You are on page 1of 14

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KỲ THI OLYMPIC TRUYỀN THỐNG 30/4

TP. HỒ CHÍ MINH LẦN THỨ XXV – NĂM 2010


ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi: Anh văn - Khối: 10
Thời gian làm bài: 180 phút

1. Speak 2. Business

bespeak Businesslike (adj) Mang tính chuyên


nghiệp

bespeaking unbusinesslike

outspoken businesspeople

outspokenly

Outspokenness (n) Tính hay nói


thẳng

Speech

3. Short 4. Heart

shortage dishearten

shorten disheartened = discourage

shortish disheartening

shortness hearted

shortcoming heartedly

Shortcomings (n) Sự thiếu sót = heartedness

drawbacks

shortcut hearten

heartless

TÀI LIỆU KHÓA HỌC LIVE-VIP VỚI THẦY OTTO TRUNG


5. Reptile 6. Mortal

Reptilian Thuộc về bò immortal

sát

immortalise

immortality Sự bất tử, có tiếng


tăm

7. Diagnose 8. Benefit

misdiagnose Beneficial

undiagnosed beneficiary Người thụ


hưởng

diagnosis

misdiagnoses

misdiagnose

9. Repair 10. Balance

Irreparable (adj) Ko sửa đc imbalanced

irreparable imbalances

irreparably unbalance

reparable unbalanced

overbalanced Mất cân bằng

unbalancing

11. Band 12. Professor

disband professorial

disbanded professors

TÀI LIỆU KHÓA HỌC LIVE-VIP VỚI THẦY OTTO TRUNG


disbanding proffessional

disbandment professorship

disband

disbanded

13. Sale 14. Acquisition

resale acquire

saleable acquisition

unsaleable acquisitive

outsell

15. Starry 16. Lonely

stardom lonelier

starlet loneliest

starlike loneliness

starred lonely

starring loner

starry lonesome

17. Quarterly 18. Popularity

quarter popular

quartered popularisation

quartering popularise

quarterly popularity

quarterback popularization

TÀI LIỆU KHÓA HỌC LIVE-VIP VỚI THẦY OTTO TRUNG


unpopular

19. Invade 20. Origin

invader original

invading originality

invasion unoriginal

invasive originate

noninvasive original

originality

unoriginal

BÀI ĐỌC HIỂU 1/2

PASSAGE 1
Read the following passage and choose the best option to complete the blank or answer the
question.
Since water is the basis of life, composing the greatest part of the tissues of all living things, the
crucial problem of desert animals is to survive in a world where sources of flowing water is rare. And
since man's inexorable necessity is to absorb large quantities of water at frequent intervals, he can
scarcely comprehend that many creatures of the desert pass their entire lives without a single drop.

Uncompromising as it is, the desert has not eliminated life but only those forms unable to
withstand its desiccating effects. No moist-skinned, water-loving animals can exist there. Few large
animals are found: the giants of the North American desert are deer, the coyote, and the bobcat.
Since desert country is open, it holds more swift-footed, running, and leaping creatures than the
tangled forest. Its population is largely nocturnal, silent, filled with reticence, and ruled by stealth.
Yet they are not emaciated. Having adapted to their austere environment, they are as healthy as
animals anywhere in the world.

The secret of their adjustment lies in a combination of behavior and physiology. None could
survive, if, like mad dogs and Englishmen, they went out in the midday sun, many would die in a
matter of minutes. So most of them pass the burning hours asleep in cool, humid burrows
underneath the ground, emerging to hunt only by night. The surface of the sun-baked desert
averages around 150 degrees, but 18 inches down the temperature is only 60 degrees.

1. What is the topic of the passage?


A. Desert plants B. Desert life C. Animal life D. Forest life

TÀI LIỆU KHÓA HỌC LIVE-VIP VỚI THẦY OTTO TRUNG


2. The phrase 'those forms' refers to all the following except
A. water-loving animals C. moist-skinned animals

B. the bobcat D. many large animals

3. The word 'inexorable' is closest in meaning to


A. relentless B. indispensable C. full D. demanding

4. The author mentions all of the following as examples of the behavior of desert animals except
A. animals sleep during the day C. animals are noisy and aggressive

B. animals dig homes underground D. animals are watchful and quiet

5. The word 'them' refers to


A. mad dogs and Englishmen C. behavior and physiology

B. desert animals D. minutes

6. The word ‘emaciated' is closest in meaning to


A. wild B. cunning C. unmanageable D. unhealthy

7. The author states that one characteristic of animals living in the desert is that they.
A. are smaller and fleeter than forest animals

B. are less healthy than animals living in different places

C. can hunt in temperature of 150 degrees

D. live in an accommodating environment

8. Which of the following generalizations is supported by the passage?


A. Water is the basis of life. B. All living things adjust to their
environments.

C. Desert life is colorful. D. Healthy animals live longer lives.

9. The word 'burrows' is closest in meaning to


A. underground nests C. underground caves

B. underground houses D. underground holes in the desert?

10. How is the temperature 18 inches underground compared to that on the surface
A. the same B. much higher C. less than half D. half

A. TỪ VỰNG TRONG BÀI

Stt Từ vựng Nghĩa tham khảo


1. Crucial Quan trọng
2. Inexorable Không động tâm/ không thương sót
3. Frequent interval Khoảng thời gian nghỉ thường xuyên
4. Uncompromising Không khoan nhượng
5. Eliminate Loại bỏ

TÀI LIỆU KHÓA HỌC LIVE-VIP VỚI THẦY OTTO TRUNG


6. Withstand Chịu được
7. Desiccating Sự phơi khô nắng
8. Coyote Sói đồng cỏ
9. Bobcat Linh miêu
10. Swift-footed Động vật có tứ chi nhanh nhẹn
11. Tangled forest Rừng rậm rạp
12. Nocturnal Thuộc về đêm
13. Reticence Sự thận trọng
14. Stealth Tàng hình/ ẩn náo khó thấy
15. Emaciated Hốc hác/ ốm yếu
16. Austere environment Môi trường khắc nghiệt
17. Burrows Hang ở

B. GIẢI THÍCH LỰA CHỌN


1. A
 Lí do: xuyên suốt đoạn văn là chủ đề “Desert life”
2. B
 Lí do: Có đề cập “water-loving animals, moist-skinned animals và many large animals”.
3. A
 Lý do: inexorable theo nghĩa trong bài là không phải bận tâm chú ý/ nên = relentless
4. C
 Lý do: Động vật sa mạc ồn ào và hung dữ, chi tiết này không được đề cập trong bài
5. B
 Lý do: them = desert animals
6. D
 Lý do: emaciated = hốc hác, không khỏe mạnh tương đương unhealthy

7. A
 Lý do: dựa vào chi tiết: Since desert country is open, it holds more swift-footed, running, and
leaping creatures than the tangled forest. Và few large animals are found.

8. B
 Lý do: Đoạn cuối – the secret of adjustments

9. D

TÀI LIỆU KHÓA HỌC LIVE-VIP VỚI THẦY OTTO TRUNG


 Lý do: burrows = hang dưới lòng đất

10. C
 Lý do: trong bài đề cập 60 degrees bên dưới, bên trên là 150 degrees.

C. BẢN DỊCH THAM KHẢO


Vì nước là cơ sở của sự sống, chiếm trong phần lớn các mô của tất cả các sinh vật sống, nên vấn đề
quan trọng của động vật sa mạc là tồn tại trong một thế giới cực hiếm nguồn nước chảy qua. Trong
khi sự xa sỉ của con người đến nổi “không cần phải bận tâm/ không cần đếm xỉa” khi hấp thụ một
lượng lớn nước trong các khoảng thời gian thường xuyên/lúc nào cũng được, nên con người khó có
thể hiểu được rằng nhiều sinh vật của sa mạc đã vượt qua cả cuộc đời mà không một giọt nước nào.
Dù cho sa mạc không khoan nhượng/ không thương tiết như chúng ta vốn cảm nhận, nhưng sa mạc
không loại bỏ sự sống mà chỉ là không cho tồn tại những sinh vật không thể chịu được tác động
hút ẩm. Không có động vật da ẩm, ưa nước nào có thể tồn tại ở đó. Rất ít động vật lớn được tìm
thấy ở đây: những loài khổng lồ của sa mạc Bắc Mỹ như là hươu, nai, sói đồng cỏ và linh miêu. Vì sa
mạc rất rộng lớn, nên nó có nhiều sinh vật nhanh nhẹn thích nghi, chạy và nhảy tốt hơn là ở các khu
rừng rậm rạp. Động vật của nó phần lớn là sống về đêm, im lặng, đầy sự thận trọng và hầu hết là
lén rút và ẩn náo. Vậy mà chúng không hề tiều tụy/ ốm yếu. Sau khi thích nghi với môi trường
khắc khổ của mình, chúng khỏe mạnh như động vật ở bất kỳ nơi nào trên thế giới.
Bí mật thích nghi của chúng nằm ở sự kết hợp giữa hành vi và sinh lý. Không động vật nào có thể
sống sót, nếu giống như những con chó điên và Englishmen, nếu chúng ra ngoài giữa trưa nắng,
nhiều con sẽ chết trong vài phút. Vì vậy, hầu hết chúng đều tránh xa những giờ cháy bỏng bằng
cách ngủ trong những cái hang ẩm ướt, mát mẻ bên dưới mặt đất, chỉ nổi lên săn mồi vào ban đêm.
Bề mặt cháy bỏng/ nướng được bánh của sa mạc là vào khoảng 150 độ, nhưng ở độ sâu 18 inch
nhiệt độ chỉ còn 60 độ.
1. Chủ đề của đoạn văn là gì?
A. Thực vật ở sa mạc B. Sự sống trên sa mạc
C. Đời sống động vật D. Sự sống ở rừng
2. Cụm từ 'these form' đề cập đến tất cả những điều sau đây, ngoại trừ:
A. động vật ưa nước C. động vật da ẩm
B. linh miêu D. nhiều loài động vật lớn
3. Từ 'inexorable' gần nghĩa nhất với
A. không bận tâm B. không thể thiếu
C. đầy đủ D. đòi hỏi
4. Tác giả đề cập đến tất cả những điều sau đây như ví dụ về hành vi của động vật sa mạc ngoại trừ
A. động vật ngủ vào ban ngày C. động vật ồn ào và hung dữ
B. động vật đào hang dưới đất D. động vật cẩn thận và yên tĩnh
5. Từ 'them' dùng để chỉ
A. chó điên và Englishmen C. hành vi và sinh lý học
TÀI LIỆU KHÓA HỌC LIVE-VIP VỚI THẦY OTTO TRUNG
B. động vật hoang mạc D. phút
6. Từ 'emaciated' gần nghĩa nhất với
A. hoang dã B. xảo quyệt
C. không quản lý được D. không lành mạnh
7. Tác giả nói rằng một đặc điểm của động vật sống trong sa mạc là chúng.
A. nhỏ hơn và nhanh nhẹn hơn động vật rừng
B. kém khỏe mạnh hơn động vật sống ở những nơi khác nhau
C. có thể săn ở nhiệt độ 150 độ
D. sống trong một môi trường xuề xòa
8. Những khái quát nào sau đây được chứng minh bởi đoạn văn?
A. Nước là cơ sở của sự sống.
B. Tất cả các sinh vật đều thích nghi với môi trường của chúng.
C. Cuộc sống trên sa mạc đầy màu sắc.
D. Động vật khỏe mạnh sống lâu hơn.
9. Từ 'burrows' gần nghĩa nhất với
A. tổ dưới đất C. hang động dưới lòng đất
B. những ngôi nhà dưới lòng đất D. những hố dưới mặt đất trong sa mạc
10. Nhiệt độ 18 inch dưới lòng đất như thế nào so với nhiệt độ trên bề mặt
A. như nhau B. cao hơn nhiều C. nhỏ hơn một nửa D. một nửa

BÀI ĐỌC HIỂU 2/2


PASSAGE 2
Read the following passage and choose the best option to complete the blank or answer the
question.

Even before the turn of the century, movies began to develop in two major directions: the
realistic and the formalistic. Realism and formalism are merely general, rather than absolute, terms.
When used to suggest a tendency toward either polarity, such labels can be helpful, but in the end
they are just labels. Few films are exclusively formalist in style, and fewer yet are completely realist.
There is also an important difference realism and reality, although this distinction is often
forgotten. Realism is a particular type, whereas physical reality is the source of all the raw materials
of film, both realistic and formalistic. Virtually, all movie directors go to the photographable world for
their subject matter, but what they do with this material- how they shape and manipulate it-
determines their stylistic emphasis.

Generally speaking, realistic films attempt to reproduce the surface of concrete reality with a
minimum of distortion. In photographing objects and events, the filmmaker tries to suggest the

TÀI LIỆU KHÓA HỌC LIVE-VIP VỚI THẦY OTTO TRUNG


copiousness of life itself. Both realist and formalist film directors must select (and hence
emphasize) certain details from the chaotic sprawl of reality. But the element of selectivity in realistic
films is less obvious. Realists, in short, try to preserve the illusion that their film world is
unmanipulated, an objective mirror of the actual world. Formalists, on the other hand, make no such
pretense. They deliberately stylize and distort their raw materials so that only the very naive would
mistake a manipulated image of an object or event for the real thing.

We rarely notice the style in a realistic movie; the artist tends to be self-effacing. Some
filmmakers are more concerned with what is being shown than how it is manipulated. The camera is
used conservatively. It is essentially a recording mechanism that produces the surface of tangible
objects with as little commentary as possible. A high premium is placed on simplicity, spontaneity,
and directness. This is not to suggest that these movies lack artistry, however, for at its best the
realistic cinema specializes in art that conceals art.

1. What does the passage mainly discuss?


A. Acting styles B. Film plots C. Styles of filmmaking D. Filmmaking 100 years ago

2. With which of the following statements would the author be most likely to agree?
A. Realism and formalism are outdated terms.

B. Most films are neither exclusively realistic nor formalistic.

C. Realistic films are more popular than formalistic ones.

D. Formalistic films are less artistic than realistic ones.

3. The phrase "this distinction" in the first paragraph refers to the difference between
A. formalists and realists B. realism and reality

C. general and absolute D. physical reality and raw materials

4. Whom does the author say is primarily responsible for a style of a film?
A. The director B. The actors C. The producer D. The camera operator

5. The word "it" in the first paragraph refers to


A. the photographable world B. their subject matter

C. this material D. their stylistic emphasis

6. The word “copiousness" in the second paragraph is closest in meaning to


A. abundance B. greatness C. fullness D. variety

7. How can one recognize the formalist style?


A. It uses familiar images. C. It obviously manipulated images.

B. It is very impersonal. D. It mirrors the actual world.

8. The word "tangible" in the last paragraph is closest in meaning to


A. concrete B. complex C. various D. comprehensible

9. The word "self-effacing" in the last paragraph is closest in meaning to


A. modest B. shy C. egocentric D. introverted

10. Which of the following films would most likely use a realist style?

TÀI LIỆU KHÓA HỌC LIVE-VIP VỚI THẦY OTTO TRUNG


A. A travel documentary C. A musical drama

B. A science fiction film D. An animated cartoon

TỪ VỰNG TRONG BÀI

Stt Từ vựng Nghĩa tham khảo


1. Realistic/realism Chủ nghĩa hiện thực
2. Formalistic/ formalism Chủ nghĩa hình thức
3. Merely Chỉ là
4. Polarity Phân cực
5. formalist Người theo chủ nghĩa hình thức
6. Manipulate Vận dụng
7. Concrete reality Thực tế cụ thể
8. Distortion Méo mó/ xuyên tạc
9. Copiousness Tính rộng rãi
10. Chaotic sprawl Sự lộn xộn / tính hỗ loạn
11. Illusion Ảo giác
12. Unmanipulated Không được kiểm soát
13. Stylize Tạo kiểu/ dáng
14. Naïve Ngây thơ
15. Self-effacing Khiêm tốn
16. Conservatively Một cách thận trọng/dè dặt
17. Tangible object Đối tượng hữu hình/ nhìn thấy được
18. Conceal/ reveal Che đậy/ để lộ

A. GIẢI THÍCH LỰA CHỌN


1. C
 Lý do: xuyên suốt bài là 2 phong cách làm phim realism và formalism
2. B
 Lý do: Few films are exclusively formalist in style, and fewer yet are completely realist. There is
also an important difference realism and reality, although this distinction is often forgotten.
3. B
 Lý do: trước đó đoạn văn đề cập realism and reality

4. A
 Lý do: Virtually, all movie directors go to the photographable world for their subject matter
TÀI LIỆU KHÓA HỌC LIVE-VIP VỚI THẦY OTTO TRUNG
5. C
 Lý do: It thay thế cho từ đứng trước nó
6. A
 Lý do: abundance = copiousness

7. C
 Lý do: Realists, in short, try to preserve the illusion that their film world is unmanipulated, an
objective mirror of the actual world. Formalists, on the other hand, make no such pretense.
8. A
 Lý do: tangible = hữu hình, nhìn thấy được tương đương concrete = cụ thể
9. A
 Lý do: self-effacing = modest = khiêm tốn

10. A
 Lý do: phim tài liệu thông thường theo phong cách realist = phản ánh sự thật

B. BẢN DỊCH THAM KHẢO


Ngay trước khi chuyển giao thế kỷ, phim đã bắt đầu phát triển theo hai hướng chính: theo chủ nghĩa
hiện thực và theo chủ nghĩa hình thức. Chủ nghĩa hiện thực và chủ nghĩa hình thức chỉ là những
thuật ngữ chung chung, thay vì tuyệt đối. Khi các thuật ngữ này được sử dụng để gợi ý xu hướng về
sự ảnh hưởng, nhưng việc phân biệt này có thật sự hữu ích, hay cuối cùng cũng chỉ là về hình thức.
Rất ít bộ phim theo chủ nghĩa hình thức độc nhất về phong cách, và rất ít bộ phim hoàn toàn theo
chủ nghĩa hiện thực. Có một sự khác biệt quan trọng giữa hiện thực và thực tế nhưng sự phân
biệt này này thường bị lãng quên/ phớt lờ. Chủ nghĩa hiện thực là một loại hình đặc biệt, trong khi
thực tế là các nguồn lực / các nguyên liệu/ công cụ thô để làm phim cho hai hình thức nêu trên. Hầu
như, tất cả các đạo diễn phim đều tìm đến thế giới hình ảnh để thể hiện chủ đề phim của họ, nhưng
những gì họ làm với cách thức này và cách họ định hình và vận dụng nó sẽ quyết định điểm nhấn về
phong cách.
Nói chung, phim hiện thực cố gắng thể hiện thực tế cụ thể với mức thay đổi/ xuyên tạc tối thiểu. Khi
chọn ảnh các nhân vật và sự việc, nhà làm phim cố gắng đưa ra gợi ý về sự phong phú của cuộc
sống. Cả đạo diễn phim theo chủ nghĩa hiện thực và chủ nghĩa hình thức đều phải chọn (và do đó có
nhấn mạnh) một số chi tiết nhất định từ sự hỗn loạn của thực tế. Nhưng yếu tố chọn lọc trong phim
hiện thực ít rõ ràng hơn. Nói tóm lại, những người theo chủ nghĩa hiện thực cố gắng duy trì ảo tưởng
rằng thế giới điện ảnh của họ là không thể điều chỉnh được, một tấm gương phản chiếu khách quan
của thế giới thực. Mặt khác, những người theo chủ nghĩa hình thức không hề giả vờ như vậy. Họ cố
tình cách điệu và làm sai lệch bối cảnh/nhân vật để những người ngây thơ nhầm tưởng một hình ảnh
được chế tác/ tưởng tượng hoàn hảo so với của một sự kiện hoặc nhân vật thật.
Chúng ta hiếm khi nhận thấy phong cách trong một bộ phim theo chủ nghĩa hiện thực; nghệ sĩ có xu
hướng khiêm tốn. Một số nhà làm phim quan tâm đến những gì đang được trình chiếu hơn là cách
nó được thực hiện theo phong cách nào. Máy ảnh được sử dụng một cách thận trọng. Về cơ bản, nó
là một cơ chế ghi lại hình ảnh, nhân vật các đối tượng hữu hình/cụ thể với ít bình luận nhất/ ít
dùng lời nói nhất có thể. Một bộ phim được đánh giá cao dựa trên sự đơn giản, sự bộc phát và trực

TÀI LIỆU KHÓA HỌC LIVE-VIP VỚI THẦY OTTO TRUNG


tiếp. Tuy nhiên, điều này không có nghĩa là những bộ phim này thiếu tính nghệ thuật, vì lợi ích cao
nhất, các rạp chiếu phim hiện thực đều có cách ẩn mình nghệ thuật trong các bộ phim này.
1. Đoạn văn chủ yếu bàn về điều gì?
A. Phong cách diễn xuất B. Cốt truyện phim
C. Phong cách làm phim D. Làm phim 100 năm trước
2. Tác giả sẽ đồng ý nhất với nhận định nào sau đây?
A. Chủ nghĩa hiện thực và chủ nghĩa hình thức là những thuật ngữ lỗi thời.
B. Hầu hết các bộ phim đều không mang tính hiện thực cũng như hình thức.
C. Phim hiện thực phổ biến hơn phim hình thức.
D. Phim hình thức kém nghệ thuật hơn phim hiện thực.
3. Cụm từ "this distinction" trong đoạn đầu tiên đề cập đến sự khác biệt giữa
A. chủ nghĩa hình thức và chủ nghĩa hiện thực
B. chủ nghĩa hiện thực và hiện thực khách quan
C. chung và tuyệt đối
D. thực tại vật chất và vật liệu/dụng cụ thô làm phim
4. Tác giả nói ai chịu trách nhiệm chính về phong cách của một bộ phim?
A. Đạo diễn B. Diễn viên C. Nhà sản xuất D. Người điều khiển máy quay
5. Từ "it" trong đoạn đầu tiên đề cập đến
A. thế giới có thể chụp ảnh B. chủ đề của họ
C. vật liệu/công cụ làm phim D. sự nhấn mạnh phong cách của họ
6. Từ “copiousness” trong đoạn thứ hai gần nghĩa nhất với
A. phong phú B. vĩ đại C. đầy đủ D. đa dạng
7. Làm thế nào người ta có thể nhận ra formalist style?
A. Nó sử dụng những hình ảnh quen thuộc.
B. Nó không ám chỉ ai/ bâng quơ
C. Rõ ràng là nó đã chế tác/ biến đổi hình ảnh.
D. Nó phản chiếu thế giới thực tế.
8. Từ "tangible" trong đoạn văn cuối cùng gần nghĩa nhất với
A. bê tông/cụ thể B. phức tạp C. đa dạng D. dễ hiểu
9. Từ "self-effacing" trong đoạn cuối gần nghĩa nhất với
A. khiêm tốn B. nhút nhát C. ích kỷ D. hướng nội
10. Bộ phim nào sau đây có nhiều khả năng sử dụng phong cách hiện thực nhất?
A. Phim tài liệu du lịch
TÀI LIỆU KHÓA HỌC LIVE-VIP VỚI THẦY OTTO TRUNG
B. Phim khoa học viễn tưởng
C. Phim ca nhạc
D. Phim hoạt hình
be taken ill (collo): vc bị bệnh
would rather: thích ở htai +V0
thích ở qk (have+Vpp)
a close call= a close shave: thập tử nhất sinh (idm)
democratic (adj): thuộc về dân chủ
condemn somebody/something for/as something: chỉ trích, lên án
contention (n): luận điểm, sự tranh luận
sacred (adj): rất quan trọng
rightly: một cách thích đáng
untold: ko ngớt, vô kể
exert: cause
overthrow: lật đổ
overnight: qua 1 đêm
perpetual (adj): ko ngớt, liên tục
face (v): đối mặt (dùng chủ động); gặp phải kk (người đối diện dùng bị động)

would have vpp: suy luận qk


over the hill: lớn tuổi
pull sb through: khỏe lại sau khi bệnh nặng
pull sb through: giúp đỡ ai sau giai đoạn kk
come in for: hứng chịu
go off: chuông reo, đồ ăn bị thiu, ko còn thích nữa
at some stage: ở một vài giai đoạn
For the most part: đối vs hầu hết mng
such that = to such an extent that: tới mức mà
be at hand = become available: có sẵn
make progress in
distate for: ko thích

TÀI LIỆU KHÓA HỌC LIVE-VIP VỚI THẦY OTTO TRUNG


at the mere sight: chỉ thoáng thấy
take for: chấp nhận, tin
as it may seem: ko giống như vẻ bề ngoài
be at large: tồn tại rất nhiều, đang tự do đi lại
put down to: đc cho là
in all likelihood: có lẽ
be confine to: chỉ tồn tại duy nhất
native to: sống ở

THE END

TÀI LIỆU KHÓA HỌC LIVE-VIP VỚI THẦY OTTO TRUNG

You might also like