre.
b. Quy mô công trình
Trạm biến áp 110kV NMĐG Bảo Thạnh được đầu tư xây dựng với quy mô như
sau:

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 4


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

 Kiểu trạm: Nửa ngoài trời, thiết kế tuân thủ theo thiết kế định hướng trạm
110kV không người trực của EVNSPC;
 Cấp điện áp: 22/110kV;
 Công suất: 01 máy biến áp 110/22kV – 1x63MVA.
HTPP 110kV:
 Quy mô hoàn chỉnh: sử dụng “Sơ đồ chữ H”, bao gồm 05 ngăn lộ với 02 ngăn
lộ đường dây, 02 ngăn máy biến áp và 01 ngăn phân đoạn.
 Lắp trước 01 ngăn MBA 110kV – T1.
 Lắp 01 ngăn đường dây đi TBA 110kV Ba Tri.
 Có dự phòng đất cho 01 ngăn MBA, 01 ngăn đường dây và 01 ngăn phân
đoạn.
HTPP 22kV:
 Quy mô hoàn chỉnh: Sử dụng sơ đồ “Một hệ thống thanh cái có phân đoạn”,
bao gồm các tủ hợp bộ 22kV.
 Lắp đặt 01 phân đoạn với 07 tủ bao gồm:
 01 tủ lộ tổng máy biến áp;
 01 tủ biến điện áp đo lường;
 01 tủ LBS dùng cho MBA tự dùng;
 04 tủ xuất tuyến.
1.3. NHIỆM VỤ THIẾT KẾ
Nhiệm vụ thiết kế TBA phải đáp ứng các yêu cầu sau:
 Phương án thiết kế phải đảm bảo tuân thủ các tiêu chuẩn, quy định, quy trình,
quy phạm chuyên ngành sau đây:
 Quy phạm trang bị điện năng năm 2006 ban hành kèm theo Quyết định số
18, 19, 20, 21/2006/QĐ-BCN ngày 11/7/2006 của Bộ trưởng Bộ Công
Nghiệp;
 Nghị định 14/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2014 quy định chi tiết
thi hành Luật Điện lực về an toàn điện;
 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về kỹ thuật điện;
 Tiêu chuẩn IEC;
 Các quy trình, quy phạm và văn bản pháp lý hiện hành khác có liên quan
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
 Phương án thiết kế phải đáp ứng tốt các yêu cầu về công năng sử dụng, thuận
tiện cho công tác vận hành, bảo trì, sửa chữa lưới điện, cụ thể như:
 Đáp ứng yêu cầu kết nối lưới điện của hệ thống.
 Đáp ứng yêu cầu vận hành an toàn lưới điện, thuận lợi trong công tác bảo
trì, sửa chữa công trình định kỳ hoặc khi có sự cố lưới điện xảy ra.
 Phục vụ tốt cho lợi ích của nhân dân.

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 5


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

 Phương án thiết kế phải có tính khả thi về giải pháp thi công, bố trí phù hợp
với các công trình hạ tầng kỹ thuật hiện hữu của khu vực, đáp ứng yêu cầu tổ
chức phân luồng giao thông trong quá trình thi công; đồng thời có cập nhật
quy hoạch xây dựng các công trình giao thông, hạ tầng kỹ thuật trong tương
lai, bảo đảm khả năng vận hành công trình lâu dài, phục vụ yêu cầu phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh.
 Phương án thiết kế theo định hướng trạm không người trực, cụ thể như sau:
 Giải pháp thiết kế tận dụng tối đa diện tích sử dụng đất, bố trí tối ưu mặt
bằng lắp đặt thiết bị, tận dụng ánh sáng tự nhiên, tự động chiếu sáng, điều
hòa nhiệt độ cho các phòng đặt thiết bị điều khiển bảo vệ, phòng thiết bị
cao thế, trung thế…;
 Giải pháp thiết kế hàng rào trạm đảm bảo an ninh trong trường hợp trạm
không người trực; có giải pháp chống thấm nước tòa nhà, mương cáp và
biện pháp chống động vật xâm nhập vào mương cáp;
 Các hệ thống bảo vệ kiến trúc hạ tầng như: Hệ thống camera, hệ thống báo
động, hệ thống PCCC, hệ thống chiếu sáng… có giải pháp thiết kế theo
định hướng trạm không người trực.
 Các phương án thiết kế mặt bằng trạm và đường dây đấu nối phải được thực
hiện trên nền bản đồ địa chính có ranh thửa sử dụng đất, tọa độ VN2000 từ
giai đoạn lập BCNCKT; phương án thiết kế được lựu chọn phải đảm bảo tối
ưu về diện tích xây dựng và tối thiểu số lượng các cá nhân, tổ chức bị ảnh
hưởng do giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án.
 Phương án thiết kế phải tối ưu về mặt kỹ thuật và tài chính, tránh gây lãng phí
không cần thiết.
 Lập quy trình bảo trì công trình theo quy định hiện hành.
 Lập các báo cáo chuyên ngành về bồi thường, môi trường, phân tích kinh tế tài
chính… theo quy định của Nhà nước và yêu cầu của tổ chức cho vay vốn (nếu
có).

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 6


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

CHƯƠNG 2: CÁC TIÊU CHUẨN, QUY CHUẨN ÁP DỤNG


2.1. CÁC QUY CHUẨN, TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG ĐỂ THIẾT KẾ
Thiết kế cơ sở (TKCS) được lập dựa trên các tiêu chuẩn, quy định, quy trình, quy
phạm sau:
2.1.1 Nghị định:
 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án
đầu tư xây dựng;
 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về Quản lý chất
lượng công trình xây dựng;
 Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/2/2014 của Chính phủ về việc quy định
chi tiết thi hành Luật Điện lực về an toàn điện;
 Nghị đinh số 51/2020/NĐ-CP ngày 21/4/2020 của Chính phủ về việc sửa đổi,
bổ sung một số điều của nghị định số 14/2014;
 Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ về việc sửa đổi
bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành
Luật bảo vệ môi trường.
2.1.2 Quyết định, Thông tư của Bộ:
 Quyết định số 19/2006/QĐ-BCN ngày 11/07/2006 của Bộ Công nghiệp (nay
là Bộ Công Thương) ban hành Quy phạm trang bị điện các phần:
 Phần I: Quy định chung (11 TCN-18-2006)
 Phần II: Hệ thống đường dẫn điện (11 TCN-19-2006)
 Phần III: Trang bị phân phối và trạm biến áp (11 TCN-20-2006)
 Phần IV: Bảo vệ và tự động (11 TCN-21-2006)
 Thông tư 39/2015/TT-BCT ngày 18/11/2015 của Bộ Công Thương về việc
quy định hệ thống điện phân phối.
 Thông tư số 42/2015/TT-BCT ngày 01/12/2015 của Bộ Công Thương: Quy
định Đo đếm điện năng trong hệ thống điện.
 Thông tư số 66/2014/TT-BCA ngày 16/12/2014 của Bộ Công an quy định chi
tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy và
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy.
2.1.3 Quy định của ngành:
 Quyết định số 1289/QĐ-EVN ngày 01/11/2017 của Tập đoàn Điện lực Việt
Nam về việc ban hành Quy định về công tác thiết kế dự án lưới điện cấp điện
áp 110kV – 500kV trong Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
 Quyết định số 897/QĐ-EVN ngày 08/07/2019 của Tập đoàn Điện lực Quốc
gia Việt Nam về việc sửa đổi bổ sung một số điều Quy định về công tác thiết
kế dự án trạm biến áp cấp điện áp 110kV – 500kV trong Tập đoàn Điện lực

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 7


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 1289/QĐ-EVN ngày 01/11/2017
của Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
 Quyết định số 176/QĐ-EVN ngày 4/3/2016 của Tập đoàn Điện lực Việt Nam:
về việc ban hành Quy định hệ thống điều khiển trạm biến áp 500kV, 220kV,
110kV trong Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
 Quyết định số 2896/QĐ-EVN-KTLĐ-TĐ ngày 10/10/2003 của Tập đoàn Điện
lực Việt Nam: Quy định về tiêu chuẩn kỹ thuật hệ thống điều khiển tích hợp,
cấu hình hệ thống bảo vệ, quy cách kỹ thuật của rơ le bảo vệ cho đường dây
và TBA 500kV, 220kV, 110kV của EVN; Quy định về công tác thí nghiệm
đối với rơ le bảo vệ kỹ thuật số;
 Văn bản số 6872/CV-EVN-KTLĐ-ĐĐQG ngày 24/07/2007 của Tập đoàn
Điện lực Việt Nam: Yêu cầu kết nối SCADA phục vụ vận hành HTĐ;
 Quyết định số 55/QĐ-ĐTĐL ngày 22/8/2017 của Cục Điều tiết Điện lực về
việc Ban hành Quy định yêu cầu kỹ thuật và quản lý vận hành hệ thống
SCADA;
 Quyết định số 1050/QĐ-EVN ngày 07/9/2019 của Tập đoàn Điện lực Việt
Nam về việc ban hành Quy trình kinh doanh điện năng áp dụng trong Tập
đoàn Điện lực Việt Nam;
 Quyết định số 959/QĐ-EVN ngày 09/8/2019 của Tập đoàn Điện lực Việt Nam
về việc ban hành Quy trình An toàn điện trong Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
 Quyết định số 33/QĐ-EVN, ngày 29/01/2018 của Tập đoàn Điện lực Việt
Nam về việc ban hành Tiêu chuẩn kỹ thuật máy biến áp phân phối điện áp
110kV trong Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam;
 Quyết định số 62/QĐ-EVN, ngày 05/05/2017 của Tập đoàn Điện lực Việt
Nam về việc ban hành Tiêu chuẩn kỹ thuật máy biến áp phân phối điện áp đến
35kV trong Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam;
 Quyết định số 271/QĐ-EVN ngày 24/07/2019 của Tập đoàn Điện lực Việt
Nam về việc Ban hành Tiêu chuẩn kỹ thuật dao cách ly 35kV, 110kV và
220kV trong Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam;
 Quyết định số 272/QĐ-EVN ngày 24/07/2019 của Tập đoàn Điện lực Việt
Nam về việc Ban hành Tiêu chuẩn kỹ thuật máy cắt 35kV, 110kV và 220kV
trong Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam;
 Quyết định số 103/QĐ-EVN, ngày 21/06/2017 của Tập đoàn Điện lực Việt
Nam về việc ban hành Tiêu chuẩn kỹ thuật công tơ điện tử và thiết bị truyền
dữ liệu công tơ trong Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam;
 Các quy trình, quy phạm và các văn bản hiện hành khác có liên quan.
2.1.4 Quy định của SPC:
 Công văn số 6285/EVN SPC-ĐT ngày 05/08/2019 của Tổng công ty Điện lực
miền Nam về việc áp dụng sửa đổi bổ sung thiết kế để giảm thiểu sự cố trạm
biến áp của EVN theo QĐ 897/QĐ-EVN ngày 08/07/2019.

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 8


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

 Quyết định số 3606/QĐ-EVN SPC ngày 29/09/2016 của Tổng công ty Điện
lực miền Nam về việc Ban hành Quy định Hệ thống Camera giám sát và thiết
bị PCCC cho TBA 110kV không người trực;
 Quyết định số 94/QĐ-EVN SPC ngày 12/01/2017 của Tổng công ty Điện lực
miền Nam về việc Ban hành đặc tính kỹ thuật biến dòng điện và biến điện áp;
 Công văn số 6023/EVN SPC-QLĐT ngày 27/07/2016 của Tổng công ty Điện
lực miền Nam về việc hoàn thiện thiết kế định hướng TBA 110kV.
2.2. QUY CHUẨN, TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG LỰA CHỌN THIẾT BỊ NHẤT
THỨ
Trong quá trình lựa chọn thiết bị đã áp dụng tiêu chuẩn IEC phiên bản mới nhất
cho từng loại thiết bị như sau:
 IEC-60076 : Tiêu chuẩn về máy biến áp
 IEC-62271-100 : Tiêu chuẩn về máy cắt
 IEC-62271-102 : Tiêu chuẩn về dao cách ly
 IEC- 60044-1 : Tiêu chuẩn về biến dòng điện
 IEC-60044-5 : Tiêu chuẩn về biến điện áp
 IEC-60099-4 : Tiêu chuẩn về chống sét van
 IEC-60502 : Tiêu chuẩn về cáp
 IEC-61089 : Tiêu chuẩn về dây dẫn
 IEC-60071 : Tiêu chuẩn về chuỗi cách điện
 IEC-60273 : Tiêu chuẩn về cách điện đứng
2.3. QUY CHUẨN, TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG CHO CÁC THIẾT BỊ ĐIỀU
KHIỂN, BẢO VỆ VÀ ĐO LƯỜNG
2.3.1 Hệ thống điều khiển
 Thủ tục truyền tin (mạng WAN) IEC 60870
 Thủ tục truyền tin (mạng LAN) IEC 61850
2.3.2 Hệ thống rơ le bảo vệ
 Thử nghiệm khả năng chịu tác động của điện từ trường:
 Thử nghiệm phóng điện tĩnh IEC 60255-22-2
IEC 61000-4-2
 Thử nghiệm nhiễu loạn quá độ IEC 61000-4-4
IEC 60255-22-4
 Thử nghiệm ảnh hưởng điện từ trường IEC 61000-4-8
IEC 61000-4-9
 Thử nghiệm ảnh hưởng nguồn cung cấp IEC 61000-4-11
IEC 60255-11

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 9


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

 Thử nghiệm sự phân bố tần số cao IEC 60255-22-3


IEC 61000-4-3
 Thử nghiệm xung điện áp IEC 60255-22-1
 Thử nghiệm khả năng chịu đựng các điều kiện môi trường:
 Môi trường lạnh: IEC 60068-2
 Sự xâm nhập của các vật thể: IEC 60529
 Thử nghiệm sự phân bố tần số cao: IEC 60255-22-3
 Rung động: IEC 60255-21
 Thử nghiệm an toàn:
 Mức chịu đựng của điện môi: IEC 60255-5
 Xung điện: IEC 60255-5
 Điện trở cách điện: IEC 60255-5
 Mức an toàn với tia laser: IEC 60825-1
 Mức an toàn của sản phẩm: IEC 60225-6
 Cáp hạ áp:
 Cấu trúc cáp: IEC60502
 Chống bén lửa: IEC60332
 Lõi đồng: IEC60228
2.4. QUY CHUẨN, TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG CÔNG TÁC KHẢO SÁT
2.4.1 Tiêu chuẩn, quy định về khảo sát địa hình được áp dụng
 Quy chuẩn QCVN 02:2009/BXD “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về số liệu
điều kiện tự nhiên dùng trong xây dựng”, được Bộ xây dựng ban hành theo
Thông tư số 29/2009/TT-BXD ngày 14/08/2009;
 Quy chuẩn QCVN 04:2009/BTNMT về Xây dựng lưới tọa độ do Bộ Tài
nguyên Môi trường ban hành ngày 18/06/2009;
 Quy chuẩn QCVN 08:2008/BTNMT về Xây dựng lưới độ cao do Bộ Tài
nguyên Môi trường ban hành ngày 31/12/2008;
 Quy phạm 11 TCN-2006 về Trang bị điện do Bộ Công nghiệp ban hành ngày
11/07/2006;
 TCVN 9362:2012 về Thiết kế nền nhà và công trình do Bộ Xây dựng ban
hành năm 2012;
 Quy phạm 96 TCN 42:1990 về Đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500, 1/1000,
1/2000,1/5000 (phần trong nhà) do Cục Đo đạc và Bản đồ Nhà nước ban hành
năm 1990;
 Quy phạm 96 TCN 43:1990 về Đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500, 1/1000,
1/2000, 1/5000 (phần ngoài trời) do Cục Đo đạc và Bản đồ Nhà nước ban
hành năm 1990;

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 10


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

 TCVN 9401:2012 về Kỹ thuật đo và xử lý số liệu GPS trong trắc địa công


trình do Bộ Xây dựng ban hành năm 2012;
 Ký hiệu bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500, 1/1000, 1/2000 và 1/5000 do Tổng cục
Địa chính ban hành năm 1995;
 Quy chuẩn QCVN 11:2008/BTNMT về xây dựng lưới độ cao do Bộ Tài
nguyên Môi trường ban hành tháng 12/2008;
 Tiêu chuẩn TCVN 9398:2012 về Công tác trắc địa trong xây dựng công trình,
phần yêu cầu chung do Bộ Xây dựng ban hành năm 2012;
 Quyết định số 255/QĐ-EVN ngày 02/03/2018 của Tập đoàn Điện lực Việt
Nam “Quy định về công tác khảo sát phục vụ thiết kế các công trình điện áp
dụng trong tập đoàn Điện lực quốc gia Việt Nam” được ban hành.
2.4.2 Tiêu chuẩn về khảo sát địa chất được áp dụng
Các văn bản và tiêu chuẩn chung:
 Thông tư số 01/2017/TT-BXD ngày 06 tháng 02 năm 2017 hướng dẫn xác
định và quản lý chi phí khảo sát xây dựng;
 Quyết định số 255/QĐ-EVN ngày 02/03/2018 của Tập đoàn Điện lực Việt
Nam “Quy định về công tác khảo sát phục vụ thiết kế các công trình điện áp
dụng trong tập đoàn Điện lực quốc gia Việt Nam” được ban hành.
Các tiêu chuẩn áp dụng khảo sát hiện trường
 TCVN 4419-1987: Khảo sát cho xây dựng - Nguyên tắc cơ bản.
 TCXD 161-1987: Công tác thăm dò điện trong khảo sát xây dựng
 TCVN 9437-2012: Khoan thăm dò địa chất công trình
 TCVN 2683-2012: Đất xây dựng - Lấy mẫu, bao gói, vận chuyển và bảo quản
mẫu.
 TCVN 6663-1:2011: Chất lượng nước. Lấy mẫu. Hướng dẫn kỹ thuật lấy mẫu.
 TCVN 6663-3:2008: Chất lượng nước. Lấy mẫu. Hướng dẫn cách bảo quản và
xử lý mẫu.
 TCVN 9386 : 2012: Thiết kế công trình chịu động đất.
Các tiêu chuẩn áp dụng thí nghiệm trong phòng
 TCVN 4195-2012: Phương pháp xác định khối lượng riêng
 TCVN 4196-2012: Phương pháp xác định độ ẩm và độ hút ẩm
 TCVN 4197-2012: Phương pháp xác định giới hạn dẻo và giới hạn chảy
 TCVN 4198-2012: Các phương pháp xác định thành phần hạt
 TCVN 4200-2012: Phương pháp xác định tính nén lún
 TCVN 4202-2012: Các phương pháp xác định khối lượng thể tích
 TCVN 4199-95: Phương pháp xác định sức chống cắt ở máy cắt phẳng
 TCVN 7572-2006: Xác định mô đun độ lớn

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 11


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

 TCVN 8724-2012: Đất xây dựng công trình thuỷ lợi- Phương pháp xác định
góc nghỉ tự nhiên của đất rời trong phòng thí nghiệm .
 TCVN 9153:2012: Công trình thủy lợi- Phương pháp chỉnh lý kết quả thí
nghiệm mẫu đất.
 Phân loại đất theo TCVN 9362-2012: Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công
trình.
 TCXD 81-1981: Nước dùng trong xây dựng – các phương pháp phân tích hoá
học.
 TCVN 6492- 2011: Chất lượng nước. Xác định pH
 TCVN 6224-1996: Chất lượng nước. Xác định tổng số canxi và magie.
Phương pháp chuẩn độ EDTA
 TCVN 5988-1995: Chất lượng nước. Xác định Amoni. Phương pháp chưng
cất và chuẩn độ.
 TCVN 6177-1996: Chất lượng nước. Xác định sắt bằng phương pháp trắc phổ
dùng thuốc thử 1,10-phenantrolin.
 TCVN 6194-1996: Chất lượng nước. Xác định clorua. Chuẩn độ bạc nitrat với
chỉ thị cromat (phương pháp mo).
 TCVN 6200-1996: Chất lượng nước. Xác định sunfat. Phương pháp trọng
lượng sử dụng bari clorua.
 TCVN 3994-85: Chống ăn mòn trong xây dựng kết cấu bê tông và bê tông cốt
thép. Phân loại môi trường xâm thực.
2.4.3 Tiêu chuẩn về thiết kế xây dựng
 Quy phạm trang bị điện 11TCN-18-2006
 Quy phạm trang bị điện 11TCN-20-2006;
 Quy định các hạng mục xây dựng trong trạm: quyết định số 4447/EVNNPT -
QLĐT ngày 24/12/2012;
 TCVN 1889: 1976 và 1897:1976 - Bu lông, đai ốc.
 TCVN 7570:2006. Cốt liệu cho bê tông và vữa-yêu cầu kỹ thuật do Bộ Khoa
học và Công nghệ ban hành (Thay thế TCVN 1770:1986 và TCVN
1771:1986).
 TCVN 4506: 2012. Nước cho bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật.
 TCVN 1450: 2009. Gạch đặc đất sét nung.
 TCVN 1450: 2009. Gạch rỗng đất sét nung.
 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7959:2017 bê tông nhẹ - Sản phẩm bê tông khí
chưng áp-yêu cầu kỹ thuật.
 Quyết định số 947/QĐ-BXD ngày 31/10/2011 của Bộ xây dựng về việc ban
hành Chỉ dẫn kỹ thuật “Thi công và nghiệm thu tường xây bằng block bê tông
khí chưng áp”.
 Mạ kẽm nhúng nóng: Tiêu chuẩn ngành 18TCN 04-92.

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 12


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

 TCVN 5709: 2009. Thép các bon cán nóng dùng trong xây dựng.
 TCVN 1916: 1995. Bu lông, vít, vít cấy và đai ốc - Yêu cầu kỹ thuật.
 TCVN 2737: 1995. Tải trọng và tác động - Tiêu chuẩn thiết kế
 TCVN 9115:2019. Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép lắp ghép - Qui phạm
thi công và nghiệm thu.
 TCVN 4453: 1995. Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối - Qui phạm
thi công và nghiệm thu.
 TCVN 4314: 2003. Vữa xây dựng - Yêu cầu kỹ thuật.
 TCVN 7451: 2004. Cửa sổ cà cửa đi khung nhựa cứng U-PVC - Quy định kỹ
thuật.
 TCVN 7364: 2004. Kính xây dựng - kính dán nhiều lớp và kính dán an toàn
nhiều lớp.
 TCVN 8790: 2011. Sơn bảo vệ kết cấu thép-qui trình thi công và nghiệm thu.
 TCVN 5574: 2018. Kết cấu bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế.
 TCVN 5575: 2012. Kết cấu thép - Tiêu chuẩn thiết kế.
 TCXDVN 336: 2005. Vữa dán gạch ốp lát - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp
thử.
 TCVN 7571: 2006. Thép hình cán nóng.
 TCVN 7572: 2006. Cốt liệu cho bê tông và vữa phương pháp thử.
 TCVN 7573: 2006. Thép hình tấm cán nóng liên tục.
 TCVN 7574: 2006. Thép hình tấm cán nguội liên tục.
 TCXDVN 371: 2006. Nghiệm thu chất lượng thi công công trình xây dựng.
 TCXDVN 170: 2007. Kết cấu thép gia công, lắp ráp và nghiệm thu - Yêu cầu
kỹ thuật.
 TCVN 8828:2011. Bê tông - Yêu cầu dưỡng ẩm tự nhiên.
 TCVN 1651-1:2018. Thép cốt bê tông – Phần 1 : Thép thanh tròn trơn
 TCVN 1651-2:2018. Thép cốt bê tông – Phần 1 : Thép thanh vằn
 TCVN 2682: 2009. Xi măng Pooc lăng - Yêu cầu kỹ thuật.
 TCVN 6260: 2009. Xi măng Pooc lăng hỗn hợp - Yêu cầu kỹ thuật.
 TCVN 4447: 2012. Công tác đất thi công và nghiệm thu.
 TCVN 5575: 2012. Kết cấu thép - Tiêu chuẩn thiết kế.
 TCVN 9343: 2012. Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép - Hướng dẫn công tác
bảo trì.
 TCVN 9362: 2012. Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình.

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 13


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

CHƯƠNG 3: ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG TRẠM


3.1. CÁC YÊU CẦU ĐỐI VỚI ĐỊA ĐIỂM TRẠM
Địa điểm xây dựng Trạm biến áp 110kV NMĐG Bảo Thạnh cần đáp ứng các yêu
cầu sau:
3.1.1 Yêu cầu về kỹ thuật
 Thuận lợi cho việc đấu nối các đường dây ra/vào trạm trong giai đoạn đầu tư
dự án cũng như phát triển trong tương lai.
 Thuận lợi cho việc giải phóng công suất cho Nhà máy điện gió Bảo Thạnh.
 Khu vực dự án có địa hình, địa chất, điều kiện tự nhiên, xã hội, khí tượng thuỷ
văn… phù hợp và thuận lợi cho việc xây dựng công trình.
 Việc đầu tư xây dựng dự án không ảnh hưởng đến các công trình hiện có cũng
như quy hoạch trong tương lai.
 Tận dụng tối đa các hạ tầng kỹ thuật hiện có như đường giao thông, nguồn
điện, nguồn nước.
 Đảm bảo độ tin cậy an toàn cung cấp điện cho khu vực.
 Các đường dây ra vào trạm phải có hướng tuyến thuận lợi và không phải đền
bù giải phóng nhiều nhà dân và quan trọng là đấu nối thuận lợi cho các đường
dây 110, 22kV.
 Đảm bảo khoảng cách an toàn đối với các khu dân cư cũng như các công trình
khác để đảm bảo vấn đề môi trường trong khu vực.
3.1.2 Yêu cầu về kinh tế
 Chi phí cho việc xây dựng trạm kể cả phần đường dây đấu nối, đường giao
thông vào trạm, nguồn nước, thông tin liên lạc…
 Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng và san lấp.
 Chi phí vận chuyển, quản lý, vận hành và tổn thất trong hệ thống điện.
3.1.3 Một số yêu cầu khác
 Hạn chế ảnh hưởng đến các di tích văn hóa, lịch sử.
 Hạn chế tối đa sử dụng đất canh tác.
 Hạn chế ảnh hưởng đến mỹ quan và cảnh quan khu vực.
 Đảm bảo mỹ quan cho khu vực đặt trạm cũng như những khu vực có hệ thống
đường dây 110, 22kV đi qua phục vụ đấu nối trạm vào lưới điện.
 Phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế, xã hội của địa phương.
Dựa vào các yêu cầu nêu trên để lựa chọn vị trí xây dựng trạm thuận lợi và kinh
tế nhất.
3.2. ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG TRẠM
Xây dựng TBA 110kV NMĐG Bảo Thạnh nhằm giải phóng công suất của Nhà
máy điện gió Bảo Thạnh tại vị trí dự kiến như sau:

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 14


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

3.2.1 Vị trí trạm biến áp


Trên khu đất ruộng lúa, thuộc địa phận ấp Cây Bàng, xã Tân Thành, huyện Gò
Công Đông, tỉnh Tiền Giang.
Vị trí địa lý khu vực dự kiến đặt TBA được xác định như sau:
 Phía Bắc: giáp đất trồng cỏ.
 Phía Nam giáp ao và đất trồng cỏ.
 Phía Tây giáp ruộng bỏ hoang.
 Phía Đông giáp HL 16.

TBA 110kV NMĐG


Bảo Thạnh – PA 2

Huyện lộ 16

Hình: Vị trí TBA 110kV Bảo Thạnh

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 15


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

CHƯƠNG 4: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN


4.1. ĐIỀU KIỆN ĐỊA HÌNH
4.1.1 Vị trí địa lý
 Vị trí Trạm biến áp 110kV NMĐG Bảo Thạnh dự kiến xây dựng được lựa
chọn trên khu đất trồng màu và cỏ, có dân cư tập trung phía HL16, thuộc địa
phận Ấp Thạnh Nghĩa, xã Bảo Thạnh, huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre. Trạm biến
áp có địa hình tương đối bằng phẳng, thực phủ chủ yếu là cỏ và hoa màu, với
cao độ dao động nhỏ.
 Vị trí trạm được xác định bên tay trái cách HL16 khoảng 50m, có vị trí địa lý
như sau:
 Phía Bắc: giáp đất trồng cỏ.
 Phía Nam giáp ao và đất trồng cỏ.
 Phía Tây giáp ruộng bỏ hoang.
 Phía Đông giáp HL 16.
4.1.2 Điều kiện địa hình
Khu vực dự kiến xây dựng trạm là có cao độ tương đối bằng phẳng dao động từ -
0,0m đến 1,2m .
4.1.3 Địa mạo
Theo đặc điểm hình thái cấu trúc, địa mạo khu vực tuyến công trình chủ yếu dưới
dạng địa hình tích tụ. Địa hình này phát triển rộng khắp khu vực nghiên cứu, thể
hiện dưới dạng bề mặt khá bằng phẳng, thành phần vật liệu cấu tạo nên hệ tầng
gồm sét - bột, sét, mùn thực vật....
4.2. ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
4.2.1 Cấu tạo địa chất
Theo bản đồ địa chất 1:200 000 tờ C-48-XVII (Mỹ Tho) thì khu vực nghiên cứu
gồm các thành tạo thuộc hệ tầng Bến Tre (N12-3 bt).
4.2.2 Đặc điểm địa chất công trình
Dựa vào tài liệu các lỗ khoan khảo sát thực địa và kết quả thí nghiệm chỉ tiêu cơ
lý mẫu đất, đá trong phòng cho thấy địa tầng khu vực khảo sát từ mặt đất tự
nhiên đến độ sâu 50,0m (ở các vị trí KMT3, KMT7, KMT13) và 62,0m (ở vị trí
KMT10) gồm các lớp đất sau:
 Lớp đắp (tQ): Lớp đất đắp, sét nâu đỏ, lẫn mùn thực vật, trạng thái dẻo mềm.
Lớp này có mặt tại các hố khoan khảo sát. Chiều dày lớp 1,0 ÷ 1,5 m;
 Lớp 1 (mbQIV): Bùn sét pha màu xám đen, trạng thái chảy. Lớp này có mặt ở
các hố khoan khảo sát. Chiều dày lớp 18,7 ÷ 27,8m;
 Lớp 1a (mbQIV): Cát pha màu xám đen trạng thái chặt vừa. Lớp này phấn bố ở
các hố khoan KMT3, KMT7, KMT13. Chiều dày lớp 4,6 ÷ 7,4 m;
 Lớp 2 (mbQIII): Sét màu xám xanh, xám nâu, xám vàng, nâu đỏ, trạng thái
nửa cứng. Lớp này có mặt ở các hố khoan. Chiều dày lớp 4,8 ÷ 5,6m;

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 16


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

 Lớp 3 (mbQIII): Sét pha nặng màu xám xanh, nâu vàng, trạng thái dẻo cứng.
Lớp này có phân bố ở các hố KMT3, KMT7, KMT10. Chiều dày lớp 4,2 ÷
12,4m;
 Lớp 4 (mbQIII): Cát pha màu xám vàng, kết cấu chặt vừa. Lớp này phân bố ở
các hố khoan KMT3, KMT7, KMT13. Chiều dày lớp 8,9 ÷ 16,0m;
 Lớp 5a (mbQIII) : Sét màu xám xanh xám nâu, xám đen, trạng thái nửa cứng.
Lớp này có ở hố KMT7. Chiều dày lớp 6,0m
 Lớp 5 (mbQIII) : Sét màu xám đen, trạng thái dẻo cứng. Lớp này phân bố ở
các hố khoan KMT3, KMT7, KMT10. Chiều dày lớp 21,7 ÷ 24,5m;
 Lớp 6 (mbQIII) : Cát pha màu xám đen, trạng thái chặt vừa. Lớp này phân bố
ở các hố KMT3, KMT7. Chiều dày lớp 8,9 ÷ 13,9m.
4.2.3 Địa chất thuỷ văn
Trong thời gian khảo sát địa chất vào tháng 09 năm 2020 tại khu vực dự kiến xây
dựng công trình có mực nước ngầm trong các lỗ khoan dao động từ 1,0 đến
1,2m.
Tiến hành lấy 04 mẫu nước tại 04 vị trí lỗ khoan để thí nghiệm tính ăn mòn đối
với bê tông, kết quả phân tích như sau
 Mẫu nước tại lỗ khoan KMT3: nước màu vàng nhạt, mùi nhẹ.
Công thức Kurlov:

Tên nước: Clorua - Natri. Nước có tính ăn mòn yếu đối với bờ tụng và kim loại,
đánh giá theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 12041:2017.
 Mẫu nước tại lỗ khoan KMT7: nước màu vàng nhạt, mùi nhẹ.
Công thức Kurlov:

Tên nước: Clorua - Natri. Nước có tính ăn mòn yếu đối với bờ tụng và kim loại,
đánh giá theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 12041:2017.
 Mẫu nước tại lỗ khoan KMT10: nước màu vàng nhạt, mùi nhẹ.
Công thức Kurlov:

Tên nước: Clorua - Natri. Nước có tính ăn mòn trung bình đối với bờ tụng và kim
loại, đánh giá theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 12041:2017.

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 17


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

 Mẫu nước tại lỗ khoan KMT13: nước màu vàng nhạt, mùi nhẹ.
Công thức Kurlov:

Tên nước: Clorua - Natri. Nước có tính ăn mòn trung bình đối với bờ tụng và kim
loại, đánh giá theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 12041:2017.
4.2.4 Các hiện tượng địa chất vật lý
 Hiện tượng trượt lở:
Khu vực dự án dự kiến xây dựng có địa hình tương đối bằng phẳng, điều kiện địa
chất động lực ổn định, theo quan sát không xảy ra hiện tượng trượt lở.
 Hiện tượng lún và lún không đều:
Trong phạm vi khảo sát có lớp đất yếu (lớp 1), có thành phần là bùn sét, phân bố
rộng khắp khu vực tuyến công trình. Lớp có các chỉ tiêu cơ lý thấp, kém ổn định.
Chú ý đến hiện tượng lún không đều.
 Hiện tượng ăn mòn vật liệu xây dựng của nước mặn:
Nước mặt và nước ngầm chịu ảnh hưởng của thuỷ triều vùng Tây Nam Bộ. Chế
độ thuỷ triều vùng này thuộc chế độ nhật triều đều, mực nước thuỷ triều có xu
thế biến đổi theo mùa, vì vậy cần có biện pháp chống ăn mòn đối với các móng
trụ khi bị ngập mặn do ảnh hưởng của triều cường.
4.2.5 Động đất
Căn cứ theo tài liệu Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam thiết kế công trình chịu động
đất (TCXDVN 9386 : 2012) thì nhà máy điện gió Bảo Thạnh, tỉnh Bến Tre nằm
trong khu vực thuộc vùng địa chấn lan truyền với thang động đất cấp V (theo
thang địa chấn MSK – 64).

Thang MSK-64
STT Địa danh Đỉnh gia tốc nền Ghi chú
Cấp động đất
(a)g, m/s2

I Tỉnh Bến Tre

1 Huyện Ba Tri 0,2967 V

4.2.6 Điện trở suất của đất


Công tác đo điện trở suất của đất được tiến hành bằng máy C.A 6470N của Pháp,
dùng phương pháp đo sâu điện 4 cực đối xứng theo Wenner: trong đó khoảng
cách đều giữa các cực (a) được tăng dần từ 2,0m lên 4,0m; 6,0m; 8,0m và 10,0m
tương ứng với độ sâu xác định điện trở suất của đất từ 1,0m đến 2,0m, 3,0m,
4,0m và 5,0m.
Tiến hành đo 4 điểm tại các vị trí cạnh hố khoan khảo sát. Kết quả đo điện trở
suất của đất tại các vị trí xem ở các bảng sau:

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 18


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

BẢNG KẾT QUẢ ĐO ĐIỆN TRỞ SUẤT CỦA ĐẤT


Đơn vị tính (m)
Giãn cách giữa các cực a (m) và chiều sâu h (m)
Số
Điểm Vị trí (hố

a = 10
T

h=0,5

h=1

h=2

h=4

h=5
a=2

a=4

a=6

a=8
h =3
a=1
đo khoan)
T

1 Đ1 KMT3 3,45 2,64 2,01 1,51 1,51 1,88


2 Đ2 KMT7 2,20 2,26 1,51 1,13 1,00 0,63
3 Đ3 KMT10 0,50 0,63 0,75 0,75 0,50 0,63
4 Đ4 KMT13 0,31 0,38 0,75 0,75 0,50 0,63
4.2.7 Tính chất cơ lý của đất đá
Tất cả các mẫu đất lấy trong các lỗ khoan đều đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật,
các mẫu nguyên dạng được lấy bằng dụng cụ chuyên dùng. Công tác thí nghiệm
các chỉ tiêu cơ lý đất được thực hiện trong phòng theo quy phạm của ngành. Giá
trị chỉ tiêu cơ lý trung bình của các lớp đất ở xem ở bảng dưới đây:
BẢNG CHỈ TIÊU CƠ LÝ TRUNG BÌNH CÁC LỚP ĐẤT KHU VỰC KHẢO SÁT
Đặc trưng cơ lý đất Lớp Lớp Lớp Lớp Lớp
Lớp 1 Lớp 5a Lớp 6
trung bình 1a 2 3 4 5
Chảy 46,3 - 51,69 31,98 - 49,25 46,21 -
Hạn độ
Dẻo 28,1 - 26,23 17,48 - 26,5 25,21 -
Atterberg
Chỉ số dẻo 18,2 - 25,46 14,50 - 22,75 21,00 -
Độ sệt 1.4 - 0,11 0,33 - 0,045 0,35 -
Độ ẩm (%) 53.6 25,1 29,19 22,26 23,70 27,54 32,55 23,97
Khối lượng Tự nhiên 1,6 1,9 1,91 1,94 1,91 1,90 1,86 1.91
thể tích Khô 1,1 1,5 1,48 1,59 1,55 1,49 1,40 1.54
(g/cm3) Đẩy nổi 0,7 1,0 0,94 1,01 0,97 0,94 0,88 0.96

Khối lượng riêng (g/cm3) 2.6 2,7 2,73 2,71 2,67 2,74 2,71 2,67

Độ bão hòa (%) 94 91 94 85 87 90 94 87,50


Độ lỗ rỗng (%) 59 42 46 41 42 46 48 42,25
Hệ số rỗng 1.5 0,7 0,84 0,71 0,73 0,84 0,94 0,74
Cường độ (độ) 3o12' 22o29' 13o49 12o54' 24o11' 13o49' 12o38' 23o32'
kháng cắt C(kG/cm2) 0,044 0,064 0,331 0,229 0,063 0,327 0,251 0.064
Hệ số nén
0.122 0,014 0,028 0,030 0,015 0,032 0,036 0,016
a 0.5 (cm2/kG)
Mô đun biến dạng
10.9 99,2 28,9 35,7 93,7 25,5 25,9 85,8
E1-2(kG/cm2)
Áp lực tiêu chuẩn
0.155 0,185 0,185 0,188 0,188 0,129 0,179 0,186
Ro (kG/cm2)
4.3. ĐIỆU KIỆN KHÍ TƯỢNG, THUỶ VĂN
4.3.1 Điều kiện khí tượng
4.3.1.1 Đặc điểm chung

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 19


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

 Khu vực dự kiến xây dựng công trình nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới ẩm
gió mùa. Đặc điểm cơ bản là: nền nhiệt độ, độ ẩm cao và ít biến động trong
tiến trình năm. Sự biến động của lượng mưa năm lớn, tốc độ gió vừa, bão ít
ảnh hưởng tới khu vực. Nguyên nhân gây gió tốc độ lớn chủ yếu do gió mùa
Tây Nam và dông nhiệt.
 Trong năm các yếu tố khí hậu phân thành 2 mùa rõ rệt.
 Mùa mưa từ tháng V – XI: Chế độ thời tiết bị chi phối bởi sự thịnh hành
của gió mùa Tây Nam. Trong mùa này quan trắc được độ ẩm không khí
cao, lượng mưa chiếm tới 80 - 90% tổng lượng mưa năm.
 Mùa khô từ tháng XII – IV năm sau: Chế độ thời tiết chịu ảnh hưởng của
gió mùa Đông Bắc với nhiệt độ và lượng mưa, ẩm thấp. Từ tháng II dưới
ảnh hưởng của áp thấp cận xích đạo nhiệt độ không khí tăng dần.
 Điều tra tại khu vực công trình không có trạm khí tượng, nên khi lập các thông
số khí hậu thiết kế đã sử dụng số liệu quan trắc khí tượng tại trạm khí tượng
Ba Tri (1997-2019), trạm khí tượng Mỹ Tho – Tiền Giang, đồng thời tham
khảo các tài liệu như: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc Gia - Số liệu điều kiện tự
nhiên dùng trong xây dựng (QCVN 02/2009/BXD) - NXB Xây dựng; Tải
trọng và tác động - Tiêu chuẩn thiết kế (TCVN-2737-1995) - NXB Xây dựng.
4.3.1.2 Các đặc trưng khí hậu cơ bản
a. Nhiệt độ không khí
Khu vực có nền nhiệt độ không khí tương đối cao, giá trị trung bình năm khoảng
27,2oC, giá trị lớn nhất đã đo được tại đây là 37,3oC. Nhiệt độ thấp nhất đã đo
được là 17,2oC. Chế độ nhiệt giữa các tháng trong năm không có sự khác biệt
nhiều.
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm

T.b 25.6 25.9 27.0 28.5 28.6 27.9 27.4 27.4 27.2 27.1 27.0 26.1 27.2

Max 33.7 32.3 34.9 37.3 36.8 36.2 34.9 34.9 35.2 34.2 33.7 33.2 37.3

Min 18.0 18.8 19.0 22.3 22.7 22.4 21.4 22.0 22.2 21.2 19.6 17.2 17.2

b. Một số yếu tố khí tượng khác:


Yếu tố khí tượng Ba Tri Ghi chú
Lượng mưa trung bình năm (mm) 1553
Lượng mưa ngày lớn nhất (mm) 204
Số ngày mưa trung bình (ngày) 141
Tổng số giờ nắng trung bình năm (giờ) 2645
Độ ẩm tương đối của không khí trung bình năm (%) 83,0
Độ ẩm tương đối thấp nhất năm (%) 31,0
Số ngày có sương mù trung bình năm (ngày) 0,4

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 20


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

Lượng mây tổng quan trung bình năm (phần mười bầu trời)
6,0
(ngày)
Số ngày có dông trung bình năm (ngày) 91,7

c. Gió
 Chế độ gió tại khu vực công trình có 2 mùa rõ rệt: Từ tháng 5 ÷ 11 hướng gió
thịnh hành là gió mùa Tây Nam và Tây, trùng với thời kỳ mùa mưa. Từ tháng
12 ÷ 4 năm sau hướng gió thịnh hành là gió mùa Đông Bắc và gió Đông, trùng
với thời kỳ mùa khô .
 Tốc độ gió trung bình: 1,7 m/s.
 Áp lực gió lớn nhất tính toán theo TCVN 2737–1995 và QCVN 02/2009/BXD
ở độ cao cơ sở cách mặt đất 10m, tại khu vực có đường dây đi qua, điều thuộc
vùng II.A: Với chu kỳ lặp 1 lần trong 20 năm là 83 daN/m2.
 Tần suất gió xuất hiện 8 hướng trong năm tại Ba Tri như sau
Hướng Calm N NE E SE S SW W NW
P(%) 32,4 3,31 4,75 24,0 6,38 3,57 11,4 9,93 4,34

Biểu đồ thể hiện tần suất xuất hiện 8 hướng cho một thời kỳ nhất định tại một địa
điểm nào đó được gọi là hoa gió, hướng gió thịnh hành là hướng có tần suất xuất
hiện lớn nhất của loại gió đã cho. Như vậy hướng gió thịnh hành tại khu vực
công trình là hướng Đông (E)
d. Bão và áp thấp nhiệt đới
Bão là trạng thái nhiễu động của khí quyển và là một loại hình thời tiết cực đoan,
là hiện tượng thời tiết đặc biệt nguy hiểm, thường có gió mạnh và mưa lớn.

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 21


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

Khu vực tỉnh Tiền Giang nói riêng và Nam Bộ nói chung ít chịu ảnh hưởng của
các cơn bão so với một số vùng trong cả nước. Tần số bão thấp, bão hoặc áp thấp
nhiệt đới thường xảy ra ở vùng biển Nam Bộ vào tháng 11 hằng năm. Khu vực
dự kiến xây dựng công trình nằm xa biển nên khả năng chịu ảnh hưởng trực tiếp
bởi các cơn bão gây ra là rất thấp. Tuy nhiên tại vị trí xây dựng công trình vẫn
chịu ảnh hưởng của hoàn lưu bão nên gây ra mưa lớn.
Bảng: Thống kê các cơn bão & ATNĐ đổ bộ vào vùng bờ biển Việt Nam
(1961 – 2008)

Thời gian
Vùng bờ biển Tên cơn bão Cấp bão
xuất hiện

Bình Thuận - Cà Mau 22/01/2008 ATNĐ Cấp 6 (39 ÷ 49 km/h)

Bình Thuận - Cà Mau 13/01/2008 ATNĐ Cấp 6 (39 ÷ 49 km/h)

Bình Thuận - Cà Mau 04/11/2007 Peipah Cấp 6 (39 ÷ 49 km/h)

Bình Thuận - Cà Mau 02/11/2007 ATNĐ Cấp 6 (39 ÷ 49 km/h)

Bình Thuận - Cà Mau 24/11/2006 Durian Cấp 13 ( > 133 km/h)

Bình Thuận - Cà Mau 22/10/1999 ATNĐ Cấp 6 (39 ÷ 49 km/h)

Bình Thuận - Cà Mau 11/11/1998 CHIP (Số 4) Cấp 6 (39 ÷ 49 km/h)

Bình Thuận - Cà Mau 31/10/1997 LINDA (Số 5) Cấp 8 (62 ÷ 74 km/h)

Bình Thuận - Cà Mau 07/11/1996 ERNIE (Số 8) Cấp 6 (39 ÷ 49 km/h)

Bình Thuận - Cà Mau 26/06/1994 ATNĐ Cấp 6 (39 ÷ 49 km/h)

Bình Thuận - Cà Mau 03/11/1988 TESS (Số 10) Cấp 11 (103 ÷ 117 km/h)

Bình Thuận - Cà Mau 10/10/1985 ATNĐ Cấp 6 (39 ÷ 49 km/h)

Bình Thuận - Cà Mau 14/11/1973 THELMA (Số14) Cấp 10 (89 ÷102 km/h)

Bình Thuận - Cà Mau 18/10/1968 HESTER (Số 8) Cấp 8 (62 ÷ 74 km/h)

Bình Thuận - Cà Mau 28/11/1962 LUCY (Số 9) Cấp 9 (75 ÷ 88 km/h)

e. Nhiễm bẩn khí quyển


Công trình Nhà máy điện gió Bảo Thạnh - hạng mục đường dây 110kV chủ yếu
đi trên khu vực đồng bằng, thảm phủ chủ yếu ruộng lúa, các vuông tôm, cây ăn
quả, khu vực có hệ thống kênh rạch chằn chịt và gần biển. Vì vậy kiến nghị thiết
kế cách điện ở mức môi trường ô nhiễm trên trung bình tương đương tiêu chuẩn
đường rò là 25mm/kV.
4.3.2 Điều kiện thủy văn

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 22


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

 Công trình Nhà máy điện gió Bảo Thạnh – hạng mục đường dây 110kV chạy
trên vùng đồng bằng có địa hình bằng phẳng. Chế độ thủy văn trên khu vực
mang đặc trưng thủy văn vùng đồng bằng Tây Nam Bộ với hệ thống kênh rạch
chằn chịt, chịu ảnh hưởng thủy triều lên xuống và lũ thượng nguồn, xâm nhập
mặn vào mùa khô.
 Điều tra khảo sát thủy văn ghi nhận khu vực công trình không xuất hiện ngập
lụt. Các sông rạch này chịu ảnh hưởng và bị chi phối bởi dòng chảy của sông
Cửu Đại và thủy triều từ biển Đông. Vì vậy khi tính toán mực nước lũ thiết kế
đã sử dụng tài liệu quan trắc thủy văn của trạm Bình Đại – sông Cửa Đại với
chuỗi số liệu đo liên tục trong 20 năm gần nhất.
 Kết quả tính toán đường tần suất mực nước lớn nhất theo phương pháp phân
bổ của đường tần suất lý luận Pearson III :
 Trạm Bình Đại: n = 20; Hmax tb = 1,68 (m); Cv = 0,068; Cs = -0,062
 Toạ độ đường tần suất lý luận của mực nước lớn nhất được ghi trong bảng sau:

Tần suất P (%) 0.5 1 2 5 10 Hệ cao độ

Hp Mỹ Thuận (m) 1,97 1,94 1,91 1,87 1,83 Quốc Gia

Qua kết quả thu thập, tính toán tài liệu và điều tra thủy văn ở trên, kiến nghị: Sử
dụng mực nước nước thiết kế ứng với tần suất mực nước 2% cho công trình:
Hthiết kế = 1.91 m

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 23


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

CHƯƠNG 5: CÁC GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ CHÍNH


5.1. CẤP ĐIỆN ÁP
Trạm biến áp 110kV NMĐG Bảo Thạnh dự kiến gồm các cấp điện áp như sau:
110kV, 22kV.
5.2. LỰA CHỌN CÔNG SUẤT VÀ SỐ LƯỢNG MBA
Theo kết quả tính toán, công suất trạm biến áp với quy mô công suất lắp đặt của
NMĐG Bảo Thạnh (49,5MW) cần truyền tải. Lựa chọn MBA 110kV với quy mô
TBA 2x63MVA. Lắp trước 1x63MVA và dự phòng vị trí lắp đặt 1x63MVA.
5.3. SƠ ĐỒ NỐI ĐIỆN CHÍNH
5.3.1 Cơ sở lựa chọn sơ đồ
 Quy định về công tác thiết kế dự án lưới điện cấp điện áp từ 110kV – 500kV,
ban hành theo Quyết định số 1289/QĐ-EVN ngày 01/11/2017 của Tập đoàn
Điện lực Việt Nam;
 Văn bản số 795/TTg-CN ngày 25/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ
sung danh mục các dự án điện gió vào quy hoạch phát triển điện lực;
 Đảm bảo cho việc vận hành trạm một cách linh hoạt trong chế độ bình thường
cũng như sự cố.
5.3.2 Lựa chọn sơ đồ nối điện chính
Dựa vào các cơ sở trên, sơ đồ nối điện chính Trạm biến áp 110kV NMĐG Bảo
Thạnh được thiết kế số ngăn lộ như sau :
 01 ngăn đường dây;
 01 ngăn MBA.
5.3.2.1 HTPP 110kV:
Để dự phòng phát triển trong tương lai và phù hợp với các sơ đồ TBA 110kV
hiện hữu tại khu vực, dự án sử dụng “Sơ đồ chữ H” gồm 05 ngăn lộ với 02 ngăn
đường dây, 01 ngăn phân đoạn và 02 ngăn máy biến áp. Trong dự án này lắp
trước 02 ngăn cụ thể như sau:
 01 ngăn MBA 110kV;
 01 ngăn đường dây đi TBA 110kV Ba Tri;
Dự phòng vị trí 01 ngăn MBA 110kV, 01 ngăn đường dây và 01 ngăn phân đoạn.
5.3.2.2 HTPP 22kV:
Sử dụng sơ đồ “Một hệ thống thanh cái có phân đoạn”. Trong giai đoạn này lắp
trước:
 01 tủ lộ tổng máy biến áp;
 01 tủ biến điện áp đo lường;
 01 tủ LBS dùng cho MBA tự dùng;
 04 tủ xuất tuyến;

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 24


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

5.4. MẶT BẰNG BỐ TRÍ THIẾT BỊ


5.4.1 Cơ sở chọn
Mặt bằng bố trí thiết bị được thiết kế trên cơ sở quy định tại:
 Quy phạm trang bị điện 11 TCN-18-2006;
 Quy phạm trang bị điện 11 TCN-20-2006;
 Quy định về công tác thiết kế dự án lưới điện cấp điện áp từ 110kV – 500kV,
ban hành theo Quyết định số 1289/QĐ-EVN ngày 01/11/2017 của Tập đoàn
Điện lực Việt Nam.
5.4.2 Các yêu cầu
Mặt bằng bố trí thiết bị được thiết kế phải đảm bảo:
 Trong điều kiện làm việc bình thường, các lực gây gia tăng nhiệt độ, hồ quang
điện và các hiện tượng khác như đánh lửa, bốc khí,... không gây hư hỏng thiết
bị, gây ngắn mạch pha - pha hoặc pha - đất và nhất là không gây nguy hiểm
cho nhân viên vận hành.
 Trong điều kiện làm việc không bình thường, phải có khả năng hạn chế các hư
hỏng do hiện tượng ngắn mạch gây ra.
 Khi cắt điện một mạch bất kỳ, các thiết bị dây dẫn, kết cấu thuộc mạch này có
thể kiểm tra sửa chữa, thay thế một cách an toàn mà không ảnh hưởng đến chế
độ làm việc bình thường của các mạch kế cận.
 Đảm bảo khả năng di chuyển thuận lợi các thiết bị điện.
 Quy mô số ngăn lộ 110kV và 22kV.
 Hướng các xuất tuyến 110kV và 22kV đấu nối ra/vào trạm.
 Phù hợp với địa hình khu vực xây dựng trạm.
5.4.3 Giải pháp bố trí mặt bằng
5.4.3.1 Sân phân phối 110kV
 Sân phân phối 110kV được bố trí ngoài trời, các xuất tuyến 110kV hướng ra
khỏi trạm nằm về phía Tây, thuận lợi cho việc đấu nối với đường dây.
 Mặt bằng bố trí thiết bị đủ để bố trí lắp đặt các thiết bị trong giai đoạn này và
dự phòng vị trí để lắp đặt thiết bị trong tương lai.
 Thứ tự các ngăn lộ được bố trí phù hợp với sơ đồ thiết kế và thuận lợi cho đấu
nối các đường dây 110kV, có khoảng cách an toàn tuân thủ theo quy phạm
hiện hành.
 Trong dự án này, lắp đặt 02 ngăn 110kV:
 Lắp đầy đủ 01 ngăn MBA 110kV – T1.
 Lắp đầy đủ 01 ngăn đường dây đi TBA 110kV Ba Tri.
 Nhà điều khiển
 Nhà điều khiển được bố trí sát tường rào phía Đông của trạm để thuận lợi cho
việc quan sát, quản lý vận hành trạm.

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 25


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

5.4.3.2 Máy biến áp tự dùng


Máy biến áp tự dùng được bố trí ngoài trời, nằm phía sau phòng phân phối 22kV
rất thuận lợi cho việc đấu nối phía 22kV và 0,4kV.
5.4.3.3 Khoảng cách an toàn về điện
Sân phân phối 110kV:
 Khoảng cách bố trí pha - pha : 2,5m
 Khoảng cách bố trí pha - đất : 2,5m
 Khoảng cách từ phần mang điện xuống đất : 3,35m
 Khoảng cách từ phần cách điện đến đất : 2,25m
 Khoảng cách từ phần mang điện đến mặt đường ô tô trong trạm :  6,0m
 Chiều cao thanh cái : 6,5m
 Chiều cao treo dây xuất tuyến : 11,2m
 Chiều cao treo dây chống sét : 14,2m
Chi tiết bố trí thiết bị được thể hiện trong bản vẽ Mặt bằng bố trí thiết bị, Mặt cắt
và các bản vẽ liên quan.
5.4.3.4 Đấu nối giữa các thiết bị trong trạm
 Thanh cái 110kV sử dụng ống nhôm Φ80/70.
 Đấu nối thiết bị trong ngăn lộ 110kV sử dụng dây ACKP 240/32mm2.
 Đấu nối từ phía 22kV của MBA về tủ lộ tổng sử dụng 3 sợi cáp ngầm
1Cx500mm2/pha.
 Đấu nối từ tủ tự dùng đến MBA tự dùng 160kVA sử dụng 1 sợi cáp ngầm
3Cx70mm2.
Chi tiết bố trí thiết bị được thể hiện trong bản vẽ Mặt bằng bố trí thiết bị, Mặt cắt
và các bản vẽ liên quan.
5.5. CÁC THIẾT BỊ ĐIỆN CHÍNH
5.5.1 Yêu cầu chung
Trạm biến áp 110kV NMĐG Bảo Thạnh là trạm nâng áp quan trọng trong hệ
thống điện, nhằm giải tỏa công suất cho NMĐG Bảo Thạnh, do vậy các thiết bị
lắp đặt tại trạm phải phù hợp cho giai đoạn hiện tại và trong tương lai, có độ tin
cậy làm việc cao, ngoài ra còn phải đồng bộ với các thiết bị hiện có trên lưới
điện.
5.5.2 Cơ sở chọn
Các thiết bị chính được thiết kế trên cơ sở quy định tại:
 Quy phạm trang bị điện 11 TCN-18-2006;
 Quy phạm trang bị điện 11 TCN-20-2006;

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 26


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

 Quy định về công tác thiết kế dự án lưới điện cấp điện áp từ 110kV – 500kV,
ban hành theo Quyết định số 1289/QĐ-EVN ngày 01/11/2017 của Tập đoàn
Điện lực Việt Nam;
 Quyết định số 897/QĐ-EVN ngày 08/07/2019 của Tập đoàn Điện lực Việt
Nam về việc sửa đổi bổ sung một số điều Quy định về công tác thiết kế dự án
trạm biến áp cấp điện áp 110kV – 500kV trong Tập đoàn Điện lực Quốc gia
Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 1289/QĐ-EVN ngày 01/11/2017
của Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
 Quyết định số 33/QĐ-EVN, ngày 29/01/2018 của Tập đoàn Điện lực Việt
Nam về việc ban hành Tiêu chuẩn kỹ thuật máy biến áp phân phối điện áp
110kV trong Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam;
 Quyết định số 62/QĐ-EVN, ngày 05/05/2017 của Tập đoàn Điện lực Việt
Nam về việc ban hành Tiêu chuẩn kỹ thuật máy biến áp phân phối điện áp đến
35kV trong Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam;
 Quyết định số 271/QĐ-EVN ngày 24/07/2019 của Tập đoàn Điện lực Việt
Nam về việc Ban hành Tiêu chuẩn kỹ thuật dao cách ly 35kV, 110kV và
220kV trong Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam;
 Quyết định số 272/QĐ-EVN ngày 24/07/2019 của Tập đoàn Điện lực Việt
Nam về việc Ban hành Tiêu chuẩn kỹ thuật máy cắt 35kV, 110kV và 220kV
trong Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam;
 Quyết định số 94/QĐ-EVN SPC ngày 12/01/2017 của Tổng công ty Điện lực
miền Nam về việc Ban hành đặc tính kỹ thuật biến dòng điện và biến điện áp.
5.5.3 Khả năng chịu dòng ngắn mạch
Dựa vào kết quả tính toán dòng điện ngắn mạch cho hệ thống điện đến năm 2030
(cụ thể xem phụ lục tính toán);
Để đồng bộ thiết bị trên lưới của Tổng công ty Điện lực miền Nam, đề án kiến
nghị chọn thiết bị cho Trạm biến áp 110kV NMĐG Bảo Thạnh có khả năng chịu
dòng ngắn mạch như sau:
 Thiết bị 110kV: Để thiết bị lắp đặt trong dự án này đảm bảo chịu dòng ngắn
mạch trong giai đoạn hiện tại cũng như tương lai, đề án lựa chọn thiết bị lắp
đặt trong dự án này có khả năng chịu dòng ngắn mạch là 31,5kA/1s;
 Thiết bị 22kV: Để thiết bị lắp đặt trong dự án này đảm bảo chịu dòng ngắn
mạch trong giai đoạn hiện tại cũng như tương lai, đề án lựa chọn thiết bị lắp
đặt trong dự án này có khả năng chịu dòng ngắn mạch là 25kA/1s.
5.5.4 Mức cách điện của thiết bị
Theo ảnh hưởng nhiễm bẩn khí quyển đối với cách điện, áp dụng thiết kế với
mức nhiễm bẩn cao (khoảng cách rò danh định tối thiểu 31 mm/kV).
5.5.5 Điều kiện làm việc

Thiết bị
Hạng mục
110kV 22kV

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 27


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

Thiết bị
Hạng mục
110kV 22kV

Điện áp danh định 110kV 22kV

Điện áp hệ thống cực đại 121kV 24kV

Dòng điện định mức 1250A 800A, 2500A

Dòng ngắn mạch định mức 31,5kA 25kA

Khả năng chịu đựng dòng ngắn mạch 31,5kA/1s 25kA/1s

Tần số 50Hz

Chiều dài dòng rò nhỏ nhất 31mm/kV

IP-41 (đối với thiết bị đặt trong nhà)


Tiêu chuẩn bảo vệ thiết bị
IP-55 (đối với thiết bị đặt ngoài trời)

Nguồn tự dùng 380/220VAC; 220VDC

5.5.6 Đặc tính kỹ thuật của thiết bị chính


5.5.6.1 Máy biến áp lực 110kV
Tuân thủ Quyết định số 33/QĐ-EVN ngày 29/01/2018 của Tập đoàn Điện lực
Việt Nam về việc ban hành Tiêu chuẩn kỹ thuật máy biến áp phân phối
110kV trong Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam.
Tiêu chuẩn : IEC 60076
Đặc tính kỹ thuật:
 Số cuộn dây : 02 cuộn dây
 Tần số : 50Hz
 Điện áp định mức:
 Cuộn cao áp : 115kV
 Cuộn hạ áp : 23kV
 Phương pháp làm mát : ONAN/ONAF
 Điện áp cấp thiết bị phụ trợ:
 Nguồn AC : 03 pha 220/380V, 50Hz; 01 pha 220V,
50Hz
 Nguồn DC : 220V
 Tỉ số biến : 1159x1,78%/23
 Tổ đấu dây : YN0(d11)
 Cuộn cao áp : Đấu sao, trung tính nối đất trực tiếp
Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 28
Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

 Cuộn hạ áp : Đấu tam giác, trung tính cách điện


 Dung lượng định mức : 63MVA
 Độ tăng nhiệt độ cho phép:
 Lớp dầu trên :  50oC
 Cuộn dây :  55oC
 Khả năng chịu dòng ngắn mạch định mức: đáp ứng yêu cầu của tiêu chuẩn
IEC-60076-5
 Điện áp chịu đựng tần số nguồn (50Hz/1 phút):
 Cuộn cao áp : > 230 kVrms
 Trung tính phía cao áp : > 140 kVrms
 Cuộn hạ áp : > 50 kVrms
 Điện áp chịu đựng xung sét (1.2/50s):
 Cuộn cao áp : > 550 kVpeak
 Trung tính phía cao áp : > 325 kVpeak
 Cuộn hạ áp : > 125 kVpeak
 Độ ồn cho phép :  68/72 dB (ONAN/ONAF)
 Khả năng quá tải cho phép : tiêu chuẩn IEC 60354
 Điện áp ngắn mạch giữa cuộn cao áp và cuộn hạ áp ở 75oC (nấc 10) : > 11%
 Tổn thất không tải :  28 kW
 Tổn thất có tải giữa cuộn cao áp và cuộn hạ áp ở 75oC :  190 kW
 Biến dòng chân sứ:
 Biến dòng chân sứ phía cao áp:
 Số lượng sứ : 3 cái
 Tỉ số biến : 200-300-400/1/1/1A
 Dung lượng và cấp chính xác cho cuộn đo lường : 1x15VA, class 0,5
 Dung lượng và cấp chính xác cho cuộn bảo vệ : 2x15VA, class 5P20
 Biến dòng chân sứ trung tính phía cao áp:
 Số lượng sứ : 1 cái
 Tỉ số biến : 200-300-400/1/1A
 Dung lượng và cấp chính xác cho cuộn bảo vệ : 2x15VA, class 5P20
 Biến dòng chân sứ phía hạ áp:
 Số lượng sứ : 3 cái
 Tỉ số biến : 1600-2000-2500/1/1A
 Dung lượng và cấp chính xác cho cuộn đo lường : 1x15VA, class 0,5
 Dung lượng và cấp chính xác cho cuộn bảo vệ : 1x15VA, class 5P20
Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 29
Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

 Dầu cách điện cho máy biến áp và bộ OLTC: IEC 60296:2012 và ATSM 3487
hoặc tương đương.
 Bộ điều áp dưới tải (OLTC)
 Số nấc phân áp : 19 nấc
 Dải điều chỉnh điện áp : 16%
 Dòng điện định mức (A): > 1,5 dòng định mức MBA
 Chu kỳ bảo dưỡng : > 10 năm hoặc > 300.000 lần chuyển mạch
5.5.6.2 Máy biến áp tự dùng 23kV
Tuân thủ theo Quyết định số 62/QĐ-EVN ngày 05/05/2017 của Tập đoàn Điện
lực Việt Nam về việc ban hành Tiêu chuẩn kỹ thuật máy biến áp phân phối
đến 35kV trong Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam.
 Tiêu chuẩn : IEC 60076
 Đặc tính kỹ thuật:
 Kiểu : 3 pha, 2 cuộn dây
 Chế độ nối đất trung tính : nối đất trực tiếp
 Công suất định mức : 160 kVA
 Tần số : 50 Hz
 Tỉ số biến : 222x2,5%/0,4 kV
 Điện áp định mức:
 Phía sơ cấp : 22 kV (tại đầu nguồn, TBA 110kV)
 Phía thứ cấp : 0,4 kV
 Điện áp làm việc lớn nhất của thiết bị : 24 kV
 Điện áp chịu tần số công nghiệp ngắn hạn : ≥ 50 kV
 Điện áp chịu xung sét 1,2/50s (trị số đỉnh) : ≥ 125 kV
 Tổ đấu dây : Dyn-11
 Loại : Lắp đặt ngoài trời
 Phương pháp làm mát : ONAN
 Tổn hao không tải P0 cực đại : 280 W
 Tổn hao ngắn mạch Pk cực đại : 1940 W
 Điện áp ngắn mạch nhỏ nhất Uk : 4%
 Độ ồn :  57 dB
 Độ tăng nhiệt: độ tăng nhiệt độ của dầu/cuộn dây tương ứng không quá
60oC/65oC.
5.5.6.3 Máy cắt 110kV

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 30


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

Tuân thủ Quyết định số 272/QĐ-EVN ngày 24/07/2019 của Tập đoàn Điện lực
Việt Nam về việc ban hành Tiêu chuẩn kỹ thuật máy cắt 35kV, 110kV và
220kV trong Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam.
 Tiêu chuẩn : IEC 62271-100
 Đặc tính kỹ thuật:
 Kiểu : Ngoài trời, 3 pha, cách điện SF6
 Điện áp danh định : 110 kV
 Điện áp làm việc lớn nhất của thiết bị : ≥ 123 kV
 Tần số định mức : 50 Hz
 Dòng định mức : ≥ 1250 A
 Khả năng chịu dòng ngắn mạch định mức : ≥ 31,5 kA/1sec
 Khả năng chịu dòng đỉnh định mức : ≥ 78,75 kApeak
 Dòng cắt định mức : ≥ 31,5 kA
 Điện áp chịu tần số công nghiệp, 01 phút : ≥ 230 kVrms
 Điện áp chịu đựng xung sét, 1,2/50s : ≥ 550 kVrms
 Chiều dài dòng rò trên cách điện : ≥ 31 mm/kV
 Số lần đóng cắt về điện với dòng định mức: ≥ 2500 lần
5.5.6.4 Dao cách ly 110kV
Tuân thủ Quyết định số 271/QĐ-EVN ngày 24/07/2019 của Tập đoàn Điện lực
Việt Nam về việc ban hành Tiêu chuẩn kỹ thuật dao cách ly 35kV, 110kV và
220kV trong Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam.
 Tiêu chuẩn : IEC 60071-102
 Đặc tính kỹ thuật:
 Kiểu: Ngoài trời, 3 pha, kiểu lưỡi dao quay ngang; loại 0 ES, 1 ES hoặc 2
ES.
 Điện áp danh định : 110 kV
 Điện áp làm việc lớn nhất của thiết bị : ≥ 123 kV
 Tần số định mức : 50 Hz
 Dòng định mức : ≥ 1250 A
 Khả năng chịu dòng ngắn mạch định mức : ≥ 31,5 kA/1sec
 Khả năng chịu dòng đỉnh định mức : ≥ 78,75 kApeak
 Điện áp chịu đựng xung sét 1,2/50s : ≥ 550 kVrms
 Điện áp chịu tần số công nghiệp, (50Hz/1 phút) : ≥ 230 kVrms
 Kiểu truyền động cho dao chính : động cơ/bằng tay
 Kiểu truyền động cho dao tiếp địa : bằng tay
 Chiều dài dòng rò trên cách điện : ≥ 31 mm/kV

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 31


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

5.5.6.5 Biến dòng điện 110kV


Tuân thủ Quyết định số 94/QĐ-EVN ngày 12/01/2017 của Tổng công ty Điện
lực miền Nam về việc ban hành Đặc tính kỹ thuật biến dòng điện và biến điện
áp của Tổng công ty Điện lực miền Nam.
 Tiêu chuẩn : IEC 61869-2
 Kiểu : 1 pha, kiểu kín, lắp ngoài trời
 Điện áp định mức : ≥ 123 kV
 Tần số định mức : 50Hz
 Điện áp chịu đựng xung sét, 1,2/50s : ≥ 550 kVrms
 Điện áp chịu tần số công nghiệp, (50Hz/1 phút):
 Cuộn sơ cấp : ≥ 230 kVrms
 Cuộn thứ cấp : ≥ 3 kVrms
 Chiều dài dòng rò trên cách điện : ≥ 31 mm/kV
 Khả năng chịu dòng NM định mức : ≥ 31,5 kA/1s
 Tỷ số, công suất và cấp chính xác:
 Loại 1: Ngăn máy biến áp
 Cuộn 1: 200-300-400/1A; class 5P20; 20VA dùng cho bảo vệ;
 Cuộn 2: 200-300-400/1A; class 5P20; 20VA dùng cho bảo vệ;
 Cuộn 3: 200-300-400/1A; class 0,5Fs10; 10VA dùng cho đo đếm chính;
 Cuộn 4: 200-300-400/1A; class 0,2Fs10; 10VA dùng cho đo đếm dự
phòng;
 Cuộn 5: 200-300-400/1A; class 5P20; 20VA dùng cho bảo vệ.
 Loại 2: Ngăn lộ đường dây 110kV
 Cuộn 1: 200-400-800-1200/1A; class 5P20; 20VA dùng cho bảo vệ;
 Cuộn 2: 200-400-800-1200/1A; class 5P20; 20VA dùng cho bảo vệ;
 Cuộn 3: 200-400-800-1200/1A; class 0,5Fs10; 10VA dùng cho đo lường
điện;
 Cuộn 4: 200-400-800-1200/1A; class 0,5Fs10; 10VA dùng cho đo lường
điện;
 Cuộn 5: 200-400-800-1200/1A; class 5P20; 20VA dùng cho bảo vệ.
 Dòng quá tải định mức: 1,2 lần dòng định mức cuộn sơ cấp
 Dòng ổn định động định mức : 2,5 x Ith
 Chiều dài dòng rò trên cách điện : 31 mm/kV
 Mức gia tăng nhiệt độ : 65oC
5.5.6.6 Biến điện áp 110kV

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 32


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

Tuân thủ Quyết định số 94/QĐ-EVN ngày 12/01/2017 của Tổng công ty Điện
lực miền Nam về việc ban hành Đặc tính kỹ thuật biến dòng điện và biến điện
áp của Tổng công ty Điện lực miền Nam.
 Tiêu chuẩn : IEC 60044-5
 Đặc tính kỹ thuật:
 Kiểu: 1 pha, kiểu tụ, lắp ngoài trời, ngâm trong dầu
 Điện áp định mức : 123kV
 Tần số định mức : 50Hz
 Hệ số quá áp định mức:
 Liên tục : 1,2
 30 giây : 1,5
 Điện áp chịu đựng xung sét, 1,2/50s : 550 kVrms
 Điện áp chịu tần số công nghiệp, (50Hz/1 phút):
 Cuộn sơ cấp : 230 kVrms
 Cuộn thứ cấp : 3 kVrms
 Chiều dài dòng rò trên cách điện : ≥ 31 mm/kV
 Khả năng chịu dòng NM định mức : ≥ 31,5 kA/1s
 Tỷ số, cống suất và cấp chính xác:
 Loại 1: Thanh cái 110kV
 Cuộn 1: (110kV:3)/(110V:3); class 0,2Fs10; 10VA dùng cho đo đếm
chính;
 Cuộn 2: (110kV:3)/(110V:3); class 0,5Fs10; 10VA dùng cho đo đếm
dự phòng;
 Cuộn 3: (110kV:3)/(110V:3); class 0,5Fs10; 10VA dùng cho đo lường
điện;
 Cuộn 4: (110kV:3)/(110V:3); class 3P20; 20VA dùng cho bảo vệ.
 Loại 2: Ngăn lộ đường dây 110kV
 Cuộn 1: (110kV:3)/(110V:3); class 0,5Fs10; 10VA dùng cho đo lường
điện;
 Cuộn 2: (110kV:3)/(110V:3); class 0,5Fs10; 10VA dùng cho đo đếm
dự phòng;
 Cuộn 3: (110kV:3)/(110V:3); class 5P20; 20VA dùng cho bảo vệ.
5.5.6.7 Sứ cách điện 110kV
 Sứ cách điện treo và néo:
 Loại : IEC 60071
 Chiều dài đường rò : ≥ 3750 mm

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 33


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

 Tải trọng phá hủy cơ điện : ≥ 160 kN


 Điện áp tần số công nghiệp khô/ ướt : ≥ 75kV/45 kVrms
 Sứ cách điện đứng:
 Kiểu thiết kế theo IEC : IEC 60273
 Vật liệu chế tạo : sứ
 Màu men sứ : nâu sô cô la
 Tải trọng phá hủy nhỏ nhất:
 Uốn : 10 kN
 Kéo : 90 kN
 Xoắn : 4 kN-m
 Điện áp phóng điện nhỏ nhất:
 Điện áp ở tần số công nghiệp, khô : ≥ 300 kV
 Điện áp ở tần số công nghiệp, ướt : ≥ 230 kV
 Điện áp thử nghiệm xung, 1,2/50s : ≥ 550 kV
 Chiều dài đường rò : ≥ 31 mm/kV
5.5.6.8 Chống sét van 110kV
 Tiêu chuẩn : IEC 60099-4
 Kiểu : Ngoài trời, kiểu ZnO không có khe
hở
 Điện áp định mức (Ur) : ≥ 96 kV
 Tần số định mức : 50 Hz
 Điện áp làm việc liên tục (Uc) : ≥ 77 kVrms
 Dòng điện phóng danh định : ≥ 10 kA
 Điện áp chịu tần số công nghiệp, 01 phút : ≥ 230 kVrms
 Điện áp chịu đựng xung sét, 1,2/50s : ≥ 550 kVrms
 Chiều dài dòng rò trên cách điện : ≥ 31 mm/kV
 Kèm theo bộ đếm sét
5.5.6.9 Tủ phân phối 22kV
 Kiểu : Metal clad, 3 pha, đặt trong nhà
 Tiêu chuẩn : IEC 62271-200
 Điện áp hệ thống lớn nhất : 24 kV
 Tần số : 50 Hz
 Dòng định mức thanh cái : 2500 A
 Dòng định mức tủ lộ tổng, tủ cầu dao kết giàn: 2500 A
 Dòng định mức tủ lộ ra : 800 A

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 34


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

 Điện áp chịu tần số công nghiệp ngắn hạn, 1 min: 50 kVrms


 Điện áp chịu xung sét 1,2/50s (BIL) : ≥ 125 kVp
 Dòng điện ngắn mạch : ≥ 25 kA/1s
 Dòng ngắn mạch đỉnh : ≥ 62,5 kA
 Nhiệt độ làm việc lớn nhất : 45°C
 Độ ẩm : 95%
 Máy cắt : cách điện SF6 hoặc chân không
 Cấp bảo vệ : IP4X.
 Khoảng cách rò điện : ≥ 31 mm/kV.
5.6. GIẢI PHÁP CHỌN HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN
5.6.1 Yêu cầu chung
Hệ thống điều khiển Trạm biến áp 110kV NMĐG Bảo Thạnh được thiết kế trang
bị đầy đủ các thiết bị, chức năng điều khiển theo quy định hiện hành của EVN và
tiêu chuẩn thiết kế trạm 110kV của EVNSPC.
Hệ thống điều khiển, bảo vệ, đo lường cho Trạm biến áp 110kV NMĐG Bảo
Thạnh được thiết kế theo các quy định, quy phạm như sau:
 Quy phạm trang bị điện – Phần III – 11 TCN-20-2006.
 Quyết định 176/QĐ-EVN ngày 04/03/2016 về việc ban hành Quy định hệ
thống điều khiển trạm biến áp 500kV, 220kV, 110kV trong Tập đoàn Điện lực
quốc gia Việt Nam.
 Quyết định số 2896/QĐ-EVN-KTLĐ-TĐ ngày 10/10/2003 quy định cấu hình
hệ thống bảo vệ, quy cách kỹ thuật của rơle bảo vệ cho đường dây và TBA
500kV, 220kV, 110kV của Tổng Công ty Điện lực Việt Nam (nay là Tập đoàn
Điện lực Việt Nam) và các quy định của Tổng Công ty Điện lực miền Nam.
Hệ thống giám sát điều khiển đáp ứng các yêu cầu về tính tương thích của các
tiêu chuẩn về dữ liệu, mô hình thông tin, giao thức truyền tin, máy tính và các
thiết bị mạng trên cơ sở các tiêu chuẩn Quốc tế hay được chấp nhận rộng rãi
trong thực tế sử dụng.
5.6.2 Chức năng điều khiển:
Chức năng điều khiển là chức năng chính và quan trọng của hệ thống điều khiển
TBA, điều khiển toàn bộ các quá trình vận hành các thiết bị trong TBA bao gồm
điều khiển các công tác độc lập của từng thiết bị, đồng thời quản lý toàn bộ chuỗi
sự kiện trong hệ thống, điều khiển các mạch liên động. Việc điều khiển TBA
thực hiện ở 4 mức:
 Mức 1: Điều khiển từ trung tâm điều độ hoặc trung tâm điều khiển
 Hệ thống điều khiển từ xa được thực hiện từ các trung tâm điều độ thông
qua hệ thống SCADA/EMS/DMS và từ hệ thống máy tính HMI tại trạm.
 Trang bị hệ thống SCADA cho trạm bao gồm: tủ RTU có cổng truyền tin
IEC 61850 (kết nối với các IEDs), cổng truyền tin Modbus/RS485 (kết nối
với các đồng hồ đa chức năng) và các cổng giao tiếp IEC 60870-5-104 kết

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 35


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

nối về Trung tâm Điều độ HTĐ miền Nam và Trung tâm Điều khiển cao
thế Tỉnh, Trung tâm Điều hành SCADA - EVNSPC.
 Mức 2: Điều khiển từ HMI tại phòng điều khiển của trạm.
 Mức 3: Điều khiển từ tủ điều khiển - bảo vệ ở từng ngăn lộ
 Mỗi ngăn lộ 110kV, MBA lực trang bị 01 khối điều khiển mức ngăn BCU
độc lập với rơ le bảo vệ và các ngăn lộ 35kV trang bị rơ le có tích hợp chức
năng BCU để phục vụ chức năng quản lý, đo lường, điều khiển và thu thập
dữ liệu của ngăn lộ.
 Ngoài ra, tại các tủ điều khiển - bảo vệ còn trang bị các khoá điều khiển
truyền thống, khoá lựa chọn chế độ vận hành, đèn chỉ thị vị trí thiết bị đóng
cắt….
 Việc điều khiển tại ngăn lộ thông qua các khối điều khiển mức ngăn
(BCU) và khóa điều khiển của tủ điều khiển - bảo vệ.
 Mức 4: Điều khiển tại thiết bị
 Việc điều khiển, giám sát tại thiết bị được thực hiện thông qua các khóa
điều khiển, nút bấm, dụng cụ đo lắp đặt tại thiết bị đóng cắt (máy cắt, dao
cách ly...).
5.6.3 Chức năng giám sát và xử lý thông tin:
Chức năng giám sát và xử lý thông tin bao gồm các chức năng chính như sau:
 Thu thập và hiển thị dữ liệu của TBA: Thu thập toàn bộ tín hiệu các thiết bị
trong TBA, các tín hiệu đo lường theo thời gian thực và cho phép biểu diễn
toàn bộ các quá trình, thông số của thiết bị qua giao diện người-máy, cung cấp
giao diện vận hành và giám sát. Các dữ liệu cần thu thập bao gồm:
 Các thông tin về từng ngăn lộ: Trạng thái của các thiết bị đóng cắt, thông
số vận hành (U, I, P, Q, F, hệ số công suất, Wh, Varh).
 Các thông tin về MBA (dòng điện các phía, điện áp các phía, nấc phân áp,
công suất tác dụng, công suất phản kháng, nhiệt độ dầu, nhiệt độ cuộn
dây).
 Chức năng cảnh báo: Phát hiện các hiện tượng bất thường, nguy cơ sự cố và
đưa ra cảnh báo cho người vận hành dưới dạng tín hiệu đèn và âm thanh. Cảnh
báo trong hệ thống được chia thành các cấp độ là cảnh báo nguy cơ (Warning),
báo động (Alarm) và báo lỗi (Failure).
 Chức năng báo sự cố: Khi có sự cố phải báo ngay cho người vận hành đã có
sự cố xảy ra dưới dạng tín hiệu đèn và âm thanh.
 Chức năng an toàn hệ thống: Cung cấp khả năng phân quyền truy cập hệ thống
cụ thể đến từng thiết bị và khối điều khiển.
5.6.4 Cấu hình hệ thống điều khiển TBA:
Các TBA sử dụng hệ thống điều khiển tích hợp ở mức thiết bị nhị thứ phải đáp
ứng tối thiểu các yêu cầu sau:

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 36


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

 Các thiết bị IED kết nối với nhau thông qua một mạng đơn Fast Ethernet nội
bộ (mạng LAN đơn) theo tiêu chuẩn IEEE 802.3 với các thiết bị thiết lập
mạng có độ tin cậy cao và hỗ trợ tiêu chuẩn IEC 61850.
 Trang bị một thiết bị điều khiển mức ngăn cho các thiết bị cấp điện áp từ
110kV trở lên (BCU, PLC, I/O) và phải độc lập với các thiết bị bảo vệ.
 Trang bị một thiết bị điều khiển mức ngăn cho các thiết bị phía 22 kV (BCU,
PLC, I/O) và có thể tích hợp các chức năng bảo vệ (chức năng điều khiển và
chức năng bảo vệ trong cùng một thiết bị IED).
 Giao tiếp giữa các thiết bị IED thông qua tín hiệu số theo tiêu chuẩn IEC
61850 hoặc Modbus.
 Các mạch liên động được lập trình logic bên trong các thiết bị IED.
 Các thiết bị IED điều khiển mức ngăn phải có màn hình hiển thị trạng thái các
thiết bị đóng cắt, các nút thao tác điều khiển đóng cắt thiết bị, nút điều khiển
tại chỗ/ từ xa cho từng ngăn lộ, tín hiệu báo, đèn báo điều khiển tại chỗ/ từ xa
(LOCAL/REMOTE).
 Trên các thiết bị IED điều khiển hoặc bảo vệ mức ngăn phải có chức năng
hiển thị các thông số vận hành chính: U, I, P, Q, F, hệ số công suất, Wh, Varh.
Đối với ngăn điều khiển MBA có thêm đồng hồ chỉ thị nhiệt độ MBA, chỉ nấc
MBA. Những thông số vận hành được đo theo từng pha thì phải có khả năng
hiển thị tất cả các pha hoặc lựa chọn hiển thị theo từng pha.
 Tại các tủ lắp thiết bị điều khiển mức ngăn cần trang bị đủ khóa đóng cắt thiết
bị bằng tay để có thể thực hiện thao tác thiết bị đóng cắt, chuyển nấc MBA dự
phòng khi thiết bị IED điều khiển có sự cố. Các khóa này không cần đấu nối
liên động bằng dây điện.
 Khóa/nút lựa chọn On/Off tự động đóng lặp lại.
 Tất cả các thiết bị điều khiển, bảo vệ và các máy tính (nếu có) phải được đồng
bộ với nguồn tín hiệu thời gian GPS theo giao thức SNTP hoặc IRIG-B.
 SNTP: Giao thức đồng bộ thời gian qua mạng ethernet (SimpleNetwork
Time Protocol).
 IRIG - B: Giao thức đồng bộ thời gian qua cáp đồng trục (InterRange
Instrumentation Group time code).
5.6.5 Cấp nguồn điện cho hệ thống điều khiển TBA, thiết bị đầu cuối và thiết bị
thiết lập kênh truyền
 Nguồn điện cấp cho hệ thống điều khiển, bảo vệ TBA là nguồn một chiều
(DC) điện áp định mức 220V và phải được cấp từ hai (02) nguồn độc lập,
trong đó một (01) nguồn cấp điện chính, nguồn còn lại ở trạng thái dự phòng
và có thiết bị tự động chuyển sang nguồn dự phòng khi hư hỏng nguồn cấp
điện chính.
 Thiết bị đầu cuối và thiết bị cấp kênh truyền như: Gateway/RTU, thiết bị
truyền dẫn, thiết bị ghép kênh phải sử dụng cùng nguồn cấp điện cho hệ thống
điều khiển, bảo vệ của TBA (thông qua bộ biến đổi DC/DC cách ly nếu cần).
Trong trường hợp tại TBA có nhiều thiết bị truyền dẫn với tổng công suất tiêu
thụ điện năng lớn thì cần phải trang bị nguồn cấp điện cho thiết bị truyền dẫn
Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 37
Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

riêng, nhưng thiết bị đầu cuối vẫn được cung cấp từ nguồn điện điều khiển,
bảo vệ của TBA.
5.6.6 Đồng bộ thời gian GPS:
 Các TBA sử dụng hệ thống điều khiển tích hợp phải trang bị các thiết bị đồng
bộ thời gian theo tín hiệu vệ tinh (GPS). Thiết bị phải có chức năng đồng hồ
chủ, các chỉ thị thông báo việc nhận tín hiệu thời gian từ vệ tinh, phân phối tín
hiệu đồng bộ đến các thiết bị IED, máy tính trong TBA. Giao thức đồng bộ
thời gian sử dụng theo SNTP hoặc IRIG - B.
 Thời gian đồng hồ của hệ thống tích hợp tại trạm sẽ được duy trì với sai số
trong khoảng 1ms so với thời gian GPS. Hệ thống phải bao gồm 1 khối tham
chiếu thời gian (TRU-Time Reference Unit) ở trạm để cung cấp tín hiệu thời
gian cho hệ thống RTU và các thiết bị khác được đồng bộ theo thời gian vệ
tinh GPS.
5.7. GIẢI PHÁP CHỌN HỆ THỐNG BẢO VỆ
5.7.1 Các yêu cầu chung:
Hệ thống rơ le bảo vệ cho các thiết bị mới sử dụng loại kỹ thuật số với bộ vi xử
lý, có độ nhạy cao - thời gian tác động nhanh, có đầy đủ chức năng theo quy định
hiện hành, có hỗ trợ giao thức truyền thông IEC 61850 để kết nối với hệ thống
điều khiển máy tính.
Các yêu cầu chung đối với rơ le bảo vệ:
 Dòng điện định mức: In = 1A
 Điện áp định mức: Un = 110 VAC
 Điện áp nguồn nuôi cho rơle: Uaux. = 220 VDC
 Có cổng giao diện mặt trước relay: RS - 232 hoặc USB
 Có cổng giao diện mặt sau relay: 2 cổng quang hoặc RJ45
5.7.2 Phương thức bảo vệ:
Hệ thống bảo vệ cho Trạm biến áp 110kV NMĐG Bảo Thạnh sử dụng rơle kỹ
thuật số, có khả năng giao tiếp với máy tính để điều khiển từ xa và kết nối với hệ
thống SCADA.
Để thực hiện các chức năng bảo vệ và giám sát hoạt động của các thiết bị, bảo vệ
các phần tử trong trạm được trang bị các rơle bảo vệ như sau:
5.7.2.1 Ngăn lộ tổng 110kV, 22kV và máy biến áp
 Bảo vệ chính: Được tích hợp các chức năng bảo vệ 87T, 50/51, 50/51N, 49,
50REF, FR… tín hiệu dòng được lấy từ máy biến dòng ngăn máy cắt đầu vào
phía 110kV, 22kV và biến dòng chân sứ trung tính phía 110kV của máy biến
áp.
 Bảo vệ cho cuộn dây 110kV: Được tích hợp các chức năng bảo vệ 67/67N,
50/51, 50/51N, 27/59, 50BF, 25, FR… tín hiệu dòng điện được lấy từ máy
biến dòng ngăn máy cắt đầu vào phía 110kV của máy biến áp.
 Máy biến áp được trang bị các bảo vệ nội bộ đi kèm với MBA, bao gồm:

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 38


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

 Bảo vệ rơ le gaz - 1 cắt, 2 báo tín hiệu (96-1/2).


 Bảo vệ dòng dầu - 1 cắt (80).
 Bảo vệ nhiệt độ dầu MBA - 1 cắt, 2 báo tín hiệu (26Q).
 Bảo vệ nhiệt độ cuộn dây MBA cao, hạ - 1 cắt, 2 báo tín hiệu (26W).
 Bảo vệ mức dầu MBA tăng cao - cắt, giảm thấp - báo tín hiệu (71Q1).
 Bảo vệ mức dầu OLTC tăng cao - cắt, giảm thấp - cắt (71Q2).
 Bảo vệ áp lực dầu – 1 cắt (63).
 Bảo vệ áp suất trong MBA tăng đột biến – 1 cắt (PRD).
 Ngoài ra còn có các rơ le bảo vệ:
 Rơ le giám sát mạch cắt máy cắt (F74).
 Rơ le cắt và khóa (F86).
5.7.2.2 Đường dây 110kV:
 Bao gồm 02 bộ bảo vệ:
 Bảo vệ so lệch đường dây được tích hợp các chức năng bảo vệ 87L, 21/21N,
67/67N, 50/51, 50/51N, 50BF, 79/25, 68, 85, FL, FR, SOTF…
 Bảo vệ quá dòng có hướng, được tích hợp các chức năng bảo vệ 67/67N,
50/51, 50/51N, 27/59, 50BF, 85, FR…
 Ngoài ra còn có các rơ le bảo vệ:
 Rơ le giám sát mạch cắt máy cắt (F74).
 Rơ le cắt và khóa (F86).
5.7.2.3 Bảo vệ so lệch thanh cái 110kV
Hệ thống bảo vệ thanh cái được lắp đặt trong tủ so lệch thanh cái/ghi sự cố/giám
sát chất lượng điện năng đáp ứng các yêu cầu sau: Bảo vệ so lệch thanh cái
110kV cho 05 ngăn lộ theo sơ đồ chữ H, giai đoạn này đáp ứng 02 ngăn và có
khả năng mở rộng trong tương lai, tích hợp các chức năng bảo vệ như sau:
 87B: Bảo vệ so lệch thanh cái (loại tổng trở thấp)
 50BF: Bảo vệ sự cố máy cắt
 FR: ghi sự cố
5.7.2.4 Xuất tuyến 22kV
Bảo vệ quá dòng có hướng F67/67N, được tích hợp các chức năng bảo vệ
67/67N, 50/51, 50/51N, 50BF, 25, 27/59, BCU, 74, 86, SOTF, FR…
5.7.2.5 Ngăn máy biến áp 22kV
Bảo vệ ngắn mạch và quá tải bằng cầu chì đặt trong tủ LBS.
5.7.2.6 Thanh cái 22kV
Trang bị các rơ le 27/59, 81 và hệ thống tự động sa thải phụ tải 4 cấp.
5.7.2.7 Hệ thống giám sát ghi sự cố FR, đo chất lượng điện năng PQ và thiết bị đo
góc pha PMU:
Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 39
Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

Dự án sẽ được trang bị Hệ thống giám sát ghi sự cố có chức năng đồng bộ thời
gian GPS (Global Positioning System) và đo góc pha (PMU) và thiết bị giám sát
chất lượng điện năng (PQ) cho các ngăn lộ 110kV tại Trạm biến áp 110kV
NMĐG Bảo Thạnh để thực hiện kết nối hệ thống này với hệ thống ghi sự cố,
giám sát diện rộng tại Trung tâm điều độ A2/A0.
5.8. CÁC GIẢI PHÁP ĐO ĐẾM, ĐO LƯỜNG
5.8.1 Cấu hình hệ thống đo đếm điện năng
Cấu hình tối thiểu hệ thống đo đếm điện năng bao gồm:
 Máy biến dòng điện;
 Máy biến điện áp;
 Công tơ đo đếm điện năng;
 Mạch nhị thứ đo đếm;
 Thiết bị bảo vệ an toàn, vị trí niêm phong, kẹp chì;
 Thiết bị phục vụ thu thập dữ liệu đo đếm;
 Thiết bị phụ trợ, tủ công tơ, hộp đấu nối thử nghiệm, thiết bị chuyển đổi đấu
nối, thiết bị cô lập mạch điện phục vụ thử nghiệm, thiết bị kiểm tra điện áp và
dòng điện, thiết bị chống sét cho kênh truyền viễn thông của công tơ đo
đếm…
5.8.2 Công tơ đo đếm điện năng
Sử dụng công tơ phù hợp với Quy định về yêu cầu kỹ thuật của công tơ điện tử
sử dụng trong Tập đoàn Điện lực Việt Nam bàn hành kèm theo quyết định số
103/QĐ-EVN ngày 21/6/2017 của EVN và thông tư 42/2015/TT-BCT ngày
01/02/2015 quy định đo đếm điện năng trong hệ thống điện. Sử dụng công tơ
A1700/Elster, có các thông số cơ bản như sau:
STT Hạng mục Thông số Ghi chú
1 Chủng loại ELSTER A1700
2 Tần số 50 Hz
3 Cấp chính xác
- Đo đếm chính - 0,2s với điện năng tác dụng
- 2,0 với điện năng phản kháng
- Đo đếm dự phòng - 0,5s với điện năng tác dụng
- 2,0 với điện năng phản kháng
4 Dòng định mức 3x1(1,2)A
5 Điện áp định mức - 3x63,5/110V với đo đếm chính
- 3x58/100-240/415V với đo đếm
dự phòng

5.8.3 Các vị trí đo đếm điện năng


Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 40
Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

Vị trí đo đếm điện năng tại các vị trí ranh giới giao nhận điện thuộc dự án, trong
giai đoạn này bao gồm:
5.8.3.1 Hệ thống đo đếm chính
Đặt tại ngăn lộ tổng 110kV tại Trạm biến áp 110kV NMĐG Bảo Thạnh. Tại vị trí
đo đếm này trang bị 01 hệ thống đo đếm điện năng có cấp chính xác 0,2 (bao
gồm công tơ, biến dòng điện, biến điện áp).
5.8.3.2 Hệ thống đo đếm dự phòng 1
Đặt tại ngăn lộ tổng 110kV tại Trạm biến áp 110kV NMĐG Bảo Thạnh (liền kề
đo đếm chính). Tại vị trí đo đếm này trang bị 01 hệ thống đo đếm điện năng có
cấp chính xác 0,5 (bao gồm công tơ, biến dòng điện, biến điện áp).
5.8.3.3 Hệ thống đo đếm dự phòng 2
Đặt tại ngăn xuất tuyến đường dây 110kV đi TBA 110kV Ba Tri (E02). Tại vị trí
đo đếm dự phòng 2 này, trang bị hệ thống đo đếm điện năng có cấp chính xác 0,5
(bao gồm công tơ, biến dòng điện, biến điện áp).
5.8.3.4 Hệ thống đo đếm phân tách sản lượng các xuất tuyến 22kV
Đặt tại các xuất tuyến 22kV: Trang bị 01 hệ thống đo đếm có cấp chính xác 0,5
(bao gồm công tơ, biến dòng điện, biến điện áp).
5.8.4 Chức năng hệ thống đo đếm điện năng
 Hệ thống đo đếm điện năng chính: Xác định chính xác, đầy đủ các đại lượng
đo đếm giao nhận điện làm căn cứ chính để thanh toán điện năng qua điểm
đấu nối và loại trừ được các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả đo đếm bởi kết cấu
mạch vòng của hệ thống điện.
 Các hệ thống đo đếm dự phòng: Có các chức năng sau
 Thay thế cho hệ thống đo đếm chính, làm cơ sở tính toán các đại lượng
mua bán điện trong trường hợp hệ thống đo đếm chính hoạt động không
chính xác hoặc sự cố.
 Giám sát, kiểm tra kết quả đo đếm của hệ thống đo đếm chính trong điều
kiện hệ thống đo đếm chính làm việc bình thường.
 Kết hợp với hệ thống đo đếm chính và các hệ thống đo đếm dự phòng khác
để tính toán sản lượng điện năng phục vụ thanh toán trong một số trường
hợp đặc biệt.
 Hệ thống đo đếm phân tách sản lượng tại các xuất tuyến 22kV:
 Hệ thống đo đếm này có nhiệm vụ phân tách sản lượng điện thương mại và
sản lượng điện thử nghiệm của NMĐG Bảo Thạnh. Trường hợp toàn bộ hệ
thống turbine gió của NMĐG Bảo Thạnh vận hành thương mại cùng thời
điểm thì hệ thống đo đếm này thuộc quản lý nội bộ của NMĐG Bảo
Thạnh, không thuộc quản lý của các bên liên quan.
 Trường hợp hệ thống turbine gió của NMĐG Bảo Thạnh vận hành thương
mại không cùng thời điểm thì việc lắp đặt hệ thống đo đếm này là một
trong những phương pháp chính xác nhất để phân tách sản lượng điện
thương mại và sản lượng điện thử nghiệm của NMĐG Bảo Thạnh và hệ

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 41


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

thống này sẽ thuộc quyền quản lý của các bên liên quan cho đến thời điểm
toàn bộ NMĐG Tân Phú Đông 1 vận hành thương mại.
 Thiết bị phục vụ cho mục đích đo đếm điện năng có các thông số phù hợp với
tiêu chuẩn nhằm đảm bảo đúng và chính xác giá trị tại mỗi vị trí đo đếm theo
quy định hiện hành.
5.9. GIẢI PHÁP KỸ THUẬT CỦA HỆ THỐNG NỐI ĐẤT, CHỐNG SÉT
5.9.1 Hệ thống nối đất
Hệ thống nối đất tại Trạm biến áp 110kV NMĐG Bảo Thạnh được tính toán và
thiết kế như sau:
 Sử dụng hệ thống nối đất cọc. Cọc nối đất dùng cọc thép mạ đồng 16, dài
2,4m. Các cọc nối đất được liên kết với nhau bằng dây đồng M120 bố trí theo
lưới ô vuông. Lưới nối đất được chôn ở độ sâu 0,7m so với cốt nền trạm. Liên
kết giữa cọc và dây, dây và dây sử dụng phương pháp hàn hóa nhiệt.
 Nối đất thiết bị, trụ đỡ thiết bị, cột cổng, thanh cái... sử dụng dây đồng trần
M120 và liên kết bằng bulông.
 Nối đất trung tính MBA 110kV sử dụng dây đồng bọc M240; nối đất trung
tính MBA 22kV, chống sét van đoạn từ thiết bị tới đồng hồ đếm sét sử dụng
dây đồng bọc M120.
 Nối đất mương cáp, các tủ bảng điện… sử dụng dây đồng trần M50.
 Nối đất kim thu sét, dây chống sét bằng dây đồng bọc M120.
 Điện trở nối đất toàn trạm được tính toán thiết kế theo Quy phạm hiện hành.
5.9.2 Hệ thống chống sét
 Chống sét đánh thẳng:
 Để đảm bảo toàn bộ các thiết bị và cấu kiện xây dựng trong khuôn viên
trạm tránh được hiện tượng sét đánh thẳng, trang bị kim thu sét lắp trên các
cột cổng của trạm. Ngoài ra, còn bổ sung các cột bê tông ly tâm có lắp kim
thu sét. Toàn bộ các kim thu sét đều được nối đất theo quy phạm hiện
hành.
 Việc tính toán thiết kế hệ thống chống sét dựa trên chiều cao thiết bị cần
được bảo vệ, chủ yếu là máy biến áp lực, các thiết bị phân phối cùng với
nhà điều khiển. Đồng thời, phải căn cứ vào điều kiện khí hậu của khu vực
xây dựng trạm và có tính đến việc lợi dụng chiều cao của các HTPP trong
trạm. Toàn bộ thiết bị và các phần xây dựng trong trạm đều nằm trong
vùng bảo vệ của hệ thống chống sét.
 Chống quá điện áp: Trạm được bảo vệ chống quá điện áp khí quyển và quá
điện áp nội bộ bằng chống sét van đặt tại các phía đầu vào của máy biến áp.
5.10. GIẢI PHÁP KỸ THUẬT CỦA HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG NGOÀI TRỜI
VÀ TRONG NHÀ
5.10.1 Hệ thống chiếu sáng ngoài trời:
 Chiếu sáng sân phân phối của trạm được thực hiện bởi các đèn LED loại
220V-150W, lắp đặt trên các cột cổng thanh cái 110kV và bên ngoài nhà

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 42


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

điều khiển. Góc chiếu và độ chiếu sáng được thiết kế đảm bảo bao trùm toàn
bộ thiết bị trong phạm vi hàng rào trạm và tăng cường độ chiếu sáng tại một
số vị trí cục bộ như MBA, máy cắt...
5.10.2 Hệ thống chiếu sáng trong nhà:
Chiếu sáng nhà điều khiển gồm có chiếu sáng làm việc và chiếu sáng sự cố:
5.10.2.1 Chiếu sáng làm việc:
 Được cấp nguồn bằng nguồn điện xoay chiều, lấy từ tủ tự dùng AC 380/220V
qua 1 áp tô mát đến tủ điện chiếu sáng treo trên tường. Từ tủ điện chiếu sáng
cấp nguồn đến các tủ phân phối ở các phòng, từ tủ phân phối cấp nguồn cho
đèn chiếu sáng các phòng trong nhà điều khiển qua các áp tô mát..
 Chiếu sáng làm việc sử dụng các bóng đèn LED-2x28W, lắp trên trần nhà; sử
dụng loại đèn chống nổ cho phòng ắc quy nhà điều khiển.
5.10.2.2 Chiếu sáng sự cố:
 Được cấp nguồn bằng nguồn điện một chiều, lấy từ tủ tự dùng DC 110V qua 1
áp tô mát đến bảng điện chiếu sáng sự cố treo trên tường. Từ bảng điện chiếu
sáng sự cố cấp nguồn cho đèn chiếu sáng các phòng qua các áp tô mát phân
phối.
 Chiếu sáng sự cố sử dụng các bóng đèn có công suất 60W ở các phòng trong
nhà điều khiển, các đèn đều được lắp trên trần nhà.
5.11. GIẢI PHÁP KỸ THUẬT CỦA HỆ THỐNG CAMERA AN NINH
5.11.1 Yêu cầu về kỹ thuật các vị trí lắp đặt Camera:
 Vị trí lắp đặt: Các Camera được lắp tại các vị trí có góc quan sát rõ nhất,
không bị khuất tầm nhìn và có độ cao nhất định, chống kẻ gian phá hoại.
 An toàn cho thiết bị: bên cạnh các biện pháp chống phá hoại, các Camera phải
được lắp trong các vỏ bảo vệ chống sự ăn mòn của thời tiết và môi trường
như: độ ẩm, nắng nóng, bụi bẩn,... thiết bị cần được cung cấp nguồn theo đúng
quy cách đảm bảo an toàn chống chập cháy gây hư hại cho thiết bị và hệ
thống.
 Camera phải có tính ổn định cao, hoạt động tốt trong điều kiện thời tiết xấu,
phù hợp với khí hậu nắng nóng và mưa nhiều ở miền Nam Việt Nam.
5.11.2 Yêu cầu từng nhóm vị trí lắp đặt camera:
5.11.2.1 Khu vực sân phân phối 110kV:
 Được gắn các Camera PTZ Dome có khả năng quay quét zoom. Giám sát rõ
chi tiết trạng thái của các phần tử thiết bị trong sân ngắt. Camera được lập
trình cài đặt trước các vị trí có phần tử thiết bị cần quan sát rõ, chi tiết trong
sân ngắt của trạm như các DCL, máy cắt, thanh cái, MBA,.... TTĐKX chọn
tên các thiết bị này trên Phần mềm điều khiển Camera tự động quay đến và
zoom hình ảnh rõ nét đến chi tiết thiết bị này.
 Ở chế độ mặc định các Camera này tự động tuần tự quay đến vị trí mà Camera
được lập trình trước, ghi hình trạng thái mỗi vị trí 60s.
5.11.2.2 Khu vực phòng điều khiển và phòng hợp bộ:

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 43


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

 Gắn các Camera PTZ Dome có khả năng quay quét zoom, giám sát rõ chi tiết
trạng thái của các phần tử trên các tủ điều khiển, tủ hợp bộ
 Camera được lập trình cài đặt trước các vị trí cần giám sát, nhân viên vận hành
tại phòng điều khiển dễ dàng chọn tên các thiết bị này trên Phần mềm ứng
dụng thì Camera tự động quay đến và zoom hình ảnh rõ nét đến từng chi tiết
thông số và trạng thái cảu các thiết bị này.
 Ở chế độ mặc định các Camera này tự động tuần tự quay đến vị trí mà Camera
được lập trình trước, ghi hình trạng thái mỗi vị trí 60s.
 Kết nối với hệ thống truy nhập cửa, giám sát các hành động xâm nhập vào
TBA (tại cổng TBA), thông qua phương thức camera được kích hoạt chụp
hình và phát cảnh báo tức thì đến phòng điều khiển, đồng thời gửi đến ĐTDĐ
cho các cá nhân liên quan.
5.11.3 Hệ thống camera quan sát
5.11.3.1 Đặc tính kỹ thuật của camera PTZ sân phân phối 110kV:

Camera Đặc tính kỹ thuật

Cảm biến hình ảnh 1/ 2.8” CMOS

Điểm ảnh 1920(H)x1080(V)

Tốc độ đóng màn trập 1/28000s ~ 2s

Màu sắc : ≤ 0.01 Lux/F1.6


Độ nhạy sáng
Đen/trắng: 0.001Lux/F1.6

Tính năng Camera

Ngày/đêm Tự động (ICR)/ Màu sắc/ Đen/trắng

Bù sáng BLC/ HLC/ DWDR (kĩ thuật số WDR)

Tự động, ATW, trong nhà, ngoài trời, Điều


Cân bằng sáng
chỉnh

Ống kính

Độ dài tiêu cự Tối thiểu 4.7mm~94mm(zoom 20x)

Khẩu độ tối đa F1.4~F2.6

Kiểm soát độ nét Tự động/ điều chỉnh

Góc mở H:54..1°~3.2°

Hồng ngoại 80m

PTZ

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 44


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

Phạm vi quay Quay tròn : 0°~360°, lên xuống -15°~90°

Quay tròn : 0.1°~240°/s ; Lên xuống


Kiểm soát tốc độ quay
0.1°~120°/s

Tự động khôi phục lại trạng thái PTZ và ống


Hoạt động khi có điện
kính sau khi mất điện

Hình ảnh

Chuẩn nén H.264/MJPEG hoặc cao hơn

1080P (1920x1080P)/720P (1280x720)/


Độ phân giải
D1(704x576/704x480)

Tốc độ Chính 1080P/D1(1~25/30fps), 720P(1~50/60fps)


Khung hình Phụ D1/CIF(1~25/30fps)

H.264: 56K~8192Kbps,
Khối lượng truyền tải dữ liệu
MJPEG: 56K~20480Kbps

Mạng

Ethernet RJ-45 (10/100Base-T)

IPv4/IPv6, HTTP, TCP/IP, UDP, UPnP,


Giao thức ICMP, IGMP,RTSP, RTP, SMTP, NTP,
DHCP, DNS, FTP, QoS

ONVIF, CGI, Thiết bị ghi hình và phân tích


Khả năng tương thích
hình ảnh.

Tổng quan

Nguồn điện AC 24V/3A

Môi trường làm việc DC12V: -40°C~60°C/ độ ẩm ít hơn 90% RH

Tiêu chuẩn IP67

5.11.3.2 Đặc tính kỹ thuật của camera PTZ Dome phòng điều hành:

Camera Đặc tính kỹ thuật

Cảm biến hình ảnh 1. 2.8” CMOS

Điểm ảnh 1920(H)x1080(V)

Tốc độ đóng màn trập 1/1~1/30,000s

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 45


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

Độ nhạy sáng Màu sắc : ≤ 0.01 Lux/F1.6


Đen/trắng: 0.001Lux/F1.6

Tính năng Camera

Ngày/đêm Tự động (ICR)/ Màu sắc/Đen/trắng

Bù sáng BLC/ HLC/ DWDR (kỹ thuật số WDR)

Cân bằng sang Tự động, ATW, trong nhà, ngoài trời, Điều
chỉnh

Quyền kiểm soát Tự động, điều chỉnh

Ống kính

Độ dài tiêu cự 5.1mm~61.2mm(zoom quang học 12x)

Khẩu độ tối đa F1.6~F3.0

Kiểm soát độ nét Tự động/điều chỉnh

Góc mở H:51.3°~4.64°

PTZ

Phạm vi quay Quay tròn : 0°360° ; Lên xuống -2°~90°, tự


động lật 180°

Kiểm soát tốc độ quay Quay tròn : 0.1°~300°/s ; Lên xuống


0.1°~120°/s

Tốc độ đặt trước Quay tròn : 300°/s: Lên xuống: 200°/s

Hoạt động khi có điện Tự động khôi phục lại trạng thái PTZ và ống
kính sau khi mất điện

Hình ảnh

Chuẩn nén H.264/MJPEG

Độ phân giải 1080P (1920x1080)720P (1280x720)/


D1(704x576/704x480)

Tốc độ Chính 1080P/D1(1~25/30fps), 720P (1~25/30fps)


Khung hình
Phụ D1/CIF(1~25/30pfs)

Tốc độ truyền tải dữ liệu H.264: 448K~8192kbps, MJPEG:


56K~20480Kbps

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 46


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

Mạng

Ethernet RJ-45 (10/100Base-T)

Giao thức IPv4/IPv6, HTTP, TCP/IP, UDP, UPnP,


ICMP, IGMP,RTSP, RTP, SMTP, NTP,
DHCP, DNS, FTP, QoS

Khả năng tương thích ONVIF, CGI, Thiết bị ghi hình và phân tích
hình ảnh.

Tổng quan

Nguồn điện AC 24V/1.5A (+ 10%), POE plus (802.3at)

Môi trường làm việc DC12V: -40°C~60°C/ độ ẩm ít hơn 90% RH

5.11.3.3 Đặc tính kỹ thuật của camera cố định tại hàng rào trạm biến áp:

Camera Đặc tính kỹ thuật

Cảm biến hình ảnh 1/ 2.8” CMOS

Điểm ảnh 1920(H)x1080(V)

Tốc độ đóng màn trập 1/28000s ~ 2s

Màu sắc : ≤ 0.01 Lux/F1.6


Độ nhạy sáng
Đen/trắng: 0.001Lux/F1.6

Tính năng Camera

Ngày/đêm Tự động (ICR)/ Màu sắc/ Đen/trắng

Bù sáng BLC/ HLC/ DWDR (kĩ thuật số WDR)

Tự động, ATW, trong nhà, ngoài trời, Điều


Cân bằng sáng
chỉnh

Ống kính

Độ dài tiêu cự Tối thiểu 4.7mm~94mm(zoom 20x)

Khẩu độ tối đa F1.4~F2.6

Kiểm soát độ nét Tự động/ điều chỉnh

Góc mở H:54..1°~3.2°

Hồng ngoại 80m

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 47


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

Hình ảnh

Chuẩn nén H.264/MJPEG hoặc cao hơn

1080P (1920x1080P)/720P (1280x720)/


Độ phân giải
D1(704x576/704x480)

Tốc độ Chính 1080P/D1(1~25/30fps), 720P(1~50/60fps)


Khung hình Phụ D1/CIF(1~25/30fps)

H.264: 56K~8192Kbps,
Khối lượng truyền tải dữ liệu
MJPEG: 56K~20480Kbps

Mạng

Ethernet RJ-45 (10/100Base-T)

IPv4/IPv6, HTTP, TCP/IP, UDP, UPnP,


Giao thức ICMP, IGMP,RTSP, RTP, SMTP, NTP,
DHCP, DNS, FTP, QoS

ONVIF, CGI, Thiết bị ghi hình và phân tích


Khả năng tương thích
hình ảnh.

Tổng quan

Nguồn điện AC 24V/3A

Môi trường làm việc DC12V: -40°C~60°C/ độ ẩm ít hơn 90% RH

Tiêu chuẩn IP67

5.11.3.4 Hệ thống kiểm soát ra vào:

Bộ kiểm soát vào ra trung Yêu cầu


tâm

Khả năng quản lý 15000 thẻ

Lưu trữ giao dịch 15000 giao dịch

Nguồn điện cung cấp 15-24VDC

Công suất < 2.5W

Tốc độ truyền dữ liệu 10/100 Base T

Nhiệt độ hoạt động -20oC đến +60oC

Digital Input 4

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 48


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

Relay output 4

Cổng giao tiếp đầu đọc RS485 Reader x 2


WG Reader x 2

Khả năng kết nối đầu đọc 16

Nhóm cửa 255

Time Zone 63

Báo động khi thiết bị mất kết nối

4 Digital input cho phép mở tất cả cửa trong


trường hợp khẩn cấp
Tính năng Dữ liệu có thể lưu trữ 60 ngày sau khi mất
nguồn điện

Có thể kích hoạt 4 Relay output để giao tiếp


điều khiển thiết bị khác

Đầu đọc phụ Yêu cầu

Tần số 125KHz-13.56MHz

Khoảng cách đọc 125KHz: 10-15cm


13.56MHz: 2-8cm

Nguồn điện 9-16VDC

Công suất < 1W

Giao tiếp Wiegand


ABA-II
ASYNC

Tốc độ truyền dữ liệu 9600bps

Chuẩn bảo vệ IP55

Bàn phím Không

Khóa điện Yêu cầu

Khóa nam châm đơn, lực hút Có


600LBS tương đương
300kgs

Thích hợp cho các loại cửa Kiếng, gỗ, nhôm, sắt, hợp kim, cửa chống
cháy

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 49


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

Nguồn điện 12-24VDC

Hộp thoát khẩn Yêu cầu

Dùng cho cửa ra hoặc cửa Có


thoát hiểm

Làm bằng vật liệu chống Có


cháy

5.11.3.5 Thiết bị ghi hình và phân tích hình ảnh


NVR (thiết bị ghi hình) với khả năng kết nối và tương thích hoàn toàn với
camera mạng (IP camera), đảm bảo tính linh hoạt khi mở rộng hoặc nâng cấp.
Các thông số chủ yếu:
STT Tên thiết bị, tính năng và mô tả Yêu cầu
1 Loại thiết bị NVR– thiết bị ghi hình (hỗ trợ đồng thời camera
công nghệ tương tự và IP)
2 Tính năng đa nhiệm NVR sẽ có thể thực hiện các chức năng sau đây
một cách đồng thời:
i) Ghi hình từ các camera
ii) Sao lưu hình ảnh ở chế độ nền
iii) Xem trực tiếp và xem lại tại chỗ
iv) Cho phép nhiều người dùng kết nối để xem
trực tiếp và xem lại qua mạng máy tính mà
không làm giảm hiệu năng ghi hình.
3 Tổng số camera IP 24
4 Dung lượng lưu trữ: ≥ 1 TB (max 4TB)
Cho phép mở rộng thêm qua cổng eSATA
5 Cổng xuất màn hình:
Chính: HDMI (và Composite)
Phụ 1 x Composite Output
6 NVR sẽ hỗ trợ độ phân giải như sau Xem trực tiếp
cho camera IP tiêu chuẩn 1. 704h x 480v (NTSC)
2. 720h x 576v (PAL)
Ghi hình :
1. 704h x 480v (NTSC)
2. 720h x 576v (PAL)
7 Tốc độ ghi hình ≥ 200 h/s (2CIF)
≥ 100 h/s (4CIF)
8 Ghi hình camera độ nét cao Có (HD-IP camera)
9 Hỗ trợ camera IP của hãng khác Có
10 Chuẩn nén H.264/MPEG4/JPEG
11 Chế độ ghi hình Cho phép lập trình tự động thay đổi tốc độ, độ
phân giải (QCIF to 4CIF), chuẩn nén (MPEG-
4/JPEG/H.264) theo sự kiện (chuyển động, báo
động, hệ thống và lịch biểu)
12 Tương thích và hỗ trợ thiết bị Có, tự động dò tìm và thiết lập kết nối với bộ
chuyển mạch TCP/IP lớp 3 chuyên chuyển mạch mạng lớp 3
dụng cho CCTV.

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 50


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

STT Tên thiết bị, tính năng và mô tả Yêu cầu


13 Khả năng bảo mật, an ninh mạng Tự động cấp địa chỉ IP cho camera theo cổng vật
lý, thiết lập firewall và theo dõi các kết nối IP,
làm cho hệ thống không thể bị xâm nhập (hack)
hay chặn (intercept).
14 Cài đặt thông số camera bao gồm Cho phép cài đặt, lưu, tải lên và xuống các thông
cả camera quat/quét/zoom) từ thiết số của các camera PTZ
bị ghi hình
15 Phương thức điều khiển camera IP Telemetry Control
quay/quét/zoom RS-232 (Philips-232, DM-RS232 ..)
RS-485 (Đa giao thức)
16 Phương thức điều khiển NVR và hệ Nút nhấn trên thiết bị
thống camera (bao gồm cài đặt) Bàn điều khiển CCTV chuyên dụng
Bộ điều khiển từ xa (IR remote),
Chuột và bàn phím máy tính QWERTY USB
Phần mềm và trình duyệt và các thiết bị khác
tương thích từ xa
17 Chức năng điều khiển camera cao Điều khiển định vị camera PTZ (được nối với
cấp hạn chế ảnh hưởng do độ chễ NVR) chỉ bằng một nút nhấn chuột trên màn
hình tại chỗ.
Điều khiển định vị camera PTZ (được nói với
nó) chỉ bằng một nút nhấn chuột trên bản đồ tại
chỗ hoặc phần mềm khách từ xa
18 Xem từ xa Qua trình duyệt internet hoặc phần mềm
19 Hỗ trợ nhật ký sự kiện (log file) Có, cho các sự kiện sau:
i) Truy cập của người dùng tại chỗ
ii) Nhật ký điều khiển và sao lưu
iii) Nhật ký kết nối
iv) Kết nối FTP không định danh
v) Nhật ký an ninh
vi) Nhật ký e-mail
vii) Nhật ký tin nhắn
viii) Nhật ký tải xuống FTP (Sao lưu)
ix) Nhật ký sự kiện hệ thống
x) Sao lưu nhật ký
xi) Nhật ký cắt phá (tamper).
xii) Nhật ký hoạt động người dùng
20 Hỗ trợ phân tích video Có, cần thêm bản quyền phần mềm hoặc phần
cứng cho các ứng dụng sau:
Biển số xe (ANPR) Có
Theo dõi vật thể Có
Đếm Có
Bảo vệ hàng rào Có.
21 Các tiện ích khác Các chức năng sau có thể được thực hiện qua
USB hoặc DVD-R:
i) Cài đặt và nâng cấp phần mềm
ii) Sao chép cấu hình từ một NVR sang
một NVR khác
iii) Xuất nhật ký hệ thống

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 51


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

STT Tên thiết bị, tính năng và mô tả Yêu cầu


22 Âm thanh Ghi âm và xem lại tại chỗ và từ xa
Line In: 2x 1V pk-pk, RCA phono socket
Line out: 2x 1V pk-pk, RCA phono socket
23 Các cổng kết nối: Cổng nối tiếp: 2 x RS485, 2 x RS232
Ethernet: 1 x RJ-45 10/100Base-T
USB: 3 x USB 2.0
Cổng mở rộng: 1 x eSATA.
1 x RJ12: bàn phím chuyển dụng CCTV
IR Remote 1 x cảm biến hồng ngoại
24 Hỗ trợ múi giờ địa phương Có, GMT +7
25 Chức năng đồng bộ thời gian Có, với máy chủ SNTP qua mạng
26 Môi trường hoạt động 10% - 85%, không ngưng hơi
5.11.3.6 Bộ chuyển mạch mạng:
Bộ chuyển mạch mạng đảm nhiệm trung tâm kết nối toàn hệ thống, phải là loại
thiết bị thiết kế chuyên dụng cho hệ thống IP CCTV, tương thích hoàn toàn với
camera và NVR, và đảm bảo các chức năng sau:

STT Tính năng và mô tả Yêu cầu


Thiết kế và chế tạo chuyên dụng cho CCTV
1 Loại thiết bị chuyển mạch
(camera) trên nền IP
2 Mức độ quản lý và kiểm soát Lớp 3 (mô hình OSI)
3 Số cổng camera 24 x 10/100 BASE-T, RJ-45
4 x 1000BASE-T, RJ-45
1 x RJ-45 cho DVR
4 Số cổng mở rộng (Uplink) 1 x RJ45 nối mạng chung
1 x RJ45 nối vào bộ chuyển mạch khác
1 x RJ45 cấu hình hệ thống
5 Phương thức kiểm soát Theo địa chỉ MAC
6 Hiển thị trang thái Link/Activity
Gắn địa chỉ IP camera với địa
7 Có
chỉ mạng (vật lý)
8 Quản lý luồng dữ liệu Có, trên cơ sở từng cổng
Tự động gán camera cho từng
9 Có
kênh trên NVR
Cung cấp chế độ an toàn (secure
10 Có
mode)
5.11.3.7 Bộ chuyển đổi quang điện và điện quang (FX/TX và TX/FX) ≥ 100Mbps
Stt Tính năng và mô tả Yêu cầu
1 Giao thức IEEE 802.3, 10Base-T
IEEE 802.3u, 100Base-TX
IEEE 802.3u, 100Base-FX
2 Twisted Pair / STP RJ45

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 52


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

Stt Tính năng và mô tả Yêu cầu


3 Fiber-optic Multi-mode/single mode
4 Multi-mode cable 50/125, 62.5/125 µm
5 Single-Mode (SM) cable 9/125 µm
6 Port Mode FX/TX, TX/FX
7 Môi trường Nhiệt độ: 0~50oC
Độ ẩm: 5~90% không ngưng tụ
8 Tiêu chuẩn FCC Class A, CE Class
5.11.3.8 Hệ thống chống sét nguồn:
Hệ thống chống sét nguồn được thiết kế để chống (lọc) sét lan truyền với cường
độ sét không quá 13kA (8/20μs) ở trung tâm và 6,5 kA (8/20μs) ở phía camera.
Hệ thống sẽ sử dụng chung tiếp địa với hệ thống tiếp địa của trạm.
Các thiết bị sẽ phải đạt các yêu cầu về mặt kỹ thuật sau đây:
a. Thiết bị chống sét nguồn tại trung tâm
Stt Tính năng và mô tả Yêu cầu
I Thông số điện
1 Kiểu kết nối Nối tiếp
2 Chế độ bảo vệ Tất cả (L-N, L-PE, N-PE)
3 Điện áp định mức - Uo 230V / 50Hz
4 Điện áp liên tục lớn nhất 275V / 50Hz
5 Số pha 1
6 Dòng thoát sét lớn nhất 13kA
(8/20μs)
7 Tải lớn nhất 10A
8 Lớp bảo vệ Metal oxide varistor / LC filter / metal oxide
varistor
9 Điện áp bảo vệ tại 3kA <700V
(8/20μs)
10 Thời gian đáp ứng - tA Tức thời
11 Dòng rò <500μA
12 Sụt áp (% of U0) <1%
II Cơ học
1 Môi trường vận hành -40 đến +40ºC
0 đến 90% không ngưng hơi
2 Đấu nối 2,5mm2
3 Độ kín IP20
4 Lắp đặt DIN
b. Thiết bị chống sét nguồn phía camera

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 53


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

Stt Tính năng và mô tả Yêu cầu


I Thông số điện
1 Kiểu kết nối Nối tiếp
2 Chế độ bảo vệ Tất cả (L-N, L-PE, N-PE)
3 Điện áp định mức - Uo 230V / 50Hz
4 Điện áp liên tục lớn nhất 275V / 50Hz
5 Số pha 1
6 Dòng thoát sét lớn nhất 6,5kA
(8/20μs)
7 Tải lớn nhất 2A
8 Lớp bảo vệ Metal oxide varistor / LC filter / metal oxide
varistor
9 Điện áp bảo vệ tại 3kA <700V
(8/20μs)
10 Thời gian đáp ứng - tA Tức thời
11 Dòng rò <500μA
12 Sụt áp (% of U0) <1%
II Cơ học
1 Môi trường vận hành -40 đến +40ºC
0 đến 90% không ngưng hơi
2 Đấu nối 2,5mm2
3 Độ kín IP20
4 Lắp đặt DIN
5.11.3.9 Phần mềm trung tâm giám sát cảnh báo tích hợp:
 Phần mềm Server
 Phần mềm Client
5.12. GIẢI PHÁP CHO HỆ THỐNG TỰ DÙNG CHO TOÀN TRẠM
5.12.1 Cơ sở lựa chọn
 Quyết định số 897/QĐ-EVN ngày 08/07/2019 của Tập đoàn Điện lực Việt
Nam về việc sửa đổi bổ sung một số điều Quy định về công tác thiết kế dự án
trạm biến áp cấp điện áp 110kV – 500kV trong Tập đoàn Điện lực Quốc gia
Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 1289/QĐ-EVN ngày 01/11/2017
của Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
 Công văn số 3875/EVN-ĐT ngày 24/7/2019 của Tập đoàn Điện lực Quốc gia
Việt Nam về việc Quy định sửa đổi, bổ sung thiết kế để giám thiểu sự cố trạm
biến áp.
 Công văn số 6285/EVNSPC-ĐT ngày 05/08/2019 của Tổng công ty Điện lực
miền Nam về việc áp dụng Quy định sửa đổi, bổ sung thiết kế để giám thiểu
sự cố trạm biến áp của EVN (QĐ 897).
5.12.2 Máy biến áp tự dùng:

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 54


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

 Công suất của máy biến áp tự dùng được tính toán trên cơ sở các phụ tải tự
dùng của trạm như: động cơ đóng cắt máy cắt, dao cách ly, động cơ quạt gió,
điều hoà, điều chỉnh điện áp, máy bơm và các thiết bị chiếu sáng…
 Nguồn điện tự dùng cho trạm được cung cấp từ hệ thống 22kV của trạm thông
qua 1 tủ hợp bộ máy biến áp tự dùng 22kV đặt trong nhà điều khiển. Công
suất của máy biến áp tự dùng là 160kVA, 222x2.5%/0,4kV.
5.12.3 Giải pháp tự dùng xoay chiều
 Điện tự dùng xoay chiều 380/220V trong trạm cần được cấp từ hai nguồn độc
lập, nối vào tủ phân phối AC chính của trạm để cấp tự dùng của toàn trạm.
 Nguyên tắc vận hành của hai nguồn là dự phòng lẫn nhau. Do đó công suất
của từng nguồn phải đủ cho vận hành cả trạm.
 Nguồn điện tự dùng xoay chiều trong trạm được lấy từ 02 máy biến áp TD1 và
TD2: 22+2x2.5% /0,4kV – 160kVA, trong đó.
 Máy biến áp tự dùng TD1 được cấp điện từ thanh cái 22kV của trạm;
 Máy biến áp tự dùng TD2 được cấp điện từ lưới điện 22kV của địa
phương;
 Tủ điện tự dùng xoay chiều 380/220V sẽ cung cấp điện cho các phụ
tải trong trạm như là: hệ thống chiếu sáng trong nhà, hệ thống chiếu
sáng ngoài trời, hệ thống điều hoà, tủ quạt mát MBA lực, tủ điều chỉnh điện áp
OLTC, tủ nạp ắc quy, trạm bơm cứu hoả... Tủ có cấu hình chủ yếu như sau:
 Trang bị 03 MCCB (02 MCCB tổng lộ vào và 01 MCCB phân đoạn), 3
pha, truyền động bằng mô tơ. Trang bị bộ tự động chuyển nguồn có lập
trình, liên động điện chống đóng đồng thời hai nguồn.
 Các MCB, MCCB sử dụng là loại nhiệt từ, có đường đặc tính cắt loại C.
 Trên mỗi phân đoạn thanh cái tự dùng, trang bị các relay giám sát điện áp
cao, điện áp thấp cài đặt được điện áp tác động, thời gian tác động để đi cắt
các MCCB tổng. Bảo vệ điện áp cao phải có tối thiểu 02 cấp cài đặt;
 Trang bị đo đếm điện năng cho các lộ tổng, đo lường dòng, áp cho các lộ
tổng, đo lường áp trên mỗi phân đoạn thanh cái.
 Trên các phân đoạn thanh cái tự dùng phải trang bị các chống sét van hạ
thế nhằm hạn chế quá điện áp do các phóng điện thứ cấp.
 Các tín hiệu điện áp thanh cái, tín hiệu cảnh báo (quá áp, thấp áp), tín hiệu
cắt của các MCB/MCCB được đưa về hệ thống báo động chung của trạm.
 Các mạch có tính dự phòng (cấp nguồn cho các máy nạp accu, cấp nguồn
cho các tủ AC phụ, cấp nguồn cho hệ thống làm mát MBA v.v.) cần phải
được lấy trên hai phân đoạn thanh cái khác nhau.
5.12.4 Giải pháp tự dùng DC
 Sử dụng điện áp 220VDC, trang bị theo quy mô 02 máy nạp accu và 02 dàn ắc
quy, kết nối lên tủ phân phối DC chính, từ đó cấp đến các phụ tải DC của
trạm.

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 55


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

 Máy nạp ắc quy cho phép làm việc theo chế độ nạp cưỡng bức và phụ nạp, có
trang bị giải pháp hạn chế điện áp phía tải để điện áp thanh cái không vượt quá
10% trong các chế độ nạp.
 Ắc quy sử dụng loại Nikel-Cadimi, dung lượng 200Ah/5h, điện áp 220VDC.
Đảm bảo sau 5h phóng điện với dòng điện của phụ tải thường xuyên giá trị
điện áp không thấp hơn 15% điện áp định mức.
 Hệ thống ắc quy được đặt trong phòng ắc quy, tủ điện tự dùng một chiều và tủ
sạc đặt trong phòng điều khiển.
 Tủ phân phối DC chính:
 Trang bị 03 MCCB (02 MCCB tổng lộ vào và 01 MCCB phân đoạn), 2
cực, truyền động bằng mô tơ. Trang bị bộ tự động chuyển nguồn có lập
trình, liên động điện chống đóng đồng thời hai nguồn.
 Các MCB, MCCB sử dụng là loại nhiệt từ, có đường đặc tính cắt loại C.
 Trên mỗi phân đoạn thanh cái tự dùng, trang bị các relay giám sát điện áp
cao, điện áp thấp cài đặt được điện áp tác động, thời gian tác động để đi cắt
các MCCB tổng. Bảo vệ điện áp cao phải có tối thiểu 02 cấp cài đặt;
 Trang bị đo lường dòng cho các lộ tổng, đo lường áp trên mỗi phân đoạn
thanh cái.
 Các cầu chì trang bị trong mạch DC phải có tiếp phụ để đưa vào hệ thống
báo động.
 Các tín hiệu báo quá áp, thấp áp, tín hiệu cắt của các MCB/MCCB, cầu chì
được đưa về hệ thống báo động chung của trạm.
 Các mạch có tính dự phòng (cấp hai nguồn đến cho điều khiển, bảo vệ của
từng ngăn lộ) phải được lấy trên hai phân đoạn thanh cái khác nhau.

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 56


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

CHƯƠNG 6: HỆ THỐNG THÔNG TIN LIÊN LẠC VÀ SCADA


6.1. YÊU CẦU KỸ THUẬT CHUNG
Các thiết bị viễn thông trang bị cho dự án này phải tuân thủ theo các Tiêu chuẩn
sau:
 Tiêu chuẩn Ngành Viễn thông do Tổng cục Bưu điện ban hành.
 Tiêu chuẩn của Liên minh viễn thông Quốc tế ITU - T.
 Tiêu chuẩn của Ủy ban Kỹ thuật Điện Quốc tế IEC.
 Các nhà chế tạo thiết bị viễn thông được cung cấp trong dự án này phải được
Tổ chức tiêu chuẩn, chất lượng Quốc tế ISO cấp chứng chỉ.
Ngoài ra, các thiết bị viễn thông trang bị mới phải đồng bộ với các thiết bị hiện
có hoặc các thiết bị được đầu tư trong các dự án đã được phê duyệt liên quan của
hệ thống viễn thông Điện lực.
6.2. GIẢI PHÁP THÔNG TIN VIỄN THÔNG
6.2.1 Cung cấp các dịch vụ viễn thông
6.2.1.1 Phục vụ công tác điều độ
 Cung cấp kênh liên lạc hotline giữa Nhà máy điện gió Bảo Thạnh và Trung
tâm Điều độ HTĐ Quốc Gia (A0), Trung tâm Điều độ HTĐ miền Nam (A2)
và Trung tâm điều hành SCADA EVNSPC.
 Cung cấp các kênh truyền số liệu phục vụ hệ thống SCADA/EMS cho TBA
110kV Nhà máy điện gió Bảo Thạnh, các kênh này được kết nối về A0, A2 và
Trung tâm điều hành SCADA EVNSPC
 Cung cấp kênh truyền cho kết nối hệ thống FR/PQ/PMU về giám sát tại A2.
6.2.1.2 Phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo và kinh doanh điện năng
 Cung cấp các kênh liên lạc thoại, Fax, kênh kết nối cho Nhà máy điện gió Bảo
Thạnh. Các thuê bao này liên lạc với các thuê bao khác trong, ngoài ngành
điện bằng quay số tự động.
 Tạo điều kiện cho công tác quản lý, chỉ đạo và kinh doanh cho Nhà máy điện
gió Bảo Thạnh của chủ đầu tư.
6.2.1.3 Phục vụ relay bảo vệ
 Cấp kênh kết nối liên động cắt với các đầu đối diện.
6.2.1.4 Phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo và truy nhập công tơ điện năng
 Cấp kênh phục vụ kết nối mạng WAN đo đếm điện năng mua bán điện.
6.2.2 Nguyên tắc xây dựng tuyến thông tin
Các phương án kỹ thuật để xây dựng tuyến thông tin, truyền dẫn được đề xuất
cho Nhà máy điện gió Bảo Thạnh phải bảo đảm các nguyên tắc sau:
 Đáp ứng nhu cầu thông tin liên lạc (bao gồm chất lượng, dung lượng) phục vụ
công tác điều hành và quản lý sản xuất.

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 57


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

 Đáp ứng kinh tế, có khả năng mở rộng, đơn giản quản lý, vận hành thiết bị,
tiết kiệm trong đầu tư xây dựng.
6.2.3 Thiết lập tuyến thông tin
6.2.3.1 Giải pháp hệ thống thông tin liên lạc:
Căn cứ vào hiện trạng hệ thống thông tin khu vực, để phục vụ điều độ vận hành,
đo đếm điện năng… đáp ứng các quy định hiện hành của EVN, dự án đưa ra giải
pháp như sau:
 Phạm vi dự án sẽ đầu tư tuyến cáp quang OPGW gồm 24 sợi đơn mode theo
tiêu chuẩn ITU-T G652, từ cột cổng 110kV TBA nâng 22/110kV Nhà máy
điện gió Bảo Thạnh đến thanh cái TBA 110kV Ba Tri.
 Thực hiện kéo rãi cáp quang NMOC 24 sợi quang 1 mạch từ cột cổng đường
dây vào phòng điều khiển trong TBA 110kV Nhà máy điện gió Bảo Thạnh.
 Thực hiện kéo rãi cáp quang NMOC 24 sợi quang 1 mạch từ cột cổng đường
dây vào phòng điều khiển trong TBA 110kV Ba Tri hiện hữu.
 Tại TBA 110kV Nhà máy điện gió Bảo Thạnh:
 Thiết lập 1 kênh thuê bao leased line giữa Nhà máy điện gió Bảo Thạnh và
Trung tâm điều độ Hệ thống điện quốc gia (A0) thông qua nhà cung cấp
dịch vụ Viettel/VNPT đảm bảo chức năng VoIP và điều độ từ A0 về Nhà
máy điện gió Bảo Thạnh.
 Thiết lập 1 kênh thuê bao leased line giữa Nhà máy điện gió Bảo Thạnh và
Trung tâm điều độ Hệ thống điện miền Nam (A2) thông qua nhà cung cấp
dịch vụ Viettel/VNPT đảm bảo chức năng VoIP và điều độ từ A2 về Nhà
máy điện gió Bảo Thạnh.
 Thiết lập 1 kênh truyền SCADA từ Nhà máy điện gió Bảo Thạnh và Trung
tâm điều hành SCADA của EVNSPC thông quan mạng WAN dùng riêng
của EVNSPC bảo đảm chức năng điều độ từ Trung tâm điều hành SCADA
EVNSPC về Nhà máy điện gió Bảo Thạnh.
 Trang bị 02 Router kết nối SCADA tích hợp chức năng bức tường lửa (IP
Filter - Firewall). Các Router thực hiện kết nối về các trung tâm điều độ
A0, A2 tại Nhà máy điện gió Bảo Thạnh sẽ được cấu hình định tuyến theo
giao thức OSPF (Open Shortest Path First), cùng với các cấu hình định
tuyến đã được xây dựng giữa A0 và A2, đảm bảo khi hư hỏng một kênh
truyền, các máy tính SCADA Gateway vẫn có thể kết nối về các trung tâm
điều độ HTĐ theo kênh truyền còn lại.
 Thiết lập 01 kênh thuê bao leased line giữa Nhà máy điện gió Bảo Thạnh
và A0 thông qua nhà cung cấp dịch vụ Viettel/VNPT phục vụ công tác đo
đếm xa.
 Thiết lập 01 kênh VPN Internet giữa Nhà máy điện gió Bảo Thạnh và A0
thông qua nhà cung cấp dịch vụ Viettel/VNPT phục vụ dự phòng công tác
đo đếm xa.
6.2.3.2 Phương thức phối hợp bảo vệ giữa các rơ le bảo vệ giữa ngăn đường dây
110kV TBA 110kV Ba Tri và TBA 110kV Nhà máy điện gió Bảo Thạnh:

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 58


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

Tại ngăn đường dây xuất tuyến 110kV mở rộng tại TBA 110kV Ba Tri hiện hữu
đi Nhà máy điện gió Bảo Thạnh, ngăn đường dây được đầu tư trang bị bảo vệ bởi
01 rơ le F87L và 01 rơ le F67. Để đảm bảo 02 đầu đường dây 110kV phối hợp
bảo vệ đáp ứng quy định số 2896/QĐ-EVN-KTLĐ-TĐ ngày 10/10/2003 và
thông tư số 39/2015/TT-BCT ngày 18/11/2015.
Phương thức phối hợp bảo vệ 2 đầu đường dây 110kV TBA 110kV Nhà máy
điện gió Bảo Thạnh – TBA 110kV Ba Tri cụ thể như sau:
 Thiết lập kết nối luồng 2Mbps từ kết nối quang trực tiếp cho 02 rơ le so lệch
đường dây 110kV.
 Thiết lập kết nối luồng 2Mbps từ kết nối qua bộ truyền cắt xa teleprotection
cho 02 rơ quá dòng có hướng đường dây 110kV.
6.2.3.3 Giải pháp hệ thống FR/PMU/PQ
Trong dự án có trang bị hệ thống FR/PMU/PQ cho TBA 110kV Nhà máy điện
gió Bảo Thạnh để truyền dữ liệu FR/PMU/PQ về A2.
Tín hiệu dữ liệu liệu ghi sự cố, đo góc pha và giám sát chất lượng điện năng
(FR/PMU/PQ) truyền từ TBA 110kV Nhà máy điện gió Bảo Thạnh về hệ thống
giám sát tại Trung tâm điều độ hệ thống điện miền Nam (A2) được chuyển tiếp
trên thiết bị Switch, Router, bộ chuyển đổi FE/E1 tại TBA 110kV Nhà máy điện
gió Bảo Thạnh.
Kênh truyền hệ thống ghi sự cố, đo góc pha và giám sát chất lượng điện năng
(FR/PMU/PQ) tại TBA 110kV Nhà máy điện gió Bảo Thạnh được truyền về A2
theo định tuyến “ TBA 110kV Nhà máy điện gió Bảo Thạnh - Mạng truyền dẫn
Wan Viettel/VNPT - TTĐĐ A2”.
6.2.3.4 Thiết lập hotline và SCADA:
Cài đặt, cấu hình IP Address, Subnet Mask, Default Gateway (nếu có), DNS
Server (nếu có) các cổng mạng LAN cho thiết bị Gateway SCADA, VoIP Phone
của TBA 110kV Nhà máy điện gió Bảo Thạnh hợp với quy định đảm bảo kết nối
Hệ thống SCADA tại trạm với hệ thống SCADA tại Trung tâm Điều độ HTĐ
Quốc Gia (A0), Trung tâm Điều độ HTĐ miền Nam (A2) và tại Trung tâm điều
hành SCADA của EVNSPC.
Từ dịch vụ kênh riêng kết nối giữa trạm biến áp và A0, thiết lập kênh truyền tín
hiệu SCADA theo giao thức IEC 60870-5-104 và hot-line Voice IP về A0.
Từ dịch vụ kênh riêng kết nối giữa trạm biến áp và A2, thiết lập kênh truyền tín
hiệu SCADA theo giao thức IEC 60870-5-104 và hot-line Voice IP về A2.
Từ cáp quang nội hạt hiện hữu kết nối giữa trạm biến áp và Trung tâm điều hành
SCADA của EVNSPC, thiết lập kênh truyền tín hiệu SCADA theo giao thức IEC
60870-5-104 về Trung tâm điều hành SCADA của EVNSPC.
Khai báo cơ sở dữ liệu SCADA từ máy tính Gateway của trạm.
Khai báo cơ sở dữ liệu SCADA và cấu hình lại hệ thống thu thập dữ liệu
SCADA tại A0, A2 và Trung tâm điều hành SCADA của EVNSPC.
Chi tiết vị trí lắp đặt và cấp nguồn cho các thiết bị bổ sung tại A0, tại A2 và tại
Trung tâm điều hành SCADA của EVNSPC sẽ được Đơn vị cung cấp hàng hóa

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 59


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

và lắp đặt cho Chủ đầu tư thỏa thuận trong giai đoạn triển khai thiết kế bản vẽ
thi công.
6.2.3.5 Giải pháp cấp nguồn
Thiết bị thông tin được lắp đặt trong dự án này sử dụng nguồn 220VDC. Riêng
các hệ thống sấy, chiếu sáng trong các tủ sẽ được sử dụng nguồn tự dùng
220VAC của trạm.
Trang bị mới các bộ Aptomat cấp nguồn cho từng thiết bị thông tin, có tiếp điểm
phụ để đấu nối lên hệ thống máy tính phục vụ chức năng giám sát vận hành.
Các áp tô mát cung cấp phân phối đủ cho toàn bộ thiết bị thông tin trong trạm,
đồng thời dự phòng cho tương lai....
6.2.4 Đặc tính kỹ thuật các thiết bị thông tin
6.2.4.1 Cáp quang non-metallic (FO)
Cấu trúc cáp:
 Cáp quang Non-metallic là loại chôn trực tiếp trong đất hoặc đi trong mương
cáp của trạm (đi chung với cáp tín hiệu, cáp điều khiển) và đặt trong ống nhựa
bảo vệ.
 Cấu trúc cáp quang gồm các sợi cáp dạng đơn mode, sự tán sắc shifted hoặc
unshifted. Lõi và lớp võ phải bao gồm thấu kính, chủ yếu là Silic điôxit
(SiO2). Lớp phủ ngoài phải được cung cấp để bảo vệ sợi quang trong suốt quá
trình sản xuất, vận chuyển và sử dụng.
 Xung quanh lớp điện môi trung tâm thành phần phải làm bằng loại chất dẻo có
sợi gia cường, các ống đệm và các hợp chất lấp đầy được bện lại thành hình
dạng lõi của cáp. Thành phần trung tâm, chủ yếu là thành phần chống uốn
cong, phải được che phủ bằng 1 lớp bọc PE, nếu điều này yêu cầu phải đạt
được 1 bán kính quấn cáp chính xác. Một lớp bọc lõi điện môi và chất kết dính
được sử dụng quanh lõi ống bện không chặt. Vật liệu chống nước phải làm
bằng các sợi ni lông/ các lớp băng polime siêu hút nước hoặc hợp chất độn.
 Cáp phải được cấu trúc bằng lớp đệm lỏng được quấn lại quanh các lõi cáp
được đặt trong 1 loạt các ống. Đường kính bên trong của ống phải lớn hơn
đường kính bó sợi cáp bên trong ống. Tỷ lệ của đường kính trong của ống và
kích thước của bó sợi phải lớn đủ để bó sợi không dính chặt vào bề mặt bên
trong của thành ống. Tương tự, các sợi cáp phải đủ không gian bên trong ống
để thỏa mãn các yêu cầu của đặc tính cơ lý và môi trường.
 Ống đệm phải được lấp đầy bằng 1 hợp chất gell đồng nhất không hút ẩm,
không dưỡng nấm mốc, không dẫn điện. Chất gel phải chống bụi và tạp chất.
Chất gell phải sẵn sàng tiêu biến 1 cách thuận tiện bằng các dung môi không
độc hại. Các sợi cáp phải không bám chặt vào bên trong của thành ống. Mỗi
ống đệm trong 1 sợi cáp hoàn chỉnh có thể được phân biệt với các cái khác
bằng phương thức đánh mã màu.
 Lớp bao phải không đẩy mạnh sự phát triển của nấm mốc và các lỗ hỗng, các
đường nứt và các bọt khí. Lớp bọc bóc phải chứa các thành phần không kim
loại và phải có 1 bề dày phù hợp.
Yêu cầu của bộ phận chứa sợi quang (ống đệm lỏng trung tâm)0
Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 60
Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

 Bộ phận chứa sợi quang là ống kim loại nằm giữa dây cáp quang, dùng để
chứa sợi quang và phải được thiết kế và chế tạo sao cho bảo vệ được sợi quang
không bị hư hỏng do ngoại lực và độ ẩm.
 Ống chứa sợi quang và các lớp bện bên ngoài kết hợp với nhau bảo vệ sợi
quang không bị hư hỏng cũng như suy hao quang do các chấn động do gió, sự
thay đổi nhiệt độ trên biên độ rộng, sét đánh và sự cố ngắn mạch.
 Ống chứa sợi quang có thể được làm bằng nhôm, hợp kim nhôm hoặc thép
không gỉ được phủ lớp đệm bằng nhôm. Không chấp nhận ống chứa sợi quang
chỉ làm bằng thép không gỉ.
 Ống chứa sợi quang phải liên tục, không có mối nối và chịu được lực ép bởi
các sợi bện bên ngoài khi dây được căng trên cột.
 Độ dư chiều dài của sợi quang trong dây cáp quang không được nhỏ hơn 0.6%
(6m/1000m) để đảm bảo sợi quang không thay đổi đặc tính khi được căng đến
lực căng định mức (RTS). Nhà thầu phải cung cấp các kết quả thử nghiệm về
độ dư chiều dài của sợi quang và các biểu đồ chỉ mức độ suy hao của sợi
quang khi lực căng tăng dần đến trị số lực căng định mức.
 Ống chứa quang được điền đầy bằng hợp chất gel đồng nhất có đặc tính chống
ẩm, chống thấm, không dẫn điện. Chất gel không được chứa tạp chất, có thể
làm sạch bằng các dung môi không độc hại thông thường.
 Bề mặt ống chứa quang phải làm cùng loại kim loại với các lớp dây bện bên
ngoài để tránh hiện tượng ăn mòn điện hóa.
Các yêu cầu đối với các sợi quang đơn mốt (ITU-T G.652)
 Loại sợi quang được dùng cho công trình là sợi quang loại đơn mốt (single
mode), phải thỏa mãn tất cả những yêu cầu theo tiêu chuẩn ITU–TG. 652.
 Tất cả các sợi quang phải hoàn toàn trơn láng và đáp ứng đầy đủ những yêu
cầu về quang học, cơ khí và thích ứng với điều kiện môi trường. Không cho
phép có mối hàn trong sợi quang cung cấp.
 Sợi quang phải được bảo vệ bởi một lớp phủ bảo vệ bằng composite (CPC).
Lớp phủ này bao gồm 02 lớp bảo vệ chống lại tia cực tím, mỗi lớp có chỉ số
đàn hồi khác nhau. Lớp bên trong thường mềm hơn lớp bên ngoài, cấu trúc
này bảo vệ sợi quang chống lại những suy hao tại các điểm uốn và sự rung.
 Lớp phủ sợi quang phải được tuốt ra dễ dàng bằng những dụng cụ cơ khí mà
không làm hỏng sợi quang. Sợi quang phải hoàn toàn không có chất phốt pho.
Lớp phủ sợi quang phải đảm bảo các sợi quang dễ dàng tách rời nhau để thuận
tiện cho công tác hàn nối và không bị nứt gãy hoặc bong khi sợi quang được
duỗi thẳng.
 Các sợi quang phải được đánh dấu bằng lớp phủ màu (có 12 và 24 màu khác
nhau tại từng vị trí phù hợp) với mã màu theo tiêu chuẩn EIA/TIA 598.
 Màu sắc ban đầu của các sợi quang phải rõ ràng, dễ phân biệt bằng mắt
thường và không thay đổi trong suốt thời gian sử dụng (không bị phai khi
nhiệt độ thay đổi, không bị lem cũng như dính chặt vào nhau khi nằm kế
nhau).
Các yêu cầu về khả năng chịu tác động của môi trường
Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 61
Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

 Dây cáp quang Non-metalic sẽ được lưu kho và vận hành trong điều kiện môi
trường như sau:
 Vùng nhiệt độ lưu kho : -30°C ÷ +70°C
 Vùng nhiệt độ lắp đặt : -5°C ÷ +50°C
 Vùng nhiệt độ làm việc : -5°C ÷ +75°C
 Mức độ suy giảm không được lớn hơn 0.1 dB/km trong dải nhiệt độ từ -50C
đến +800C và trong các dải nhiệt độ được đề cập ở trên, mức độ suy hao
không được lớn hơn giá trị quy định.
 Cáp quang non-metalic phải tiến hành các thử nghiệm thường xuyên tại nhà
máy (routine tests) trước khi xuất xưởng như sau:
 Đo lường giá trị suy hao do tán xạ (backscatter attenuation values) tại bước
sóng 1550 nm, thực hiện cho cả 2 hướng.
 Thử nghiệm về các đặc tính cơ lý.
6.2.4.2 Các cấu kiện cáp quang
Hộp nối cáp quang ngoài trời OPWG/Non-metallic (JB)
 Nhà thầu phải cung cấp hộp nối cáp quang ngoài trời OPWG/Non-metallic
(JB) và các phần cứng phù hợp để đặt trên trụ cổng 110kV tại TBA 110kV của
Nhà máy điện gió Bảo Thạnh nhằm cung cấp 1 môi trường được bảo vệ cho
việc hàn nối và đấu nối cáp quang trên trụ (độ cao khoảng 25m so với mặt
đất).
 Hộp nối JB phải là loại phù hợp lắp trên trụ thép sắt ngoài trời và phải được
bảo vệ hoàn toàn để chống ăn mòn, bụi bẩn và nước. Hộp nối được thiết kế
phù hợp để kết nối cáp quang OPGW/24 và cáp quang phi kim loại 24 sợi
(non-metallic).
 Hộp nối JB cho phép thao tác từ một hướng duy nhất để dễ dàng trong việc lắp
đặt và bảo trì. Hộp phải được bảo vệ bằng khóa bản lề để tránh truy cập trái
phép.
 Mỗi hộp nối phải bao gồm giá đỡ để treo, khay nối ghép sợi quang, pigtail,
adaptors, bộ bảo vệ điểm kết hợp, vòng đệm cáp và các phụ kiện để cố định
cáp.
6.2.4.3 Hộp nối đầu cuối cáp quang và giá đỡ phân phối (ODF)
 Nhà thầu phải cung cấp hộp đầu cuối với giá ODF và các phần cứng phù hợp
để đặt trong tủ rack, cung cấp 1 môi trường được bảo vệ cho việc hàn nối và
đấu nối đầu cuối của cáp quang.
 Mỗi hộp đầu cuối với ODF phải được bảo vệ hoàn toàn chống ăn mòn, bụi bẩn
và bao gồm tất cả phần cứng để gắn trên tủ, khay nối ghép sợi quang, pigtail,
adaptors, các đầu nối FC/PC, bộ bảo vệ điểm kết hợp, vòng đệm cáp và các
phụ kiện cho đầu nối cuối và phân phối cố định.
6.2.4.4 Tủ rack 19"
 Tiêu chuẩn : ETSI
 Cấp bảo vệ : IP20 (tối thiểu)
Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 62
Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

 Tủ phải là loại trong nhà, tự đứng với cửa tủ trước và khóa cho thiết bị phù
hợp với kích thước của cấu trúc tiêu chẩn 19”.
 Khung có khớp cho thiết bị thông tin với màn chắn sâu bọ và quan sát ngõ vào
cáp từ trên nóc tủ. Tủ có thể được lắp đặt trên sàn, dựa vào tường bên hông
hoặc sau lưng. Tủ phải có các thanh DIN, kẹp, cáp đấu nối và các đầu nối.
6.2.4.5 Bộ định tuyến - router
 Router là thiết bị liên mạng hoạt động ở lớp 3 trong mô hình OSI. Nhiệm vụ
chính của nó là thực hiện các quyết định lựa chọn đường cho gói tin khi chúng
được gửi từ mạng này đến một mạng khác.
 Cấp nguồn: 48-240Vdc (chính), 220Vac (dự phòng nếu có)
 Bộ nhớ RAM tối thiểu : 1GB
 Có khe cắm mở rộng :≥2
 Đáp ứng tiêu chuẩn công nghiệp : IEEE1613, IEC 61850
 Cổng kết nối:
 Ethernet 100/1000Mbps :  4 cổng
 E1 (2Mbps) :  4 cổng
 Cổng cài đặt và quản lý :  1 cổng
 Đường truyền : 10/100/1000 Mbps, E1
 Hỗ trợ định truyến : RIP1, RIP2,OSPF, định tuyến tĩnh, định tuyến IPv6
 Giao thức quản lý : SNMP v2c/v3, NTP, HTTP, HTTPS, Telnet, SSH
 Hỗ trợ các tính năng : NAT, IPSEC VPN, SSL VPN, VLAN, IPS, QoS, Basic
Firewall.
 Bảo mật : IPSec tunnel, mã hóa (AES/3DES)
6.2.4.6 Ethernet switch
Các Switch được chọn phải đáp ứng các tiêu chuẩn công nghiệp, như nhiệt độ
vận hành cao, một số đặc điểm của hệ thống Switch:
 Đặc tính
 Cổng quang 100 Mb (đa-mốt và đơn-mốt): Cấu hình SC, ST, LC, vòng
ring
 MTRJ, SFF (Small Form Factor).
 Cổng quang 10 Mb: Cấu hình ST, mở rộng đến 8 cổng quang, FDX hoặc
HDX,
 Định dạng mặc định là dạng HDX.
 Cổng RJ-45: tốc độ 10/100Mb, kiểu song công hoặc đơn công
 Cần được xác định một cách độc lập 10/100 auto-đàm phán, nâng cấp đến
16 cổng.
 Loại xử lý: Lưu trữ và gửi chuyển tiếp với điều khiển song công theo
chuẩn IEEE 802.3x.
Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 63
Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

 Tất cả cổng không bị chặn. Hệ thống gộp chung để chuyển tiếp và lọc lên
đến 6.0 Mbps.
 Bảng địa chỉ: 4000 điểm
 Bộ đệm gói tin: 240 KB ở tốc độ 10/100Mb và 120KB ở tốc độ 1000 Mb
 Độ trễ: 6μs + thời gian đóng gói tối đa (TX-TX, TX-FX, FX-FX, TX-G,
G-G).
 Tiêu chuẩn mạng:
 IEEE 802.3z, 802.3ab, 802.1p: 10BASE-FL, 100BASE-TX, -FX,
1000BASE-SX, -LX
 Auto-đàm phán theo chuẩn TP, IEEE 802.3u
 Mô trường làm việc:
 Nhiệt độ làm việc theo IEC 60068 mục “Thí nghiệm điển hình” -60°F đến
205°F (-50° đến 95°C)
 UL 60950 “Component Parts” temperature rating: 140°F (60°C)
 Lưu trữ: -60° to 210°F (-50°to 100°C)
 Độ ẩm tương đối: 5% to 95% (không ngưng tụ)
 Cao độ so với mực nước biển: -200 đến13000ft (-60 đến 4000m)
 Đầu nối cổng mạng:
 Cáp đồng 100 Mb: Category 5 UTP/STP; 10 Mb: Cat. 3, 4, 5 UTP/STP
 Đầu nối cáp quang 100 Mb với các chon lựa: đa-mốt FX-MTRJ, LC, ST,
SC;
 Đơn-mốt LC, 20Km SC và ST, và 40Km “long reach” đơn-mốt SC.
 Đầu nối cổng quang 10 Mb: đa-mốt và đơn-mốt ST.
6.2.4.7 Thiết bị Media Converter (FE/E1)
 Giao diện Ethernet: RJ-45, IEEE 802.3 và 10/100Base-TX
 Chế độ hoạt động: Full duplex/half duplex self-adapting
 Số cổng: 4 x Ethernet 10/100Mbps
 Hỗ trợ: VLAN IEE:802.1Q, SNMP
 Cho phép cấu hình qua Web, Telnet hoặc kết nối trực tiếp
 Giao diện E1:
 Bit rate: 2Mbit/s ± 50ppm, 120Ohm
 Mã hóa: HDB3
 Tiêu chuẩn: G.703, G.704, G.823
 Số cổng: 8 x E1 G.703
 Nguồn cung cấp: 48VDC
6.3. GIẢI PHÁP TỔ CHỨC THÔNG TIN SCADA

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 64


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

6.3.1 Tổng quan


Thiết kế hệ thống SCADA/EMS truyền thông tại Trung tâm Điều độ HTĐ Quốc
Gia (A0), Trung tâm Điều độ Hệ thống điện miền Nam (A2), Trung tâm điều
hành SCADA của EVNSPC là thu thập số liệu thông qua việc lắp đặt các RTU
tại các trạm đấu nối với các thiết bị của hệ thống điện thông qua các transducer
(để đo I, U, P, Q, TPI, ...), các relay trung gian (để lấy trạng thái máy cắt, cầu
dao, relay bảo vệ, ...) và các relay điều khiển (để điều khiển đóng/cắt máy cắt,
dao cách ly, tăng/giảm bộ đổi nấc máy biến thế ...). Các RTU thông qua các
đường truyền thông để gởi/nhận tín hiệu với trung tâm điều khiển. Truyền thông
giữa máy tính Gateway với trung tâm điều khiển của hệ thống SCADA A0, A2,
Trung tâm điều hành SCADA của EVNSPC tuân theo đặc tính của giao thức
(protocol): IEC 60870-5-104.
Ngoài ra, hệ thống SCADA tại A0, A2, Trung tâm điều hành SCADA của
EVNSPC còn cho phép thực hiện một dạng nối kết khác với các trạm có hệ thống
điều khiển phân tán (Distributed Control System - DCS), các hệ thống này được
xem như là các RTU với điều kiện là chúng phải có các cổng giao tiếp Gateway.
Các cổng giao tiếp này vừa đóng vai trò chuyển đổi giao thức IEC 60870-5-104
cho phù hợp với hệ thống SCADA tại A0, A2, Trung tâm điều hành SCADA của
EVNSPC vừa đóng vai trò ánh xạ địa chỉ các tín hiệu của DCS với hệ thống
SCADA tại A0, A2 và Trung tâm điều hành SCADA của EVNSPC.
Do việc xem xét DCS như là RTU nên với hệ thống SCADA tại A0, A2, và
Trung tâm điều hành SCADA của EVNSPC các công việc phải làm để đưa
chúng vào vận hành cũng gần giống như việc đưa các RTU vào vận hành (chỉ
khác biệt ở chỗ phải xem xét thêm về sự tương hợp giao thức và ánh xạ địa chỉ
nhưng lại không có việc thiết kế và thi công RTU). Tuy vậy vẫn phải thực hiện
việc thử nghiệm từng dữ liệu của hệ thống điện nhà máy mà hệ thống SCADA tại
A0, A2, và Trung tâm điều hành SCADA của EVNSPC cần thu thập.
6.3.2 Khảo sát thiết kế
6.3.2.1 Đường truyền viễn thông
Căn cứ thiết kế thông tin, xác định số lượng đường truyền, phương thức và tốc độ
truyền, ... và khả năng nối kết các đường truyền này vào các máy tính chủ Front-
End của hệ thống SCADA tại A0, A2 và cổng Gateway tại TBA 110kV Nhà máy
điện gió Bảo Thạnh. Từ đó xác định và vẽ sơ đồ thiết kế đấu nối từ đầu cuối các
đường truyền vào các máy tính chủ Front-End này bao gồm cáp nối, modem,
thiết bị trung gian (Spitter) và các cổng I/O trên các máy chủ Front-End.
6.3.2.2 Tương hợp giao thức truyền thông
Xem xét sự tương thích của giao thức truyền thông của hệ thống điều khiển phân
tán (DCS) của Nhà máy điện gió Bảo Thạnh và giao thức truyền thông IEC
60870-5-104 của hệ thống SCADA tại A0, A2 và Trung tâm điều hành SCADA
EVNSPC Sự tương thích này bao gồm các chức năng chính, các lệnh (code), các
khung truyền dữ liệu (data frame), nguyên tắc ánh xạ địa chỉ các tín hiệu đo
lường, trạng thái, điều khiển (gọi là IOA – Input/Output Address), cơ chế đồng
bộ thời gian, ...
6.3.2.3 Danh mục tín hiệu gửi về hệ thống SCADA tại A0, A2 và Trung tâm điều
khiển xa EVNSPC
Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 65
Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

 Danh sách tín hiệu cần thiết cho hệ thống SCADA/EMS tại A0, A2 và Trung
tâm điều hành SCADA của EVNSPC (theo tiêu chuẩn IEC 60870-5-104) (sẽ
bổ sung nếu được yêu cầu) được lựa chọn dựa trên danh sách dữ liệu được
cung cấp bởi hệ thống DCS tại TBA 22/110kV Nhà máy điện gió Bảo Thạnh
và danh sách Datalist theo quyết định số 55/QĐ-ĐTĐL ngày 22/08/2017 của
Cục Điều tiết Điện lực. Thương thảo với chuyên viên của DCS về không gian
địa chỉ của trạm/nhà máy và Input/Output Address (IOA). Danh mục tín hiệu
bao gồm:
 Tín hiệu đo lường (AI): các tín hiệu đo lường được xác định chiều theo qui
định trong “Công văn số 1213/ĐĐQG-PT+CN ngày 22/7/2016 và Công văn
số 10/ĐĐQG-PT+CN ngày 3/1/2018 của Trung tâm Điều độ HTĐ Quốc gia
về quy định chiều công suất trong HTĐ Quốc gia”
 Đối với thanh cái: Tần số (Hz), điện áp (kV);
 Đối với máy biến áp: Công suất tác dụng (MW), công suất phản kháng
(MVar), điện áp (kV), cường độ dòng điện (A) ở các cấp điện áp khác nhau
của máy biến áp, nấc phân áp của máy biến áp;
 Đối với lộ đường dây và ngăn liên lạc: Công suất tác dụng (MW), công suất
phản kháng (MVar), điện áp (kV), cường độ dòng điện (A);
 Đối với toàn nhà máy:
 Tổng công suất tác dụng low/High limit của nhà máy (MW).
 Tổng công suất phản kháng low/High limit của nhà máy (MVAR).
 Độ ẩm, tốc độ gió, áp suất không khí, hệ số công suất (PF)....
 Nhiệt độ,…
 Tín hiệu cảnh báo (SI):
 Các tín hiệu chung cho toàn nhà máy như sự cố nguồn AC, DC, báo động
về hệ thống thông tin, báo cháy,...
 Báo tín hiệu khi các bảo vệ tác động, hư hỏng bộ bảo vệ.
 Các cảnh báo, báo động, chỉ thị chế độ điều khiển Nhà máy/SCADA.
 Tín hiệu Inverter Fault cho mỗi trạm Inverter.
 Tín hiệu trạng thái (DI):
 Tín hiệu trạng thái máy cắt.
 Tín hiệu trạng thái dao cách ly.
 Tín hiệu trạng thái dao nối đất.
 Tín hiệu điều khiển (DO):
 Tín hiệu điều khiển máy cắt.
 Tín hiệu điều khiển dao cách ly.
 Tín hiệu điều khiển dao nối đất có động cơ.
 Tín hiệu điều khiển dạng tăng, giảm bộ đổi đổi nấc phân áp máy biến áp
chính tại trạm biến áp 110kV.

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 66


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

 Tín hiệu điều khiển (AO):


 Tín hiệu đặt giá trị (Setpoint) điều chỉnh công suất tác dụng, công suất
phản kháng, công suất thực khi nhà máy đóng điện vào vận hành, điều
khiển hệ số công suất (PF) và điện áp Nhà máy điện gió Bảo Thạnh .
6.3.3 Giải pháp xây dựng hệ thống SCADA
Nhà máy điện gió Bảo Thạnh sử dụng phương thức điều khiển tích hợp cho toàn
bộ nhà máy nên hệ thống SCADA tại nhà máy sẽ được kết nối đến hệ thống
SCADA/EMS tại các trung tâm điều độ thông qua các cổng kết nối từ máy tính
Gateway SCADA đến các thiết bị thông tin.
Trang bị các thiết bị Router, modem chuyển đổi quang sang E1… tại Nhà máy
điện gió Bảo Thạnhđ ể thiết lập kênh truyền về A0, A2 và Trung tâm điều hành
SCADA của EVNSPC theo giao thức IEC 60870-5-104 với định tuyến:
Cài đặt, cấu hình IP Address, Subnet Mask, Default Gateway (nếu có), DNS
Server (nếu có) các cổng mạng LAN cho thiết bị Gateway SCADA, VoIP Phone
của TBA 110kV Nhà máy điện gió Bảo Thạnh phù hợp với quy định đảm bảo kết
nối Hệ thống SCADA tại trạm với hệ thống SCADA tại Trung tâm Điều độ HTĐ
Quốc Gia (A0), Trung tâm Điều độ HTĐ miền Nam (A2) và Trung tâm điều
hành SCADA của EVNSPC.
Khai báo cấu hình SCADA cho giám sát và điều khiển từ A0, A2 và Trung tâm
điều hành SCADA EVNSPC Trong đó, mỗi máy tính Gateway được trang bị tối
thiểu 04 cổng mạng theo giao thức IEC 60870-5-104 (sử dụng 02 cổng 104 kết
nối đi A0, A2 (Gateway-1); sử dụng 03 cổng 104 kết nối đi A0, A2 và Trung tâm
điều khiển xa PC Gia Lai (Gateway-2); dự phòng 02 cổng 104 (Gateway-1) và
dự phòng 01 cổng 104 (Gateway-2)).
Trang bị Router (tích hợp Firewall), kết nối VoIP và SCADA. Các Router thực
hiện kết nối về các trung tâm điều độ sử dụng 02 cổng 104 kết nối đi A0, A2, tại
Nhà máy điện gió Bảo Thạnh sẽ được cấu hình định tuyến tính năng
High Availability (HA) theo giao thức Hot Standby Routing Protocol (HSRP)
(Routing table theo HSRP sẽ được đơn vị cấp hàng triển khai thực hiện thỏa
thuận chi tiết với các đơn vị liên quan trong quá trính thi công), cùng với các cấu
hình định tuyến đã được xây dựng giữa sử dụng 03 cổng 104 kết nối đi A0, A2,
và Trung tâm điều hành SCADA của EVNSPC đảm bảo khi hư hỏng một kênh
truyền, các máy tính SCADA Gateway vẫn có thể kết nối về các trung tâm điều
độ HTĐ theo kênh truyền còn lại. 02 Gateway SCADA được cài đặt cơ sở dữ
liệu, danh sách tín hiệu và phân quyền điều khiển như nhau.
6.3.4 Đặc tính kỹ thuật công nghệ
6.3.4.1 An ninh mạng
Đảm bảo an toàn, an ninh mạng, bảo mật thông tin và chống phá hoại từ bên
ngoài.
Hệ thống SCADA được cách ly với hệ thống máy tính bên ngoài, hệ thống công
nghệ thông tin hành chính, mạng Internet công cộng bằng chức năng tường lửa
và các giải pháp tích hợp khác;

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 67


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

Chỉ cho phép các máy chủ, bộ xử lý, các máy tính giao diện người và máy, thiết
bị công nghệ thông tin và thiết bị phụ trợ khác thuộc phạm vi nhà máy trung tâm
được kết nối vào mạng LAN của hệ thống giám sát điều khiển trung tâm.
Yêu cầu mật khẩu và phương pháp xác nhận bắt buộc đối với các đơn vị, cá nhân
được phân quyền truy nhập hệ thống SCADA, hệ thống EMS.
Các lênh điều độ, điều khiển và lịch sử truy cập hệ thống SCADA được giám sát
và ghi lại bao gồm tên truy cập, thời gian, địa điềm và nội dung các lần truy cập.
Thực hiện các biện pháp cần thiết để ngăn chặn các hành vi nghe trộm, làm sai
lệch dữ liệu, truy cập với mục đích phá hoại, điều khiển trái phép hoặc vượt quá
quyền hạn được giao.
6.3.4.2 Máy tính Gateway
Mô tả chung
 Máy tính Gateway là thiết bị thuộc về giải pháp của Nhà thầu được cung cấp
kèm theo hệ thống điều khiển tích hợp (theo hình thức chuyển giao công
nghệ), phù hợp với giải pháp công nghệ nhà thầu đề xuất.
 Yêu cầu máy tính Gateway phải tổng hợp dữ liệu tù hai hệ thống main và
backup của cơ sở dữ liệu. Hoặc được tích hợp vào các máy tính chủ chính và
dự phòng.
 Chủ đầu tư sẽ ủy quyền cho nhà thầu tiến hành phối hợp và làm việc với các
Trung tâm Điều độ (A0, A2), Trung tâm điều hành SCADA của EVNSPC, để
hiệu chỉnh, chuẩn hóa bảng danh sách kiểm định chuẩn vận hành theo giao
thức IEC 60870-5-104, đồng thời gắn danh sách địa chỉ dữ liệu IOA cho từng
tín hiệu trên cơ sở thỏa thuận danh sách dữ liệu SCADA (giai đoạn TKKT)
của A0, A2 và Trung tâm điều hành SCADA của EVNSPC.
Yêu cầu kỹ thuật
 Các máy tính Gateway được đồng bộ thời gian với máy tính chủ tại các Trung
tâm điều độ thông qua giao thức truyền tin IEC 60870-5-104.
 Độ phân giải ADC tối thiểu: 15 bits và 01 bit dấu.
 Các thay đổi trạng thái đều phải được truyền kèm theo nhãn thời gian, bao
gồm đầy đủ ngày-tháng-năm giờ-phút-giây, phản ánh chính xác thời gian diễn
rat hay đổi trạng thái.
 Có bộ nhớ trung gian (buffer) đủ lớn để có thể duy trì các thông tin thay đổi
trạng thái trong trường hợp mất kết nối với các Trung tâm điều độ. Các thông
tin này sẽ được truyền sau khi kết nối được phục hồi.
 Bộ nhớ Cơ sở dữ liệu của Gateway đảm bảo duy trì tối thiểu 30 ngày trong
điều kiện Gateway không được cung cấp điện. Nếu mất điện trong khoảng thời
gian 30 ngày, Gateway có thể khởi động lại mà không cần nạp lại cơ sở dữ
liệu.
 Thời gian đáp ứng của tín hiệu:
 Đối với tín hiệu TSS, TSD (TSS: Tele – Signalling Single, TSD: Tele –
Signalling Double): 10ms

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 68


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

 Đối với giá trị đo lường (ATM): 2s


 Độ trễ của tín hiệu TSS, TSD, ATM: không vượt quá 4s.
 Sai số đo lường của hệ thống SCADA ≤ 1% toàn dải đo.
 Gateway có tối thiểu 04 cổng mạng hoạt động theo giao thức IEC 60870-5-
104 để có thể kết nối cùng lúc đến các hệ thống SCADA tại A0, A2 và Trung
tâm điều hành SCADA EVNSPC Ngoài ra Gateway còn dự phòng thêm 1
cổng kết nối theo giao thức IEC 60870-5-104 cho kết nối đến hệ thống trung
tâm điều khiển trong tương lai.
 Mức độ dự phòng cho tín hiệu: ít nhất 30% cho mỗi loại tín hiệu. (Số lượng
các tín hiệu yêu cầu được nêu cụ thể tại Bảng cơ sở dữ liệu SCADA).
 Điều khiển thiết bị tại nhà máy:
 Có 2 chế độ điều khiển: Điều khiển tại các Trung tâm điều độ (Remote) và
điều khiển tại nhà máy (Local).
 Có khóa chuyển đổi chế độ điều khiển Remote/Local cho toàn trạm, nhà
máy và từng ngăn thiết bị (khóa mềm thiết đặt trên hệ thống điều khiển
máy tính).
 Cho phép thiết lập chế độ phân quyền điều khiển xa theo cấp điều độ hệ
thống điện.
 Dữ liệu thu thập tại máy tính Gateway được thu thập từ hệ thống điều
khiển tích hợp thông qua các Switch mạng LAN nội bộ trạm và nhà máy.
Dữ liệu đảm bảo đáp ứng các yêu cầu tối thiểu sau:
 Đầu vào tương tự (AI).
 Đầu vào số trạng thái (DI).
 Đầu vào số - chuỗi sự kiện (SOE).
 Đầu ra số - điều khiển thiết bị hai trạng thái (DO).
 Đầu ra số - điều khiển thiết bị tăng nấc (Jog control).
 Đầu ra số - điều khiển công suất phát của nhà máy (Setpoint).
 Bộ chuyển mạch tại chỗ/từ xa.
 Gateway có khả năng thay đổi cấu trúc cơ sở dữ liệu khi cải tạo và mở rộng
nhà máy.
6.3.5 Thi công, thí nghiệm và quản lý vận hành
6.3.5.1 Thi công
Tại TBA 110kV Nhà máy điện gió Bảo Thạnh:
 Kéo rải cáp quang NMOC, hàn Joint Box và đấu nhảy cáp quang tại ODF.
 Lắp đặt các tủ thiết bị thông tin TE, tủ NET và tủ truyền cắt.
 Đấu nối từ thiết bị đầu cuối có giao diện là G.703 do nhà cung cấp dịch vụ
Viettel/VNPT cung cấp đến Router.
 Đấu nối từ máy tính HMI & SCADA Gateway đến cổng giao diện RJ45 của
Router.
Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 69
Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

 Đấu nối cấp nguồn, chống sét cho các thiết bị thông tin.
 Đấu nối từ switch đến Router.
Tại TBA 110kV Ba Tri:
 Đấu nhảy cáp quang tại ODF.
 Kéo rải cáp quang NMOC, hàn Joint Box và đấu nhảy cáp quang tại ODF.
 Lắp đặt các tủ thiết bị thông tin TE, tủ NET và tủ truyền cắt.
Tại Trung tâm Điều độ HTĐ Quốc Gia (A0), Trung tâm Điều độ HTĐ miền Nam
(A2) và Trung tâm điều hành SCADA EVNSPC:
 Tại A0: đấu nối từ Modem do Viettel/VNPT cung cấp đến Router 1. Đấu nối
cổng giao diện FE theo tiêu chuẩn IEC 60870-5-104 đến máy tính chủ Front-
End của A0.
 Tại A2: đấu nối từ Modem do Viettel/VNPT cung cấp đến Router 1. Đấu nối
cổng giao diện FE theo tiêu chuẩn IEC 60870-5-104 đến máy tính chủ Front-
End của A2.
 Xác lập cấu hình cho các máy chủ này hoạt động với các đường truyền.
 Xây dựng mô hình cơ sở dữ liệu nhà máy (Database Model), gồm 2 phần:
 Mô hình kho chứa dữ liệu thời gian thực của nhà máy cho các tín hiệu đo
lường, trạng thái, điều khiển ... và sự liên kết với các trạm khác trên hệ
thống điện.
 Mô hình ánh xạ địa chỉ (IOA Mapping) và qui tắc chuyển đổi giá trị nhận
được từ các tín hiệu thu thập được qua CCS vào kho chứa dữ liệu thời gian
thực.
 Xây dựng giao diện hiển thị : Vẽ sơ đồ một sợi (one-line) của TBA 110kV
Nhà máy điện gió Bảo Thạnh bằng công cụ xây dựng display của hệ thống
SCADA tại A0, A2, trong đó khai báo các liên kết hiển thị dữ liệu nhận được
từ DCS. Công việc này nhằm cho phép hệ thống hiển thị động các giá trị đo
lường, trạng thái và tô màu động cho sơ đồ.
 Tích hợp các mô hình dữ liệu và giao diện hiển thị vào các máy chủ SCADA,
kiểm chứng cơ sở dữ liệu, biên dịch giao diện hiển thị và đưa mô hình dữ liệu
mới lên tuyến (online).
 Định hình kho chứa dữ liệu quá khứ trên máy chủ Historical: Khai báo dữ liệu
cần lưu trữ, chu kỳ lấy mẫu, dung lượng và thời gian lưu giữ. Kiểm tra, cập
nhật các báo biểu.
6.3.5.2 Thí nghiệm End-To-End
 Đây là công việc cần thiết để xác minh tính chặt chẽ của dữ liệu, cần phải thực
hiện với từng tín hiệu một và được thực hiện phối hợp cả 2 đầu: hệ thống DCS
của TBA 110kV Nhà máy điện gió Bảo Thạnh và hệ thống SCADA tại A0,
A2 và Trung tâm điều hành SCADA EVNSPC.
 Đối với tín hiệu trạng thái đơn (TSS): DCS cho mô phỏng lần lượt 2 trạng thái
của từng tín hiệu và SCADA A0, A2, Trung tâm điều hành SCADA EVNSPC
sẽ kiểm chứng sự xuất hiện đúng đắn của chúng trên các display: one-line,

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 70


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

tabular (bảng dữ liệu), alarm list (danh sách cảnh báo), system log (danh sách
sự kiện), SOE log (trình biến sự cố) ...
 Đối với tín hiệu trạng thái kép (TSD): DCS cho mô phỏng lần lượt 4 trạng thái
của từng tín hiệu và SCADA A0, A2, Trung tâm điều hành SCADA EVNSPC
sẽ kiểm chứng sự xuất hiện đúng đắn của chúng trên các display: one-line,
tabular (bảng dữ liệu), alarm list (danh sách cảnh báo), system log (danh sách
sự kiện của hệ thống), SOE log (danh sách các sự kiện liên quan đến sự cố)...
 Đối với tín hiệu đo lường (TM): DCS cho mô phỏng các giá trị lớn nhất, nhỏ
nhất và trung bình của từng tín hiệu đo lường và SCADA A0, A2, Trung tâm
điều hành SCADA EVNSPC sẽ kiểm chứng sự xuất hiện đúng đắn của chúng
trên các display: one-line, tabular, .....
 Đối với tín hiệu điều khiển (RCD): DCS cô lập khả năng điều khiển xa, sau đó
SCADA A0, A2, Trung tâm điều hành SCADA EVNSPC sẽ lần lượt ra các
lệnh tương ứng với từng tín hiệu và CCS sẽ kiểm tra các thông báo tương ứng.
 Sau cùng, DCS sẽ đưa toàn bộ tín hiệu thời gian thực vào trung tâm
SCADA/EMS tại A0, A2, Trung tâm điều hành SCADA EVNSPC và sẽ cùng
đối chiếu lần lượt tất cả các tín hiệu đo lường và trạng thái.
 Trong quá trình thử nghiệm nếu phát sinh bất kỳ sự sai lệch nào đều phải phân
tích nguyên nhân và cho xử lý ngay sau đó mới tiếp tục thử nghiệm.

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 71


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

CHƯƠNG 7: GIẢI PHÁP XÂY DỰNG


7.1. ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG TRÌNH LIÊN QUAN ĐẾN GIẢI PHÁP XÂY
DỰNG
7.1.1 Đặc điểm dự án
 Vị trí Trạm 110kV NMĐG Bảo Thạnh dự kiến được xây dựng trên khu ruộng
trồng cỏ, thuộc địa phận xã Bảo Thạnh, huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre. Trạm biến
áp có địa hình tương đối bằng phẳng, thực phủ là lúa, cỏ voi;
 Vị trí địa lý khu vực dự kiến đặt TBA được xác định như sau:
 Phía Bắc giáp ruộng trồng cỏ voi;
 Phía Nam giáp ruộng trồng cỏ voi;
 Phía Tây giáp ruộng trồng cỏ voi;
 Phía Đông giáp đường HL16.
 Khu vực dự kiến xây dựng trạm là có cao độ tương đối bằng phẳng dao động
từ 0,6m đến 0,9m.
7.1.2 Quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng được áp dụng
 Tiêu chuẩn thiết kế kết cấu bê tông và BTCT : TCVN 5574:2018
 Tiêu chuẩn thiết kế kết cấu thép : TCVN 5575:2012
 Tiêu chuẩn về thép cốt bê tông : TCVN 1651:2018
 Tiêu chuẩn về thi công cọc : TCVN 9394:2012
 Nguyên tắc cơ bản về tính toán kết cấu xây dựng và nền: TCVN 9379:2012
 Tiêu chuẩn thiết kế - Tải trọng và tác động : TCVN 2737:2020
 Tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô : TCVN 4054:2005
 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép – Yêu cầu bảo vệ chống ăn mòn trong môi
trường biển : TCVN 9346:2012
 Cấp nước bên trong - Tiêu chuẩn thiết kế : TCVN 4513: 1988
 Thoát nước bên trong - Tiêu chuẩn thiết kế : TCVN 4474: 1987
 Thiết bị phòng cháy và chữa cháy ký hiệu hình vẽ dung trên sơ đồ phòng cháy.
Yêu cầu kỹ thuật: : TCVN 5040: 1980
 Hệ thống chữa cháy. Yêu cầu chung về thiết kế, lắp đặt và sử dụng: TCVN
5760: 1993
 Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình. Yêu cầu thiết kế: TCVN 2622:
1995
 Thoát nước. Mạng lưới bên ngoài và công trình. Tiêu chuẩn thiết kế: TCVN
7957: 2008;
 Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng – cấp nước và thoát nước – mạng lưới bên
ngoài – Bản vẽ thi công: TCVN 3989:2012
 Nền nhà và công trình - Tiêu chuẩn thiết kế : TCVN 9362 – 2012

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 72


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

 Phủ kẽm nhúng nóng cột điện : 18TCN 04-92


7.2. GIẢI PHÁP TỔNG MẶT BẰNG
7.2.1 Bố trí mặt bằng
Thiết kế tổng mặt bằng Trạm 110kV NMDDG Bảo Thạnh dựa trên giải pháp bố
trí thiết bị điện và các hạng mục khác của trạm. Bố trí tổng mặt bằng còn căn cứ
khả năng phát triển của trạm có chú ý đến việc đấu nối các đường dây 110kV,
22kV vào trạm, các dự án hiện có xung quanh khu vực dự kiến xây dựng trạm
hoặc lân cận.
7.2.1.1 Giải pháp dùng mái taluy cho toàn bộ trạm (giải pháp chọn)
Khối lượng chủ yếu về thiết kế mặt bằng và san nền như sau:
 Tổng diện tích xin đất xây dựng trạm và ta luy : 5250 m2
 Khối lượng bê tông B25 (kè mái taluy) : 350 m3
 Bóc lớp thảo mộc dày 0,3m (nền trạm và đường): 2475 m3
 Cát đắp nền trạm và đường vào trạm : 16700 m3
7.2.2 San nền
Cao độ sử dụng trong thiết kế san nền là cao độ Quốc gia (CĐQG), đơn vị là m.
Cao độ tự nhiên trung bình của khu vực từ +0,43m đến +0,75m.
Theo bản vẽ khảo sát của khu vực, cao độ đường nhựa hiện hữu (HL16) tại vị trí
đấu nối là +2,56m.
Theo mục 3.1.4 QCVN 01:2008/BXD, nền trạm cần san > 1,91 + 0,50m =
+2,41m.
Chiều sâu đặt khay đỡ cáp cốt san nền có chiều sâu trung bình 0.5m. Cần có
chiều cao san gạt là 1,91 + 1,2 = 3,11 m để cáp không bị ngập nước.
Độ lún của nền sau khi đắp đất trong quá trình vận hành (25 năm): 0,3m
Như vậy:
 Cao độ san nền thiết kế của trạm là: 3,11 + 0,3 = 3,41m. Chọn cao độn san nền
là 3,4m để phù hợp thoát nước vào hệ thống thoát nước hiện hữu, đấu nối
đường giao thông.
 Cao độ sân trạm sau khi rải đá là +3,50m.
7.2.2.1 Lựa chọn giải pháp san nền
Căn cứ vào mặt bằng bố trí thiết bị, phạm vi ranh cấp đất và địa chất của khu
vực, kiểm tính ổn định trượt của mái taluy với hệ số ổn định K ≥ [K=1,4]. Để
đảm bảo ổn định chống trượt cho mái taluy thì chân taluy phải cách trục hàng rào
≥ 4,5m, kết hợp với lớp vải địa kỹ thuật đắp tại bề mặt tiếp xúc giữa mặt đất tự
nhiên và lớp đất đắp.
7.2.2.2 Công tác thiết kế thi công san nền
 Vật liệu đắp: cát san lấp
 Bảo vệ mái dốc phía đắp đất: Đắp đất có taluy với m ≥ 1,5 và đổ bê tông bảo
vệ mái dốc.
Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 73
Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

 Lớp đất/cát đắp nền trạm và đất đắp taluy đầm chặt K ≥ 0,90.
 Phần tính khối lượng: Chia khu đất xây dựng thành các ô nhỏ (10mx10m) để
tính san nền. Tại mỗi điểm góc của các ô có cao trình tự nhiên (h1) và cao
trình thiết kế (h2) của các điểm đó. Chiều cao lớp đất cần đắp (hoặc đào) tại
điểm đó h3 = h2 – h1. Thể tích đất cần đắp (hoặc đào) của một ô sẽ bằng trung
bình cộng chiều cao lớp đất cần đắp (hoặc đào) của các điểm góc ô nhân với
diện tích ô đó. Biện pháp thi công chi tiết và cách tính xem bản vẽ “Mặt bằng
san nền”.
 Cát san lấp nền trạm được mua ở địa phương. Trước khi đắp nền trong khuôn
viên hàng rào trạm phải đào bỏ lớp thảo mộc, cây bụi dày trung bình 0,3 m.
Đất đắp nền trạm được đầm đảm bảo hệ số đầm nén k ≥ 0,90.
 Sau khi hoàn chỉnh công tác xây dựng hệ thống móng, mương cáp và đường
nội bộ bổ sung, toàn bộ sân nền trạm được san đầm hoàn thiện và rải thêm lớp
đá 1x2 dày 10cm đến cao độ +3,5m.
 Sau khi san lấp phải đảm bảo nền đạt cường độ tính toán rồi mới tiến hành đào
thi công các móng và hạng mục xây dựng khác.
7.2.2.3 Biện pháp thi công công tác san nền
 Thi công san nền từng lớp, đầm đạt độ chặt K ≥ 0,90
 Sau khi hoàn tất thi công san nền sẽ thi công tiếp phần tường rào và các hạng
mục xây dựng khác.
7.2.3 Giải pháp mặt bằng trạm
Các hạng mục xây dựng của trạm

Tên hạng mục công trình Đơn vị Số lượng Ghi chú

Nhà điều khiển Nhà 01

Móng MBA lực 63MVA Móng 01

Móng máy biến áp tự dùng Móng 01

Bể dầu sự cố Bể 01

Bể nước cứu hỏa Bể 1

Nhà trạm bơm Nhà 1

Hệ thống mương cáp Hệ 1

Đường ô tô trong trạm rộng 4,5m m 128

Đường ô tô trong trạm rộng 5,0m m 51,1

Cổng và hàng rào trạm m 240,1

7.3. GIẢI PHÁP KẾT CẤU PHẦN SÂN PHÂN PHỐI NGOÀI TRỜI

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 74


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

7.3.1 Giải pháp kết cấu thép dàn cột cổng và trụ đỡ thiết bị
7.3.1.1 Cột:
 Trụ đỡ thiết bị sử dụng thép hình mạ kẽm nhúng nóng theo 18 TCN 04:92.
 Trụ và xà giàn cột cổng được làm bằng thép góc mạ kẽm nhũng nóng theo
18TCN 04:92, liên kết với nhau bằng bu lông thành hệ không gian.
 Xà, cột, trụ đỡ thiết bị được gia công tại nhà máy. Các kết cấu trên đều được
lắp ráp tại trạm.
7.3.1.2 Trụ đỡ thiết bị:
Tất cả các loại trụ đỡ thiết bị ngoài trời đều dùng thép hình H mạ kẽm nhúng
nóng theo tiêu chuẩn 18TCN 04-92 và được cung cấp kèm theo thiết bị, trừ trụ
đỡ máy biến áp tự dùng.
7.3.2 Giải pháp phần móng cột, móng trụ đỡ thiết bị, móng máy biến áp
7.3.2.1 Bê tông kết cấu:
Áp dụng theo TCVN 5574:2018, toàn bộ các kết cấu bê tông sử dụng bê tông cốt
thép đá 1x2 B25.
7.3.2.2 Móng cột cổng, cột thanh cái:
Móng các cột cổng, cột thanh cái, cột chống sét chôn sâu từ 1,2m đến 1,6m.
Móng bằng BTCT có cấp độ bền B25 đổ tại chỗ. Móng được tính toán trên nền
cọc. Móng được tính toán kiểm tra theo tải trọng do tính cột đưa xuống và với địa
chất cụ thể của TBA.
7.3.2.3 Móng trụ đỡ thiết bị:
Do ở giai đoạn này chưa biết cụ thể từng loại thiết bị nên việc tính toán móng các
thiết bị được tạm lấy tải trọng thiết bị của các trạm 110kV tương tự đã vận hành
để tham khảo. Chiều sâu chôn móng trung bình là 1,5m. Ở giai đoạn lập bản vẽ
thi công sẽ kiểm đối chiếu với thiết bị chính xác dùng cho trạm.
7.3.2.4 Móng máy biến áp:
 Móng MBA lực dùng loại móng bản sườn trên nền cọc bê tông cốt thép (6 cọc
350x350 dài 30m). Kết cấu móng gồm 2 phần: phần bệ đỡ máy biến áp bằng
bêtông cốt thép đổ tại chỗ, phần chứa dầu bằng bêtông cốt thép đổ tại chỗ,
phần này được rải đá 5x7cm dày 30cm ngăn chắn. Mặt phần thấm dầu tạo dốc
dẫn về phía hố thu dầu, tại đây có ống DN200 dẫn dầu về bể thu dầu sự cố.
 Móng MBA được thiết kế máy 63MVA.
 Ðể thoát dầu từ máy biến áp khi có sự cố, bể chứa dầu sự cố làm bằng BTCT
cấp bền B25. Dung tích của bể đủ chứa toàn bộ lượng dầu có trong một MBA
63MVA theo quy phạm.
7.3.3 Giải pháp mương cáp ngoài trời
 Mương cáp điều khiển dùng loại mương chìm, thành và đáy mương bằng bê
tông cốt thép cấp bền B25, đá 1x2 đổ tại chỗ, các tấm đan đậy mương bằng
BTCT đúc sẵn, trong mương cáp có bố trí các giá đỡ cáp bằng thép hình mạ
kẽm. Mương cáp được thiết kế theo quyết định số 1289/QĐ-EVN, ngày

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 75


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

01/11/2017 của tập đoàn điện lực Việt Nam. Mương cáp ngoài trời dùng
mương cáp chìm cho cả mương cáp điều khiển và mương cáp lực.
 Mương cáp chìm dùng bê tông cốt thép cấp bền B25 đá 1x2, lớp lót đáy bằng
bê tông cấp bền B7.5 đá 4x6 và được đánh dốc về phía hố thu nước.
 Mương cáp có các giá đỡ cáp và máng làm bằng thép hình được mạ kẽm
nhúng nóng theo 18TCN 04-92. Chiều sâu đáy mương cáp được thiết kế nhằm
đảm bảo đáy mương cáp không bị ngập ngay cả trong mùa mưa lũ.
 Nắp mương cáp bằng BTCT cấp bền B25 đá 1x2, dày 50mm và 150mm đối
với mương cáp qua đường. Nắp mương viền thép hình mạ kẽm nhúng nóng
theo 18 TCN 04-92
 Mương cáp trong nhà có kết cấu thành và đáy bằng BTCT B25, đá 1x2, nắp
mương bằng tấm cemboard. Trên suốt chiều dài mương bố trí các giá đỡ cáp,
giá đỡ cáp được bố trí trên thành mương cáp, kết cấu giá và cách bố trí tương
tự như mương cáp ngoài trời.
7.3.4 Cổng và hàng rào trạm
Cổng trạm dạng khung thép chạy trên ray thép, cổng rộng 6,0m, điều khiển bằng
động cơ. Hàng rào quanh trạm xây gạch block không nung, vữa XM M75, xây
cao 3,0m, loại kín, cách 2,5m bố trí 01 trụ rào bằng BTCT (200x200)mm. Phía
trên hàng rào gạch được bố trí các song sắt cao 500mm. Kết cấu móng, đà kiềng
dầm giằng bằng bê tông cấp bền B25, đá 1x2.
7.4. GIẢI PHÁP KẾT CẤU VÀ KIẾN TRÚC NHÀ ĐIỀU KHIỂN
Nhà điều hành và phân phối có diện tích 10,8 x 36,9 = 398,52m2, nhà 1 tầng. Nền
tầng trệt có cao độ +0,5m so với cao nền trạm hoàn thiện.
7.4.1.1 Kết cấu nhà:
 Kết cấu chịu lực gồm hệ khung bằng bê tông cốt thép cấp bền B20 đá 1x2.
Móng nhà sử dụng móng cọc (tiết diện cọc 350x350, dài 30m) cấp độ bền
B25. Tường bao nhà xây bằng gạch khí chưng áp dày 200mm, tường ngăn dày
100, vữa xây M75, vữa trát trong và ngoài M75 dày 1,5cm.
 Sàn nhà lát gạch granite 600x600, vữa lót M75 dày 20mm.
 Sàn mái được gia cố lợp mái tôn lạnh, sóng vuông thép lá mạ màu dày 0,4mm.
 Cửa đi và cửa sổ khung nhôm dày 1,2mm, kính trắng hoặc trắng mờ dày 5mm.
 Riêng phòng ắc-quy, nền nhà lát gạch chịu a-xít, tường và trần quét sơn chịu
a-xít.
7.5. HỆ THỐNG ĐƯỜNG GIAO THÔNG TRONG VÀ NGOÀI TRẠM
 Ðường trong trạm: có 2 loại 4,5m, 5,0m. Kết cấu bằng bê tông đá 1x2 cấp
bền B25, móng đá cấp phối, nền đất đầm chặt đạt hệ số đầm nén k ≥ 0,95. Bó
vỉa đường bằng bê tông B25, đúc sẵn với chiều dài khoảng 2,0 ÷ 3,0m. Ðường
rộng 5,0m dùng để vận chuyển máy biến áp, đường rộng 4,5 m dùng phần còn
lại.
 Đường vào trạm: rộng 6m, với kết cấu như đường trong trạm, đường được
tạo dốc về 1 phía.

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 76


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

 Kết cấu đường gồm các lớp kết cấu từ trên xuống như sau:
 Mặt đường bằng bê tông B25 đá 1x2, dày 24cm.
 Lớp giấy bao xi măng hoặc lớp vải nhựa Polyetylen (Vải bạt dứa)
 Lớp cấp phối đá dăm 0x4 dày 20cm, đầm chặt K ≥ 0,98.
 Nền san gạt đầm chặt K ≥ 0,95.
7.6. GIẢI PHÁP CẤP THOÁT NƯỚC
7.6.1 Giải pháp hệ thống cấp thoát nước
7.6.1.1 Cấp nước sinh hoạt:
Nguồn nước sử dụng cho sinh hoạt dự kiến sẽ được đấu nối và lấy nước nguồn
thủy cục và được chứa vào bồn chứa đặt bên trên phòng về sinh của nhà điều
hành đường ống HDPE 40 (đã được dự trù chiều dài trong giai đoạn này).
7.6.1.2 Thoát nước mặt bằng trạm:
 Nước thải sinh hoạt được thu xuống hầm phân tự hoại xây ngầm, từ đó nối vào
hệ thống thoát nước chung của trạm.
 Nước mưa từ nền trạm chảy vào hệ thống hố ga và đấu nối vào hệ thống thoát
nước của khu vực bằng cống BTLT và ống uPVC để thoát ra hệ thống thoát
nước chung của khu vực.
 Ống thoát nước HDPE D250 tại các hố ga nhánh, ống thoát nước dẫn ra hệ
thống chung bằng cống BTLT D300 H30.
7.6.1.3 Thoát nước mương cáp:
Mương cáp được đánh dốc để thoát nước về hố ga, từ đó được dẫn ra ngoài hàng
rào trạm bằng hệ thống thoát nước nền trạm.
7.7. GIẢI PHÁP CHO CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH PHỤ
7.7.1 Đường tạm thi công
Sử dụng các tuyến đường hiện có trong khu vực (đường HL16).
7.7.2 Điện phục vụ thi công
Sử dụng nguồn điện diesel do Nhà thầu tự trang bị để thực hiện thi công xây
dựng công trình hoặc nhà thầu sử dụng nguồn điện của địa phương.
7.7.3 Nước phục vụ thi công
Sử dụng nguồn nước thủy cục của địa phương hoặc nguồn nước khác.

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 77


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

CHƯƠNG 8: PHƯƠNG ÁN PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ


8.1. ĐẶC ĐIỂM HỆ THỐNG PCCC CỦA CÔNG TRÌNH
8.1.1 Hạng sản xuất theo nguy cơ cháy nổ của từng hạng mục công trình
Áp dụng quy chuẩn QCVN 06:2020/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an
toàn cháy cho nhà và công trình, tham chiếu điều 2.6.5 và phụ lục C, tham chiếu
điều 2.3 bảng 1 tiêu chuẩn TCVN-2622-1995 - Phòng cháy, chống cháy cho nhà
và công trình - Yêu cầu thiết kế , các hạng mục công trình của dự án có hạng sản
xuất như sau:

Số TT Tên hạng mục công trình Hạng sản xuất

1. Khu vực máy biến áp 110kV C


2. Khu vực nhà điều hành E
3. Nhà chứa chất thải E
4. Nhà trạm bơm D
8.1.2 Bậc chịu lửa của từng hạng mục công trình
Áp dụng quy chuẩn QCVN 06:2020/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an
toàn cháy cho nhà và công trình, tham chiếu điều 1.5.1, điều 2.6.2 theo bảng 4
và điều 2.3 bảng 1 tiêu chuẩn TCVN-2622-1995 - Phòng cháy, chống cháy cho
nhà và công trình - Yêu cầu thiết kế, các hạng mục công trình của dự án có bậc
chịu lửa như sau:

Số TT Tên hạng mục công trình Bậc chịu lửa

1. Khu vực máy biến áp 110kV II


2. Khu vực nhà điều hành I
3. Nhà chứa chất thải I

4. Nhà trạm bơm I

8.1.3 Khoảng cách phòng cháy chống cháy, giữa các nhà và công trình:
8.1.3.1 Cơ sở pháp lý
Trong bố trí tổng mặt bằng về khoảng cách phòng cháy, đường đi lối thoát nạn
đều đảm bảo theo các quy định sau:
Áp dụng quy chuẩn QCVN 06:2020/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an
toàn cháy cho nhà và công trình, tham chiếu phụ lục E qui định cụ thể trong bảng
E2 quy định:
8.1.3.2 Khoảng cách an toàn PCCC
Tuân thủ theo quy định.
8.1.3.3 Giải pháp ngăn cháy, chống cháy lan
 11TCN-20-2006, áp dụng điều III.2.75 khoảng trống giũa các MBA trên
1MVA đặt ngoài trời với nhau hoặc với các công trình theo bảng III.2.5.

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 78


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

 Theo bảng III.2.5 qui định với MBA có dung lượng từ 10 đến 40MVA là 5m,
từ 40 đến 200MVA là 10m.
 Trong dự án này sử dụng MBA 110kV- 63 MVA.
 Khoảng cách thực tế đo từ máy biến áp 110kV được ngăn cách với khu nhà
điều hành là 11.3m, khoảng cách từ MBA110kV đến hàng rào trạm 11.5m, các
khoảng cách này đã đảm bảo khoảng cách an toàn cho phép.
 Xung quanh công trình xây hàng rào bằng gạch không nung cao 4m.
8.1.3.4 Đường giao thông
Yêu cầu về giao thông đảm bảo theo điều 6 chữa cháy và cứu nạn QCVN
06:2020/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công
trình và điều 8-TCVN 2622-1995 Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công
trình-Yêu cầu thiết kế.
8.1.4 Hệ thống PCCC xây dựng mới bao gồm:
8.1.4.1 Hệ thống báo cháy tự động
 Tủ trung tâm báo cháy địa chỉ loại 04 LOOP x127 địa chỉ; điện áp sử dụng
220VAC-50Hz/24VDC-5A;
 Kết nối tín hiệu báo cháy đến máy tính của trạm.
 Cung cấp tín hiệu PCCC cho bộ thu thập tín hiệu I/O đưa về TTĐK.
 Các đầu dò (Nhiệt kết hợp khói) cho tất cả các phòng trong nhà điều khiển,
phòng accu dùng đầu dò nhiệt chống nổ chống ăn mòm trong nhà;
 Báo cháy tự động trong mương cáp lực ngoài trời và mương cáp trong nhà
điều khiển;
 Báo cháy tự động cho MBA 110kV bằng các đầu dò chống nổ ngoài trời;
 Các đèn thoát hiểm tại một số cửa nhà điều khiển.
 Tủ báo cháy trung tâm loại địa chỉ có chức năng điều khiển và kiểm soát hệ
thống PCCC tại phòng điều khiển của TBA.
8.1.4.2 Hệ thống các thiết bị chữa cháy bằng tay

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 79


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

 Các thiết bị PCCC cầm tay bằng bình CO2 loại 5kg/bình, bình bột chữa cháy
ABC loại 8kg/ bình và loại xe đẩy bình CO2 loại 24kg/bình, loại xe đẩy bình
ABC loại 35kg/bình, các bể cát chữa cháy ….:
 Chữa cháy máy biến áp lực 110kV-63MVA bằng các thiết bị chữa cháy bằng
tay bao gồm: bình CO2 loại 5kg/bình, loại xe đẩy bình CO2 loại 24kg/bình,
loại xe đẩy bình ABC loại 35kg/bình, các bể cát chữa cháy ….:
 Chữa cháy cho tất cả các phòng làm việc, các thiết bị điện khác bằng các thiết
bị chữa cháy bằng tay bao gồm: bình CO2 loại 5kg/bình, bình bột chữa cháy
ABC loại 8kg/ bình, loại xe đẩy bình CO2 loại 24kg/bình và loại xe đẩy bình
ABC loại 35kg/bình ….
8.1.4.3 Hệ thống các thiết bị chữa cháy bằng nước
Hệ thống chữa cháy phun nước bằng tay có áp lực cao qua các họng nước chữa
cháy cho máy biến áp lực 110kV, nhà điều khiển, nhà trạm bơm ,nhà kho.
 Hệ thống máy bơm cấp nước chữa cháy bao gồm 01 bộ bơm động cơ điện
chính và 01 bộ bơm dự phòng dùng động cơ Diesel có cùng các thông số:
Q=50m3/h; H=60m cột nước; và 01 bộ máy bơm bù áp Q=3,2m3/h; H=90m
cột nước;
 Hệ thống đường ống cấp nước sử dụng ống thép tráng kẽm DN100, hệ thống
họng nước, họng chờ chữa cháy.
 Bể chữa cháy: Vbể = 108m3
 Nguồn nước cấp cho công tác chữa cháy được mua tại địa phương bằng xe
bồn, hoặc có hệ thống cấp nước cho bể nước chữa cháy;
 Bể dầu sự cố: Vbể = 40m3
8.2. HỆ THỐNG PCCC ĐƯỢC XÂY DỰNG MỚI CỦA TRẠM
8.2.1 Hệ thống chữa cháy của trạm
8.2.1.1 Hệ thống chữa cháy bằng tay
 MBA-110kV loại 63MVA được chữa cháy chính bằng các dụng cụ chữa cháy
bằng tay lắp đặt gần khu vực máy biến áp đảm bảo an toàn phòng cháy.
 MBA 22/0.4kV-160kVA được chữa cháy chính bằng các dụng cụ chữa cháy
đặt gần khu vực máy biến áp tự dùng đảm bảo an toàn phòng cháy.
8.2.2 Lắp đặt mới hệ thống báo cháy tự động (Fire alarmsystem)
8.2.2.1 Hệ thống báo cháy của trạm
 Hệ thống các đầu dò báo cháy tự động được lắp đặt tại tất cả các phòng và
trong nhà điều hành.
 Các nút bấm báo động (nút bấm khẩn), đèn chớp báo cháy, còi hụ báo cháy tại
các vị trí thích hợp cần thiết trong phạm vi toàn trạm.
 Các đầu dò nhiệt độ và đầu dò khói tại tất cả các phòng trong nhà điều hành,
nhà đặt máy bơm chữa cháy, trong phòng accu đặt các đầu dò nhiệt chống nổ
loại trong nhà.

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 80


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

 Lắp đặt mới 01 tủ báo cháy trung tâm loại địa chỉ 4 loop, 4x127 địa chỉ có khả
năng giao tiếp với hệ thống máy tính của trạm và tủ điều khiển và báo trạng
thái các bơm chữa cháy đặt trong nhà điều khiển.
 Hệ thống các đầu dò nhiệt độ chống nổ loại ngoài trời trên các giá đỡ phía trên
các cánh giải nhiệt của MBT.
 Hệ thống báo cháy đảm bảo độ an toàn vận hành ngay cả khi trạm bị mất điện
toàn bộ, phải dễ kiểm tra, thay thế khi bị hư hỏng.
8.3. THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA CÁC THIẾT BỊ BÁO CHÁY
8.3.1 Trung tâm báo cháy và chữa cháy tự động:
Tủ trung tâm báo cháy địa chỉ loại 04 LOOP x127 địa chỉ; điện áp sử dụng
220VAC-50Hz/24VDC-5A.
Tủ trung tâm báo cháy hiển thị những thông tin liên quan đến trạng thái hoạt
động của hệ thống. Khi có báo động hoặc có lỗi kỹ thuật, nó phải báo cho biết
chính xác địa chỉ nơi đã xảy ra sự cố, đồng thời hiển thị thông tin ấy trên màn
hình tinh thể lỏng.
Tủ tủ trung tâm báo cháy nhận tín hiệu ngõ vào từ các thiết bị khởi báo (đầu báo
khói, đầu báo nhiệt, công tắc khẩn, ...) và phát ra các tín hiệu tới các ngõ ra
(chuông, còi, loa phóng thanh, đèn báo cháy,...). Các thiết bị khởi báo (với mỗi
thiết bị một địa chỉ) có thể được nối chung vào một mạch dây và chạy về tủ trung
tâm, tạo thành một loop.
Các tính năng của tủ:
8.3.1.1 Giao tiếp truyền thông:
 Sử dụng giao thức truyền thông để truyền tín hiệu giữa các thiết bị ngoại vi
với tủ trung tâm, giảm tối đa nhiễu tín hiệu trên đường truyền.
 Mỗi Loop có thể kết nối đến 127 đầu báo và modul, tổng số thiết bị tối đa
được quản lý lên đến 1 x 127 thiết bị.
8.3.1.2 Đi dây
Có thể sử dụng dây thường không cần chống nhiễu hoặc xoắn đôi. Cho phép đi
dây theo kiểu mạch vòng khép kín và rẽ nhánh.
8.3.1.3 Giao diện người dùng
 Màn hình LCD hiển thị chi tiết thông tin về tình trạng của hệ thống. Khi có sự
cố, phải hiển thị chi tiết sự cố xảy ra một cách trực quan như có cháy tại địa
bao nhiêu, vị trí thiết bị ở đâu.
 Trên màn hình có phím trợ giúp và thông tin về báo động.
 Hệ thống phân quyền cho người dùng, truy cập bằng chìa khóa hoặc mật khẩu.
 Chức năng 1 người test hệ thống.
 Chức năng thực tập báo cháy (Fire Drill).
 Chức năng điều khiển từ xa: reset, làm câm tiếng còi, ...
 Chức năng kiểm chứng thông tin báo động.

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 81


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

8.3.1.4 Hệ thống thông minh


 Tùy chọn Loop.
 Tự động cân chỉnh hằng ngày để tương thích với các thay đổi của môi trường.
 Tự động thay đổi ngưỡng nhạy theo chế độ ngày, đêm.
 Tính năng tự dò thiết bị giúp việc cài đặt đơn giản.
 Có thể lập trình độ nhạy, nhiệt độ riêng cho từng đầu báo.
8.3.1.5 Khả năng tích hợp
 Tích hợp cổng giao diện RS-232 để lập trình thông qua máy tính và kết nối với
máy in.
 Giao tiếp với phần mềm đồ họa.
 Giao tiếp với hệ thống điện.
 Giao tiếp với hệ thống camera.
8.3.1.6 Lập trình
 Có thể lập trình qua các nút nhấn trên tủ hoặc kết nối với máy tính thông qua
phần mềm.
 Phần mềm lập trình sử dụng phương thức lập trình đồ họa, trực quan, dễ sử
dụng.
 Có thể sử dụng bản đồ, đồ họa, âm thanh để giám sát và báo động.
 Cho phép cập nhật lại Firmware từ phần mềm.
 Linh hoạt vói khả năng lập trình nhân quả Cause & Effect:
 Nguyên nhân và hành động.
 Chức năng vô hiệu hoá cấu hình.
 Chế độ kiểm tra cấu hình.
8.3.1.7 Bộ nguồn và dung lượng bình ắc quy của tủ trung tâm báo cháy
Tất cả các thiết bị dò cháy, báo động cháy, thiết bị kích hoạt chữa cháy, các thiết
bị kết nối nội, ngoại vi mà được cấp nguồn từ bộ nguồn của tủ trung tâm báo
cháy trong chế độ thường trực hoặc báo động đạt yêu cầu PCCC.
Bình accu khô 2x12VDC-20AH (Cấp kèm theo tủ báo cháy trung tâm).
Bộ xạc bình accu 220VAC/24VDC (Cấp kèm theo tủ báo cháy trung tâm).
8.3.2 Đầu báo dò nhiệt tích hợp dò khói loại địa chỉ, dùng trong nhà:
Tiêu chuẩn chế tạo: NFPA 72; G7 hoặc tương đương.
Dạng báo cháy khói và nhiệt tích hợp.
Xuất xứ:
Điện áp hoạt động từ 17 đến 41VDC.
Điện áp sử dụng: 24VDC.
Dòng điện làm việc bình thường: 450μA.

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 82


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

Dòng điện khi báo cháy: 540μA.


Nhiệt độ làm việc -100C đến 500C.
Độ ẩm môi trường: (0 - 95)% không ngưng tụ
8.3.3 Đầu báo nhiệt chống nổ loại trong nhà:
Tiêu chuẩn chế tạo: NFPA 72; G7 hoặc tương đương.
Loại lắp trong nhà và chống nổ.
Xuất xứ:
Điện áp sử dụng: 24VDC.
Dạng gia tăng 50C/phút.
Dòng bình thường : 350 μA
Dòng báo cháy : 500 μA
Diện tích bảo vệ ở độ cao 4m là 25m2.
Nguyên lý cảm ứng nhiệt: Bộ cảm ứng SUS 321.
Nhiệt độ làm việc -100C đến 1700C.
Độ ẩm môi trường: 0-98%.
8.3.4 Đầu dò nhiệt loại cho máy biến áp
Tiêu chuẩn chế tạo: NFPA 72; G7 hoặc tương đương.
Loại chống nổ lắp ngoài trời.
Xuất xứ:
Điện áp sử dụng: 24VDC.
Dạng cố định 900C.
Nhiệt tác động 800C đến 1200C.
Diện tích bảo vệ ở độ cao 4m là 25m2.
Nguyên lý cảm ứng nhiệt: Bộ cảm ứng SUS 321.
Vỏ nhôm đúc.
Độ ẩm môi trường: 0-98%
8.3.5 Còi báo động:
Tiêu chuẩn: NFPA 72, JIS
Vỏ chế tạo bằng hợp kim nhôm.
Cấp bảo vệ và độ kín theo NEMA4 / IP 64
Kích cỡ: 6”.
Điện áp sử dụng: 24 VDC.
Độ vang đạt: 80 dB/m.
Màu sắc:
Nhiệt độ làm việc: 0 đến 70oC.
Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 83
Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

Độ ẩm môi trường: 0-95%.


Tiêu chuẩn chế tạo: NFPA 72, JIS
8.3.6 Module điều khiển đầu ra (Out put Control Module)
Dạng module địa chỉ đầu ra cổng giao tiếp 1 địa chỉ hoặc nhiều địa chỉ; tương
thích với tủ báo cháy trung tâm.
Có khả năng cấp nguồn tín hiệu ( kết nối): Các thiết bị kích hoạt chữa cháy
Điện áp làm việc: 15 đến 32 VDC
Dòng điện chờ: 300uA
Dòng điện xuất ra lớn nhất: 2A @30VDC
Nhiệt độ làm việc 0 đến 50o C
Độ ẩm môi trường 0- 90%
Tiêu chuẩn chế tạo: NFPA 72, JIS, hoặc tương đương.
Tiêu chuẩn TCVN 5738 – 2000.
8.3.7 Module đầu vào kiểm soát các thiết bị không địa chỉ (Input Interfacing
Module)
Dạng module địa chỉ đầu vào cổng giao tiếp 1 địa chỉ hoặc nhiều địa chỉ; tương
thích với tủ báo cháy trung tâm.
Khả năng giao tiếp (kết nối): Các đầu báo cháy không địa chỉ, nút ấn báo cháy,
nút ấn chữa cháy, nút ấn từ chối chữa cháy, các tiếp điểm rờ-le áp lực và rờ-le
điện.
Điện áp sử dụng 15 đến 32 VDC
Độ ẩm môi trường 0- 90%
Nhiệt độ làm việc 0 đến 49o C
Tiêu chuẩn chế tạo: NFPA 72, JIS, hoặc tương đương.
Nguồn cung cấp bởi 2 dây (SLC loop)
Điện áp danh định: 15 to 32 VDC
Dòng điện cực đại: 365 micro ampere
8.3.8 Module cách ly (Isolator Module)
Cách ly giữa các khối, bảo vệ hệ thống chống ngắn mạch; tương thích với tủ
báo cháy trung tâm.
Điện áp sử dụng 15 đến 32 VDC
Độ ẩm môi trường 0- 90%
Nhiệt độ làm việc 0 đến 49o C
Tiêu chuẩn chế tạo: NFPA 72, JIS, hoặc tương đương.
Nguồn cung cấp bởi 2 dây (SLC loop)
Điện áp danh định: 15 to 32 VDC

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 84


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

Dòng điện cực đại: 400 micro ampere


8.3.9 Nút báo cháy bằng tay, loại địa chỉ
Loại nút bấm địa chỉ lắp ngoài trời; tương thích với tủ báo cháy trung tâm..
Phương thức báo cháy: ấn nút kính vỡ, hoặc kéo cần gạt
Điện áp sử dụng 17 đến 41 VDC
Độ kín nước: IP 64
Dòng điện tại tiếp điểm: 10Amp@120/240VAC
Độ ẩm môi trường 0- 95%
Màu sắc: màu đỏ
Tiêu chuẩn chế tạo: NFPA 72, JIS, TCVN 5738 – 1993
8.3.10 Đèn chớp báo cháy
Vỏ chế tạo bằng nhựa tổng hợp; tương thích với tủ báo cháy trung tâm.
Độ kín nước: IP 64
Điện áp sử dụng 24 VDC
Cấp bảo vệ và độ kín theo NEMA4 / IP 54 (NEMA4 / IP 64 cho ngoài trời)
Dòng điện làm việc 280 mA
Nhiệt độ làm việc 0 đến 50° C
Tiêu chuẩn chế tạo: NFPA 72, JIS, TCVN 5738 – 1993
8.3.11 Còi hụ báo cháy
Vỏ chế tạo bằng nhựa tổng hợp; tương thích với tủ báo cháy trung tâm.
Độ kín nước: IP 64
Điện áp sử dụng 24 VDC
Độ vang đạt 80 dB / m
Cấp bảo vệ và độ kín theo NEMA4 / IP 54 (NEMA4 / IP 64 cho ngoài trời)
Dòng điện làm việc 280 mA
Nhiệt độ làm việc 0 đến 50° C
Tiêu chuẩn chế tạo: NFPA 72, JIS, TCVN 5738 – 1993
8.3.12 Module kết nối mạng (Fire Gateway)
Module này là loại gắn rời (standalone) và được tích hợp cổng giao diện IP do đó
có khả năng cho phép người dùng giám sát hệ thống PCCC qua mạng Ethernet.
8.3.13 Phần mềm điều khiển máy tính cho hệ thống PCCC
Hệ điều hành Windows Server 2008 hoặc tương đương (Bản quyền), dùng để
hiển thị và điều khiển hệ thống PCCC của trạm.
8.3.14 Đèn thoát hiểm
Model

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 85


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

Kích thước
Nguồn điện : AC 220V/50Hz
Pin sạc Ni-Cd : 3.6V - 700mA
Dòng điện sạc : 50 mA
Bóng đèn : SUPER LED (ánh sáng mạnh, độ bền cao)
Thời gian thắp sáng : 2.0 giờ ( chế độ DC)
Thời gian sạc đầy : 24 giờ
Độ dày= 32 mm
8.3.15 Board PCI kết nối máy vi tính với tủ báo chát trung tâm / ONYXWorks®
Integrated Facilities Monitoring Network:
a. Tổng quát:
 Cấu hình máy tính yêu cầu: 2.4 GHz bộ xử lý quad-core Rack-mountable với
16 GB bộ nhớ RAM, ổ cứng 240 GB SSD, card âm thanh và loa. tùy chọn
màn hình: 22 "thường xuyên; 22 "màn hình cảm ứng.
 Hoạt động trên Microsoft Windows® 7 (64 bit, Pro).
 Hỗ trợ lên đến 200 cổng thông minh.
 Board PCI kết nối máy vi tính cổng dự phòng cho khả năng sống sót mạng.
 Hỗ trợ các ngôn ngữ bổ sung sau đây: Ả Rập, Pháp, Hàn Quốc, Bồ Đào Nha,
Tây Ban Nha và Trung Quốc (truyền thống và giản thể).
 Tương thích với tiêu chuẩn, tốc độ cao Board PCI kết nối máy vi tính, và các
mạng dựa trên Ethernet.
b. Giao diện người dùng:
Tất cả các sự kiện ngoài mức bình thường hiển thị đồng thời với văn bản và
tương ứng với màn hình đồ họa.
 Tự động chuyển hướng màn hình (lựa chọn cho từng thiết bị) mà nằm và
phóng to các thiết bị liên quan đến một báo thức hoặc sự kiện, dựa trên các ưu
tiên của sự kiện.
 Tự động tạo ra cái nhìn tổng quan các sàn mặt bằng.
 Mặt bằng Tầng có thể được thu nhỏ trong và ngoài và các thiết bị có thể được
đặt ở các cấp độ zoom khác nhau.
 Đa phương tiện liên kết đầy đủ (văn bản, âm thanh, video, và bitmap) cho bất
kỳ thiết bị, tất cả các định nghĩa bởi người quản trị.
 Giao diện trực quan cây điều hướng và các biểu tượng để dễ dàng truy cập để
xây dựng sơ đồ tầng.
8.3.16 Dây dẫn
a. Cho hệ thống báo cháy
Tiêu chuẩn chế tạo: IEC 60502; IEC 60331

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 86


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

Chủng loại: Cáp đồng, nhiều lõi, có giáp chống nhiễu, chống cháy, ít khói, bọc
XLPE loại CXE/LSF; IEC 502; IEC 60331-21; TCVN 5935.
Tiết diện cáp tín hiệu 1.5 mm2
Tiết diện cáp nguồn điều khiển 2.5 mm2
cáp chống cháy, ít khói & khí độc CXE/LSF 0.6/1kV
b. Cho hệ thống các máy bơm
Tiêu chuẩn chế tạo: IEC 60502; TCVN 5935-1995
Chủng loại: Cáp điện lực hạ thế 1- 4 lõi, lõi, ruột đồng, cách điện XLPE, vỏ
PVC, giáp bảo vệ 1 lớp kim loại CXV/WA – 0,6/1 kV.
8.3.17 Ống bảo vệ dây
Tiêu chuẩn chế tạo: JIS C 8305
Chủng loại: ống tráng kẽm (ngoài trời), PVC trong nhà
Kích cở: DN21mm, DN32mm…
8.4. THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA CÁC THIẾT BỊ CHỮA CHÁY
8.4.1 Bơm bể dầu sự cố
8.4.1.1 Dạng bơm
Bơm điện loại ly tâm trục đứng đơn cấp.
Lưu lượng: Q = 20m3/giờ
Cột áp: 10m cột nước
Xuất xứ:
Tốc độ vòng quay:
Công suất: 1.5kW
Nguồn điện: 3phase 380/220VAC/50Hz
Các phụ kiện kèm theo: Công tắc mực nước bể (công tằc phao).
Máy bơm được đặt tại bể dầu sự cố, có chụp bảo vệ bằng totle.
8.4.1.2 Tủ điều khiển
Xuất xứ:
Tiêu chuẩn chế tạo: NEMA 2
Phương thức khởi động: Trực tiếp (direct of line).
Cách thức khởi động động cơ:
Chế độ tự động: bằng việc nhận tín hiệu từ công tắc mực nước bể dầu sự cố.
Chế độ khởi động bằng tay: ấn nút start trên tủ điều khiển.
Hiển thị:
Điện áp nguồn
Dòng điện làm việc 3 phase.

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 87


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

Tình trạng bơm: hoạt động, dừng, lỗi hệ thống nguồn cấp, lỗi quá tải
Báo động
Phát tín hiệu bơm hoạt động.
Phát tín hiệu bơm dừng.
Phát tín hiệu lỗi.
8.4.2 Thiết bị chữa cháy cầm tay
8.4.2.1 Bình CO2 loại 5kg/bình:
Tiêu chuẩn chế tạo: TCVN6100; ISO5923.
Sức chứa / Capacity (kg): 5±0.25
Hiệu quả phun / Effective discharge time (s): ≥9
Phạm vi phun / Effective bulk range of dischage: (m) ≥1.5-2
Nhiệt độ hoạt động / Temperature: -10÷ +55 độ C
Phân loại / Class rating (B): ≤5B
Áp suất vận hành (MPa) 4
Thử nghiệm qua nước (MPa) 10~55
Quy cách đóng gói: 1 bình / thùng
Kích thước (cm) 24×17×88
Trọng lượng (kg): ~ 18
8.4.2.2 Bình bột ABC loại 8kg/bình:
Bình bột chữa cháy dùng để chữa cháy các chất rắn, chất lỏng, chất khí và các
chất khí hoá lỏng dễ cháy, chữa cháy kim loại bằng các loại bình bột đặc biệt.
Bình bột có thể sử dụng để chữa cháy điện hạ thế ( dưới 1000V).
Tiêu chuẩn chế tạo: TCVN6102; ISO7202.
Sức chứa / Capacity (kg): 8±0.16
Hiệu quả phun / Effective discharge time (s): ≥13
Phạm vi phun / Effective bulk range of dischage: (m) ≥4
Nhiệt độ hoạt động / Temperature: -20÷ +55 độ C
Phân loại / Class rating: 9B
Áp suất vận hành (MPa) 1.2
Thử nghiệm qua nước (MPa) 2.5
Quy cách đóng gói: 2 bình / thùng
Kích thước (cm) 63×36×18
Trọng lượng (kg) ~ 12
8.4.2.3 Bình CO2 loại 24kg/bình (xe đẩy):

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 88


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

Bình CO2 dùng để chữa cháy điện (điện hạ thế, trung thế và cao thế).
Bình CO2 không chữa được kim loại cháy, hồ quang và một số chất giầu oxy.
Tiêu chuẩn chế tạo: TCVN6100; ISO5923.
Sức chứa/ Capacity (kg): 24±0.15
Hiệu quả phun / Effective discharge time (s): ≥20
Phạm vi phun / Effective bulk range of dischage: (m) ≥1.5-4
Nhiệt độ hoạt động / Temperature: -10÷ +55 độ C
Phân loại / Class rating (B): ≤ 10B
Áp suất vận hành (MPa) 10
Thử nghiệm qua nước (MPa) 10~55
Quy cách đóng gói: 1 bình / thùng
Kích thước (cm) 60×80×140
Trọng lượng (kg): ~ 106
8.4.2.4 Các loại tủ PCCC
Tủ điện được thiết kế dùng cho lắp đặt nhiều loại thiết bị, có chức năng riêng biệt
như: MCB hoặc MCCB tổng, các loại moduler, relay, dây dẫn, cáp ra, vào tủ....
đáp ứng các thông số về điện, các thiết bị bên trong tủ được bố trí thuận lợi cho
việc gá lắp, đấu nối.
Phần khung tủ được chế tạo từ thép tấm dày 1.5 – 2 mm, sơn tĩnh điện. Khung tủ
được chế tạo thuận lợi cho việc lắp ghép, vận hành và kết nối mở rộng.
Tôn vỏ tủ loại tráng kẽm; Bề mặt hoàn thiện: Sơn tĩnh điện; Chiều dày vật liệu:
1mm; Màu tiêu chuẩn: Màu đỏ
Các loại tủ PCCC gồm:
 Tủ Moduler báo cháy loại đặt trên bệ bê ton cốt thép, đặt ngoài trời, kín nước
IP55, kèm đầy đủ phụ kiện lắp đặt.....
 Tủ Moduler điều khiển các thiết bị PCCC, loại treo trên tường, đặt trong nhà,
chống bụi và côn trùng, IP51, kèm đầy đủ phụ kiện lắp đặt.....

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 89


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

8.4.3 Bơm chữa cháy sử dụng động cơ điện trọn bộ:


Bơm chữa cháy động cơ điện trọn bộ gồm: Bơm, Động cơ điện, tủ điều khiển:
8.4.3.1 Bơm
Tiêu chuẩn áp dụng: NFPA 20.
Kiểu bơm: Bơm ly tâm trục ngang.
Lưu lượng: Q ≥ 50 m3/giờ
Cột áp: H ≥ 60 m cột nước.
Chủng loại bơm: Bơm ly tâm trục ngang lắp đứng loại vỏ sò 1 tầng cánh
(Vertical split case centrifugal pump)
Tốc độ vòng quay: Tối đa khoảng 2950 vòng/phút.
Hiệu suất làm việc: ≥ 80%.
Vật liệu chế tạo:
 Thân bơm: Gang ASTM A48 – minimum steel strength 35000 PSI.
 Cánh tua bin: Đồng ASTM B584.
 Trục bơm: Thép Các bon AISI C1045.
 Phương thức làm kín trục: Phớt mềm (soft packed).
 Bạc đạn: loại vòng bi, vòng bi đơn cho đầu trong và vòng bi đôi cho đầu
ngoài. Tuổi thọ trung bình của bạc đạn là 250.000 giờ
Đặc điểm của đầu bơm : Đầu bơm có hai cửa hút, có thể bảo trì sửa chữa đầu
bơm mà không cần tháo rời đường ống hút đẩy và động cơ.
Kích thước cửa hút 4”, cửa đẩy 3”.
Các phụ kiện kèm theo: Van xả khí tự động, đồng hồ đo áp suất cửa hút và cửa
đẩy, van xả áp tự động, 01 đồng hồ đo lưu lượng
8.4.3.2 Động cơ điện
Tiêu chuẩn áp dụng: NEMA design B, NFPA 20.

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 90


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

Kiểu động cơ: Chuyên dùng cho bơm chữa cháy class F với hệ số an toàn 1.15.
Công suất: P ≥ 22kW.
Chế độ khởi động: Khởi động Y/∆ hoặc khởi động bằng bộ hạn chế dòng điện
khởi động do nhà sản xuất tủ chế tạo, đảm bảo khởi động động cơ từ nguồn điện
do MBA tự dùng của trạm cung cấp.
Nguồn điện cung cấp: 380V AC/3phase/50Hz
Dòng điện: Dòng điện của bơm không vượt quá 115% dòng điện làm việc ở chế
độ đủ tải trong trường hợp không cân phase hoặc đặt tải.
Catalog kèm theo.
8.4.3.3 Tủ điều khiển bơm điện
Tiêu chuẩn áp dụng: NEMA 2, NFPA 20.
Cách thức khởi động động cơ: Sao tam giác.
Chế độ khởi động:
 Chế độ tự động: Điều khiển tại chỗ hoặc từ xa (bằng tín hiệu từ công tắc áp
lực, hay tín hiệu khởi động từ xa như nút ấn, tín hiệu từ hệ thống báo cháy).
 Khởi động trường hợp khẩn cấp: EMERGENCY START.
 Màn hình hiển thị LCD:
 Áp lực hệ thống.
 Thời gian & ngày.
 Điện áp nguồn & ampere.
 Tần số hoạt động.
 Các cảnh báo và thông báo khác.
Báo động:
 Chuông khi bơm đang trong tình trạng có sự cố
Đèn LED hiển thị các tình trạng sau:
 Tín hiệu power on
 Tín hiệu bơm hoạt động.
 Tín hiệu bơm khởi động
 Tín hiệu bơm khởi động từ xa
 Tín hiệu khởi động khẩn cấp
 Tín hiệu deluge valve
 Tín hiệu Interlock on
 Tín hiệu Áp lực hệ thống thấp
 Tín hiệu tự động dừng bơm
 Tín hiệu lệch pha
 Tín hiệu lỗi pha

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 91


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

 Tín hiệu lỗi khởi động


 Tín hiệu điện áp cao
 Tín hiệu điện áp thấp.
 Tín hiệu khóa rotor
 Tín hiệu áp lực hút thấp
 Tín hiệu nguồn 2 không kết nối
 Hiển thị lập trình LED 1 & 2
 Phụ kiện kèm theo:
 Cảm biến áp lực được lắp đặt trong tủ điều khiển.
 Chức năng bảo trì: Tự động chạy thử bơm hàng tuần theo lịch trình đã chọn
được lập trình trước.
 Catalog kèm theo.
8.4.4 Bơm chữa cháy động cơ diesel trọn bộ
Bơm chữa cháy động cơ diesel trọn bộ gồm: Bơm, Động cơ Diesel, tủ điều khiển:
8.4.4.1 Bơm
Nhà thầu hệ thống cứu hỏa chịu trách nhiệm đảm bảo bơm hoạt động tốt và đáp
ứng yêu cầu của các cơ quan chức năng;
Bơm chữa cháy phải được chủ đầu tư phê duyệt, và đảm bảo đáp ứng đứng thông
số bơm đã được duyệt;
Một miếng kim loại bằng nhôm hoặc đồng sẽ được gắn bằng vít vào mỗi bơm và
phải ghi rõ tối thiểu các thông tin của bơm và nhà sản xuất
Tiêu chuẩn áp dụng: NFPA 20.
Kiểu bơm: Bơm ly tâm trục ngang.
Lưu lượng: Q ≥ 50 m3/giờ
Cột áp: H ≥ 60 m cột nước.
Chủng loại bơm: Bơm ly tâm trục ngang loại vỏ sò 1 tầng cánh (Horizontal split
case centrifugal pump)
Hiệu suất làm việc: ≥ 80%
Vật liệu chế tạo:
 Thân bơm: Gang ASTM A48 – minimum steel strength 35000 PSI.
 Cánh tua bin: Đồng ASTM B584.
 Trục bơm: Thép Các bon AISI C1045.
 Phương thức làm kín trục: Phớt mềm (soft packed).
 Bạc đạn: loại vòng bi, vòng bi đơn cho đầu trong và vòng bi đôi cho đầu
ngoài. Tuổi thọ trung bình của bạc đạn là 250.000 giờ
Đặc điểm của bơm : Đầu bơm có hai cửa hút, có thể bảo trì sửa chữa đầu bơm mà
không cần tháo rời đường ống hút đẩy và động cơ.
Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 92
Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

Kích thước cửa hút 4”, cửa đẩy 3”.


Các phụ kiện kèm theo: Van xả khí tự động, đồng hồ đo áp suất cửa hút và cửa
đẩy, Van xả áp kích cỡ, đầu xả của van xả áp, 01 đồng hồ đo lưu lượng
Catalog kèm theo.
8.4.4.2 Động cơ Diesel
Tiêu chuẩn áp dụng: NFPA 20.
Kiểu bơm: Bơm được dẫn động bằng động cơ Diesel chuyên dùng cho bơm chữa
cháy.
Công suất: P > 22kW.
Tốc độ vòng quay: Tối đa khoảng 3000 vòng/phút.
Kiểu: Diesel 4 thì, hệ thống làm mát bằng trao đổi nhiệt chuyên dùng cho bơm
chữa cháy.
Điện điều khiển 2 nguồn acquy: 12 VDC.
Điện áp khởi động: 220V/1ph/50hz.
Bảng điều khiển động cơ: Có các đồng hồ hiển thị tốc độ quay động cơ, thời gian
hoạt động của động cơ, nhiệt độ nước làm mát, vôn kế.
Các phụ kiện lắp đặt cùng động cơ:
 Acquy khởi động.
 Giá đỡ acquy.
 Thiết bị giảm thanh cho động cơ cửa vào-ra.
 Khớp nối thép không gỉ.
 Bồn dầu và phụ kiện đi kèm
 Catalog kèm theo.
8.4.4.3 Tủ điều khiển
Tiêu chuẩn áp dụng: NEMA 2 hoặc NFPA 20.
Cách thức khởi động động cơ:
 Chế độ tự động: Bằng việc nhận tín hịêu từ công tắc áp lực, hay tín hiệu khởi
động từ xa như nút ấn, tín hiệu từ hệ thống báo cháy.
 Chế độ khởi động bằng tay: Ấn nút Start trên tủ.
 Chỉ thị các thông số của hệ thống: Đèn báo tình trạng:
 Tình trạng sạc.
 Dòng điện sạc ắc quy.
 Điện áp ắc quy
Hiển thị:
 Lỗi áp suất dầu thấp.
 Lỗi nhiệt độ động cơ cao.

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 93


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

 Lỗi khởi động


 Bình acquy #1 & 2 lỗi
 Bộ sạc bình acquy #1 & 2 lỗi
 Lỗi động cơ quá tốc độ
 Mức dầu cao/ thấp
 Lỗi vận hành
Báo động:
 Chuông khi bơm đang trong tình trạng có sự cố.
 Phát tín hiệu bơm hoạt động.
 Phát tín hiệu bơm dừng.
 Phát tín hiệu lỗi.
 Phụ kiện kèm theo: Cảm biến áp lực được lắp đặt trong tủ điều khiển.
 Chức năng bảo trì: Tự động chạy thử bơm hàng tuần theo lịch trình đã chọn
được lập trình trước.
 Catalog kèm theo.
8.4.5 Bơm duy trì áp lực
8.4.5.1 Bơm
 Tiêu chuẩn áp dụng: NFPA 20.
 Máy bơm: bơm ly tâm trục đứng nhiều tầng cánh.
 Lưu lượng: Q ≥ 3,2 m3/giờ
 Cột áp: H ≥ 90 m cột nước;
 Công suất mô tơ: P ≥ 2.2kW
 Tốc độ vòng quay: Khoảng 3000 vòng/phút.
 Công suất: Đáp ứng yêu cầu lưu lượng và cột áp.
 Nguồn điện: 3pha/380VAC/50Hz.
 Vật liệu chế tạo thân bơm: gang; cách tua bin: thép không gỉ; trục bơm: thép
không gỉ; buồng bơm: thép không gỉ.
 Các phụ kiện kèm theo.
 Catalog kèm theo.
8.4.5.2 Tủ điều khiển
Tiêu chuẩn áp dụng: NEMA 2, QCVN-02: 2020/BCA hoặc NFPA 20.
Phương thức khởi động: trực tiếp
Cách thức khởi động động cơ:
 Chế độ tự động: bằng việc nhận tín hiệu từ công tắc áp lực.
Hiển thị:

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 94


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

 Điện áp nguồn.
 Dòng điện làm việc của 3 pha.
 Tình trạng bơm: hoạt động, dừng, lỗi hệ thống nguồn cấp, lỗi quá tải.
Catalog kèm theo.
8.4.6 Thiết bị chữa cháy cầm tay khác
8.4.6.1 Lăng phun nước.
 Tiêu chuẩn chế tạo: TCVN 5739
 Lưu lượng: 600 lít/phút ở áp lực 40 m.
 Kích cỡ: D65/19mm.
 Độ phun xa: 20m ở áp lực 40m.
 Vật liệu chế tạo: hộp kim nhôm
 Phụ kiện kèm theo: khớp nối nhanh
8.4.6.2 Vòi chữa cháy
 Tiêu chuẩn chế tạo: TCVN 5740
 Chiều dài: 20m.
 Kích cỡ: DN 65
 Vật liệu chế tạo: sợi tổng hợp tráng cao su
 Phụ kiện kèm theo: khớp nối nhanh.
 Áp Lực làm việc: 17Bar
 Áp lực nổ: 50Bar
8.4.7 Hệ thống đường ống:
Hệ thống được sơn màu đỏ, trên đường ống sơn mũi tên màu vàng chỉ hướng
dòng chảy
8.4.7.1 Van cổng đường kính từ 50-125
Dạng tác động: hai phương thức bằng tay; ty nổi
Áp lực làm việc của van: từ 1,5 đến 16 kg/cm2.
Áp lực thử: 20 kg/cm2.
Lưu lượng 0 đến 3331 lít/phút.
Tiêu chuẩn chế tạo: PN10/16; hoặc các tiêu chuẩn tương đương.
8.4.7.2 Van: đường kính từ D15 đến D25
Vật liệu chế tạo thân van: đồng.
Vật liệu chế tạo trục van: đồng.
Áp lực làm việc của van: 16 kg/cm2.
Dạng van: lắp ren.
Tiêu chuẩn chế tạo: PN10/16; hoặc các tiêu chuẩn tương đương.

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 95


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

a. Khớp nối mềm:


Trong trạm bơm và bể nước: khớp mềm cao su dạng 1 sóng.
Áp lực làm việc: 16 kg/cm2.
Khoảng dao động độ dài: 10mm
Khoảng dao động gốc: 15 độ.
Tiêu chuẩn chế tạo: PN10/16; hoặc các tiêu chuẩn tương đương.
b. Đường ống:
Vật liệu chế tạo: Thép tráng kẽm.
Chiều dài ống: 6m.
Tiêu chuẩn chế tạo: BS 1387 hoặc ASTM A53; hoặc các tiêu chuẩn tương
đương.
c. Phụ kiện đường ống đường kính từ 15mm đến 125mm:
Vật liệu chế tạo: tráng kẽm, thép không rỉ
Tiêu chuẩn chế tạo ASTM; SCH40, JIS10K hoặc các tiêu chuẩn tương đương.
Áp lực làm việc: 16 kg/cm2.

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 96


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

CHƯƠNG 9: TỔ CHỨC XÂY DỰNG


9.1. CƠ SỞ LẬP TỔ CHỨC XÂY DỰNG
 Các yêu cầu công nghệ.
 Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng công trình Trạm 110kV NMĐG Bảo
Thạnh.
 Quy phạm thi công công trình điện.
 Định mức dự toán chuyên ngành xây lắp đường dây tải điện trên không và
TBA.
 Các định mức về lán trại và kho bãi tạm, các định mức về điện nước thi công.
 Các quy trình, quy phạm hiện hành khác có liên quan.
9.2. CÁC ĐẶC ĐIỂM CHÍNH CỦA DỰ ÁN
9.2.1 Địa điểm xây dựng
 Trạm 110kV NMĐG Bảo Thạnh được đầu tư xây dựng tại khu ruộng trồng cỏ
thuộc địa phận xã Bảo Thạnh, huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre;
 Trạm được lựa chọn trên khu đất trồng cỏ voi, có cao độ tương đối bằng
phẳng.
9.2.2 Quy mô
Trạm 110kV NMĐG Bảo Thạnh được đầu tư xây dựng với quy mô như sau:
 Cấp điện áp: 110/22kV.
 Công suất: 01 máy biến áp 110/22kV - 63MVA.
HTPP 110kV:
Sử dụng “Sơ đồ chữ H” gồm 05 ngăn lộ với 02 ngăn lộ đường dây, 02 ngăn máy
biến áp và 01 ngăn phân đoạn. Trong dự án này lắp trước 02 ngăn cụ thể như sau:
 01 ngăn MBA 110kV;
 01 ngăn đường dây đi TBA 110kV Ba Tri;
HTPP 22kV:
Sử dụng sơ đồ “Một hệ thống thanh cái có phân đoạn”. Trong giai đoạn này lắp
trước:
 Lắp đặt 01 phân đoạn với 07 tủ bao gồm:
 01 tủ lộ tổng máy biến áp;
 01 tủ biến điện áp đo lường;
 01 tủ LBS dùng cho MBA tự dùng;
 04 tủ xuất tuyến;
9.3. KHỐI LƯỢNG CÔNG TÁC CHỦ YẾU
9.3.1 Khối lượng xây lắp phần điện
Khối lượng xây lắp chính phần điện bao gồm các hạng mục sau:
Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 97
Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

Máy biến áp:


 Máy biến áp lực 110kV-63MVA : 01 máy
 Máy biến áp tự dùng 22kV-160kVA : 02 máy
Hệ thống phân phối 110kV:
 Máy cắt 110kV - 3 pha : 02 bộ
 Dao cách ly 110kV - 3 pha, 2 lưỡi tiếp địa : 02 bộ
 Dao cách ly 110kV - 3 pha, 1 lưỡi tiếp địa : 01 bộ
 Máy biến điện áp 110kV - 1 pha : 06 bộ
 Máy biến dòng 110kV - 1 pha : 06 bộ
 Chống sét van 110kV - 1 pha : 03 bộ
Hệ thống phân phối 22kV:
 Tủ hợp bộ 22kV : 07 tủ
Các hạng mục khác:
 Tủ bảng trong nhà điều khiển : 01 hệ
 Hệ thống nối đất : 01 hệ
 Hệ thống chống sét : 01 hệ
 Hệ thống chiếu sáng : 01 hệ
 Hệ thống báo cháy tự động : 01 hệ
 Lắp hệ thống thông tin liên lạc và SCADA : 01 hệ
9.3.2 Khối lượng xây lắp phần xây dựng
San nền:
Khối lượng san nền cụ thể như sau:

TT Hạng mục Đơn vị Khối lượng

1 Cát đắp nền trạm và đường vào trạm m3 16700

Bóc lớp thảo mộc dày 0,3m (nền trạm và


2 m3 2475
đường)

3 Khối lượng bê tông B25 (kè mái taluy) m3 350

4 Vải địa kỹ thuật m2 8650

Các hạng mục xây dựng:

Tên hạng mục công trình Đơn vị Số lượng Ghi chú

Nhà điều khiển Nhà 01

Móng MBA lực 63MVA Móng 01

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 98


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

Tên hạng mục công trình Đơn vị Số lượng Ghi chú

Móng máy biến áp tự dùng Móng 01

Bể dầu sự cố Bể 01

Bể nước cứu hỏa Bể 1

Nhà trạm bơm Nhà 1

Hệ thống mương cáp Hệ 1

Đường ô tô trong trạm rộng 4,5m m 128

Đường ô tô trong trạm rộng 5,0m m 51.1

Cổng và hàng rào trạm m 240.1

9.3.3 Bảng tổng hợp vật liệu xây lắp chủ yếu

STT Tên cấu kiện/ vật liệu Đơn vị Khối lượng

1 Bê tông lót móng các loại m³ 83.45

2 Bê tông đổ tại chỗ m³ 923.50

3 Đất đào m³ 2816.96

4 Đất đắp m³ 2417.51

5 Cốt thép các loại tấn 48.40

6 Thép mạ kẽm các loại tấn 14.55

9.4. TỔ CHỨC CÔNG TRƯỜNG


9.4.1 Tổ chức công trường
Tùy theo khối lượng các hạng mục công việc, đặc điểm công trình. Việc tổ chức
công trường phải đảm bảo tính khoa học trong thi công trên công trường. Bố trí
vật liệu xây dựng phải hợp lý, đảm bảo việc thi công các hạng mục thuận lợi và
dễ dàng. Ngoài ra mặt bằng công trường phải thoát nước tốt trong mùa mưa, các
công trình phụ bố trí đảm bảo vệ sinh chung trên công trường, không gây ảnh
hưởng đến môi trường xung quanh.
9.4.2 Kho bãi lán trại tạm
Trên cơ sở khối lượng vật liệu và thời gian thi công, đặc điểm riêng của dự án.
Các công trình tạm bao gồm: nhà bảo vệ và nhà vệ sinh phục vụ công trường,
xưởng gia công, kho để vật tư và dụng cụ thi công, bãi tập kết vật liệu và cấu
kiện gia công đúc sẵn, riêng nhà ở công nhân, nhà làm việc cán bộ được thuê ở
bên ngoài. Các công trình tạm này sau khi thi công xong công trình sẽ được tháo
dỡ để phục vụ các công trình khác, nên quan điểm thiết kế mang tính dã chiến,

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 99


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

tạm thời. Các hạng mục nhà, kho được xây dựng dưới dạng kết cấu lắp ghép dễ
tháo dỡ, móng xây gạch. Cột, vì kèo, xà gồ bằng thép hình, mái lợp tôn tráng
kẽm, tường bao che bằng cót ép, cửa bằng ván ép, cụ thể như sau:
 Kho kín: Bố trí trên mặt bằng công trường sao cho dễ bảo quản và thuận tiện
trong quá trình sử dụng, dùng để chứa xi măng, dụng cụ thi công và các phụ
kiện thiết bị điện. Nền kho xi măng được kê các dầm gỗ cao hơn mặt nền 0,2m
tránh ẩm ướt.
 Kho hở: Bố trí trên mặt bằng gần nguồn điện, gần kho chứa vật tư và bãi tập
kết các cấu kiện, kho hở dùng để gia công cốt thép và ván khuôn, kết cấu tạm
dễ lắp ghép và tháo dỡ.
 Bãi đúc cấu kiện: Bố trí trên mặt bằng thuận lợi về nguồn điện và nước phục
vụ thi công, gần kho xưởng dễ giao nhận vật tư. Kết cấu bãi đúc cấu kiện được
san gạt bằng phẵng, đầm chặt.
 Bãi tập kết vật tư: Bố trí liên hoàn cùng các dãy nhà kho, bãi đúc cấu kiện. Kết
cấu bãi tập kết cấu kiện được san gạt bằng phẵng, đầm chặt.
 Lán trại tạm: Bố trí tại khu vực dự kiến mở rộng nằm trong hàng rào trạm,
dùng phục vụ cho công nhân xây lắp. Kết cấu tạm bằng gỗ, tre, cót ép, mái lợp
tôn tráng kẽm.
 Quy mô các công trình tạm:
Bảng tổng hợp công trình tạm

Tên công trình tạm Diện tích Kết cấu

Kho dự trữ xi măng 150m2 kín

Kho để dụng cụ thi công 50m2 kín

Xưởng gia công 100m2 hở

Bãi tập kết vật liệu, thiết bị 300m2 bãi trống

Bãi đúc cấu kiện 200m2 bãi trống

Nhà ở tập thể công nhân 150m2 kín

Nhà ở và làm việc cán bộ 60m2 kín

Nhà WC 20m2 kín

Nhà bảo vệ 12m2 kín

9.4.3 Công tác vận chuyển


 Các vật liệu xây dựng như ciment, cát, đá, gạch... được mua tại địa phương,
vận chuyển đến vị trí xây dựng bằng xe tải.
 Các thiết bị vật liệu điện dự kiến nhập về cảng Sài Gòn.

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 100


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

 Các thiết bị vật tư điện được vận chuyển từ cảng đến địa điểm xây dựng bằng
ô tô tải hoặc bằng đường thủy.
 Thiết bị, vật liệu điện: Sứ, dao cách ly, máy cắt, .... được đóng bảo quản trong
thùng gỗ để vận chuyển về kho lưu giữ.
9.4.4 Điện nước thi công
 Điện thi công dự án này được sử dụng từ nguồn điện máy phát diesel của Nhà
thầu hoặc nguồn khác do Nhà thầu xây lắp thỏa thuận được.
 Nước dùng cho thi công sử dụng nước thủy cục của địa phương hoặc Nhà thầu
xây lắp chủ động nguồn nước khác tùy theo phương án thi công của Nhà thầu.
Nguồn nước phải đảm bảo sạch, đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật đã nêu trong hồ
sơ.
9.4.5 Trình tự thi công
Việc tiến hành thi công cần phải được thực hiện từng bước với trình tự thi công
cụ thể nhằm đảm bảo thời gian cắt điện thi công là thấp nhất, ít ảnh hưởng & đảm
bảo an toàn đến công tác vận hành và tuân theo một số nguyên tắc chính sau: thi
công các hạng mục không cần cắt điện trước, các hạng mục liên quan đến cắt
điện thì thi công sau.
9.5. CÁC PHƯƠNG ÁN XÂY LẮP CHÍNH
Theo yêu cầu về các giải pháp công nghệ chính và tiến độ đưa vào vận hành của
nhà máy, công trình Trạm 110kV NMĐG Bảo Thạnh, các giải pháp thi công xây
dựng tương ứng phải phù hợp và đáp ứng được yêu cầu tiến độ đóng điện chung
của công trình.
Hồ sơ thiết kế đưa ra các giải pháp thi công chính yếu như sau:
9.5.1 Công tác chuẩn bị
Tiến hành công tác kiểm tra, định vị các mốc khống chế trên mặt bằng, định vị
các kích thước tổng thể như: Tim trục hàng rào, vị trí các cột cuối đường dây ra
vào trạm, hệ thống cột cổng thanh cái, trục định vị các thiết bị dự kiến xây lắp
trên mặt bằng trạm, xác định ngăn lộ có lắp thiết bị vv… lập kế hoạch và đưa ra
trình tự các bước thi công xây dựng.
9.5.2 Công tác đất đá
Trên cơ sở những đặc điểm kỹ thuật và quy mô công trình đã phân tích ở trên, để
đẩy nhanh tiến độ thi công, dùng biện pháp thi công cơ giới là chủ yếu. Chỉ
những công việc có khối lượng nhỏ, địa hình chật hẹp không thể thi công bằng
máy mới dùng biện pháp thi công bằng thủ công. Biện pháp thi công cụ thể từng
hạng mục như sau:
9.5.2.1 San nền:
 Cát và đất san lấp được vận chuyển từ nguồn cung cấp về trạm bằng xe cơ
giới.
 Tiến hành bóc lớp thảo mộc, thu dọn vệ sinh mặt bằng trạm trước khi thi công.
 San gạt mặt bằng thi công bằng máy ủi 110CV. San ủi và đầm từng lớp dày
trung bình 0,25m. Đầm chặt bằng hai loại máy đầm nhẹ 9 tấn và nặng 16 tấn,

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 101


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

đầm trình tự từ loại đầm nhẹ đến đầm nặng và đầm từng lớp theo đúng hồ sơ
thiết kế cho đến khi đạt được hệ số đầm nén yêu cầu.
9.5.2.2 Đào đắp đất:
 Đào đất móng cột, móng bể chứa dầu, móng MBA, móng nhà, móng trụ đỡ
thiết bị, móng đường ô tô trong trạm bằng máy đào, kết hợp thủ công.
 Các móng trong trạm gồm nhiều chủng loại có kích thước khác nhau, độ sâu
móng khác nhau, nằm xen kẻ với mật độ khá dày nên cần thi công các móng
có độ sâu và kích thước lớn trước (móng cột cổng), sau đó mới thi công các
móng nhỏ và nông (móng trụ đỡ thiết bị, móng MBA, móng đường và mương
cáp…). Tránh làm ảnh hưởng tới việc định vị cũng như ảnh hưởng tới khả
năng chịu lực của các móng.
 Các móng có kích thước và độ sâu lớn được đào bằng máy đào, đắp đất bằng
máy và thủ công, đầm bằng máy đầm.
 Các móng có kích thước nhỏ và nông được đào và lấp bằng thủ công, đầm
bằng máy đầm.
 Sau khi nghiệm thu bê tông xong sẽ tiến hành lấp và đầm đất hố móng từng
lớp có độ dày (20  30)cm cho đến khi đạt được hệ số đầm nén theo thiết kế.
9.5.3 Công tác bê tông cốt thép
9.5.3.1 Thi công cốt thép:
Cốt thép được cắt, uốn, nối, hàn tại xưởng gia công, sau đó được chuyển đến vị
trí tập kết tại chân công trình và đưa vào vị trí thi công.
9.5.3.2 Thi công cốp pha, sàn thao tác:
Cốp pha các loại móng cột cổng, cột thanh cái, các trụ đỡ thiết bị và sàn
nhà…trong trạm dùng loại cốp pha thép hoặc nhựa định hình để có thể luân
chuyển thi công được cho nhiều vị trí. Cốp pha các loại móng và các kết cấu khác
dùng gỗ. Sàn thao tác kê bằng đà gỗ, lót bằng ván.
9.5.3.3 Thi công bê tông:
 Bê tông xây dựng trong trạm gồm 2 loại: Loại đúc sẵn và loại đổ tại chỗ.
 Bê tông đúc sẵn được thi công tại bãi đúc cấu kiện. Dùng máy trộn để trộn bê
tông, đổ vào khuôn bằng thủ công và đầm bằng đầm bàn.
 Bê tông đổ tại chỗ cũng được trộn bằng máy trộn, đổ bằng thủ công kết hợp cơ
giới tuỳ từng hạng mục xây dựng, đầm bằng đầm dùi và đầm bàn.
9.5.4 Công tác xây trát
Công tác xây trát được thực hiện ở các hạng mục: Hàng rào, các loại nhà trong
trạm, các hố van, hố thu nước v v. Công tác xây trát được thi công kết hợp cơ
giới và thủ công, cụ thể: Vữa được trộn bằng máy trộn, thi công giàn giáo, xây,
trát bằng thủ công.
9.5.5 Công tác sơn bề mặt kết cấu thép mạ kẽm
9.5.5.1 Yêu cầu kỹ thuật

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 102


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

 Sơn chống rỉ cho sắt thép mạ kẽm là sản phẩm lót đầu tiên trên bề mặt kim
loại. Do đặc tính bề mặt kẽm bóng loáng trơn trượt nên không dùng sơn chống
rỉ Alkyd hoặc các cái sơn dầu bình thường. Sử dụng loại sơn một thành phần
chất lượng cao có gốc từ nhựa Acrylic, có độ dẻo dai, bám dính tốt, khô
nhanh, tạo màng sơn bóng loáng, kháng hóa chất, bền thời tiết, chống ăn mòn.
Chiều dày màng sơn khô danh định là 40m.
 Sơn phủ:
 Chất tạo màng: EPOXY
 Số lớp: 1
 Chiều dày màng sơn khô danh định là 80m
9.5.5.2 Thi công công tác sơn:
 Tiêu chuẩn TCVN 9276:2012 Sơn phủ bảo vệ kết cấu thép – Hướng dẫn kiểm
tra, giám sát chất lượng quá trình thi công
 Thi công bằng phương pháp phun hoặc quét
 Lưu ý: Bề mặt có nước, hơi ẩm, dầu mỡ, vết gỉ sét cũng như các vết bẩn khác,
đều không thích hợp để sơn. Nếu có các tạp chất bẩn (dầu, mỡ) dùng dung môi
thích hợp rửa thật sạch, làm khô rồi mới được sơn. Bề mặt sắt, thép mới chưa
xử lý có các tạp chất bẩn (bụi, đất cát…) dùng nước ngọt sạch rửa sạch, thổi
gió cho khô hoàn toàn, sau đó mới được sơn. Bề mặt kết cấu phải được vệ sinh
trước khi sơn, các vị trí bị lỗi phải được xử lý trước khi sơn phủ.
9.5.6 Công tác lắp dựng cấu kiện thép
 Kết cấu thép trong trạm chủ yếu là cột, xà và trụ đỡ, giá lắp thiết bị. Các cấu
kiện này đều thiết kế bằng thép hình mạ kẽm nhúng nóng. Do đó được chế tạo,
gia công và mạ kẽm toàn bộ tại nhà máy, sau đó vận chuyển tới công trường
bằng ô tô để lắp ráp.
 Cột, xà, trụ đỡ thiết bị được cấu tạo bởi các thanh thép hình liên kết với nhau
bằng bu lông. Do đó chọn biện pháp lắp ráp từng thanh một theo trình tự từ
dưới lên. Các thanh cột và xà lớn dùng cần cẩu để lắp. Sau khi đã cố định
được vị trí của 4 thanh cánh, có thể dùng tời tay để lắp các thanh bụng và
thanh giằng với khối lượng nhỏ.
 Xà lắp theo phương pháp hoàn chỉnh hai mặt đứng trước ở dưới đất bằng thủ
công, sau đó dùng cẩu để lắp hai mặt này lên cột, cuối cùng dùng tời tay để
cẩu và lắp các thanh giằng hai mặt trên và dưới. Trụ đỡ thiết bị chủ yếu lắp thủ
công vì khối lượng nhỏ và thấp.
9.5.7 Công tác thi công căng dây
 Thi công căng dây theo độ võng thiết kế ở phần điện nhất thứ. Dùng biện pháp
thi công an toàn, ít chấn động, đội ngũ kỹ thuật lành nghề.
 Khi thi công chú ý thi công đồng bộ căng dây dẫn, dây chống sét đồng thời với
biện pháp neo giữ theo thiết kế và các biện pháp neo giữ tạm an toàn khác.
Điều chỉnh lực căng dây và lực căng dây neo (điều chỉnh tăng đơ) sao cho cân
bằng lực tác dụng về 2 phía của kết cấu, căng đều các pha, các dây neo để giữ
ổn định xoắn cho kết cấu.

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 103


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

 Khi tháo dỡ các neo tạm (nếu có) thì cũng tiến hành tháo dỡ dần dần đồng thời
điều chỉnh lực căng của các dây neo thiết kế để giữ trạng thái cân bằng lực
tương đối về 2 phía của kết cấu.
9.5.8 Công tác lắp đặt thiết bị
 Thiết bị trong trạm biến áp gồm nhiều loại như: Máy biến áp lực, máy biến áp
tự dùng, các thiết bị phân phối 110kV, 22kV. Đặc điểm của các thiết bị này là
giá thành cao, dễ bị hư hỏng do những va chạm mạnh và rất nguy hiểm về
cháy nổ nếu như quy trình lắp ráp không đúng. Do vậy đơn vị thi công lắp đặt
thiết bị phải là đơn vị chuyên ngành, công nhân lắp ráp phải đúng chuyên
ngành xây lắp điện và đòi hỏi phải là công nhân lành nghề.
 Máy biến áp lực 110kV: Sau khi được vận chuyển đến trạm bằng xe chuyên
dụng, công tác bốc dỡ máy lên xuống dùng cần cẩu. Cân chỉnh trong quá trình
lắp đặt máy dùng các kích thủy lực. Lắp đặt phụ kiện máy biến áp, sứ đầu cao
áp, trung áp và hạ áp, cánh tản nhiệt, ống phòng nổ, rơ le hơi, hộp đấu dây
vv… bằng cần cẩu kết hợp thủ công, sau đó hoàn thiện và tiếp địa thiết bị.
Tiến hành lọc dầu bằng máy chuyên dùng.
 Thiết bị ngoài trời: các thiết bị điện 110kV, 22kV sau khi được vận chuyển
đến trạm và tập kết đến từng vị trí lắp đặt. Công tác lắp đặt thiết bị lên trụ đỡ
được thực hiện chủ yếu bằng cần cẩu. Sau đó căn cứ sổ tay lắp đặt của từng
thiết bị mà hoàn chỉnh công tác lắp đặt bằng thủ công. Trước khi lắp đặt cần
kiểm tra, lau chùi và vận chuyển vào vị trí chuẩn bị, cụ thể như sau:
 Lắp đặt các thiết bị như: Máy cắt, dao cách ly, máy biến dòng, biến điện
áp, chống sét van… sử dụng cần cẩu kết hợp thủ công. Trình tự lắp đặt
theo tài liệu hướng dẫn của nhà cấp hàng.
 Lắp đặt thiết bị tủ bảng trong nhà điều khiển: Các tủ phân phối trong nhà
điều khiển đã được nhà cấp hàng lắp đặt sẵn các thiết bị trong tủ và đấu nối
cáp trong nội bộ tủ. Sử dụng thiết bị tời kết hợp với thủ công lắp đặt các tủ
phân phối vào vị trí xây dựng trong nhà điều khiển.
 Lắp đặt các bảng điều khiển, bảo vệ và các thiết bị thông tin: Các thiết bị
này đã được nhà cấp hàng lắp đặt các thiết bị vào các tủ bảng và đấu nối
cáp trong nội bộ tủ bảng. Vận chuyển tủ bảng điện vào nhà bằng thủ công.
Dùng con lăn, kê kích đưa vào vị trí lắp đặt. Tiến hành đấu nối bằng thủ
công.
 Kéo rải cáp điều khiển, cáp bảo vệ và cáp cấp nguồn trong mương cáp và
trong ống luồn cáp; đấu nối cáp vào các thiết bị nhất thứ, nhị thứ, thông tin.
Thi công chủ yếu bằng thủ công.
 Kéo rải dây tiếp địa, hàn nối bằng thủ công.
9.5.9 Công tác lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước
 Nước sinh hoạt được sử dụng từ nguồn thủy cục. Các đường ống chủ yếu đi
ngầm dưới đất và dọc theo mép tường rào, mép đường ô tô trong trạm. Các
đường ống trong nhà chủ yếu đi ngầm dưới nền và đặt chìm trong tường do
vậy cần phải lắp đặt theo đúng yêu cầu thiết kế.

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 104


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

 Thoát nước nền trạm chủ yếu thoát nước mưa theo độ dốc thiết kế nền trạm và
được dẫn đến các hố thu nước đặt ven đường, sau đó theo đường ống đặt chìm
thoát ra ngoài. Các đường ống được lắp đặt đúng theo độ dốc thiết kế.
9.5.10 Công tác lắp đặt hệ thống chiếu sáng
9.5.10.1 Hệ thống chiếu sáng ngoài trời:
Nguồn cấp điện cho hệ thống chiếu sáng ngoài trời được lấy từ tủ điện tự dùng
xoay chiều 380/220VAC, thông qua các hộp điện chiếu sáng bố trí ngoài trời,
nên cáp điện cấp nguồn cho hệ thống chiếu sáng ngoài trời được bố trí dọc theo
mương cáp. Các thiết bị chiếu sáng ngoài trời bố trí trên các cột cổng thanh cái,
phải được lắp đặt đúng cao độ và các yêu cầu thiết kế.
9.5.10.2 Hệ thống chiếu sáng trong nhà, thông gió:
Nguồn cấp điện cho hệ thống chiếu sáng trong nhà, thông gió được lấy từ tủ điện
tự dùng 380/220VAC, nên cáp điện cấp nguồn cho hệ thống chiếu sáng trong nhà
được lắp ngầm tường. Các thiết bị chiếu sáng trong nhà, thông gió bố trí trên
tường hoặc trần nhà phải được lắp đặt đúng cao độ và các yêu cầu thiết kế.
9.5.11 Công tác lắp đặt hệ thống phòng cháy chữa cháy
9.5.11.1 Lắp đặt hệ thống báo cháy
a. Phạm vi lắp đặt:
 Thi công lắp đặt hệ thống báo cháy khu vực MBA, nhà điều khiển, nhà trạm
bơm... thuộc trạm biến áp.
 Các công việc lắp đặt bên trong:
 Chế tạo ống thép và giá đỡ ống.
 Lắp đặt ống và giá đỡ ống.
 Công việc kéo dây cáp.
 Lắp đặt thiết bị báo cháy.
 Các công việc lắp đặt bên ngoài:
 Công việc kéo dây cáp dọc theo khay cáp ngoài trời và đường ống dẫn cáp.
 Các thiết bị chính sau:
 Tủ điều khiển báo cháy và chữa cháy.
 Chuông báo động.
 Đầu dò nhiệt chống nổ ngoài trời, đầu dò khói, nhiệt trong nhà.
 Nút nhấn khẩn.
b. Điều kiện tiên quyết:
 Các vật tư, dụng cụ và nhân lực:
 Toàn bộ vật tư phải được Chủ đầu tư (CĐT) kiểm tra và chấp nhận trước
khi lắp đặt. Công việc lắp đặt chỉ được thực hiện khi mỗi thủ tục được hoàn
tất.
 Các dụng cụ thiết bị thi công phải phù hợp với các quy định an toàn.

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 105


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

 Toàn bộ nhân viên thi công phải được trang bị các phương tiện bảo hộ lao
động như: áo phản quang, nón, kính, tai nghe, giày, găng tay… theo các
quy định về An toàn vệ sinh và bảo vệ môi trường. Và điều kiện đầu tiên,
các nhân viên thi công cũng phải tham gia khóa huấn luyện an toàn trước
khi họ bắt đầu công việc tại công trường.
 Trong quá trình thi công, giám sát an toàn phải luôn có mặt tại công
trường.
 Lắp đặt cáp trên khay hoặc mương:
 Toàn bộ công việc kéo cáp vào các khay cáp và mương cáp phải thực hiện
theo các bản vẽ thiết kế.
 Phải thực hiện các phương án an toàn nhằm đảm bảo cho các nhân viên thi
công công việc trong điều kiện tốt nhất và an toàn.
 Thang giàn giáo:
 Khi thực hiện công việc trên độ cao (> 2m) phải sử dụng thang giàn giáo.
 Nguồn điện cung cấp:
 Phải cung cấp điện đến mọi nơi làm việc. Hộp điện phải được kết nối với
nguồn điện gần nhất của công trình. Cung cấp phù hợp cho các nơi làm
việc khi cần thiết. Toàn bộ thiết bị phải đảm bảo an toàn theo như hướng
dẫn của nhà cung cấp và phải có bảng hiệu “An toàn cho thi công”.
c. Trình tự thực hiện:
 Chuẩn bị giấy phép thi công.
 Chuẩn bị vật tư và các dụng cụ lắp đặt.
 Lắp đặt ống và giá đỡ ống.
 Kéo dây cáp.
 Kiểm tra tính liên tục của cáp.
 Lắp đặt đế đầu dò.
 Lắp đặt các đầu dò và thiết bị báo cháy.
 Kiểm tra kết nối với tủ điều khiển trung tâm.
 Kiểm tra sơ bộ.
 Thủ nghiệm và nghiệm thu hệ thống.
d. Các dụng cụ và vật tư theo yêu cầu:
Toàn bộ thiết bị lắp đặt trong tình trạng mới, an toàn và hoạt động tốt. Chỉ được
sử dụng thiết bị để lắp đặt khi được Tư vấn giám sát chấp thuận:
 Tua vít.
 Kìm.
 Đồng hồ đo đơn vị V-Ω.
 Khóa vặn đai ốc.
 Quấn keo.

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 106


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

 Uốn ống.
 Máy cắt ren cắt.
9.5.11.2 Lắp đặt hệ thống chữa cháy (giai đoạn sau)
 Thi công móng máy bơm trong nhà trạm bơm:
 Kiểm tra kích thước chính xác trên bản vẽ, vạch dấu tại vị trí cần đào.
 Dùng xe đào thích hợp để đào đúng độ sâu yêu cầu.
 Dùng máy đầm nền để tạo bề mặt phẳng dưới hố móng.
 Đặt cốt thép theo đúng hồ sơ thiết kế.
 Định vị bu lông neo cho máy bơm cứu hỏa.
 Đổ bêtông với theo đúng yêu cầu hồ sơ thiết kế.
 Bề mặt nền được lát 1 lớp Sika thích hợp nhằm tăng độ cứng, láng.
 Thi công đường ống ngầm:
 Kiểm tra kích thước ống trên bản vẽ thi công.
 Lập bản vẽ chi tiết về mối hàn.
 Kiểm tra quy định hàn, thiết bị dụng cụ cần để hàn ống.
 Sơn ống hoàn thiện, quấn keo bảo vệ (mỗi đầu ống để lại 100mm)
 Mang ống đến vị trí gần mương đào nhất. Hàn nối kết 2 ống lại với nhau.
 Trong lúc hàn các máy hàn phải được tiếp đất, dây điện nguồn, dây hàn
phải được kiểm tra chặt chẽ vỏ bọc. Kiềm hàn phải mới, thợ hàn phải có
bằng cấp, mang bao tay, thiết bị bảo hộ cần thiết trong lúc hàn.
 Dùng xe cẩu chuyển từng cặp ống đã hàn xuống mương, mỗi lần 2 ống
được nối kết lại với nhau.
 Sau khi hàn xong, mối hàn lập tức được quấn bởi 1 lớp băng keo trong
nhằm hạn chế tối đa việc oxy hóa tại vị trí mối hàn.
 Quy trình hàn phải là quy trình hàn với sự có mặt của khí Argon, nhằm loại
bỏ oxy hóa tại vị trí mối hàn. Phương pháp này gọi là phương pháp hàn
TIG.
 Thi công đường ống nối:
Tương tự như ống ngầm, tuy nhiên không cần phải quấn keo bảo vệ chống oxy
hóa. Màu sơn cuối cùng phải là màu đỏ.
 Thi công hệ thống bơm cứu hỏa:
 Kiểm tra các kích thước lỗ khoan trên đế khung máy với các kích thước bu
lông neo trên móng nền.
 Dùng cẩu để vận chuyển máy đến gần vị trí móng.
 Dùng các giàn định vị bơm, pa-lang để đưa máy bơm vào các vị trí chính
xác.

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 107


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

 Sau khi cân chỉnh xong máy bơm, tất cả khung giàn bơm phải cách mặt đất
30mm, dùng Sika điền đầy khe hở để cố định các giàn máy bơm.
 Sau khi định vị máy bơm xong, tiến hành thi công hoàn chỉnh ống nối,
thiết bị trong nhà máy bơm, nối kết với đường ống bên ngoài từ hệ thống.
9.6. AN TOÀN LAO ĐỘNG
Để đảm bảo an toàn thi công phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy trình quy phạm
thi công, cụ thể:
 Máy móc thiết bị phải được kiểm tra định kỳ trước khi vận hành.
 Công nhân làm việc trên cao phải thường xuyên kiểm tra sức khỏe. Trước khi
làm việc trên cao phải kiểm tra dụng cụ lao động, dây an toàn, dụng cụ phải
gọn nhẹ, dễ thao tác. Không được làm việc trên cao khi trời sắp tối, có sương
mù, mưa, giông, sét. Công nhân phục vụ dưới đất phải mang mũ an toàn và
đứng xa những vị trí nguy hiểm.
 Khi cẩu vật tư thiết bị phải kiểm tra khoảng cách an toàn các khu vực đang
mang điện, dây chằng buộc, móc cáp cẩn thận. Công nhân phục vụ không
được đứng dưới phạm vi hoạt động của cần cẩu.
 Lắp đặt các thiết bị điện cần có biện pháp bảo vệ an toàn cho người và thiết bị
không được để trầy xước, hư hỏng.
 Phải có biển báo nguy hiểm và cấm thao tác đóng điện ở những vị trí cần thiết.
 Vận chuyển đất cát, vật liệu xây dựng phải có biện pháp che chắn.

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 108


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

PHẦN 2: MỞ RỘNG NGĂN LỘ TẠI TRẠM BIẾN ÁP 110kV BA


TRI

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 109


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

CHƯƠNG 1: TỔNG QUÁT


1.1. QUY MÔ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Quy mô phần mở rộng ngăn lộ tại TBA 110kV Ba Tri như sau:
 Kéo dài dàn thanh cái C12 hiện hữu.
 Lắp đặt mới thiết bị cho ngăn đường dây E08 đi TBA 110kV NMĐG Bảo
Thạnh.
 Lắp đặt và hoàn thiện hệ thống điều khiển, bảo vệ, TTLL-SCADA, nối đất,
chống sét, chiếu sáng cho ngăn lộ mở rộng.
1.2. ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Hạng mục mở rộng ngăn lộ được thực hiện trong khuôn viên TBA 110kV Ba Tri
hiện hữu và phần mở rộng ngoài phạm vi hàng rào hiện hữu khoảng 420m².

1.3. CÁC TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG


Hạng mục mở rộng ngăn lộ được lập dựa trên các tiêu chuẩn, quy định, quy trình,
quy phạm tương tự như hạng mục TBA 110kV NMĐG Bảo Thạnh.

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 110


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

CHƯƠNG 2: HIỆN TRẠNG TRẠM BIẾN ÁP 110kV BA TRI


2.1. ĐỊA ĐIỂM
Trạm biến áp 110kV Ba Tri là trạm hiện hữu đang vận hành, được xây dựng tại
xã An Bình Tây, huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre.
2.2. CẤP ĐIỆN ÁP VÀ CÔNG SUẤT MÁY BIẾN ÁP
2.2.1 Cấp điện áp
Trạm biến áp 110kV Ba Tri hiện đang vận hành với các cấp điện áp như sau:
 Phía cao áp : 110kV;
 Phía trung áp : 22kV;
 Phía hạ áp : 0,4kV.
2.2.2 Công suất máy biến áp
Trạm biến áp 110kV Ba Tri hiện đang vận hành với công suất 02 MBA
110/22kV - 40MVA.
2.3. SƠ ĐỒ NỐI ĐIỆN CHÍNH
Phía 110kV: Trạm biến áp 110kV Ba Tri hiện hữu sử dụng “Sơ đồ 01 thanh cái
có phân đoạn” gồm các ngăn lộ như sau:
 01 ngăn đường dây 110kV đi TBA 110kV Giồng Trôm.
 02 ngăn đường dây 110kV đi TBA 110kV NMĐG V1-3 Bến Tre.
 02 ngăn lộ tổng MBA 110kV.
 01 ngăn máy cắt phân đoạn 110kV.
Phía 22kV:
Hệ thống phân phối 22kV hiện hữu sử dụng “Sơ đồ một thanh cái có phân đoạn”
với các ngăn lộ như sau:
 Phân đoạn Thanh cái C41:
 01 ngăn máy cắt tổng 431;
 01 ngăn biến điện áp TUC41;
 01 ngăn máy biến áp tự dùng TD41-1;
 01 ngăn tụ bù T401;
 04 ngăn xuất tuyến 22kV: 471, 473, 475, 477;
 01 ngăn nối thanh cái 421-1.
 Phân đoạn Thanh cái C42:
 01 ngăn máy cắt tổng 432;
 01 ngăn biến điện áp TUC42;
 01 ngăn máy biến áp tự dùng TD42;
 01 ngăn tụ bù T402;

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 111


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

 03 ngăn xuất tuyến 22kV: 472, 474, 476;


 01 ngăn máy cắt phân đoạn421-2.
2.4. MẶT BẰNG BỐ TRÍ THIẾT BỊ HIỆN TRẠNG
Mặt bằng trạm biến áp 110kV Ba Tri hiện hữu đã được bố trí như sau:
 Thiết bị đóng ngắt phía 110kV được bố trí ngoài trời.
 Thiết bị đóng ngắt phía 22kV được bố trí trong nhà.
 Máy biến áp lực, tụ bù và máy biến áp tự dùng được bố trí ngoài trời.
 Hệ thống tủ điều khiển bảo vệ trạm được bố trí trong nhà.
2.5. CÁC THIẾT BỊ HIỆN HỮU

STT Ngăn lộ Tên thiết bị Đặc tính kỹ thuật

Phía 110kV:
Máy cắt 123kV-1250A-25kA/3s
Ngăn đường dây đi
Dao cách ly 123kV-1250A-25kA/3s
1 TBA 110kV Giồng
Trôm Biến dòng 123kV-25kA/3s
điện 400-800-1200/1-1-1-1A
Máy cắt 123kV-1250A-31.5kA/1s
Ngăn đường dây đi
Dao cách ly 123kV-1250A-31.5kA/1s
2 TBA 110kV NMĐG
V1-3 Bến Tre Biến dòng 123kV-25kA/3s
điện 200-400-800-1200/1-1-1-1-1-1A
Máy cắt 123kV-1250A-25kA/3s
Dao cách ly 123kV-1250A-25kA/3s
3 Ngăn phân đoạn
Biến dòng 123kV-25kA/3s
điện 400-800-1200/1-1-1-1A
Máy cắt 123kV-1250A-25kA/3s
Dao cách ly 123kV-1250A-25kA/3s
4 Ngăn máy biến áp
Biến dòng 123kV-25kA/3s
điện 200-400/1-1-1-1A
 Máy biến áp T1, T2:
 Công suất : 40MVA;
 Điện áp định mức : 115±9x1,78/23/11kV;
 Tổ đấu dây : YNyn0d11;
 Loại làm mát : ONAN/ONAF.
 Thanh cái 110kV : ACSR 710/89.9.
 Thanh cái 22kV : Đấu nối theo tủ hộp bộ.
2.6. HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN, BẢO VỆ VÀ ĐO LƯỜNG

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 112


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

2.6.1 Đặc điểm chung


TBA 110kV Ba Tri hiện hữu được trang bị hệ thống điều khiển bảo vệ tích hợp
sử dụng máy tính được kết nối với các trung tâm, đảm bảo khả năng điều khiển
và giám sát từ xa, vận hành không người trực
2.6.2 Hệ thống điều khiển
Trạm biến áp 110kV Ba Tri được thực hiện điều khiển ở 4 mức:
 Mức 1: Từ trung tâm điều độ A2:
 Trạm biến áp được điều khiển từ trung tâm điều độ thông qua hệ thống
SCADA.
 Mức 2: Từ phòng điều khiển trạm:
 Thực hiện điều khiển các thiết bị trong trạm từ phòng điều khiển đặt tại
TBA.
 Mức 3: Tại các tủ điều khiển, bảo vệ ở từng ngăn lộ
 Điều khiển các thiết bị trong từng ngăn lộ thông qua các tủ điều khiển, bảo
vệ của ngăn lộ đó;
 Mức 4: Tại thiết bị
 Điều khiển tại chỗ thông qua các khoá điều khiển, nút bấm đặt tại các tủ
điều khiển tại chỗ của thiết bị.
2.6.3 Hệ thống bảo vệ
 TBA 110kV Ba Tri chủ yếu sử dụng hệ thống rơle bảo vệ MBA, đường dây
110kV, các phát tuyến 22kV loại kỹ thuật số ABB, Micom, Toshiba,
Siemens,…
2.6.4 Hệ thống đo lường
 Sử dụng đồng hồ đo lường đa chức năng có khả năng kết nối được hệ thống
SCADA để đo lường các thông số: Dòng điện, điện áp, công suất tác dụng và
phản kháng, hệ số công suất cos, điện năng tiêu thụ hữu công và vô công.
2.7. HỆ THỐNG ĐIỆN TỰ DÙNG
 Hệ thống tự dùng xoay chiều của trạm hiện được lấy từ 02 MBA tự dùng:
 TD41: 22/0,4kV-75kVA được đấu nối vào thanh cái 22kV C41 của trạm.
 TD42: 22/0,4kV-100kVA được đấu nối vào thanh cái 22kV C42 của trạm.
 Điện tự dùng một chiều lấy từ nguồn ắc quy 110VDC, làm việc theo chế độ
nạp và phụ nạp thường xuyên, điện áp vào 220/380 - 50Hz và điện áp đầu ra
110VDC.
 Điện tự dùng xoay chiều: 380/220VAC-50Hz.
2.8. CÁCH ĐIỆN, BẢO VỆ CHỐNG SÉT VÀ NỐI ĐẤT
2.8.1 Cách điện
 Cách điện của trạm bằng sứ gốm (sứ đứng) và sứ thuỷ tinh (sứ chuỗi).
2.8.2 Hệ thống chống sét

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 113


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

 Chống sét đánh thẳng:


 Trạm 110kV Ba Tri hiện hữu đã được bảo vệ chống sét đánh thẳng bằng
kim và dây thu sét lắp trên các cột cổng thanh cái. Các cột có lắp kim thu
sét được tiếp địa bằng cách nối với hệ thống tiếp địa chung của trạm theo
quy phạm hiện hành.
 Chống quá điện áp:
 Trạm 110kV Ba Tri hiện hữu được bảo vệ chống quá điện áp khí quyển và
quá điện áp nội bộ bằng chống sét van đặt tại các phía đầu vào của máy
biến áp và đầu vào mỗi ngăn lộ đường dây.
2.8.3 Hệ thống nối đất
 Hệ thống nối đất hiện hữu của trạm là dạng nối đất liên kết kiểu cọc – thanh.
 Lưới tiếp địa, nối đất trụ đỡ thiết bị, cột cổng thanh cái... sử dụng dây đồng
trần M120.
 Nối đất mương cáp, các tủ bảng điện… sử dụng dây đồng trần M50, M120.
 Liên kết giữa dây nối đất (dây đồng) với lưới nối đất bằng phương pháp hàn
hóa nhiệt.
2.8.4 HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG
2.8.4.1 Chiếu sáng ngoài trời
Chiếu sáng ngoài trời của trạm sử dụng đèn bóng huỳnh quang tiết kiệm điện, lắp
trên các cột cổng thanh cái, cột chiếu sáng độc lập và bên ngoài nhà điều khiển.
2.8.4.2 Chiếu sáng nhà điều khiển
Chiếu sáng nhà điều khiển gồm có chiếu sáng làm việc và chiếu sáng sự cố:
 Chiếu sáng làm việc: Sử dụng các đèn huỳnh quang T8 lắp trên trần nhà.
 Chiếu sáng sự cố: Sử dụng các bóng đèn sợi đốt, lắp trên trần nhà.
2.8.5 HỆ THỐNG THÔNG TIN LIÊN LẠC – SCADA
 Hệ thống thông tin: Hệ thống thông tin liên lạc tại trạm đang vận hành hệ
thống liên lạc vô tuyến VHF.
 Hiện trạng SCADA: Hiện nay TBA 110kV Ba Tri đã được trang bị và kết nối
về Trung tâm Điều hành SCADA - SPC và Trung tâm Điều độ HTĐ miền
Nam (A2).
2.8.6 HỆ THỐNG PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY
Hiện tại TBA 110kV Ba Tri đã được trang bị hệ thống chữa cháy bằng bình bọt
khô, bình CO2, bi cát và các công cụ thông dụng khác… đặt tại các vị trí thích
hợp trong nhà và ngoài trời.

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 114


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ PHẦN MỞ RỘNG NGĂN


LỘ TẠI TRẠM BIẾN ÁP 110kV BA TRI
3.1. CẤP ĐIỆN ÁP
Hạng mục mở rộng ngăn lộ tại TBA 110kV Ba Tri có cấp điện áp 110kV.
3.2. SƠ ĐỒ NỐI ĐIỆN CHÍNH
Từ sơ đồ hệ thống phân phối 110kV tại TBA 110kV Ba Tri, việc mở rộng ngăn
lộ để đấu nối TBA 110kV NMĐG Bảo Thạnh sẽ được thực hiện tại phần đất dự
kiến mở rộng của trạm theo sơ đồ “Một hệ thống thanh cái có phân đoạn”.
Khi đó quy mô phía 110kV của TBA 110kV Ba Tri bao gồm:
 06 ngăn đường dây 110kV, trong đó:
 01 ngăn đi TBA 110kV Giồng Trôm;
 02 ngăn đi TBA 110kV NMĐG V1-3 Bến Tre
 02 ngăn dự phòng đi TBA 110kV Bình Thạnh;
 02 ngăn lộ tổng MBA 110kV;
 01 ngăn phân đoạn.
3.3. MẶT BẰNG BỐ TRÍ THIẾT BỊ
Mặt bằng bố trí thiết bị được thiết kế phải đảm bảo:
 Khoảng cách giữa các thiết bị tuân thủ theo quy phạm, quy định hiện hành.
 Trong điều kiện làm việc bình thường, các lực gây gia tăng nhiệt độ, hồ quang
điện và các hiện tượng khác như đánh lửa, bốc khí,... không gây hư hỏng thiết
bị, gây ngắn mạch pha - pha hoặc pha - đất và nhất là không gây nguy hiểm
cho nhân viên vận hành.
 Trong điều kiện làm việc không bình thường, phải có khả năng hạn chế các hư
hỏng do hiện tượng ngắn mạch gây ra.
 Khi cắt điện một mạch bất kỳ, các thiết bị dây dẫn, kết cấu thuộc mạch này có
thể kiểm tra sửa chữa, thay thế một cách an toàn mà không ảnh hưởng đến chế
độ làm việc bình thường của các mạch kế cận.
3.4. HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN, BẢO VỆ, ĐO LƯỜNG
3.4.1 Các yêu cầu chung
Hệ thống rơ le bảo vệ cho các thiết bị mới sử dụng loại kỹ thuật số với bộ vi xử
lý, có độ nhạy cao - thời gian tác động nhanh, có đầy đủ chức năng theo quy định
hiện hành, có hỗ trợ giao thức truyền thông IEC 61850 để kết nối với hệ thống
điều khiển máy tính.
Các yêu cầu chung đối với rơ le bảo vệ:
 Dòng điện định mức: In = 1A
 Điện áp định mức: Un = 110 VAC
 Điện áp nguồn nuôi cho rơle: Uaux. = 110 VDC

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 115


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

 Có cổng giao diện mặt trước relay: RS - 232 hoặc USB


 Có cổng giao diện mặt sau relay: 2 cổng quang hoặc RJ45
3.4.2 Hệ thống điều khiển
Chức năng điều khiển là chức năng chính và quan trọng của hệ thống điều khiển
TBA, điều khiển toàn bộ các quá trình vận hành các thiết bị trong TBA bao gồm
điều khiển các công tác độc lập của từng thiết bị, đồng thời quản lý toàn bộ chuỗi
sự kiện trong hệ thống, điều khiển các mạch liên động. Việc điều khiển TBA
thực hiện ở 4 mức:
 Mức 1: Điều khiển từ trung tâm điều độ hoăc trung tâm điều khiển
 Hệ thống điều khiển từ xa được thực hiện từ các trung tâm điều độ thông
qua hệ thống SCADA/EMS/DMS và từ hệ thống máy tính HMI tại trạm.
 Trang bị hệ thống SCADA cho trạm bao gồm: tủ RTU có cổng truyền tin
IEC 61850 (kết nối với các IEDs), cổng truyền tin Modbus/RS485 (kết nối
với các đồng hồ đa chức năng) và các cổng giao tiếp IEC 60870-5-104 kết
nối về Trung tâm Điều độ HTĐ miền Nam và Trung tâm Điều khiển cao thế
Tỉnh, Trung tâm Điều hành SCADA - EVNSPC.
 Mức 2: Điều khiển từ HMI tại phòng điều khiển của trạm.
 Mức 3: Điều khiển từ tủ điều khiển - bảo vệ ở từng ngăn lộ
 Mỗi ngăn lộ 110kV, MBA lực trang bị 01 khối điều khiển mức ngăn BCU
độc lập với rơ le bảo vệ và các ngăn lộ 22kV trang bị rơ le có tích hợp chức
năng BCU để phục vụ chức năng quản lý, đo lường, điều khiển và thu thập
dữ liệu của ngăn lộ.
 Ngoài ra, tại các tủ điều khiển - bảo vệ còn trang bị các khoá điều khiển
truyền thống, khoá lựa chọn chế độ vận hành, đèn chỉ thị vị trí thiết bị đóng
cắt….
 Việc điều khiển tại ngăn lộ thông qua các khối điều khiển mức ngăn (BCU)
và khóa điều khiển của tủ điều khiển - bảo vệ.
 Mức 4: Điều khiển tại thiết bị
 Việc điều khiển, giám sát tại thiết bị được thực hiện thông qua các khóa điều
khiển, nút bấm, dụng cụ đo lắp đặt tại thiết bị đóng cắt (máy cắt, dao cách
ly...).
3.4.3 Hệ thống bảo vệ
Hệ thống bảo vệ cho hạng mục mở rộng ngăn lộ Trạm 110kV Tân Phú Đông sử
dụng rơle kỹ thuật số, có khả năng giao tiếp với máy tính để điều khiển từ xa và
kết nối với hệ thống SCADA.
Để thực hiện các chức năng bảo vệ và giám sát hoạt động của các thiết bị, bảo vệ
các phần tử trong trạm, ngăn lộ 110kV mở rộng đi TBA 110kV NMĐG Bảo
Thạnh được trang bị các rơle bảo vệ như sau:
 Bảo vệ chính: Được tích hợp các chức năng bảo vệ 87L, 21/21N, 67/67N,
50/51, 50/51N, 50BF, 25/79, 85, SOTF, FL, FR….

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 116


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

 Bảo vệ dự phòng: Được tích hợp các chức năng bảo vệ 67/67N, 50/51,
50/51N, 85, 25/79, 50BF, FL, FR….
 Ngoài ra còn có các rơ le bảo vệ:
 Rơ le giám sát mạch cắt máy cắt (F74).
 Rơ le cắt và khóa (F86).
3.4.4 Hệ thống đo lường vận hành
Hệ thống đo lường phục vụ vận hành được thu thập và hiển thị thông qua các
BCU.
3.4.5 Chỉ thị
Các tín hiệu chỉ thị trạng thái thiết bị đóng cắt… sẽ được hiển thị trên hệ thống
máy tính và các BCU thông qua các BCU hoặc các bộ chỉ thị; Chỉ thị trạng thái
thiết bị đóng cắt máy cắt còn được hiển thị qua các khoá điều khiển được lắp trên
các tủ điều khiển ngăn lộ.
3.4.6 Báo tín hiệu
Các tín hiệu sự cố hoặc các tình trạng bất thường của thiết bị sẽ được hiển thị trên
màn hình giao diện của hệ thống máy tính HMI và trên màn hình BCU.
Các tín hiệu sự cố sẽ xuất ra một thiết bị chuông hoặc còi để cảnh báo khi có hiện
tượng bất thường hoặc báo động trong trường hợp có sự cố.
Ngoài ra, các rơ le lắp trên tủ bảo vệ còn có đèn LED để báo trạng thái hoạt động
rơ le và tín hiệu con bài rơi ở các rơ le cắt.
3.5. HỆ THỐNG ĐIỆN TỰ DÙNG
Hệ thống điện tự dùng xoay chiều, một chiều cho ngăn lộ mở rộng sử dụng hệ
thống điện tự dùng của TBA 110kV Ba Tri.
3.6. HỆ THỐNG NỐI ĐẤT, CHỐNG SÉT
3.6.1 Hệ thống nối đất
Trong dự án này bổ sung thêm lưới tiếp địa sử dụng hỗn hợp thanh-cọc tạo thành
mạch vòng nối đất theo dạng ô lưới cho khu vực xây dựng ngăn lộ và giàn thanh
cái mở rộng, để đảm bảo điện trở nối đất của trạm tại mọi thời điểm trong năm
đều < 0,5Ω
Các cọc nối đất được sử dụng là loại đồng 16 dài 2,4m. Thanh nối đất sử dụng
thép dây đồng trần, đặt ở độ sâu 0,8m so với nền trạm. Liên kết giữa các thanh
nối đất, cọc tiếp địa sử dụng các mối hàn hóa nhiệt.
Các dây tiếp địa bổ sung sẽ được hàn nối với dây tiếp địa hiện trạng của trạm.
3.6.2 Hệ thống chống sét
Để bảo vệ quá điện áp do sét đánh trực tiếp khi xây dựng thêm 01 ngăn lộ đường
dây 110kV và kéo dài giàn thanh cái 110kV, trong dự án này sẽ lắp bổ sung các
kim thu sét trên đỉnh cột cổng xây dựng mới.
3.7. HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 117


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

Lắp đặt bổ sung đèn pha LED 150W trên cột cổng xây mới để phục vụ chiếu
sáng cho ngăn lộ đường dây mở rộng và đường trong trạm phần mở rộng. Tại
các vị trí cột lắp đèn ngoài trời trang bị hộp đấu dây dẫn, dây dẫn cho hệ thống
chiếu sáng ngoài trời được đi trong ống nhựa HDPE -Ø34 bảo vệ và đi ngầm
trong mương cáp ngoài trời.
3.8. GIẢI PHÁP VỀ LỰA CHỌN THIẾT BỊ
3.8.1 Khả năng chịu dòng ngắn mạch
Theo kết quả tính toán dòng ngắn mạch tại thanh cái 110kV trạm 110kV Ba Tri
đến năm 2030 được liệt kê trong bảng dưới đây:

2021 2025 2030


HTPP 1 pha 1 pha
3 pha 1 pha 3 pha 3 pha
(kA) (kA) (kA) (kA) (kA) (kA)
110kV 17,6 5, 6 17,5 5,5 17,6 5,2

 Để đồng bộ thiết bị trên lưới của Tổng công ty Điện lực miền Nam đồng thời
đảm bảo khả năng chịu dòng ngắn mạch trong giai đoạn hiện tại cũng như
tương lai, đề án đề xuất lựa chọn thiết bị 110kV lắp đặt tại TBA 110kV ba Tri
có khả năng chịu dòng ngắn mạch là 31,5kA/1s.
 Thời gian chịu đựng ngắn mạch: Theo thông tư 39 của Bộ Công Thương đề án
đề xuất lựa chọn thiết bị 110kV lắp mới theo dự án này có thời gian chịu đựng
dòng ngắn mạch là 1s.
3.8.2 Mức cách điện của thiết bị
3.8.2.1 Chiều dài đường rò trên cách điện thiết bị:
Trạm 110kV Ba Tri nằm trên khu vực ruộng lúa. Các nguồn gây nhiễm bẩn chủ
yếu do sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, khí thải từ nhiên liệu và sinh hoạt con
người. Đồng thời để nâng cao tính an toàn cách điện cho các thiết bị trong trạm,
do vậy đề án lựa chọn thiết bị có chiều dài đường rò trên cách điện tương ứng với
mức cách điện 25mm/kV.
3.8.2.2 Khả năng chịu xung sét của thiết bị (BIL):
 Khả năng chịu xung sét của thiết bị 110kV : 550kV.
 Khả năng chịu xung sét của thiết bị 22kV : 125kV.
3.8.3 Điều kiện làm việc
Thiết bị
Hạng mục
110kV
Điện áp danh định 110kV
Điện áp hệ thống cực đại 123kV
Dòng điện định mức 1250A
Điện áp chịu đựng xung sét 550kV

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 118


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

Thiết bị
Hạng mục
110kV
Điện áp chịu tần số công nghiệp 230kV
Dòng ngắn mạch định mức 25kA
Khả năng chịu đựng dòng ngắn mạch 31.5kA/1s
Tần số 50Hz
Chiều dài dòng rò nhỏ nhất 25mm/kV
IP-41 (đối với thiết bị đặt trong nhà)
Tiêu chuẩn bảo vệ thiết bị
IP-55 (đối với thiết bị đặt ngoài trời)
Nguồn tự dùng 380/220VAC; 110VDC
3.9. ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT CỦA THIẾT BỊ CHÍNH
3.9.1.1 Máy cắt 110kV
Tuân thủ Quyết định số 272/QĐ-EVN ngày 24/07/2019 của Tập đoàn Điện lực
Việt Nam về việc ban hành Tiêu chuẩn kỹ thuật máy cắt 35kV, 110kV và
220kV trong Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam.
 Tiêu chuẩn : IEC 62271-100
 Đặc tính kỹ thuật:
 Kiểu : Ngoài trời, 3 pha, cách điện SF6
 Điện áp danh định : 110 kV
 Điện áp làm việc lớn nhất của thiết bị : ≥ 123 kV
 Tần số định mức : 50 Hz
 Dòng định mức : ≥ 1250 A
 Khả năng chịu dòng ngắn mạch định mức : ≥ 31,5 kA/1sec
 Khả năng chịu dòng đỉnh định mức : ≥ 78,75 kApeak
 Dòng cắt định mức : ≥ 31,5 kA
 Điện áp chịu tần số công nghiệp, 01 phút : ≥ 230 kVrms
 Điện áp chịu đựng xung sét, 1,2/50s : ≥ 550 kVrms
 Chiều dài dòng rò trên cách điện : ≥ 25 mm/kV
 Số lần đóng cắt về điện với dòng định mức: ≥ 2500 lần
3.9.1.2 Dao cách ly 110kV
Tuân thủ Quyết định số 271/QĐ-EVN ngày 24/07/2019 của Tập đoàn Điện lực
Việt Nam về việc ban hành Tiêu chuẩn kỹ thuật dao cách ly 35kV, 110kV và
220kV trong Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam.
 Tiêu chuẩn : IEC 60071-102
 Đặc tính kỹ thuật:

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 119


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

 Kiểu: Ngoài trời, 3 pha, kiểu lưỡi dao quay ngang; 1 ES hoặc 2 ES.
 Điện áp danh định : 110 kV
 Điện áp làm việc lớn nhất của thiết bị : ≥ 123 kV
 Tần số định mức : 50 Hz
 Dòng định mức : ≥ 1250 A
 Khả năng chịu dòng ngắn mạch định mức : ≥ 31,5 kA/1sec
 Khả năng chịu dòng đỉnh định mức : ≥ 78,75 kApeak
 Điện áp chịu đựng xung sét 1,2/50s : ≥ 550 kVrms
 Điện áp chịu tần số công nghiệp, (50Hz/1 phút) : ≥ 230 kVrms
 Kiểu truyền động cho dao chính : động cơ/bằng tay
 Kiểu truyền động cho dao tiếp địa : bằng tay
 Chiều dài dòng rò trên cách điện : ≥ 25 mm/kV
3.9.1.3 Biến dòng điện 110kV
Tuân thủ Quyết định số 94/QĐ-EVN ngày 12/01/2017 của Tổng công ty Điện
lực miền Nam về việc ban hành Đặc tính kỹ thuật biến dòng điện và biến điện
áp của Tổng công ty Điện lực miền Nam.
 Tiêu chuẩn : IEC 61869-2
 Kiểu : 1 pha, kiểu kín, lắp ngoài trời
 Điện áp định mức : ≥ 123 kV
 Tần số định mức : 50Hz
 Điện áp chịu đựng xung sét, 1,2/50s : ≥ 550 kVrms
 Điện áp chịu tần số công nghiệp, (50Hz/1 phút):
 Cuộn sơ cấp : ≥ 230 kVrms
 Cuộn thứ cấp : ≥ 3 kVrms
 Chiều dài dòng rò trên cách điện : ≥ 25 mm/kV
 Khả năng chịu dòng NM định mức : ≥ 31,5 kA/1s
 Tỷ số, công suất và cấp chính xác:
 Ngăn lộ đường dây 110kV
 Cuộn 1: 200-400-800-1200/1A; class 5P20; 20VA dùng cho bảo vệ;
 Cuộn 2: 200-400-800-1200/1A; class 5P20; 20VA dùng cho bảo vệ;
 Cuộn 3: 200-400-800-1200/1A; class 0,5Fs10; 10VA dùng cho đo lường
điện;
 Cuộn 4: 200-400-800-1200/1A; class 5P20; 20VA dùng cho bảo vệ.
 Dòng quá tải định mức: 1,2 lần dòng định mức cuộn sơ cấp
 Dòng ổn định động định mức : 2,5 x Ith

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 120


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

 Chiều dài dòng rò trên cách điện : 31 mm/kV


 Mức gia tăng nhiệt độ : 65oC
3.9.1.4 Biến điện áp 110kV
Tuân thủ Quyết định số 94/QĐ-EVN ngày 12/01/2017 của Tổng công ty Điện
lực miền Nam về việc ban hành Đặc tính kỹ thuật biến dòng điện và biến điện
áp của Tổng công ty Điện lực miền Nam.
 Tiêu chuẩn : IEC 60044-5
 Đặc tính kỹ thuật:
 Kiểu: 1 pha, kiểu tụ, lắp ngoài trời, ngâm trong dầu
 Điện áp định mức : 123kV
 Tần số định mức : 50Hz
 Hệ số quá áp định mức:
 Liên tục : 1,2
 30 giây : 1,5
 Điện áp chịu đựng xung sét, 1,2/50s : 550 kVrms
 Điện áp chịu tần số công nghiệp, (50Hz/1 phút):
 Cuộn sơ cấp : 230 kVrms
 Cuộn thứ cấp : 3 kVrms
 Chiều dài dòng rò trên cách điện : ≥ 25 mm/kV
 Khả năng chịu dòng NM định mức : ≥ 31,5 kA/1s
 Tỷ số, cống suất và cấp chính xác: Thanh cái mở rộng Ngăn máy biến áp
 Cuộn 2: (110kV:3)/(110V:3); class 0,5Fs10; 10VA dùng cho đo lường
điện;
 Cuộn 3: (110kV:3)/(110V:3); class 3P20; 30VA dùng cho bảo vệ.
3.9.1.5 Chống sét van 110kV
 Tiêu chuẩn : IEC 60099-4
 Kiểu : Ngoài trời, kiểu ZnO không có khe
hở
 Điện áp định mức (Ur) : ≥ 96 kV
 Tần số định mức : 50 Hz
 Điện áp làm việc liên tục (Uc) : ≥ 77 kVrms
 Dòng điện phóng danh định : ≥ 10 kA
 Điện áp chịu tần số công nghiệp, 01 phút : ≥ 230 kVrms
 Điện áp chịu đựng xung sét, 1,2/50s : ≥ 550 kVrms
 Chiều dài dòng rò trên cách điện : ≥ 25 mm/kV
 Kèm theo bộ đếm sét
Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 121
Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP XÂY DỰNG


4.1. ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG TRÌNH LIÊN QUAN ĐẾN GIẢI PHÁP XÂY
DỰNG
4.1.1 Đặc điểm dự án
 Ngăn lộ mở rộng tại Vị trí Trạm 110kV Ba Tri dự kiến được xây dựng trên
khu đất bên cạnh TBA 110kV Ba Tri hiện hữu;
4.1.2 Quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng được áp dụng
 Tiêu chuẩn thiết kế kết cấu bê tông và BTCT : TCVN 5574:2018
 Tiêu chuẩn thiết kế kết cấu thép : TCVN 5575:2012
 Tiêu chuẩn về thép cốt bê tông : TCVN 1651:2018
 Tiêu chuẩn về thi công cọc : TCVN 9394:2012
 Nguyên tắc cơ bản về tính toán kết cấu xây dựng và nền: TCVN 9379:2012
 Tiêu chuẩn thiết kế - Tải trọng và tác động : TCVN 2737:2020
 Tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô : TCVN 4054:2005
 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép – Yêu cầu bảo vệ chống ăn mòn trong môi
trường biển : TCVN 9346:2012
 Cấp nước bên trong - Tiêu chuẩn thiết kế : TCVN 4513: 1988
 Thoát nước bên trong - Tiêu chuẩn thiết kế : TCVN 4474: 1987
 Thiết bị phòng cháy và chữa cháy ký hiệu hình vẽ dung trên sơ đồ phòng cháy.
Yêu cầu kỹ thuật: : TCVN 5040: 1980
 Hệ thống chữa cháy. Yêu cầu chung về thiết kế, lắp đặt và sử dụng: TCVN
5760: 1993
 Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình. Yêu cầu thiết kế: TCVN 2622:
1995
 Thoát nước. Mạng lưới bên ngoài và công trình. Tiêu chuẩn thiết kế: TCVN
7957: 2008;
 Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng – cấp nước và thoát nước – mạng lưới bên
ngoài – Bản vẽ thi công: TCVN 3989:2012
 Nền nhà và công trình - Tiêu chuẩn thiết kế : TCVN 9362 – 2012
 Phủ kẽm nhúng nóng cột điện : 18TCN 04-92
4.2. GIẢI PHÁP TỔNG MẶT BẰNG
4.2.1 Bố trí mặt bằng
Thiết kế tổng mặt bằng mở rộng ngăn lộ Trạm 110kV Ba Tri dựa trên giải pháp
bố trí thiết bị điện và các hạng mục khác của trạm. Bố trí tổng mặt bằng còn căn
cứ vào mặt bằng TBA hiện hữu, các dự án hiện có xung quanh khu vực dự kiến
xây dựng trạm hoặc lân cận.
4.2.1.1 Giải pháp dùng mái taluy cho toàn bộ trạm (giải pháp chọn)

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 122


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

Khối lượng chủ yếu về thiết kế mặt bằng và san nền như sau:
 Tổng diện tích xin đất xây dựng mở rộng ngăn lộ và ta luy : 450 m2
 Bóc lớp thảo mộc dày 0,3m (nền trạm và đường): 135 m3
 Cát đắp nền trạm và đường vào trạm : 90 m3
4.2.2 San nền
Cao độ sử dụng trong thiết kế san nền là cao độ Quốc gia (CĐQG), đơn vị là m.
Cao độ tự nhiên trung bình của khu vực từ +1,65m đến +1,67m.
Theo bản vẽ khảo sát của khu vực, và tài liệu thiết kế của TBA Ba Tri hiện hữu,
cao độ san nền của TBA Ba Tri hiện hữu là +2,01m.
Như vậy:
 Để phù hợp thoát nước vào hệ thống thoát nước hiện hữu, đấu nối đường giao
thông, tránh ảnh hưởng đến thiết bị và hạ tầng hiện hữu của TBA, cao độ san
nền thiết kế của mở rộng ngăn lộ tại trạm được chọn là: +2.01m
4.2.2.1 Lựa chọn giải pháp san nền
Căn cứ vào mặt bằng bố trí thiết bị, phạm vi ranh cấp đất và địa chất của khu
vực, kiểm tính ổn định trượt của mái taluy với hệ số ổn định K ≥ [K=1,4] đảm
bảo ổn định trong quá trình vận hành.
4.2.2.2 Công tác thiết kế thi công san nền
 Vật liệu đắp: cát san lấp
 Lớp đất/cát đắp nền trạm và đất đắp taluy đầm chặt K ≥ 0,90.
 Phần tính khối lượng: Chia khu đất xây dựng thành các ô nhỏ (10mx10m) để
tính san nền. Tại mỗi điểm góc của các ô có cao trình tự nhiên (h1) và cao
trình thiết kế (h2) của các điểm đó. Chiều cao lớp đất cần đắp (hoặc đào) tại
điểm đó h3 = h2 – h1. Thể tích đất cần đắp (hoặc đào) của một ô sẽ bằng trung
bình cộng chiều cao lớp đất cần đắp (hoặc đào) của các điểm góc ô nhân với
diện tích ô đó. Biện pháp thi công chi tiết và cách tính xem bản vẽ “Mặt bằng
san nền”.
 Cát san lấp nền trạm được mua ở địa phương. Trước khi đắp nền trong khuôn
viên hàng rào trạm phải đào bỏ lớp thảo mộc, cây bụi. Đất đắp nền trạm được
đầm đảm bảo hệ số đầm nén k ≥ 0,90.
 Sau khi hoàn chỉnh công tác xây dựng hệ thống móng, mương cáp và đường
nội bộ bổ sung, toàn bộ sân nền trạm được san đầm hoàn thiện và rải thêm lớp
đá 1x2 dày 10cm.
 Sau khi san lấp phải đảm bảo nền đạt cường độ tính toán rồi mới tiến hành đào
thi công các móng và hạng mục xây dựng khác.
4.2.2.3 Biện pháp thi công công tác san nền
 Thi công san nền từng lớp, đầm đạt độ chặt K ≥ 0.90
 Sau khi hoàn tất thi công san nền sẽ thi công tiếp phần tường rào và các hạng
mục xây dựng khác.

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 123


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

4.2.3 Giải pháp mặt bằng trạm


Các hạng mục xây dựng của trạm

Tên hạng mục công trình Đơn vị Số lượng Ghi chú

Hệ thống mương cáp Hệ 1

Đường ô tô trong trạm rộng 3,5m m 52

Hàng rào trạm m 61

Sân trạm mở rộng Hệ 1

4.3. GIẢI PHÁP KẾT CẤU PHẦN SÂN PHÂN PHỐI NGOÀI TRỜI
4.3.1 Giải pháp kết cấu thép dàn cột cổng và trụ đỡ thiết bị
4.3.1.1 Cột:
 Trụ đỡ thiết bị sử dụng thép hình mạ kẽm nhúng nóng theo 18 TCN 04:92.
 Trụ và xà giàn cột cổng được làm bằng thép góc mạ kẽm nhúng nóng theo
18TCN 04:92, liên kết với nhau bằng bu lông thành hệ không gian.
 Xà, cột, trụ đỡ thiết bị được gia công tại nhà máy. Các kết cấu trên đều được
lắp ráp tại trạm.
4.3.1.2 Trụ đỡ thiết bị:
Tất cả các loại trụ đỡ thiết bị ngoài trời đều dùng thép hình H mạ kẽm nhúng
nóng theo tiêu chuẩn 18TCN 04-92 và được cung cấp kèm theo thiết bị, trừ trụ
đỡ máy biến áp tự dùng.
4.3.2 Giải pháp phần móng cột, móng trụ đỡ thiết bị
4.3.2.1 Bê tông kết cấu:
Áp dụng theo TCVN 5574:2018, toàn bộ các kết cấu bê tông sử dụng bê tông cốt
thép đá 1x2 B25.
4.3.2.2 Móng cột cổng, cột thanh cái:
Móng các cột cổng, cột thanh cái, cột chống sét chôn sâu từ 1,2m đến 1,6m.
Móng bằng BTCT có cấp độ bền B25 đổ tại chỗ. Móng được tính toán trên nền
cọc. Móng được tính toán kiểm tra theo tải trọng do tính cột đưa xuống và với địa
chất cụ thể của TBA.
4.3.2.3 Móng trụ đỡ thiết bị:
Do ở giai đoạn này chưa biết cụ thể từng loại thiết bị nên việc tính toán móng các
thiết bị được tạm lấy tải trọng thiết bị của các trạm 110kV tương tự đã vận hành
để tham khảo. Chiều sâu chôn móng trung bình là 1,5m. Ở giai đoạn lập bản vẽ
thi công sẽ kiểm đối chiếu với thiết bị chính xác dùng cho trạm.
4.3.3 Giải pháp mương cáp ngoài trời
 Mương cáp điều khiển dùng loại mương chìm, thành và đáy mương bằng bê
tông cốt thép cấp bền B25, đá 1x2 đổ tại chỗ, các tấm đan đậy mương bằng

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 124


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

BTCT đúc sẵn, trong mương cáp có bố trí các giá đỡ cáp bằng thép hình mạ
kẽm. Mương cáp được thiết kế theo quyết định số 1289/QĐ-EVN, ngày
01/11/2017 của tập đoàn điện lực Việt Nam. Mương cáp ngoài trời dùng
mương cáp chìm cho cả mương cáp điều khiển và mương cáp lực.
 Mương cáp chìm dùng bê tông cốt thép cấp bền B25 đá 1x2, lớp lót đáy bằng
bê tông cấp bền B7.5 đá 4x6 và được đánh dốc về phía hố thu nước.
 Mương cáp có các giá đỡ cáp và máng làm bằng thép hình được mạ kẽm
nhúng nóng theo 18TCN 04-92. Chiều sâu đáy mương cáp được thiết kế nhằm
đảm bảo đáy mương cáp không bị ngập ngay cả trong mùa mưa lũ.
 Nắp mương cáp bằng BTCT cấp bền B25 đá 1x2, dày 50mm và 150mm đối
với mương cáp qua đường. Nắp mương viền thép hình mạ kẽm nhúng nóng
theo 18 TCN 04-92.
4.3.4 Cổng và hàng rào trạm
Cổng trạm: sử dụng đi cung với cổng TBA hiện hữu. Hàng rào quanh trạm xây
gạch block, vữa XM M75, xây phù hợp với kết cấu hàng rào hiện hữu. Phía trên
hàng rào gạch được bố trí các song sắt cao 500mm. Kết cấu móng, đà kiềng dầm
giằng bằng bê tông cấp bền B25, đá 1x2.
4.4. HỆ THỐNG ĐƯỜNG GIAO THÔNG TRONG
 Ðường trong trạm: có 1 loại 3,5m. Kết cấu bằng bê tông đá 1x2 cấp bền B25,
móng đá cấp phối, nền đất đầm chặt đạt hệ số đầm nén k>=0,95. Bó vỉa đường
bằng bê tông B25, đúc sẵn với chiều dài khoảng 2,0 – 3,0m.
4.5. GIẢI PHÁP CẤP THOÁT NƯỚC
4.5.1 Giải pháp hệ thống cấp thoát nước
4.5.1.1 Cấp nước sinh hoạt: Chỉ xây dựng hệ thống ngăn lộ mở rộng, do vậy không sử
dụng hệ thống cấp nước sinh hoạt.
4.5.1.2 Thoát nước mặt bằng trạm:
 Nước mưa từ nền trạm chảy vào hệ thống hố ga và đấu nối vào hệ thống thoát
nước của TBA hiện hữu bằng cống BTLT và ống uPVC để thoát ra hệ thống
thoát nước chung của khu vực.
4.5.1.3 Thoát nước mương cáp:
Mương cáp được đánh dốc để thoát nước về hố ga, từ đó được dẫn ra ngoài hàng
rào trạm bằng hệ thống thoát nước trạm.
4.6. GIẢI PHÁP CHO CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH PHỤ
4.6.1 Đường tạm thi công
Sử dụng các tuyến đường hiện có trong khu vực.
4.6.2 Điện phục vụ thi công
Sử dụng nguồn điện diesel do Nhà thầu tự trang bị để thực hiện thi công xây
dựng công trình hoặc nhà thầu sử dụng nguồn điện của địa phương.
4.6.3 Nước phục vụ thi công
Sử dụng nguồn nước thủy cục của địa phương hoặc nguồn nước khác.

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 125


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

PHẦN 3: LIỆT KÊ THIẾT BỊ, VẬT LIỆU

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 126


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

CHƯƠNG 1: TRẠM BIẾN ÁP 110kV NHÀ MÁY ĐIỆN GIÓ BẢO THẠNH
1.1. PHẦN ĐIỆN NHẤT THỨ

STT Thiết bị, vật liệu Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Số lượng Ghi chú

A MÁY BIẾN ÁP

1. Máy biến áp lực 3 pha, 110/22kV-63MVA máy 1

- Loại ngoài trời, 3 pha, 50Hz

- Cấp điện áp 115 ± 9x1,78%/23


kV

- Công suất: 63MVA

- Tổ đấu dây YN0(d11)

- Chế độ làm mát : ONAN/ONAF

- Bộ điều chỉnh điện áp dưới tải


phía HV

MBA bao gồm:

- Tủ điều khiển MBA tại chỗ Tủ 1

- Tủ điều khiển MBA từ xa tủ 1

- Hộp nối cáp phía 22kV: Phù hợp cho 09 sợi cáp đồng hộp 1

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 127


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

STT Thiết bị, vật liệu Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Số lượng Ghi chú

1 ruột 24kV-PVC/XLPE/Cu-tiết diện 500mm².


Trong hộp nối cáp có bố trí hệ thống thanh cái 22kV
kèm 03 bộ chống sét van 21kV, 10kA, class 3 và bộ
đếm sét và dây đồng bọc CV120mm² để nối đất

- Trung tính phía 110kV và 22kV được đấu nối bố trí


dọc theo thân MBA xuống vị trí thuận lợi cho việc nối
bộ 1
đất. Kèm kẹp nối đất bằng đồng và dây nối đất phù hợp
(dây Cu240 mm²).

- Trọn bộ cáp điều khiển và cáp nguồn hạ thế lô 1

- Kẹp cực cho máy biến áp lực phía 110kV Cho cỡ dây ACKP 240mm2 bộ 3

- Kèm bu lông bắt dây nối đất thiết bị, các phụ kiện
T.bộ 1
khác để lắp đặt và dự phòng

2. Máy biến áp tự dùng 22/0,4kV-160kVA máy 2

- Loại ngoài trời, 3 pha, hai cuộn


dây

- Công suất: 160kVA

- Điện áp định mức:


22±2x2,5%/0,4kV

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 128


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

STT Thiết bị, vật liệu Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Số lượng Ghi chú

- Tổ đấu dây: Dyn-11

MBA bao gồm:

- Trụ đỡ thiết bị Thép hình chữ H, mạ kẽm bộ 1

03 cái
- Kẹp cực phía 22kV phù hợp với loại dây 3x50mm² bộ 1
70mm²

03 cái
- Kẹp cực phía 0.4kV phù hợp với loại 120mm² và
bộ 1
(3x120+1x95)mm² 01 cái
95mm²

- Kèm bu lông bắt dây nối đất thiết bị, các phụ kiện
T.bộ 1
khác để lắp đặt

B THIẾT BỊ 110kV

Loại ngoài trời, 3 pha-123kV-


1. Máy cắt 110kV bộ 2
1250A-31.5kA/1s

- Trụ đỡ thiết bị Thép hình chữ H, mạ kẽm bộ 2

- Kẹp cực cho máy cắt 110kV Cho cỡ dây ACKP 240mm2 bộ 12

- Kèm bu lông bắt dây nối đất thiết bị, các phụ kiện T.bộ 1

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 129


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

STT Thiết bị, vật liệu Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Số lượng Ghi chú

khác để lắp đặt và dự phòng

Loại ngoài trời, 3 pha-123kV-


2. Dao cách ly 110kV + 2 lưỡi tiếp địa bộ 2
1250A-31.5kA/1s

- Trụ đỡ thiết bị Thép hình chữ H, mạ kẽm bộ 2

- Kẹp cực cho dao cách ly 110kV Cho cỡ dây ACKP 240mm2 bộ 12

- Kèm bu lông bắt dây nối đất thiết bị, các phụ kiện
T.bộ 1
khác để lắp đặt và dự phòng

Loại ngoài trời, 3 pha-123kV-


3. Dao cách ly 110kV + 1 lưỡi tiếp địa bộ 1
1250A-31.5kA/1s

- Trụ đỡ thiết bị Thép hình chữ H, mạ kẽm bộ 1

- Kẹp cực cho dao cách ly 110kV Cho cỡ dây ACKP 240mm2 bộ 06

- Kèm bu lông bắt dây nối đất thiết bị, các phụ kiện
T.bộ 1
khác để lắp đặt và dự phòng

Loại ngoài trời, 1 pha, 123kV, Sử dụng


4. Biến dòng điện 110kV bộ 3
31.5kA/1s cho ngăn

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 130


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

STT Thiết bị, vật liệu Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Số lượng Ghi chú

đường dây

- Tỷ số: 200-400-800-
1200/1/1/1/1/1A

- Cấp chính xác: CL.


5P20/5P20/0.5/0.5/5P20

- Tải: 20/20/10/10/20VA

- Trụ đỡ thiết bị Thép hình chữ I, mạ kẽm bộ 3

- Kẹp cực cho biến dòng 110kV Cho cỡ dây ACKP 240mm2 bộ 6

- Kèm bu lông bắt dây nối đất thiết bị và các phụ kiện
T.bộ 1
khác để lắp đặt

Sử dụng
- Loại ngoài trời, 1 pha, 123kV,
5. Biến dòng điện 110kV bộ 3 cho ngăn
31.5kA/1s
MBA

- Tỷ số: 200-300-400/1/1/1/1/1A

- Cấp chính xác: CL.


5P20/5P20/0.5/0.2/5P20

- Tải: 10/10/20/20/20VA

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 131


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

STT Thiết bị, vật liệu Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Số lượng Ghi chú

- Trụ đỡ thiết bị Thép hình chữ I, mạ kẽm bộ 3

- Kẹp cực cho biến dòng 110kV Cho cỡ dây ACKP 240mm2 bộ 6

- Kèm bu lông bắt dây nối đất thiết bị và các phụ kiện
T.bộ 1
khác để lắp đặt

Ngăn
6. Biến điện áp kiểu tụ Loại ngoài trời, 1 pha - 123kV bộ 3
đường dây

- Tỷ số: 110kV/sqrt3 :
0,11kV/sqrt3 : 0,11kV/sqrt3 :
0,11kV/sqrt3

- Cấp chính xác: Cl 0.5, Cl 0.5, Cl


3P

- Tải: 10/10/30VA

- Trụ đỡ thiết bị Thép hình chữ H, mạ kẽm bộ 3

- Kẹp cực cho biến điện áp 110kV, loại đứng Cho cỡ dây ACKP 240mm2 bộ 3

- Kèm bu lông bắt dây nối đất thiết bị và các phụ kiện
T.bộ 1
khác để lắp đặt

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 132


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

STT Thiết bị, vật liệu Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Số lượng Ghi chú

Thanh cái
7. Biến điện áp kiểu tụ Loại ngoài trời, 1 pha - 123kV bộ 3
110kV

- Tỷ số: 110kV/sqrt3 :
0,11kV/sqrt3 : 0,11kV/sqrt3 :
0,11kV/sqrt3 : 0,11kV/sqrt3

- Cấp chính xác: Cl 0.2, Cl 0.5,


Cl0.5, Cl 3P

- Tải: 10/10/10/30VA

- Trụ đỡ thiết bị Thép hình chữ H, mạ kẽm bộ 3

- Kẹp cực cho biến điện áp 110kV, loại đứng Cho cỡ dây ACKP 240mm2 bộ 3

- Kèm bu lông bắt dây nối đất thiết bị và các phụ kiện
T.bộ 1
khác để lắp đặt

Loại ngoài trời, 1 pha – 96kV –


8. Chống sét van và bộ đếm sét Bộ 3
10kA – class 3

- Trụ đỡ thiết bị Thép hình chữ I, mạ kẽm bộ 3

- Kẹp cực cho chống sét van Cho cỡ dây ACKP 240mm2 bộ 3

- Kèm bu lông bắt dây nối đất thiết bị và các phụ kiện T.bộ 1

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 133


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

STT Thiết bị, vật liệu Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Số lượng Ghi chú

khác để lắp đặt, cáp thoát sét bọc XLPE.

9. Tủ đấu dây ngoài trời 380/220V, IP55 Bộ 2

C THIẾT BỊ 22kV

Loại tủ hợp bộ, đặt trong nhà


1. Tủ máy cắt lộ tổng tủ 1
22kV - 2500A -25kA/1s

Loại tủ hợp bộ, đặt trong nhà


2. Tủ biến điện áp thanh cái tủ 1
22kV/sqrt3: 0,11kV/sqrt3

Loại tủ hợp bộ, đặt trong nhà


3. Tủ LBS cho MBA tự dùng tủ 1
22kV - 200A -25kA/1s

Loại tủ hợp bộ, đặt trong nhà


4. Tủ máy cắt lộ ra tủ 4
22kV - 80A -25kA/1s

5. Thiết bị dự phòng cho các tủ hợp bộ lô 1

D PHẦN VẬT LIỆU 110kV

Cách điện đứng 110kV, kèm kẹp đỡ ống nhôm Ø80/70 02 bộ giá
1 123kV-31mm/kV bộ 6
loại cố định, giá đỡ và phụ kiện để lắp đặt đỡ, mỗi bộ

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 134


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

STT Thiết bị, vật liệu Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Số lượng Ghi chú

đỡ 3 sứ với
2 chân, cao
5m

Chuỗi cách điện néo đơn 110kV, kèm khóa treo dây
2 123kV-31mm/kV Chuỗi 06
ACKP 240mm² và phụ kiện để lắp đặt thành chuỗi

E DÂY DẪN VÀ PHỤ KIỆN PHÍA 110kV

1 Dây nhôm lõi thép bọc mỡ Cỡ dây ACKP 240 mm2 m 140

2 Ống hợp kim nhôm, kèm nắp bịt 2 đầu ống nhôm AlMgSi - Ø80/70, 10m/ống ống 03

Cho ống nhôm Ø80/70 qua dây


3 Kẹp rẽ nhánh T bộ 06
ACKP 240 mm2

Cho dây ACKP 240mm2 qua dây


4 Kẹp rẽ nhánh T bộ 4
ACKP 240 mm2

F CÁP LỰC 24kV VÀ PHỤ KIỆN

3 pha, 3
24kV, Cu/XLPE/S/DATA/PVC
1 Cáp lực cho MBA m 324 sợi trên 1
1Cx500mm²
pha

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 135


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

STT Thiết bị, vật liệu Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Số lượng Ghi chú

3 pha, 1
24kV,
2 Cáp cho MBA tự dùng m 50 sợi trên 3
Cu/XLPE/DSTA/3Cx50mm²
pha

3 Bộ đầu cáp loại ngoài trời 24kV Cho cáp đồng 1Cx500mm² bộ 9 Cho MBA

4 Bộ đầu cáp loại trong nhà 24kV Cho cáp đồng 1Cx500mm² bộ 9 Cho MBA

Cho MBA
5 Bộ đầu cáp loại ngoài trời 24kV Cho cáp đồng 3Cx50mm² bộ 2
tự dùng

Cho MBA
6 Bộ đầu cáp loại trong nhà 24kV Cho cáp đồng 3Cx50mm² bộ 2
tự dùng

Cho trung
7 Cáp đồng bọc 0,6/1kV, CV-240mm² m 40
tính MBA

8 Đầu cosse ép cho cáp đồng bọc Cho cáp CV-240mm2 bộ 8

Phụ kiện (Gồm cả đầu cosse đồng, kẹp dây trung


9 lô 1
hòa…)

G HỆ THỐNG NỐI ĐẤT-CHỐNG SÉT

1 Đầu cosse tiếp địa loại ép bằng đồng cho cỡ dây 120mm² cái 128

bằng đồng cho cỡ dây 50mm² cái 29

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 136


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

STT Thiết bị, vật liệu Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Số lượng Ghi chú

bằng đồng cho cỡ dây 240mm² cái 02

Cho cỡ dây 120mm² - Lắp trên trụ


2 Kẹp giữ dây cái 80
thiết bị

Lưới tiếp
3 Dây đồng trần 120 mm² m 1580
địa

Từ lưới lên
120 mm² m 410 giá đỡ thiết
bị

Tiếp địa
4 Dây đồng bọc 240 mm² m 20
MBA

Tiếp địa
120 mm² m 118
thiết bị

Tiếp địa vỏ
50 mm² m 29
tủ

5 Cọc nối đất bằng thép mạ đồng Ø16 – 4.8m cọc 53

6 Bulong 10x50, đai ốc. cái 300

7 Mối hàn hóa nhiệt T Cỡ dây 120mm²/120mm² cái 373

8 Ống nhựa luồn cáp PVC 100 m 80

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 137


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

STT Thiết bị, vật liệu Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Số lượng Ghi chú

9 Co nối ống PVC 100 các loại lô 1

10 Ống nhựa luồn cáp PVC 60 m 116

11 Co nối ống PVC 60 các loại lô 1

H HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG

Chiếu sáng sân trạm

1 MCB 380V - 4P - 63A – 18kA,


4 ELCB 220V – 2P – 10A – 6kA
1 ELCB 220V – 3P+N, 32A, 6kA
1 ELCB 220V – 2P – 25A – 6kA Trọn bộ
1 Tủ điện chiếu sáng 1 MCB 220V – 2P – 6A – 6kA tủ 1 phụ kiện
lắp đặt
5 ELCB 220V – 2P – 10A – 6kA
dự phòng
1 ổn áp 220VAC/350VA
1 bộ timer và phụ kiện

150W, 220V, 20000lm, 6500k,


2 Đèn LED chiếu sáng ngoài trời bộ 19 Trọn bộ
trọn bộ cùng chóa đèn và ballat

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 138


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

STT Thiết bị, vật liệu Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Số lượng Ghi chú

3 Đèn tại cổng trạm 220VAC, 17W bộ 2

4 Cần đèn đơn gắn trên trụ cổng thép mạ kẽm nhúng nóng bộ 11

5 Cần đèn đơn gắn trên seno nhà điều hành thép mạ kẽm nhúng nóng bộ 8

(bao gồm
MCB 2P
Hộp đấu nối, loại ngoài trời, khung mạ kẽm nhúng 6A: 21 bộ
6 220VAC bộ 6
nóng, màu: RAL7032, IP55 với phụ kiện MCB 2P
10A: 12
bộ)

Tủ điện tại khu vực máy biến áp (DB-EX-1) loại ngoài 1 MCB 32A – 380V – 4P – 6kA
7 trời, khung mạ kẽm nhúng nóng, màu: RAL7032, IP55 2 MCB 25A – 220V – 2P – 6kA bộ 1
với phụ kiện 3 MCB 10A – 220V – 2P – 6kA

8 Cáp ruột đồng 4 lõi cách điện XLPE/PVC (3x35+1x16) mm² - 0,6/1/1,2kV m 10

9 Cáp ruột đồng 4 lõi cách điện XLPE/PVC 4x6 mm² - 0,6/1/1,2kV m 120

10 Cáp ruột đồng 2 lõi cách điện XLPE/PVC 2x6 mm² - 0,6/1/1,2kV m 700

11 Ống PVC Ø60 m 10

12 Ống HDPE xoắn Ø50/40 m 200

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 139


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

STT Thiết bị, vật liệu Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Số lượng Ghi chú

13 Ống thép luồn cáp Ø34 M 250

14 Phụ kiện lô 1

Chiếu sáng, điều hòa nhiệt độ trong nhà

Tủ điện cấp nguồn chiếu sáng


(DB01), trong nhà, âm tường,
I.1 Tủ điện chiếu sáng trong nhà AC Tủ 1
khung mạ kẽm nhúng nóng, IP42
kèm phụ kiện, 220/380VAC

MCB 100A 100A - 4P - 18kA Bộ 1

MCB 25A 25A - 4P - 18kA Bộ 2

MCB 32A 32A - 4P - 18kA Bộ 1

MCB 40A 40A - 4P - 18kA Bộ 1

MCB 10A 10A - 2P - 18kA Bộ 2

MCB 16A 16A - 2P - 18kA Bộ 1

MCB 20A 20A - 2P - 18kA Bộ 1

MCB 25A 25A - 2P - 18kA Bộ 3

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 140


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

STT Thiết bị, vật liệu Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Số lượng Ghi chú

MCB 32A 32A - 4P - 18kA Bộ 3

MCB 100A 100A - 4P - 18kA Bộ 1

MCB 25A 25A - 4P - 18kA Bộ 2

MCB 32A 32A - 4P - 18kA Bộ 1

Material and accessories (terminal coss, screw, bolt,


clip, elbow, junction box…etc) / Phụ kiện (đầu coss, Lô 1
bulong, vít, kẹp, co nối, hộp nối, …)

Tủ chiếu sáng sự cố (DB02), trong


nhà, âm tường, khung mạ kẽm
I.2 Tủ chiếu sáng sự cố DC Tủ 1
nhúng nóng, IP42 kèm phụ kiện,
220VDC

MCB 25A 25A - 2P - 18kA Bộ 1

MCB 6A 6A - 2P - 6kA Bộ 11

MCB 6A 6A - 2P - 6kA Bộ 4

Material and accessories / Phụ kiện (terminal coss,


screw, bolt, clip, elbow, junction box…etc) / Phụ kiện lô 1
(đầu coss, bulong, vít, kẹp, co nối, hộp nối, …)

I.1.3 Tủ điện cấp nguồn nhà trạm bơm (DB03) 220/380V Tủ 1 Trọn bộ

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 141


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

STT Thiết bị, vật liệu Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Số lượng Ghi chú

MCB 150A 150A - 4P - 18kA Bộ 1

MCB 100A 100A - 3P - 18kA Bộ 1

MCB 25A 25A - 2P - 18kA Bộ 1

MCB 25A 25A - 3P - 18kA Bộ 1

MCB 32A 32A - 2P - 18kA Bộ 1

MCB 100A 100A - 3P - 18kA Bộ 1 for spare

MCB 32A 32A - 2P - 18kA Bộ 1 for spare

MCB 20A 20A - 2P - 6kA Bộ 1 for spare

Phụ kiện (đầu coss, bulong, vít, kẹp, co nối, hộp nối,…) lot / lô 1

I.1.5 Tủ chiếu sáng cho nhà trạm bơm (DB04) 220/380V Tủ 1 Trọn bộ

MCB 32A 32A - 2P - 18kA Bộ 1

MCB 10A 10A - 2P - 6kA Bộ 2

RCBO 20A 20A - 2P - 30mA - 6kA Bộ 1

MCB 20A 20A - 2P - 6kA Bộ 1

MCB 20A 20A - 2P - 6kA Bộ 1

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 142


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

STT Thiết bị, vật liệu Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Số lượng Ghi chú

Phụ kiện (đầu coss, bulong, vít, kẹp, co nối, hộp nối,…) lô 1

I.1.6 Tủ điện cấp nguồn phòng điều khiển (DB01/1) 220/380V Tủ 1 Trọn bộ

MCB 25A 25A - 4P - 18kA Bộ 1

MCB 10A 10A - 2P - 6kA Bộ 2

MCB 25A 25A - 2P - 6kA Bộ 2

MCB 25A 25A - 2P - 6kA Bộ 5 for spare

Phụ kiện (đầu coss, bulong, vít, kẹp, co nối, hộp nối,…) lô 1

I.1.7 Tủ điện cấp nguồn phòng Relay và AC-DC (DB01/2) 220/380V Tủ 1 Trọn bộ

1 MCB 32A 32A - 4P - 18kA Bộ 1

2 MCB 10A 10A - 2P - 6kA Bộ 3

3 RCBO 20A 20A - 2P - 30mA - 6kA Bộ 1

4 MCB 25A 25A - 2P - 6kA Bộ 4

5 MCB 25A 25A - 2P - 6kA Bộ 5 for spare

6 Phụ kiện (đầu coss, bulong, vít, kẹp, co nối, hộp nối,…) lô 1

I.1.8 Tủ điện cấp nguồn cho phòng ắc quy (DB01/3) 220/380V Tủ 1 Trọn bộ

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 143


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

STT Thiết bị, vật liệu Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Số lượng Ghi chú

1 MCB 16A 16A - 2P - 18kA Bộ 1

2 MCB 10A 10A - 2P - 6kA Bộ 2

3 MCB 10A 10A - 2P - 6kA Bộ 5 for spare

4 Phụ kiện (đầu coss, bulong, vít, kẹp, co nối, hộp nối,…) lô 1

I.1.9 Tủ điện cấp nguồn cho phòng trung thế (DB01/4) 220/380V Tủ 1 Trọn bộ

1 MCB 40A 40A - 4P - 18kA Bộ 1

2 MCB 10A 10A - 2P - 6kA Bộ 3

3 RCBO 20A 20A - 2P - 30mA - 6kA Bộ 2

4 MCB 20A 20A - 2P - 6kA Bộ 2

5 MCB 25A 25A - 2P - 6kA Bộ 5

6 MCB 25A 25A - 2P - 6kA Bộ 5 for spare

7 Phụ kiện (đầu coss, bulong, vít, kẹp, co nối, hộp nối,…) lô 1

I.1.1 220/380V Trọn bộ


Tủ 1
0 Tủ điện cho văn phòng (DB01/5)

1 MCB 25A 25A - 2P - 18kA Bộ 1

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 144


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

STT Thiết bị, vật liệu Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Số lượng Ghi chú

2 MCB 10A 10A - 2P - 6kA Bộ 2

3 RCBO 20A 20A - 2P - 30mA - 6kA Bộ 1

4 MCB 20A 20A - 2P - 6kA Bộ 1

5 MCB 25A 25A - 2P - 6kA Bộ 4 for spare

6 Phụ kiện (đầu coss, bulong, vít, kẹp, co nối, hộp nối,…) lot / lô 1

I.1. Tủ điện cấp nguồn cho Phòng ăn (DB01/6) 220/380V Tủ 1 Trọn bộ

1 MCB 25A 25A - 2P - 18kA bộ 1

2 MCB 10A 10A - 2P - 6kA bộ 2

3 RCBO 20A 20A - 2P - 30mA - 6kA bộ 1

4 MCB 20A 20A - 2P - 6kA bộ 1

5 MCB 25A 25A - 2P - 6kA bộ 4 for spare

6 Phụ kiện (đầu coss, bulong, vít, kẹp, co nối, hộp nối,…) lô 1

I.1.1
220/380V Tủ 1 Trọn bộ
2 Tủ điện cấp nguồn cho Nhà kho (DB01/7)

1 MCB 25A 25A - 2P - 18kA bộ 1

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 145


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

STT Thiết bị, vật liệu Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Số lượng Ghi chú

2 MCB 10A 10A - 2P - 6kA bộ 2

3 RCBO 20A 20A - 2P - 30mA - 6kA bộ 1

4 MCB 20A 20A - 2P - 6kA bộ 1

5 MCB 25A 25A - 2P - 6kA bộ 4 for spare

6 Phụ kiện (đầu coss, bulong, vít, kẹp, co nối, hộp nối,…) lô 1

I.1.1 220/380V Tủ 1 Trọn bộ


Tủ điện cấp nguồn phòng họp (DB01/8)

1 MCB 25A 25A - 4P - 18kA bộ 1

2 MCB 10A 10A - 2P - 6kA bộ 2

3 RCBO 20A 20A - 2P - 30mA - 6kA bộ 2

4 MCB 25A 25A - 2P - 6kA bộ 2

5 MCB 25A 25A - 2P - 6kA bộ 4 for spare

6 Phụ kiện (đầu coss, bulong, vít, kẹp, co nối, hộp nối,…) lô 1

I.2 Thiết bị

Công tắc và ổ cắm

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 146


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

STT Thiết bị, vật liệu Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Số lượng Ghi chú

1 Công tắc đôi, 1 chiều 15A - 230VAC (H=+1.5m) 230VAC-15A Bộ 12

2 Công tắc đơn, 2 chiều 15A - 230VAC (H=+1.5m) 230VAC-15A Bộ 14

Ổ cắm đôi 13A-240V, 1P+E, lắp âm tường tại cao độ


3 240VAC-13A Bộ 43
+0.35m

Phụ kiện (đầu coss, bulong, vít, kẹp, co nối, hộp nối,
4 lô 1
…)

Lights / Đèn

Đèn led tube 2x28W, quang thông 5250 lumen, nhiệt độ


1 màu 6500k, lắp âm trần, khung 1200x300mm, nguồn Set / Bộ 60
cấp 220VAC/50Hz

Đèn led tube 2x36W, quang thông 6700 lumen, nhiệt độ


2 màu 6500k, lắp âm trần, khung 1200x300mm, nguồn Set / Bộ 3
cấp 220VAC/50Hz, loại chống nổ

Đèn led round 1x28W, quang thông 2000 lumen, nhiệt


3 độ màu 6500k, lắp âm trần, khung d215mm, nguồn cấp Set / Bộ 11
220VAC/50hz

Đèn led round 1x28W, quang thông 2000 lumen, nhiệt


4 độ màu 6500k, lắp âm trần, khung d215mm, nguồn cấp Set / Bộ 10
220VAC/50hz, loại chống nước

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 147


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

STT Thiết bị, vật liệu Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Số lượng Ghi chú

Đèn thoát hiểm, led 6.5w, ánh sáng duy trì với nguồn
5 Set / Bộ 16
dự phòng 2hr

Đèn chiếu sáng sự cố

Đèn led round 60w, quang thông 6000 lumen, nhiệt độ


1 Set / Bộ 44
màu 5700k, lắp âm trần, nguồn cấp 220VAC

Đèn led round 60w, quang thông 6000 lumen, nhiệt độ


2 màu 5700k, lắp âm trần, nguồn cấp 220VAC, loại Set / Bộ 3
chống nổ

Đèn led round 60w, quang thông 6000 lumen, nhiệt độ


3 màu 5700k, lắp âm trần, nguồn cấp 220VAC, loại Set / Bộ 2
chống nước

4 Phụ kiện (đầu coss, bulong, vít, kẹp, co nối, hộp nối,…) Lot / lô 1

Quạt hút và Điều hòa không khí

1 Máy lạnh 24000 BTU - 220VAC Set / Bộ 11 Treo tường

2 Máy lạnh 18000 BTU - 220VAC Set / Bộ 4 Treo tường

3 Máy lạnh 21000 BTU - 220VAC Set / Bộ 1 Treo tường

4 Quạt hút 31W- 1160m3/h Set / Bộ 3 Treo tường

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 148


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

STT Thiết bị, vật liệu Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Số lượng Ghi chú

5 Quạt hút 25W- 930m3/h Set / Bộ 13 Treo tường

6 Quạt hút 19W- 580m3/h Set / Bộ 4 Treo tường

7 Quạt hút 9.5W- 250m3/h Set / Bộ 5 Treo tường

8 Quạt 50W Set / Bộ Treo tường

Phụ kiện (ống lỏng, ống hơi, ống xả, đầu coss, bulong,
9 Lot / lô 1
vít,…)

I.3 Cáp, ống và trunking

3C-70mm² +1C-35mm²
1 m 15
Cáp điện từ tủ AC đến tủ DB01 Cu/XLPE/PVC

2 Ống ruột gà D50 m 15

3 Phụ kiện (đầu coss, bulong, vít, kẹp, co nối, hộp nối,…) Lot /lô 1

1 Cáp điện từ tủ 220VDC đến tủ DB02 2C-6mm² Cu/XLPE/PVC m 15

2 Ống PVC D32 m 15

3 Phụ kiện (đầu coss, bulong, vít, kẹp, co nối, hộp nối,…) Lot /lô 1

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 149


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

STT Thiết bị, vật liệu Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Số lượng Ghi chú

1x3C-120mm² +1C-70mm²
1 m 150
Cáp điện từ tủ AC đến tủ DB03 Cu/XLPE/PVC

2 Ống HDPE D105/80 m 30

3 Phụ kiện (đầu coss, bulong, vít, kẹp, co nối, hộp nối,…) Lot /lô 1

1 Cáp điện từ DB03 đến tủ DB04 1x2C-6mm² Cu/XLPE/PVC m 10

2 PVC D32 conduit / ỐngPVC D32 m 10

3 Phụ kiện (đầu coss, bulong, vít, kẹp, co nối, hộp nối,…) lô 1

3C-35mm² + 1C-16mm²
1 m 15
Cáp điện từ tủ AC đến tủ DB-EX Cu/XLPE/PVC

2 Ống PVC D50 m 15

Phụ kiện (đầu coss, bulong, vít, kẹp, co nối, hộp nối,
3 lô 1
…)

1 Cáp điện từ tủ DB01 đến tủ DB01/1 4C-16mm² Cu/XLPE/PVC m 45

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 150


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

STT Thiết bị, vật liệu Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Số lượng Ghi chú

2 Cáp điện từ tủ DB01 đến tủ DB01/1 1C-16mm² Cu/PVC ( E) m 45

3 Ống ruột gà D50 m 45

Phụ kiện (đầu coss, bulong, vít, kẹp, co nối, hộp nối,
4 lô 1
…)

1 Cáp điện từ tủ DB01 đến tủ DB01/2 4C-16mm² Cu/XLPE/PVC m 45

2 Cáp điện từ tủ DB01 đến tủ DB01/2 1C-16mm² Cu/PVC ( E) m 45

3 Ống ruột gà D50 m 45

4 Ống ruột gà D20 m 45

5 Phụ kiện (đầu coss, bulong, vít, kẹp, co nối, hộp nối,…) Lot /lô 1

1 Cáp điện từ tủ DB01 đến tủ DB01/3 3C-10mm² Cu/XLPE/PVC m 45

2 Ống ruột gà D50 m 45

3 Phụ kiện (đầu coss, bulong, vít, kẹp, co nối, hộp nối,…) Lot /lô 1

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 151


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

STT Thiết bị, vật liệu Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Số lượng Ghi chú

1 Cáp điện từ tủ DB01 đến tủ DB01/4 4C-16mm² Cu/XLPE/PVC m 45

2 Cáp điện từ tủ DB01 đến tủ DB01/4 1C-16mm² Cu/PVC ( E) m 45

3 Ống ruột gà D50 m 45

4 Phụ kiện (đầu coss, bulong, vít, kẹp, co nối, hộp nối,…) Lot /lô 1

1 Cáp điện từ tủ DB01 đến tủ DB01/5 3C-10mm² Cu/XLPE/PVC m 45

2 Ống ruột gà D50 m 45

3 Phụ kiện (đầu coss, bulong, vít, kẹp, co nối, hộp nối,…) Lot /lô 1

1 Cáp điện từ tủ DB01 đến tủ DB01/6 3C-10mm² Cu/XLPE/PVC m 45

2 Ống ruột gà D50 m 45

3 Phụ kiện (đầu coss, bulong, vít, kẹp, co nối, hộp nối,…) Lot /lô 1

1 Cáp điện từ tủ DB01 đến tủ DB01/7 3C-10mm² Cu/XLPE/PVC m 50

2 Ống ruột gà D50 m 50

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 152


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

STT Thiết bị, vật liệu Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Số lượng Ghi chú

3 Phụ kiện (đầu coss, bulong, vít, kẹp, co nối, hộp nối,…) Lot /lô 1

1 Cáp điện từ tủ DB01 đến tủ DB01/8 4C-16mm² Cu/XLPE/PVC m 45

2 Cáp điện từ tủ DB01 đến tủ DB01/8 1C-16mm² Cu/PVC ( E) m 45

3 Ống ruột gà D50 m 45

4 Phụ kiện (đầu coss, bulong, vít, kẹp, co nối, hộp nối,…) Lot /lô 1

1 Trunking 150x100mm Thép mạ kẽm nhúng nóng m 100

1 Cáp chiếu sáng làm việc 1x3C-2.5mm² Cu/PVC/PVC m 1500

2 Cáp chiếu sáng sự cố 1x3C-2.5mm² Cu/FR-PVC m 800

3 Cáp cho điều hòa 1x3C-4mm² Cu/PVC/PVC m 720

4 Cáp cho ổ cắm 1x3C-4mm² Cu/PVC/PVC m 795

1x3C-95mm² Cu/XLPE/PVC +
5 Cáp cho bơm m 20
1C-70mm² Cu/PVC (E )

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 153


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

STT Thiết bị, vật liệu Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Số lượng Ghi chú

1x3C-6mm² Cu/PVC/PVC m 20

4C-6mm² Cu/PVC/PVC m 20

6 Ống PVC D32 m 1275

7 Ống PVC D25 m 1275

8 Ống PVC D40 m 200

9 Phụ kiện (đầu coss, bulong, vít, kẹp, co nối, hộp nối,…) lô 1

I HỆ THỐNG CAMERA GIÁM SÁT

I Thiết bị chính

IP67, 1/2,8" CMOS, 1920x1080,


1.1 Camera PTZ Dome (ngoài trời) Bộ 3
hồng ngoại 80m, zoom 20x

-Cảm biến hình ảnh: 1/2.8” CMOS

-Điểm ảnh: 1920(H)x1080(V)

-Tốc độ đóng màn trập: 1/28000s~2s

-Độ nhạy sáng:

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 154


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

STT Thiết bị, vật liệu Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Số lượng Ghi chú

+Màu sắc: 0.1 Lux

+Đen/Trắng: 0,01Lux

-Độ phân giải: 1080P/D1(1~25/30fps),720P


(1~50/60fps)

-Hồng ngoại: 80m

-Nguồn điện: AC 24V/3A

-Môi trường làm việc: -40ºC~60ºC/ độ ẩm ít hơn 90%


RH

-Tiêu chuẩn: IP67

1/2,8" CMOS, 1920x1080, zoom


1.2 Camera PTZ Dome trong nhà Bộ 8
quang học 12x

-Cảm biến hình ảnh: 1/2.8” CMOS

-Điểm ảnh:1920(H)x1080(V)

-Tốc độ đóng màn trập:1/1~1/30,000s

-Độ nhạy sáng:

+Màu sắc: 0.1Lux

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 155


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

STT Thiết bị, vật liệu Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Số lượng Ghi chú

+Đen/trắng: 0.01Lux

-Ngày/đêm: Tự động (ICR)/Màu sắc / Đen trắng

-Phạm vi quay: Quay tròn:0º~360º; Lên xuống -


2º~90º,tự động lật 180º

-Nguồn điện:AC24V/1.5A(±10%),POE plus (802.3at)

-Môi trường làm việc: -40ºC~60ºC/độ ẩm hơn 90% RH


(không ngưng tụ)

- Tiêu chuẩn: IP66

IP67, 1/2,8" CMOS, 1920x1080,


1.3 Camera loại cố định (ngoài trời) Bộ 3
hồng ngoại 80m, zoom 20x

-Cảm biến hình ảnh: 1/2.8” CMOS

-Điểm ảnh: 1920(H)x1080(V)

-Độ nhạy sáng:

+Màu sắc: 0.01 Lux

+Đen/Trắng: 0,001Lux

-Độ phân giải: 1080P/D1(1~25/30fps),720P


(1~50/60fps)

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 156


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

STT Thiết bị, vật liệu Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Số lượng Ghi chú

-Hồng ngoại: 80m

-Nguồn điện: AC 24V/3A

-Môi trường làm việc: -40ºC~60ºC/ độ ẩm ít hơn 90%


RH

-Tiêu chuẩn: IP67

Thép không gỉ, có bộ phận sưởi, ≥


2 Hộp bảo vệ camera, loại ngoài trời Bộ 8
IP67

Loại trong nhà, có bộ phận sưởi, ≥


3 Hộp bảo vệ camera, trong nhà Bộ 8
IP66

4 Giá đỡ PTZ camera Bộ 3

Lưu trữ hình ảnh trong vòng 30


5 Đầu ghi hình NVR (24 kênh), gắn tủ rack Bộ 1
ngày

6 Bàn điều khiển hệ thống với cần điều khiển Bộ 1

Bộ chuyển đổi quang điện cấp độ công nghiệp cho Bao gồm
7 SM, 10/100 Mbps Bộ 8
camera phát và thu

8 Bộ chuyển đổi nguồn - 220VAC-12VDC/24VAC 220VAC-12VDC/24VAC Bộ 16

9 Bộ chuyển mạch mạng POE port: ≥ 24 port Bộ 1


10/100/1000Mbps POE + 2 Port

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 157


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

STT Thiết bị, vật liệu Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Số lượng Ghi chú

Uplink 1000Mbps RJ45 + 2 Port


1000Mbps SFP

10 Hộp phối quang 24FO Bộ 1

11 Chống sét lan truyền cho tín hiệu Bộ 16

12 Chống sét lan truyền cho nguồn camera Bộ 16

Bao gồm: MCB 10A (12 bộ tại tủ Bộ


phân phối)
13 Tủ phân phối nguồn 1
và MCB 16A (13 bộ tại hộp đấu
nối)

14 Tủ thiết bị trung tâm và phụ kiện Bộ 1

Hệ
II Thiết bị giám sát ra vào cổng 1
thống

- Bộ kiểm soát ra vào Trung tâm 1

-Đầu đọc phụ 1

-Khóa điện 1

-Hộp thoát khẩn 1

III Phòng điều khiển

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 158


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

STT Thiết bị, vật liệu Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Số lượng Ghi chú

1 Bộ UPS - 2kVA Bộ 1

2 Màn hình 55 inch Bộ 1

3 Màn hình máy tính 32inch Bộ 1

4 Máy tính Kèm phần mềm Bộ 1

IV Thiết bị vật liệu khác

Cáp quang (loại 4 lõi, single


1 Dây tín hiệu camera m 1000
mode)

2 Dây tín hiệu camera CAT6 FTP m 400

3 Dây tín hiệu camera HDMI hoặc VGA m 50

4 Dây cấp nguồn 3C-4mm² Cu/PVC/PVC m 50

5 Dây cấp nguồn 3C-2.5mm² Cu/XLPE/PVC m 1000

6 Dây nhảy quang Lô 1

7 Ống HDPE D40/30 m 700

8 Ống gân mềm GI Lô 1

9 Đầu nối cáp Thép mạ kẽm Lô 1

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 159


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

STT Thiết bị, vật liệu Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Số lượng Ghi chú

10 Trụ camera 4m (thép mạ kẽm) Trụ 4

11 Phụ kiện Lô 1

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 160


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

1.2. PHẦN PCCC

Đơn Số
STT Tên thiết bị và đặc tính kỹ thuật GHI CHÚ
vị lượng
I Liệt kê thiết bị PCCC phần điện
Tủ điều khiển báo cháy trung tâm lập trình theo địa chỉ, (NFPA 72 và
1. Bộ 1
UL/FM); 220VAC/24VDC-4 loop x 127 địa chỉ.
Máy bơm nước cứu hỏa dùng động cơ Điện loại bơm ly tâm, kèm tủ
điều khiển bơm và đầy đủ phụ kiện lắp đặt; NFPA 20, UL/FM.
2. Bộ 1
380/220VAC; 3 Phase; 50Hz; P ≥ 22kW, Q=50m3/h; H= 60m cột
nước
Máy bơm nước cứu hỏa dùng động cơ Diesel loại bơm ly tâm, kèm tủ
3. điều khiển bơm và đầy đủ phụ kiện lắp đặt; NFPA 20, UL/FM. P > Bộ 1
22kW, Q=50m3/h; H= 50m cột nước;
Máy bơm bù áp, loại bơm ly tâm, kèm tủ điều khiển bơm và đầy đủ
4. phụ kiện lắp đặt; NFPA 20. 380/220VAC; 3 Phase; 50Hz; P=2.2kW, Bộ 1
Q=3.2m3/h; H= 90m cột nước;
Máy bơm hút nước bể dầu sự cố, kèm tủ điều khiển bơm và đầy đủ
5. Bộ 1
phụ kiện lắp đặt; 380/220V-1.5kW, Q=20m3/h; H=10m nước
Hộp Moduler báo cháy loại ngoài trời, đặt trên bệ bê tông, kín nước
IP55, kèm đầy đủ bệ móng và phụ kiện lắp đặt.
Tại khu vực
6. Vật liệu: Tôn tráng kẽm; Bề mặt hoàn thiện: Sơn tĩnh điện; Chiều dày Bộ 1
MBA 110kV
vật liệu: 1mm; Màu tiêu chuẩn: Màu đỏ; Kích thước:
800x500x200mm (tham khảo).

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 161


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

Đơn Số
STT Tên thiết bị và đặc tính kỹ thuật GHI CHÚ
vị lượng
Hộp điều khiển moduler loại treo tường IP51, kèm đầy đủ phụ kiện lắp Trong nhà Điều
đặt. khiển (04); nhà
7. Vật liệu: Tôn tráng kẽm; Bề mặt hoàn thiện: Sơn tĩnh điện; Chiều dày Bộ 6 bơm (01); nhà
vật liệu: 1mm; Cấp bảo vệ : IP 51; Màu tiêu chuẩn: Màu đỏ; Kích xử lý chất thải
thước: 800x500x200mm (tham khảo). nguy hại (01)
Tủ cấp nguồn điện máy bơm cứu hỏa loại treo tường, IP55 (kèm các
MCB bao gồm MCB-150A, 4P; MCB-100A, 3P; MCB-25A, 2P;
8. MCB-25A, 3P; thanh cái và đầy đủ phụ kiện lắp đặt: 150A-400VAC-3 Tủ 1
pha;
Kích thước: 500x800x250mm (tham khảo).
Trọn bộ, kèm
Bộ quay số điện thoại tự động cho tủ báo cháy trung tâm loại địa chỉ; phụ kiện lắp
kết nối đến cảnh sát PCCC khu vực và các cơ quan chức năng; DL- đặt, tương thích
9. Bộ 1
125C ; LK-100S1 ; 24VDC; Number of Phone Number: 8; (landlines với tủ báo cháy
or cellphones). trung tâm loại
địa chỉ
II Liệt kê vật liệu PCCC phần điện
Cho tủ báo cháy
1. Bộ accu khô; 12VDC-20AH. Bình 2
trung tâm
Cho tủ báo cháy
2. Máy xạc bình ac qui; 220VAC/24DC-5A. Bộ 1
trung tâm
Bình bột ABC xách tay, TCVN 6102, ISO 7202; Kèm kẹp cố định
3. Bình 10
bình gắn trên tường (mỗi bình một kẹp); 8kg/bình.

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 162


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

Đơn Số
STT Tên thiết bị và đặc tính kỹ thuật GHI CHÚ
vị lượng
Bình CO2 xách tay, TCVN 6100, ISO 5923; Kèm kẹp cố định bình gắn
4. Bình 18
trên tường (mỗi bình một kẹp); 5kg/bình.
5. Bình CO2 xe đẩy, TCVN 6100, ISO 5923; 24kg/xe. Bình 3
6. Bình bột ABC xe đẩy, TCVN 6100, ISO 7202; 24kg/xe. Bình 2
Nút bấm báo động hỏa hoạn và thiết bị lắp đặt; NFPA 72; 24VDC -
7. Cái 8
5A; loại thường.
8. Đèn chớp màu đỏ báo cháy; NFPA 72; 24VDC - 5W. Cái 6
9. Còi báo động hỏa hoạn; NFPA 72; 24VDC - 80dB/m. Cái 6
10. Chuông báo động hỏa hoạn; NFPA 72; 24VDC - 90dB/m. Cái 6
Đầu dò nhiệt độ tích hợp dò khói loại trong nhà, loại địa chỉ; NFPA
11. Cái 39
72; 24VDC.

12. Đầu dò nhiệt độ trong nhà loại chống nổ; NFPA 72; 24VDC. Cái 2

13. Đầu dò nhiệt độ trong nhà, loại địa chỉ; NFPA 72; 24VDC. Cái 1

14. Đầu dò khói trong nhà, loại thường; NFPA 72; 24VDC. Cái 3

15. Đầu dò nhiệt độ loại ngoài trời, NFPA 72, 24VDC Cái 4

Ống nhựa luồn dây + các loại co, phụ kiện lắp đặt; JIS C 8305; Kèm trọn bộ co,
16. mét 400
D=27mm. móc đỡ ống...

17. Ống thép + các loại co, phụ kiện lắp đặt; JIS C 8305; D=32mm. mét 400

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 163


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

Đơn Số
STT Tên thiết bị và đặc tính kỹ thuật GHI CHÚ
vị lượng
Ống nhựa xoắn HDPE luồn dây + các loại co, phụ kiện lắp đặt; JIS C Kèm trọn bộ co,
18. mét 100
8305; D130/100mm. móc đỡ ống...

Cáp đồng, nhiều lõi, có giáp kim loại chống nhiễu, chống cháy, ít khói
19. độc, cách điện XLPE loại dây CXE/LSF; IEC 502; IEC332-123; mét 700 Dây mạch loop
TCVN 5935 ; 2x1,5mm2.

Cáp đồng, nhiều lõi, có giáp kim loại chống nhiễu, chống cháy, ít khói
Dây nguồn, còi,
20. độc, cách điện XLPE loại dây CXE/LSF; IEC 502; IEC332-123; mét 700
cuộn dây
TCVN 5935 ; 2x2,5mm2.

Cáp đồng, nhiều lõi, có giáp kim loại; IEC 60502; TCVN 5935-1995 ;
21. mét 150 Tủ bơm
(3x120+1x70)mm2.
Cáp đồng, nhiều lõi, có giáp kim loại; IEC 60502; TCVN 5935-1995 ; Tủ bơm đến
22. mét 20
(3x95+1x70)mm2. bơm
Module đầu ra điều khiển chuông, còi solenoid ; UL/FM; NFPA72;
23. Cái 18
24VDC - loại 1 địa chỉ.
Module đầu vào điều khiển thiết bị không địa chỉ; UL/FM; NFPA72;
24. Cái 1
24VDC - loại 1 địa chỉ
Module giám sát thiết bị không địa chỉ; UL/FM; NFPA72; 24VDC -
25. Cái 3
loại 1 địa chỉ
26. Module cách ly; UL/FM; NFPA72; 24VDC - loại địa chỉ. Cái 18
27. Cable kết nối trung tâm báo cháy với máy tính; UL/FM; NFPA72 Sợi 1
28. Thiết bị lập trình địa chỉ; UL/FM; NFPA72 Cái 1

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 164


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

Đơn Số
STT Tên thiết bị và đặc tính kỹ thuật GHI CHÚ
vị lượng
Thang Nhôm đa dụng 2 khúc (thu gọn 3.6m, giãn dài tối đa 6.1m); Đặt trong nhà
29. Cái 3
Loại tải trọng tối thiểu 100kg. trạm bơm
30. Bể cát chữa cháy, D800, H=700 Cái 4
31. Xẻng xúc cát chữa cháy Cái 5
Đèn thoát hiểm, thời gian tự sáng tối thiểu 02 giờ khi không có điện
32. Bộ 18
AC220V (Exit); 220VAC/3.6VDC-3W; 0.7AH.

33. Bảng tiêu lệnh chữa cháy Bộ 1


34. Bảng sơ đồ chữa cháy toàn trạm; Bảng mica 1.2m x2.0m. Cái 1
III Thiết bị truyền tín hiệu PCCC đến bộ thu thập tín hiệu I/O

Ống nhựa luồn dây báo cháy / PVC pipe pass through wire; D60mm;
1. m 12
BS EN 61386-21:2004

Cáp đồng, nhiều lõi, có giáp kim loại chống nhiễu, chống cháy, ít khói Dây tín hiệu
2. độc, cách điện XLPE loại dây CXE/LSF; IEC 502; IEC332-123; mét 100 báo cháy và liên
TCVN 5935 ; 2x1,5mm2. động
Trọn bộ, kèm
3. Đầu cáp Lô 1
phụ kiện lắp đặt
Trọn bộ, kèm
4. Tên cáp, Tên chữ và tên số. Lô 1
phụ kiện lắp đặt
Trọn bộ, kèm
5. Co các loại Lô 1
phụ kiện lắp đặt

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 165


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

Đơn Số
STT Tên thiết bị và đặc tính kỹ thuật GHI CHÚ
vị lượng
02 tủ, mỗi tủ 01
6. Phụ kiện lắp đặt Lô 1
bộ
Trọn bộ, kèm
7. Ốc cố định cáp ra vào tủ, 12x1.5. Lô 1
phụ kiện lắp đặt
Board I/0-ACM-8R Relay Module, I/0-NFS-320; NFS-640 Channel Trọn bộ, kèm
8. Cái 1
Input / Output Board; 24VDC phụ kiện lắp đặt
Đưa tín hiệu
Thiết bị nhận tín hiệu PCCC truyền cho Board đầu vào của bộ thu thập
PCCC vào bộ
9. tín hiệu I/0, Board I/O - Input / Output Board + Relay 24VDC; Bộ 1
thu thập tín hiệu
24VDC
I/0
IV Liệt kê vật liệu phần điện cho nối đất PCCC
Dây đồng tiếp địa tiếp địa đường ống cứu hỏa xuống hệ thống nối đất
1. m 150
trạm ; Dây đồng C120.
Dây đồng tiếp địa các tủ báo cháy và tủ điều khiển bơm và nối giữa
2. m 150
các đoạn ống; Dây đồng C50.
Dây đồng tiếp địa tủ báo cháy trung tâm, tủ moduler trong nhà và các
3. m 250
nút nhấn khẩn, CV2x2.5
Mối hàn hóa nhiệt nối từ thiết bị xuống hệ thống nối đất của trạm;
4. Mối hàn 10
C120-C120.
Mối hàn hóa nhiệt nối từ thiết bị xuống hệ thống nối đất của trạm;
5. Mối hàn 30
C50-C120.
Mối nối kẹp chữ C bằng đồngt nối từ thiết bị xuống hệ thống nối đất
6. Kẹp 15
của trạm; CV2.5-C120.

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 166


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

Đơn Số
STT Tên thiết bị và đặc tính kỹ thuật GHI CHÚ
vị lượng
Bù lon (bù lon+ tán+long đền) nối đất từ lưới nối đất lên thiết bị
7. Bộ 10
PCCC tủ điều khiển, dàn phun sương, đường ống cứu hỏa; M14x40.
Bù lon (bù lon+ tán+long đền) nối đất giữa các mặt bích đường ống
8. Bộ 100
cứu hỏa, tủ điện hệ thống PCCC….M6x20.
Bù lon (bù lon+ tán+long đền) nối đất giữa các mặt bích đường ống
9. Bộ 60
cứu hỏa, tủ điện hệ thống PCCC….M10x20.
10. Đầu cốt đồng C120 làm dây tiếp đất nối lên thiết bị; C120. Cái 10
11. Đầu cốt đồng C50 làm tiếp địa các tủ báo cháy và tủ moduler , C50. Cái 30
12. Đầu cốt đồng C2.5 làm tiếp địa các tủ báo cháy và tủ moduler , C2.5. Cái 15
V Liệt kê vật liệu PCCC phần điện cho 01 MBA 110kV
MBA
Đầu dò nhiệt độ loại ngoài trời (cho MBT220kV và MBA 110kV ), 110kV(04);
1. Cái 4
(UL/FM, NFPA 72); 24VDC. Kèm phễu thu
nhiệt
Ống thép lò so ruột gà luồn dây có bọc nhựa + các loại co; JIS C 8305; 01 máy biến áp
2. mét 60
kèm theo kẹp giữ ống 3m/cái; D=34mm. 110kV
Còi báo động chữa cháy, ngoài trời; IP55; (NFPA 72); 24VDC-
3. Cái 1
80dB/m.
Chuông báo động phun sương chữa cháy, ngoài trời; IP55, (NFPA 72);
4. Cái 1
24VDC-80dB/m.
5. Đèn chớp báo động chữa cháy, ngoài trời; IP55, (NFPA 72); 24VDC. Cái 1
6. Nút nhấn báo động, NFPA 72, ngoài trời; IP55; 24VDC-5A. Bộ 1
Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 167
Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

Đơn Số
STT Tên thiết bị và đặc tính kỹ thuật GHI CHÚ
vị lượng
Gía đỡ đầu dò nhiệt báo cháy MBA 110kV loại ngoài trời; cho 04 đầu Loại gắn trên
7. Bộ 1
dò nhiệt. cánh giải nhiệt
Trang phục phòng cháy và chữa cháy trang bị cho đội phòng cháy
VI cơ sở, theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 56/2014/TT-BCA ngày Lô 1
12/11/2014 của Bộ Công an
1. Mũ chữa cháy; 01người/01chiếc. Chiếc 3
2. Quần áo chữa cháy; 01người/01bộ. Bộ 3
3. Găng tay chữa cháy; 01người/01đôi. Đôi 3
4. Ủng chữa cháy; 01người/01đôi. Đôi 3
5. Khẩu trang lọc độc; 01người/01chiếc. Chiếc 3
6. Đèn pin chuyên dụng; 01người/01chiếc. Chiếc 3

1.3. PHẦN ĐIỆN NHỊ THỨ

STT Thiết bị, vật liệu Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Số lượng Ghi chú

A TỦ ĐIỀU KHIỂN VÀ BẢO VỆ

Tủ điều khiển và bảo vệ ngăn MBA Kích thước tủ 2200x800x800mm, lắp đặt trong
1. tủ 1
và lộ tổng 22kV, mỗi tủ bao gồm: nhà, mức bảo vệ IP41

Phần điều khiển:

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 168


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

STT Thiết bị, vật liệu Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Số lượng Ghi chú

- Mimic Panel bộ 1

- Khóa chỉ thị và điều khiển máy cắt cái 1

- Khóa chỉ thị và điều khiển dao cách


cái 1
ly

- Khóa chỉ thị dao đất cái 2

- Đèn chỉ thị trạng thái máy cắt remote/ cái 1


local

- Khóa chuyển mạch 3 vị trí


BMS cái 1
Scada/Local Scada/Mimic

- Khóa chọn hòa đồng bộ S25 cái 1

- Nút nhấn Reset rơle 86 cái 1

- Khối thử nghiệm Cho mạch áp, dòng lô 1

Iđm = 1A; Uđm = 220VDC, ghi nhận sự cố, giao


- Bộ điều khiển bảo vệ mức ngăn BCU bộ 1
thức kết nối mạng IEC61850

Phần bảo vệ:

- Rơle bảo vệ so lệch MBA (87T) Loại tổng trở thấp, Iđm = 1A; Uđm = 220VDC. Tích cái 1
hợp các chức năng bảo vệ: 87T, 49, 50/51, 50/51N,

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 169


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

STT Thiết bị, vật liệu Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Số lượng Ghi chú

50REF, 50BF, FR... giao thức kết nối mạng IEC


61850.

Iđm = 1A, Uđm = 220VDC. Tích hợp các chức năng


- Rơle bảo vệ quá dòng có hướng
bảo vệ: 67/67N, 50/51, 50/51N, 27/59, 50BF, 25, cái 1
(67/67N) cho phía 110kV của MBA
FR... giao thức kết nối mạng IEC 61850.

Iđm = 1A, Uđm = 220VDC. Tích hợp giao thức kết


- Rơle F90 (tự động chuyển nấc MBA). cái 1
nối mạng IEC 61850.

- Rơle trung gian cho các tín hiệu sự cố Uđm = 220VDC; loại nhiều tiếp điểm, có cờ hiệu cái 10

+ Rơle hơi alarm/trip 96B

+ Rơ le bảo vệ OLTC 96P

+ Nhiệt độ cuộn dây alarm/trip 26W

+ Nhiệt độ dầu alarm/trip 26Q

+ Bảo vệ mức dầu MBA 71Q1/71Q2

+ Bảo vệ áp lực dầu MBA 63Q

+ Thiết bị giảm áp lực PRD

+ v.v…

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 170


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

STT Thiết bị, vật liệu Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Số lượng Ghi chú

- Rơle trip (Có thể reset tại rơ le) Uđm = 220VDC (F86) cái 2

- Rơle giám sát mạch cắt 74 cái 2

- Rơle phụ Vaux = 220VDC; lô 1

- Khối thử nghiệm cho mạch áp, dòng, nguồn nuôi, mạch Trip lô 1

Các thiết bị phụ kiện cần thiết khác để hoàn thiện


toàn bộ tủ bao gồm thanh ray, hàng kẹp, cáp đấu
- Phụ kiện hoàn thiện lắp đặt nối nội bộ tủ, rơ le trung gian, rơ le thời gian, lô 1
MCB, diode, ethernet switch, cáp quang, cáp
RS485, R545...

Tủ điều khiển bảo vệ ngăn đường dây Kích thước tủ 2200x800x800mm, lắp đặt trong
2. tủ 1
110kV, mỗi tủ bao gồm: nhà, mức bảo vệ IP41

Phần điều khiển:

- Mimic Panel bộ 1

- Khóa chỉ thị và điều khiển máy cắt bộ 1

- Khóa chỉ thị và điều khiển dao cách bộ 2


ly

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 171


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

STT Thiết bị, vật liệu Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Số lượng Ghi chú

- Khóa chỉ thị dao đất bộ 3

- Đèn chỉ thị trạng thái máy cắt remote/ cái 1


local

- Voltmeter và khóa chuyển mạch 0÷150V, Class 1.5 bộ 1

- Khóa chuyển mạch 3 vị trí bộ 1


BMS
Scada/Local Scada/Mimic

- Khóa chọn hòa đồng bộ S25 bộ 1

- Khóa chọn ON/OFF tự đóng lại bộ 1

- Bộ báo hiệu bằng đèn 24 kênh với nút nhấn Test, Ack, Reset bộ 1

- Nút reset cho rơle cắt và khóa lô 1

- Rơle phụ Vaux = 220VDC; lô 1

- Khối thử nghiệm mạch dòng và áp bộ 2

Iđm = 1A; Uđm = 220VDC, ghi nhận sự cố, giao


- Bộ điều khiển bảo vệ mức ngăn BCU bộ 1
thức kết nối mạng IEC61850

- Các thiết bị khác lô 1

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 172


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

STT Thiết bị, vật liệu Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Số lượng Ghi chú

Phần bảo vệ:

- Rơle bảo vệ quá dòng có hướng (67) Iđm = 1A, Uđm(Y) = 110Vac, 50 Hz; Vaux = cái 1
220VDC. Tích hợp các chức năng bảo vệ: 67/67N,
50/51, 50/51N, 27/59, 25, 50BF, FR... giao thức
kết nối mạng IEC 61850.

- Rơle bảo vệ so lệch đường dây Iđm = 1A, Uđm(Y) = 110Vac, 50 Hz; Vaux = cái 1
(F87L), kèm bộ chuyển đổi quang điện 220VDC. Tích hợp các chức năng bảo vệ: 87L,
và cáp quang 21/21N, 67/67N, 68, 50/51, 50/51N, 25/79, 85,
50BF, FR, FL, SOTF... giao thức kết nối mạng
IEC 61850.

- Rơle trip (Có thể reset tại rơ le) Uđm = 220VDC (F86) cái 2

- Rơle giám sát mạch cắt 74 cái 2

- Rơle phụ Vaux = 220VDC; lô 1

- Khối thử nghiệm Cho mạch áp, dòng, nguồn nuôi, mạch Trip lô 1

Các thiết bị phụ kiện cần thiết khác để hoàn thiện


toàn bộ tủ bao gồm thanh ray, hàng kẹp, cáp đấu
- Phụ kiện hoàn thiện lắp đặt nối nội bộ tủ, rơ le trung gian, rơ le thời gian, lô 1
MCB, diode, ethernet switch, cáp quang, cáp
RS485, R545...

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 173


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

STT Thiết bị, vật liệu Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Số lượng Ghi chú

Tủ điều khiển bảo vệ so lệch thanh


cái 110kV và ghi sự cố/đo góc Kích thước tủ 2200x800x800mm, lắp đặt trong
3. tủ 1
pha/giám sát chất lượng điện năng, nhà, mức bảo vệ IP41
bao gồm:

- Thiết bị ghi nhận sự cố/đo góc


pha/Giám sát chất FR/PMU/PQ hệ thống 1
lượng điện năng.

- Thiết bị đồng bộ thời gian qua vệ tinh bộ 1

- Thiết bị định tuyến Router kết nối


bộ 1
SCADA

- Khóa chọn ON/0FF S87B S87B bộ 1

- Rơle bảo vệ so lệch thanh cái 110kV, Iđm = 1A, Uđm(Y) = 110Vac, 50 Hz; Vaux =
kèm bộ chuyển 220VDC. Tích hợp các chức năng bảo vệ: 87B,
đổi quang điện và cáp quang 50BF, FR... giao thức kết nối mạng IEC 61850. hệ thống 1
Đáp ứng theo sơ đồ gồm 02 ngăn 110kV, có khả
năng mở rộng…

- Rơle phụ Vaux = 220VDC; lô 1

- Khối thử nghiệm Cho mạch áp, dòng, nguồn nuôi, mạch Trip lô 1

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 174


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

STT Thiết bị, vật liệu Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Số lượng Ghi chú

Các thiết bị phụ kiện cần thiết khác để hoàn thiện


toàn bộ tủ bao gồm thanh ray, hàng kẹp, cáp đấu
- Phụ kiện hoàn thiện lắp đặt nối nội bộ tủ, rơ le trung gian, rơ le thời gian, lô 1
MCB, diode, ethernet switch, cáp quang, cáp
RS485, R545...

B NGUỒN TỰ DÙNG AC/DC

Giàn Accu kèm cầu chì bảo vệ, cầu


1. Loại Nickel Cadmium 200Ah, loại kín giàn 2
dao chuyển và các phụ kiện

- Định mức: 220Vdc

- Dung lượng: 200Ah

2. Tủ nạp Accu 3 pha, 220/380VAC, 220VDC, 75A tủ 2

- Điện áp vào: 220/380VAC+10%; 47 ÷ 53Hz

- Dòng điện định mức: 50A

- Chế độ nạp: Phụ nạp và nạp cân bằng

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 175


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

STT Thiết bị, vật liệu Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Số lượng Ghi chú

- Độ dợn sóng:

+ Khi có accu: 0.5%

+ Khi không có accu: 0.3%

- Hệ thống bảo vệ:

+ Quá điện áp (báo động/cắt)

+ Thấp điện áp (báo động/cắt)

+ Quá dòng điện (báo động/cắt)

+ Chạm đất DC

+ Ngõ ra truyền tín hiệu sự cố chạm đất DC về hệ


thống điều khiển theo giao thức Modbus TCP/IP

Bao gồm
3 pha, 220/380VAC (kèm BCU và giám sát thiết bị tự
3. Tủ phân phối AC trạng thái các CB, thông số đo lường, giám sát tủ 1 động
lỗi) chuyển đổi
nguồn

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 176


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

STT Thiết bị, vật liệu Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Số lượng Ghi chú

- Cấp điện áp: 220/380VAC

- 2 lộ vào MCCB 200A, 4P

- 1 phân đoạn MCCB 200A, 4P

- Bộ bảo vệ chống mất pha và điện áp thấp

- Các MCCB đầu ra

- Các loại đồng hồ: A, V, Wh, Varh

220VDC (kèm BCU và giám sát trạng thái các


4. Tủ phân phối DC tủ 1
CB, thông số đo lường, giám sát lỗi)

- Cấp điện áp: 220VDC

- 3 MCCB 75A

- Các MCB đầu ra

- Các loại đồng hồ DC

- Bộ bảo vệ thấp điện áp

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 177


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

STT Thiết bị, vật liệu Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Số lượng Ghi chú

- Inverter 220VDC/220VAC 4kVA

C Cáp nguồn và cáp điều khiển và phụ


kiện

Tạm tính,
sẽ chuẩn
1 Cáp nguồn xác trong
giai đoạn
TKBVTC

Loại (3x120+1x95)mm² 0.6/1kV - Cu/XLPE/PVC m 60

Loại (3x25+16)mm2 0.6/1kV - Cu/XLPE/PVC m 40

Loại 2x35mm² 0.6/1kV - Cu/XLPE/PVC m 30

Tạm tính,
sẽ chuẩn
2 Cáp điều khiển xác trong
giai đoạn
TKBVTC

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 178


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

STT Thiết bị, vật liệu Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Số lượng Ghi chú

Loại 2x2.5mm² Cu/XLPE/PVC/Fr-PVC - S m 450

Loại 2x4mm² Cu/XLPE/PVC/Fr-PVC - S m 450

Loại 4x2,5mm² Cu/XLPE/PVC/Fr-PVC - S m 350

Loại 4x4mm² Cu/XLPE/PVC/Fr-PVC - S m 750

Loại 2x25mm² Cu/XLPE/PVC/Fr-PVC - S m 300

Loại 20x1,5mm² Cu/XLPE/PVC/Fr-PVC - S m 1000

Tạm tính,
sẽ chuẩn
3 Phụ kiện đấu cáp trọn bộ xác trong
giai đoạn
TKBVTC

- Đầu cốt đồng các loại dùng cho cáp


hạ áp

+ Loại 120mm² cái 6

+ Loại 95mm² cái 2

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 179


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

STT Thiết bị, vật liệu Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Số lượng Ghi chú

+ Loại 35mm² cái 4

+ Loại 25mm² cái 30

+ Loại 16mm² cái 30

+ Loại 4mm² cái 200

+ Loại 2,5mm² cái 400

+ Loại 1,5mm² cái 1000

- Dây rút cáp các loại lô 1

- Nút xiết cáp PG lô 1

- Gen chữ X,Q,E,C,V,T,N,A,D,F 1000 cái/hộp hộp 10

- Gen số 0-9 1000 cái/hộp hộp 10

- Nhãn cáp các loại cái 500

- Ống luồn cáp PVC và HDPE lô 1

- Phụ kiện cho ống luồn cáp các loại lô 1

- Băng keo cách điện cuộn 20

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 180


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

STT Thiết bị, vật liệu Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Số lượng Ghi chú

Trọn bộ phụ kiện đấu nối hoàn thiện,


4 bao gồm: kẹp cáp xuyên đáy tủ, keo lô 1
silicon bịt đầu ống luồn cáp…

D HỆ THỐNG ĐO ĐẾM

Hệ
1 Hệ thống công tơ đo đếm 1
thống

- Tủ công tơ 1 (MS1): 2 công tơ cấp


chính xác 0.5; 2 công tơ cấp chính xác
0.2 (kèm module truyền thông RS485
phù hợp với chủng loại công tơ)

- 01 Thiết bị chuyển đổi


RS485/Ethernet: Cho phép hệ thống
phần mềm của đơn vị quản lý số liệu đo
đếm kết nối trực tiếp để đọc công tơ từ
xa

- 01 Thiết bị chuyển đổi RS485/RS232

- 01 thiết bị Serial Server

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 181


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

STT Thiết bị, vật liệu Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Số lượng Ghi chú

- 03 Khối thử nghiệm dòng

- 03 Khối thử nghiệm áp

- 01 Lô Áptômát, hàng kẹp, khối niêm


phong... và các phụ kiện khác để hoàn
thiện tủ

- 01 Router:

+ 02 port E1-120Ohm, G703, 2Mbps

+ 02 port Ethernet 10/100Mps, full


duplex

+ Hỗ trợ định tuyến OSPF và định


tuyến tĩnh

+ Nguồn AC, 220V, 50Hz

- 01 Switch có đặc tính kỹ thuật:

+ 16 port Ethernet 10/100Mps, full


duplex

+ Hỗ trợ VLAN, QoS

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 182


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

STT Thiết bị, vật liệu Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Số lượng Ghi chú

+ Nguồn AC, 220V, 50Hz

2 Máy tính đọc số liệu tại chỗ: Bộ 1

- Yêu cầu chung: Máy tính công


nghiệp (nhúng) Cấu hình đáp ứng các
yêu cầu phần mềm thu thập số liệu tại
chỗ và đọc số liệu từ xa của EVNSPC.

- Loại: Máy tính nhúng có cấu hình tối


thiểu: Chip Intel Atom D510 1,67 GHz
Fanless Box IPC

- Support 12 ~24 Wide range DC input

- 2 cổng Gigabyte Ethernet, 6 cổng


COM: 1xRS-232, 3xRS-232/485,
2xRS-485: with 7,5kV insulation
protection & auto flow control

- Bộ nhớ RAM: 2GB SO-DDR2-667


200PIN

- 03 Khối thử nghiệm áp

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 183


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

STT Thiết bị, vật liệu Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Số lượng Ghi chú

- Ổ đĩa: Solid State Disk, SQF 2,5”


SSD 820 64GB MLC

- Nguồn cấp: 24VDC 60W industrial


DIN Rail Power Supply

- Hệ điều hành Windows nhúng (mới


nhất), kèm theo toàn bộ Drivers cho
máy tính và cơ chế Watch-Dog cho
máy tính nhúng

- Thiết bị ngoại vi: màn hình, chuột &


bàn phím

3 Phần mềm đọc số liệu công tơ Bộ 1

Cáp thông tin, phụ kiện đấu nối cáp,


4 modun giao diện truyền thông cho hệ Lô 1
thống đo đếm điện năng

5 Cài đặt, cấu hình hệ thống thu thập Bộ 1

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 184


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

STT Thiết bị, vật liệu Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Số lượng Ghi chú

số liệu công tơ tại trạm

Hệ
6 Dịch vụ cài đặt: 1
thống

- Cài đặt và thí nghiệm hiệu chỉnh công


tơ.

- Đánh số thứ tự máy tính công nghiệp


TBA trong hệ thống đo đếm trung tâm
và các công tơ của từng ngăn lộ theo
quy định hiện hành

- Cài đặt phần mềm chuyên dụng trên


máy tính nhúng

- Cấu hình cho các chuỗi công tơ TBA

- Khai báo các địa chỉ máy chủ lưu trữ


dữ liệu

- Khai báo và cấu hình dữ liệu trên


máy tính chủ lưu trữ dữ liệu

- Kiểm tra kết nối và hoàn tất các thủ

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 185


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

STT Thiết bị, vật liệu Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Số lượng Ghi chú

tục theo dõi số liệu đo đếm trong TBA

7 Dịch vụ kiểm định và phê duyệt mẫu: Lô 1

- 12 cái CVT 110kV.

- 12 cái CT 110kV

- 03 cái CT 0.4kV

- 04 cái công tơ

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 186


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

1.4. PHẦN THÔNG TIN LIÊN LẠC VÀ SCADA

STT TÊN VÀ ĐẶC TÍNH THIẾT BỊ ĐƠN VỊ SỐ LƯỢNG GHI CHÚ

A TẠI TBA 110kV NMĐG BẢO THẠNH


1 HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN BẢO VỆ TÍCH HỢP
1.1 Bản quyền phần mềm hệ thống điều khiển bảo vệ tích hợp trọn bộ 1
1.2 Hệ thống điều khiển SCADA và máy tính trung tâm Hệ thống 1
- Tủ lắp đặt các máy chủ tủ 1

- Máy chủ HOST và và Gateway SCADA kèm 02 màn hình 24" máy 2

- Máy chủ HIS máy 1

- Thiết bị đồng bộ thời gian qua vệ tinh bộ 1

- Loa máy tính cho hệ thống cảnh báo bộ 1

- Trọn bộ thiết bị mạng, thiết bị chuyển đổi, ... cần thiết để hoàn thiện trọn bộ 1

- Bàn ghé cần thiết để hoàn thiện trọn bộ 1


- Ethernet Switch quang Layer 2 single mode kết nối mạng LAN trọn bộ 2

1.3 Máy tính kỹ thuật, kèm 01 màn hình 24” máy 1

1.4 Máy in A4, máy in A2 kèm thiết bị nối mạng LAN và phụ kiện trọn bộ 1

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 187


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

STT TÊN VÀ ĐẶC TÍNH THIẾT BỊ ĐƠN VỊ SỐ LƯỢNG GHI CHÚ

Trọn bộ thiết bị mạng LAN, thiết bị chuyển đổi giao diện, ... cần thiết để
1.5 trọn bộ 1
hoàn thiện

2 HỆ THỐNG THÔNG TIN


2.1 Tủ định tuyến (RT) tủ 1

- Thiết bị định tuyến Router kết nối SCADA bộ 2

- Thiết bị chuyển mạch mạng LAN SCADA bộ 2


- Bộ nghịch lưu 220Vdc/220Vac - 3kVA cấp nguồn cho hệ thống máy tính
bộ 2
kèm khóa chuyển nguồn
- Khung phân phối số DDF khung 1
2.2 Tủ thông tin quang (TE) tủ 1
- Thiết bị bảo vệ truyền cắt xa 220Vdc 4IN-4OUT bộ 1
- Modem quang 4xE1 + 4xFE bộ 1
4 cho đầu
- Thiết bị chuyển đổi FE/E1 bộ 8
đối diện

- Khung phân phối quang ODF-24 cho TBA nâng khung 1

- Khung phân phối quang ODF-24 cho nhà máy khung 2

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 188


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

STT TÊN VÀ ĐẶC TÍNH THIẾT BỊ ĐƠN VỊ SỐ LƯỢNG GHI CHÚ

2.3 Cáp quang NMOC 24 sợi, kèm ống HDPE bảo vệ m 85

2.4 Điện thoại Hotline - Phone IP (Kết nối A0 và A2) bộ 2


2.5 Điện thoại Hotline dự phòng và máy fax bộ 2
2.6 Dây nhảy quang đơn mốt, kèm đầu nối quang phù hợp với thiết bị và ODF. sợi 10 20m

3 DỊCH VỤ
Dịch vụ lắp đặt, thử nghiệm SAT và đưa vào vận hành hệ thống điều khiển
3.1 lô 1
máy tính tại trạm biến áp 110kV
Chương trình huấn luyện để vận hành, thay đổi, phát triển và bảo trì các hệ
3.2 lô 1
thống điều khiển bảo vệ tích hợp
Dịch vụ thí nghiệm hiệu chỉnh thiết bị điện (nhất thứ - nhị thứ, hệ thống
3.3 thông tin, hệ thống nối đất toàn trạm (kể cả thí nghiệm phối hợp bảo vệ End- lô 1
to-End với đầu đối diện) và đo thông số đường dây 110kV
Dịch vụ thỏa thuận kỹ thuật, thỏa thuận phương án thi công, đấu nối hệ
3.4 lô 1
thống dịch vụ - thông tin hiện hữu chi tiết với các đơn vị liên quan
Dịch vụ cài đặt, cấu hình, nghiệm thu và đưa vào sử dụng hệ thống thông tin
3.5 của trạm biến áp nâng 22/110kV và bao gồm trạm 110kV đối diện của lô 1
EVNSPC
Dịch vụ cấu hình, xây dựng bổ sung cơ sở dữ liệu, giao diện HMI, thử
3.6 nghiệm (Point-to-Point, End-to-End) cho các hệ thống SCADA của Trạm lô 1
biến áp 110kV, của nhà máy điện, của A0, của A2 đảm bảo nghiệm thu
đóng điện hoàn thành công trình, toàn nhà máy;

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 189


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

STT TÊN VÀ ĐẶC TÍNH THIẾT BỊ ĐƠN VỊ SỐ LƯỢNG GHI CHÚ

Hướng dẫn cài đặt sử dụng hệ thống SCADA

Dịch vụ phê duyệt mẫu, dán tem kiểm định lần đầu của cơ quan chức năng
3.7 cho các thiết bị CT và CVT thuộc hệ thống đo đếm mua bán điện theo quy lô 1
định
Dịch vụ lắp đặt, niêm phong kẹp chì, nghiệm thu tĩnh, nghiệm thu mang tải
3.8 và nghiệm thu đo xa, kết nối WAN thị trường điện, đưa hệ thống đo đếm lô 1
của nhà máy vào vận hành
Dịch vụ tính toán chỉnh định rơ le bảo vệ, lập phương án đóng điện, lập quy
3.9 lô 1
trình xử lý sự cố
3.10 Dịch vụ lập quy trình phối hợp vận hành giữa Nhà máy và A0 lô 1
Dịch vụ hướng dẫn vận hành, bảo trì, bảo dưỡng thiết bị cao - trung thế, hệ
3.11 lô 1
thống thông tin, hệ thống rơ le bảo vệ, hệ thống SCADA
Dịch vụ lập bản vẽ hoàn công phần điện, phần xây dựng; các hệ thống điều
3.12 lô 1
khiển - bảo vệ, thông tin - SCADA, đo đếm điện năng, PCCC và Camera

B TẠI TBA 110kV BA TRI


1 HỆ THỐNG THÔNG TIN
1.1 Tủ thông tin quang tủ 1
- Thiết bị bảo vệ truyền cắt xa 220Vdc 4IN-4OUT bộ 1
- Modem quang 4xE1 + 4xFE bộ 1

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 190


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

STT TÊN VÀ ĐẶC TÍNH THIẾT BỊ ĐƠN VỊ SỐ LƯỢNG GHI CHÚ

- Khung phân phối quang ODF-24 khung 1


1.2 Cáp quang NMOC 24 sợi, kèm ống HDPE bảo vệ m 90

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 191


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

CHƯƠNG 2: PHẦN MỞ RỘNG NGĂN LỘ TẠI TBA 110kV BA TRI


2.1. PHẦN ĐIỆN NHẤT THỨ

STT Thiết bị, vật liệu Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Số lượng Ghi chú

A THIẾT BỊ 110kV

Loại ngoài trời, 3 pha-123kV-


1. Máy cắt 110kV bộ 1
1250A-31.5kA/1s

- Trụ đỡ thiết bị Thép hình chữ H, mạ kẽm bộ 1

- Kẹp cực cho máy cắt 110kV Cho cỡ dây AC240 mm2 bộ 6

- Kèm bu lông bắt dây nối đất thiết bị, các phụ kiện
T.bộ 1
khác để lắp đặt và dự phòng

Loại ngoài trời, 3 pha-123kV-


2. Dao cách ly 110kV + 2 lưỡi tiếp địa bộ 1
1250A-31.5kA/1s

- Trụ đỡ thiết bị Thép hình chữ H, mạ kẽm bộ 1

- Kẹp cực cho dao cách ly 110kV Cho cỡ dây AC240 mm2 bộ 12

- Kèm bu lông bắt dây nối đất thiết bị, các phụ kiện
T.bộ 1
khác để lắp đặt và dự phòng

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 192


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

STT Thiết bị, vật liệu Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Số lượng Ghi chú

Loại ngoài trời, 3 pha-123kV-


3. Dao cách ly 110kV + 1 lưỡi tiếp địa bộ 1
1250A-31.5kA/1s

- Trụ đỡ thiết bị Thép hình chữ H, mạ kẽm bộ 1

- Kẹp cực cho dao cách ly 110kV Cho cỡ dây AC240 mm2 bộ 06

- Kèm bu lông bắt dây nối đất thiết bị, các phụ kiện
T.bộ 1
khác để lắp đặt và dự phòng

Sử dụng
Loại ngoài trời, 1 pha, 123kV,
4. Biến dòng điện 110kV bộ 3 cho ngăn
31.5kA/1s
đường dây

- Tỷ số: 200-400-800-
1200/1/1/1/1/1A

- Cấp chính xác: CL.


5P20/5P20/0.5/0.5/5P20

- Tải: 20/20/10/10/20VA

- Trụ đỡ thiết bị Thép hình chữ I, mạ kẽm bộ 3

- Kẹp cực cho biến dòng 110kV Cho cỡ dây AC240 mm2 bộ 6

- Kèm bu lông bắt dây nối đất thiết bị và các phụ kiện T.bộ 1

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 193


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

STT Thiết bị, vật liệu Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Số lượng Ghi chú

khác để lắp đặt

Ngăn
đường dây
5. Biến điện áp kiểu tụ Loại ngoài trời, 1 pha - 123kV bộ 6 và thanh
cái mở
rộng

- Tỷ số: 110kV/sqrt3 :
0,11kV/sqrt3 : 0,11kV/sqrt3 :
0,11kV/sqrt3

- Cấp chính xác: Cl 0.5, Cl 0.5, Cl


3P

- Tải: 10/10/30VA

- Trụ đỡ thiết bị Thép hình chữ H, mạ kẽm bộ 3

- Kẹp cực cho biến điện áp 110kV Cho cỡ dây AC240 mm2 bộ 6

- Kèm bu lông bắt dây nối đất thiết bị và các phụ kiện
T.bộ 1
khác để lắp đặt

6. Chống sét van và bộ đếm sét Bộ 3 Chung giá


Loại ngoài trời, 1 pha – 96kV –
đỡ với đầu
Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 194
Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

STT Thiết bị, vật liệu Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Số lượng Ghi chú

10kA – class 3 cáp ngầm


110kV và
biến điện
áp

- Trụ đỡ thiết bị Thép hình chữ I, mạ kẽm bộ 3

- Kẹp cực cho chống sét van Cho cỡ dây AC240 mm2 bộ 3

- Kèm bu lông bắt dây nối đất thiết bị và các phụ kiện
T.bộ 1
khác để lắp đặt, cáp thoát sét bọc XLPE.

7. Tủ đấu dây ngoài trời 380/220V, IP55 Bộ 1

B PHẦN VẬT LIỆU 110kV

Chuỗi cách điện treo đơn 110kV, kèm khóa treo dây
1 123kV-25mm/kV Chuỗi 03
AC240 mm² và phụ kiện để lắp đặt thành chuỗi

Cách điện néo đơn 110kV, không có khóa điều chỉnh,


2 123kV-25mm/kV Chuỗi 03
néo dây AC240 mm2 và phụ kiện để lắp đặt thành chuỗi

Cách điện néo đơn 110kV, có khóa điều chỉnh, néo dây
3 123kV-25mm/kV Chuỗi 06
AC240 mm2 và phụ kiện để lắp đặt thành chuỗi

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 195


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

STT Thiết bị, vật liệu Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Số lượng Ghi chú

C DÂY DẪN VÀ PHỤ KIỆN PHÍA 110kV

1 Dây dẫn nhôm trần lõi thép bọc mỡ cách điện Cỡ dây AC240 mm2 m 250

Cho AC240 mm2 với dây AC240


2 Kẹp rẽ nhánh T bộ 04
mm2

D HỆ THỐNG NỐI ĐẤT-CHỐNG SÉT

1 Đầu cosse tiếp địa loại ép bằng đồng cho cỡ dây 120mm² cái 69

bằng đồng cho cỡ dây 50mm² cái 9

Cho cỡ dây 120mm² - Lắp trên trụ


2 Kẹp giữ dây cái 57
thiết bị

Lưới tiếp
3 Dây đồng trần 120 mm² m 212
địa

Từ lưới lên
120 mm² m 107 giá đỡ thiết
bị

Tiếp địa
4 Dây đồng bọc 120 mm² m 86
thiết bị

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 196


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

STT Thiết bị, vật liệu Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Số lượng Ghi chú

Tiếp địa vỏ
50 mm² m 9
tủ

5 Cọc nối đất bằng thép mạ đồng Ø16 – 4.8m cọc 8

6 Bulong 10x50, đai ốc. cái 80

7 Mối hàn hóa nhiệt T Cỡ dây 120mm²/120mm² cái 66

9 Co nối ống PVC 100 các loại lô 1

10 Ống nhựa luồn cáp PVC 60 m 29

11 Co nối ống PVC 60 các loại lô 1

E HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG

Chiếu sáng sân trạm

1 MCB 600V - 4P - 32A, Trọn bộ phụ


1 Tủ điện chiếu sáng tủ 1
04 MCB 600V – 2P - 10A, kiện lắp đặt

150W, 220V, trọn bộ cùng chóa đèn


2 Đèn LED chiếu sáng ngoài trời bộ 06 Trọn bộ
và ballat

3 Cần đèn đơn gắn trên trụ cổng thép mạ kẽm bộ 04

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 197


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

STT Thiết bị, vật liệu Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Số lượng Ghi chú

4 Cần đèn đôi kèm trụ đèn thép mạ kẽm bộ 01

5 Cáp ruột đồng 4 lõi cách điện PVC (3x4+1x2.5) mm² - 600VAC m 10

6 Cáp ruột đồng 2 lõi cách điện PVC 2x2.5 mm² - 600VAC m 250

7 Cáp ruột đồng 2 lõi cách điện PVC 2x1.5 mm² - 600VAC m 60

8 Ống nhựa xoắn luồn cáp Ø34 m 30

9 Ống PVC luồn cáp Ø34 m 10

10 Ống thép luồn cáp Ø34 cái 30

11 Co nối ống sắt tráng kẽm các loại (Nối thẳng, co T và co 90) Ø34 lô 1

12 Co nối ống PVC các loại (Nối thẳng, co T và co 90) Ø34 lô 1

2.2. PHẦN ĐIỆN NHỊ THỨ

STT Thiết bị, vật liệu Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Số lượng Ghi chú

A TỦ ĐIỀU KHIỂN VÀ BẢO VỆ

Tủ điều khiển bảo vệ ngăn đường dây 110kV, mỗi tủ bao Kích thước tủ 2200x800x800mm,
1. tủ 1
gồm: lắp đặt trong nhà, mức bảo vệ IP41

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 198


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

STT Thiết bị, vật liệu Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Số lượng Ghi chú

Phần điều khiển:

- Mimic Panel bộ 1

- Khóa chỉ thị và điều khiển máy cắt bộ 1

- Khóa chỉ thị và điều khiển dao cách ly bộ 2

- Khóa chỉ thị dao đất bộ 3

- Đèn chỉ thị trạng thái máy cắt remote/ local cái 1

- Voltmeter và khóa chuyển mạch 0÷150V, Class 1.5 bộ 1

- Khóa chuyển mạch 3 vị trí Scada/Local Scada/Mimic BMS bộ 1

- Khóa chọn hòa đồng bộ S25 bộ 1

- Khóa chọn ON/OFF tự đóng lại bộ 1

- Bộ báo hiệu bằng đèn 24 kênh với nút nhấn Test, Ack, Reset bộ 1

- Nút reset cho rơle cắt và khóa lô 1

- Rơle phụ Vaux = 110VDC; lô 1

- Khối thử nghiệm mạch dòng và áp bộ 2

- Bộ điều khiển bảo vệ mức ngăn BCU Iđm = 1A; Uđm = 110VDC, ghi bộ 1
nhận sự cố, giao thức kết nối mạng

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 199


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

STT Thiết bị, vật liệu Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Số lượng Ghi chú

IEC61850

- Các thiết bị khác lô 1

Phần bảo vệ:

Iđm = 1A, Uđm(Y) = 110Vac, 50


Hz; Vaux = 110VDC. Tích hợp các
- Rơle bảo vệ quá dòng có hướng (67) chức năng bảo vệ: 67/67N, 50/51, cái 1
50/51N, 27/59, 25, 50BF, FR... giao
thức kết nối mạng IEC 61850.

Iđm = 1A, Uđm(Y) = 110Vac, 50


Hz; Vaux = 110VDC. Tích hợp các
- Rơle bảo vệ so lệch đường dây (F87L), kèm bộ chuyển đổi chức năng bảo vệ: 87L, 21/21N,
cái 1
quang điện và cáp quang 67/67N, 68, 50/51, 50/51N, 25/79,
85, 50BF, FR, FL, SOTF... giao thức
kết nối mạng IEC 61850.

- Rơle trip (Có thể reset tại rơ le) Uđm = 110VDC (F86) cái 2

- Rơle giám sát mạch cắt 74 cái 2

- Rơle phụ Vaux = 110VDC; lô 1

Cho mạch áp, dòng, nguồn nuôi,


- Khối thử nghiệm lô 1
mạch Trip

Các thiết bị phụ kiện cần thiết khác


- Phụ kiện hoàn thiện lắp đặt để hoàn thiện toàn bộ tủ bao gồm lô 1
thanh ray, hàng kẹp, cáp đấu nối nội
Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 200
Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

STT Thiết bị, vật liệu Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Số lượng Ghi chú

bộ tủ, rơ le trung gian, rơ le thời gian,


MCB, diode, ethernet switch, cáp
quang, cáp RS485, R545...

Tạm tính,
sẽ chuẩn
B Cáp và phụ kiện cáp xác trong
giai đoạn
TKBVTC

1. Cáp

Loại 2x2.5mm² Cu/XLPE/PVC/Fr-PVC - S m 150

Loại 2x4mm² Cu/XLPE/PVC/Fr-PVC - S m 150

Loại 4x2,5mm² Cu/XLPE/PVC/Fr-PVC - S m 100

Loại 4x4mm² Cu/XLPE/PVC/Fr-PVC - S m 300

Loại 20x1,5mm² Cu/XLPE/PVC/Fr-PVC - S m 400

2. Phụ kiện đấu cáp trọn bộ

- Đầu cốt đồng các loại dùng cho cáp hạ áp

+ Loại 4mm² cái 100

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 201


Nhà máy điện gió Bảo Thạnh BCNCKT

STT Thiết bị, vật liệu Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Số lượng Ghi chú

+ Loại 2,5mm² cái 200

+ Loại 1,5mm² cái 500

- Dây rút cáp các loại lô 1

- Nút xiết cáp PG lô 1

- Gen chữ X,Q,E,C,V,T,N,A,D,F 1000 cái/hộp hộp 1

- Gen số 0-9 1000 cái/hộp hộp 1

- Nhãn cáp các loại cái 200

- Ống luồn cáp PVC và HDPE lô 1

- Phụ kiện cho ống luồn cáp các loại lô 1

- Băng keo cách điện cuộn 5

Trọn bộ phụ kiện đấu nối hoàn thiện, bao gồm: kẹp cáp
3. lô 1
xuyên đáy tủ, keo silicon bịt đầu ống luồn cáp…

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 5 Trang 202

You might also like