You are on page 1of 3

11A TUẦN 26

Câu 1: Một loại xăng có chứa 4 ankan với thành phần về số mol như sau: 10% heptan, 50%
octan, 30% nonan và 10% đecan. Cho nhiệt đốt cháy của xăng là 5337,8 kJ/mol, năng lượng
giải phóng ra 20% thải vào môi trường, các thể tích khí đo ở 27,3 oC và 1atm, các phản ứng
xảy ra hoàn toàn. Nếu một xe máy chạy 100 km tiêu thụ hết 2 kg loại xăng nói trên thì thể
tích khí cacbonic và nhiệt lượng thải ra môi trường lần lượt là bao nhiêu ?
A. 3495 lít và 17852,16 kJ. B. 4359 lít và 18752,16 kJ.
C. 3459 lít và 18752,16 kJ. D. 3459 lít và 17852,16 kJ.
Câu 2 : Hỗn hợp X gồm axetilen và vinyl axetilen có tỉ khối so với H 2 là 19,5. Lấy 4,48 lít X
(đktc) trộn với 0,09 mol H2 rồi cho vào bình kín có sẵn chất xúc tác Ni, đốt nóng, sau các
phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y chỉ gồm các hidrocacbon. Dẫn Y qua dung dịch
chứa 0,15 mol AgNO3 trong dung dịch NH3 dư, sau khi AgNO3 hết thu được 20,77 gam kết
tủa và có 2,016 lít khí Z (đktc) thoát ra. Z phản ứng tối đa với m gam Br 2/CCl4. Giá trị của m
là :
A. 19,2. B. 24,0. C. 22,4. D. 20,8.
Câu 3 : Hỗn hợp 17,92 lít (đktc) khí X có khối lượng gồm CH 4, C2H2, C2H4, C3H6 và 0,3 mol
H2. Đun nóng X với bột Ni một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với He là 5. Đốt
cháy hoàn toàn Y, thu được 20,16 lít CO 2 (đktc) và 23,4 gam H2O. Sục Y vào dung dịch
chứa AgNO3/NH3 dư thu được m gam kết tủa và hỗn hợp khí Z. Z làm mất màu tối đa 300 ml
dung dịch Br2 0,5M. Giá trị của m là :
A. 18,0. B. 16,8. C. 12,0. D. 14,4.
Câu 4 : Khi nung butan với xúc tác thích hợp đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp T
gồm CH4, C3H6, C2H4, C2H6, C4H8, H2 và C4H6. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T thu được 8,96
lít CO2 (đktc) và 9,0 gam H2O. Mặt khác, hỗn hợp T làm mất màu vừa hết 19,2 gam Br 2
trong dung dịch nước brom. Phần trăm về số mol của C4H6 trong T là
A. 8,333%. B. 22,220%. C. 9,091%. D. 16,670%.
Câu 5 : Hỗn hợp X gồm CH4, C2H4, C3H4 và C4H4. Nung nóng 6,72 lít hỗn hợp E chứa X và
H2 có mặt Ni làm xúc tác thu được hỗn hợp F có tỉ khối so với hiđro bằng 19. Dẫn toàn bộ F
qua bình đựng dung dịch Br2 dư thấy lượng Br2 phản ứng là a gam; đồng thời khối lượng
bình tăng 3,68 gam. Khí thoát ra khỏi bình (hỗn hợp khí T) có thể tích là 1,792 lít chỉ chứa
các hiđrocacbon. Đốt cháy toàn bộ T thu được 4,32 gam nước. Thể tích các khí đều đo ở
đktc. Giá trị của a là
A. 22,40.                        B. 19,20.                    C. 25,60.                          
D. 20,80.
Câu 6 : Hỗn hợp A có thể tích V lít (đktc) chứa CH4, C4H4, C3H4 và H2. Đốt cháy hoàn
toàn A thu được sản phẩm là CO 2 và H2O có số mol bằng nhau. Nung nóng A một thời gian
thu được hỗn hợp khí B (không có ankađien) có thể tích (V – 19,04) lít (đktc). Dẫn B qua
dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 46,6 gam kết tủa và thoát ra hỗn hợp khí C. Dẫn C qua
dung dịch brom thấy có 0,2 mol Br2 phản ứng và thoát ra 0,45 mol khí. Biết để hiđro hóa
hoàn toàn hidrocacbon trong A cần dùng 1,8 mol H2. Phần trăm khối lượng kết tủa có phân
tử khối lớn nhất là
A. 13,82%. B. 17,27%. C. 20,73%. D. 24,18%.
Câu 7: Hỗn hợp khí X gồm CH4, C2H2, C2H4, C3H6. Đun nóng 12,8 gam X với 0,3 mol H2
xúc tác bột Ni một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 5. Đốt cháy
hoàn toàn Y, thu được tỉ lệ khối lượng CO 2 và H2O bằng 22/13. Nếu sục hỗn hợp Y vào dung
dịch AgNO3 trong NH3 dư thì thu được m gam kết tủa và hỗn hợp khí Z. Khí Z phản ứng vừa
đủ với 300 ml dung dịch Br2 0,5M. Giá trị của m là
A. 12,0. B. 18,0. C. 14,4. D. 16,8.
Câu 8: Hỗn hợp X gồm H2 và hai anken là đồng đẳng kế tiếp nhau. Cho 8,96 lít hỗn hợp X
đi qua xúc tác Ni nung nóng thu được hỗn hợp Y. Dẫn Y qua dung dịch Br 2 dư thấy khối
lượng bình tăng 1,82 gam và thoát ra 5,6 lít hỗn hợp khí Z. Tỷ khối của Z đối với H 2 là 7,72.
Biết tốc độ phản ứng của hai anken với hiđro là như nhau. Công thức phân tử và phần trăm
về thể tích của anken có ít nguyên tử cacbon hơn trong X là :
A. C2H4 ; 20,0%. B. C2H4 ; l 7,5%. C. C3H6 ; 17,5%. D. C3H6 ;
20,0%.
Câu 9: Nhiệt phân nhanh 3,36 lít khí CH 4 (đo ở đktc) ở 15000C thu được hỗn hợp khí T. Dẫn
toàn bộ T qua dung dịch AgNO 3 dư trong NH3 đến phản ứng hoàn toàn thấy thể tích khí thu
được giảm 15% so với T. Hiệu suất phản ứng nung CH4 là
A. 42,86 %. B. 66,67 %. C. 69,32 %. D. 50,00 %.
Câu 10: Hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon mạch hở, điều kiện thường ở thể khí, trong phân
tử hơn kém nhau một liên kết π. Lấy 0,56 lít X (đktc) tác dụng với brom dư (trong CCl4)
thì có 14,4 gam brom phản ứng. Nếu lấ y 2,54 gam X tác dụng hết với lượng dư dung
dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được khối lượng kết tủa là
A. 7,14 gam. B. 5,55 gam. C. 7,665 gam. D. 11,1 gam.
Câu 11 : Hỗn hợp X gồm C3H6, C4H10, C2H2 và H2. Cho 3,82 gam hỗn hợp X qua bình đựng
dung dịch Brom dư thấy có 20,8 gam Brom tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn
toàn 13,44 lít (đktc) hỗn hợp X thu được 47,52 gam CO 2 và m gam H2O. Giá trị của m gần
nhất là ?
A. 20,1. B. 21,4. C. 21,9. D. 20,9.
Câu 12: Hỗn hợp X gồm C2H2; C3H6; C4H10 và H2. Cho 11,2 lít ở đktc hỗn hợp khí X qua
bình đựng dung dịch nước Br 2 dư thấy có 64 gam Br2 phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn
toàn 11,2 lít hỗn hợp X ở đktc thu được 55 gam CO2 và m gam H2O. m có giá trị là :
A. 31,5. B. 27. C. 24,3. D. 22,5.
Câu 13: Hỗn hợp X gồm H2, but – 2 – in, buta – 1, 3 – đien, etilen. Đốt cháy hoàn toàn a
gam hỗn hợp X thu được 3,175a gam CO 2. Cho 5,376 lít (đktc) hỗn hợp X qua dung dịch Br 2
dư trong CCl4 có b gam Br2 tham gia phản ứng. Giá trị của b là:
A. 41,24. B. 42,12. C. 43,18. D. 44,74.
Câu 14: Thổi 0,25 mol khí etilen qua 125 ml dung dịch KMnO4 1M trong môi trường trung
tính (hiệu suất 100%) khối lượng etylen glicol thu được bằng
A. 11,625 gam. B. 23,25 gam. C. 15,5 gam. D. 31 gam.
Câu 15: X mạch hở có công thức C 3Hy. Một bình có dung tích không đổi chứa hỗn hợp khí
X và O2 dư ở 150oC và có áp suất 2 atm. Bật tia lửa điện để đốt cháy X sau đó đưa bình về
150oC, áp suất trong bình vẫn là 2 atm. Người ta trộn 9,6 gam X với 0,6 gam hiđro rồi cho
qua bình đựng Ni nung nóng thì thu được hỗn hợp Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Khối lượng mol trung bình của Y là:
A. 52,5. B. 48,5. C. 45,0. D. 42,5.
Câu 16 : Thực hiện phản ứng đề hidro hóa hỗn hợp X gồm C2H6 và C3H8 (C2H6 chiếm
20% về thể tích) thu được hỗn hợp Y có tỉ khối đối với H2 là 13,5. Nếu các thể tích khí đo ở
cùng điều kiện và hai ankan bị đề hidro hóa với hiệu suất như nhau thì hiệu suất của phản
ứng là:
A. 52,59%. B. 55,75%. C. 49,27%. D. 50,25%.
Câu 17: Tiến hành nhiệt phân hỗn hợp X gồm butan và heptan (tỉ lệ 2 : 1 về số mol) thì thu
được hỗn hợp Y (Giả sử chỉ xảy ra phản ứng cracking ankan với hiệu suất 100%). KLPTTB
của Y (Ytb ) là:
A. Ytb = 36 B. 27  Ytb  54
C. 27  Ytb  32 D. 27  Ytb  36.
Câu 18: Thực hiện phản ứng crackinh butan thu được một hỗn hợp X gồm các ankan và các
anken. Cho toàn bộ hỗn hợp X vào dung dịch Br 2 dư thấy có khí thoát ra bằng 60% thể tích X
và khối lượng dung dịch Br 2 tăng 5,6 gam và có 25,6 gam brom đã tham gia phản ứng. Đốt
cháy hoàn toàn khí bay ra thu được a mol CO2 và b mol H2O. Vậy a và b có giá trị là:
A. a = 0,9 mol và b = 1,5 mol. B. a = 0,56 mol và b = 0,8 mol.
C. a = 1,2 mol và b = 1,6 mol. D. a = 1,2 mol và b = 2,0 mol.

You might also like