Professional Documents
Culture Documents
Bao Cao CM Quan
Bao Cao CM Quan
Trên thị trường đang có một sản phẩm bán rất chạy là pepsi. Một công ty mới
thành lập muốn sản suất sản phẩm coca-cola nhưng không biết hương vị có giống
với pepsi trên thị trường hay không. Giám đốc công ty đã yêu cầu nhóm đánh giá
cảm quan giải quyết vấn đề này.
Người thử nhận được mẫu chuẩn A và được yêu cầu ghi nhớ đặc tính cảm
quan của mẫu A
Tiếp theo, người thử được phát một mẫu khác được mã hóa trong đó sẽ có
mẫu A và mẫu not A.
Người thử được yêu cầu xác định đó có phải là mẫu A hay mẫu not A.
1
- Sắp xếp hội đồng ngồi vào vị trí
Tiến hành:
- Hướng dẫn
- Phát phiếu trả lời
- Phát nước thanh vị
- Phát mẫu chuẩn và yêu cầu người thử cảm quan, thu về.
- Phát mẫu thử cho mỗi người gồm mẫu A hoặc not A đã được mã hóa.
Lưu ý: không thanh vị sau khi thử mẫu chuẩn, chỉ thanh vị trước và sau khi
thử mẫu
5. Mẫu
Tên:
- Mẫu chuẩn A: nước pepsi
- Mẫu thử not A: nước coca-cola
Hình
ảnh
Thành Nước bão hòa CO2, đường mía, Nước bão hòa CO2, đường HFCS,
phần màu thực phẩm(150d),chất điệu đường mía, màu thực phẩm(150d),
nguyên chỉnh độ axit(338),caffein, chất ổn chất điều chỉnh độ axit(338), hương
liệu định(414), hương tự nhiên tự nhiên và caffein.
Số lượng mẫu:
- A: 24 mẫu x 30ml = 720 ml
2
- Not A: 12 mẫu x 30 ml = 360 ml
6. Dụng cụ thí nghiệm
- Ống đong
- Ly nhựa
- Nhãn dán giá
- Viết
- Khăn giấy
- Khay nhựa
7. Mã hóa:
BẢNG MÃ HÓA
Mẫu Mẫu
STT Not STT Not
A A
A A
1 836 149 13 217 819
2 525 921 14 632 783
3 351 947 15 514 576
4 395 229 16 132 467
5 471 237 17 463 287
6 382 859 18 492 276
3
8. Phiếu hướng dẫn, phiếu trả lời
Mẫu:.................................... A NOT A
6 Lê Văn Thống Phát và thu phiếu hướng dẫn và phiếu trả lời
4
10. Kết quả
ST Kết luận
Mẫu Mã hóa KQLT KQTT
T Đ/S
1 A 836 A Not A S
2 Not A 149 Not A Not A Đ
3 Not A 921 Not A Not A Đ
4 Not A 947 Not A Not A Đ
5 A 525 A Not A S
6 Not A 859 Not A Not A Đ
7 A 382 A A Đ
8 A 217 A Not A S
9 Not A 819 Not A Not A Đ
10 A 632 A A Đ
11 Not A 783 Not A A S
12 Not A 576 Not A Not A Đ
13 A 351 A A Đ
14 A 395 A Not A S
15 Not A 229 Not A A S
16 Not A 237 Not A A S
17 A 471 A A Đ
18 A 514 A A Đ
19 A 132 A A Đ
20 Not A 467 Not A A S
21 A 463 A A Đ
22 Not A 287 Not A Not A Đ
23 Not A 276 Not A Not A Đ
24 A 492 A A Đ
Thống kê câu trả lời đúng và sử dụng chi bình phương để xử lý kết quả thu được
12∗12
T ❑= =6
24
5
Bảng các giá trị lý thuyết T
Giá trị ❑2 tính toán được nhỏ hơn giá trị ❑2TB tra ở Phụ lục 3 ở mức ý nghĩa
⍺ là 5%. Điều này cho ta kết luận rằng người thử không phân biệt được 2 mẫu
nước giải khác Pepsi và nước giải khác Coca-cola, có nghĩa là công ty sản xuất
nước giải khác Coca-cola đã tìm ra được công thức để bắt chước nước giải khác
Pepsi.
6
PHÉP THỬ GIỐNG - KHÁC
1. Lựa chọn tình huống
Hiện tại, công ty đang sản xuất dòng sản phẩm sữa vinamilk, sau một thời
gian công ty muốn thay đổi công thức của sản phẩm bằng cách thay đổi một loại
phụ gia đang sử dụng để giảm giá thành sản xuất nhưng công ty không muốn
người tiêu dùng nhận biết được điều này. Công ty đã yêu cầu phòng đánh giá cảm
quan giải quyết vấn đề trên.
7
- Xử lý kết quả và kết luận.
5. Mẫu
8
Sản xuất bởi Công ty FrieslandCampina Việt Nam
Xã Bình Hòa, Huyện Thuận An, Tỉnh Bình Dương
Thành phần: phốt pho, canxi, vitamin và khoáng chất, chất đạm,
chất béo, proten, cacbohydrat
Số lượng nguyên liệu
9
7. Mã hóa mẫu
10
BẢNG TRẬT TỰ TRÌNH BÀY MẪU
(STT ứng với số thứ tự người thử)
STT Trật tự trình bày mầu Mã số mẫu Kết quả đúng (LT)
1 A-A 513-715 Giống
2 A-B 541-193 Khác
3 B-A 839-643 Khác
4 B-B 652-329 Giống
5 B-A 847-815 Khác
6 A-B 308-591 Khác
7 A-A 538-384 Giống
8 B-B 861-367 Giống
9 B-A 697-923 Khác
10 B-B 539-847 Giống
11 A-B 613-508 Khác
12 A-A 562-176 Giống
13 A-B 201-537 Khác
14 A-B 402-658 Khác
15 B-A 548-746 Khác
16 A-A 602-369 Giống
17 B-B 574-364 Giống
18 A-B 749-375 Khác
19 A-A 673-542 Giống
20 B-A 217-347 Khác
21 A-B 529-487 Khác
22 B-B 859-954 Giống
23 B-A 673-394 Khác
24 B-A 361-912 khác
Lưu ý:
- Thanh vị trước khi sử dụng và không thanh vị giữa mỗi lần thử.
- Anh(chị) bắt buộc phải có câu trả lời ngay cả khi không chắc chắn.
Mã số:
□ Giống □ Khác
12
STT Công việc Người phụ trách
Bảng số liệu kết quả thu được trong phép thử giống khác
13
12 A-A 562-176 Giống Giống đúng
Số câu trả lời tối thiểu khi tra bảng là 17 với ý nghĩa ở mức α=5%
14
PHÉP THỬ 2 - 3
1. Lựa chọn tình huống
Hiện nay trên thị trường đang có sản phẩm sữa tươi không đường chiếm thị
phần cao và được người tiêu dùng ưu chuộng và quan tâm.
Công ty muốn nghiên cứu để đưa ra một sản phẩm mới giống với sản phẩm
đang bán chạy. Nhằm cạnh tranh để mang lợi nhuận cho công ty.
Tuy nhiên công ty không biết liệu sản phẩm mới do công ty sản xuất có
giống với mẫu hiện có trên thị trường hay không?
Giám đốc công ty yêu cầu nhóm đánh giá cảm quan thực hiện thí nghiệm để
trả lời câu hỏi trên.
Người thử sẽ thử mẫu chuần R trước và sau đó thử lần lượt 2 mẫu còn lại.
Người thử phải chỉ ra mẫu nào trong 2 mẫu mã hóa giống với mẫu chuẩn R.
Sử dụng phép thử 2-3 về một phía. Và có 2 trật tự trình bày mẫu là RAB và
RBA.
15
-Sau đó tiến hành thu mẫu sau khi đã thử xong và thu phiếu trả lời (cần
kiểm tra kĩ phiếu trả lời trước khi thu).
- Dọn dẹp sạch sẽ khu vực thử mẫu.
Điều kiện phòng thí nghiệm:
- Khu vực chuẩn bị mẫu nằm ở góc khuất tránh người thử nhìn thấy.
- Đối với 2 sản phẩm hơi có sự khác biệt về màu sắc nên quá trình thực
hiện đánh giá cảm quan ta sẽ phải dùng ánh sáng màu hồng.
5. Mẫu
2 sản phẩm sữa tươi không đường của vinamilk và ductch Lady
16
Thành phần:sữa tươi, nước, bột sữa, dầu thực vật, lactose
Loại mẫu Mẫu sữa đối chứng Mẫu sữa kiểm chứng
Số mẫu trình bày 24*2=48 24
Lượng mẫu/ly 30 30
Tổng lượng mẫu 1440ml 720ml
17
13 391 738
14 862 764
15 127 704
16 467 194
17 938 561
18 158 763
19 834 278
20 519 956
21 108 635
22 732 437
23 547 782
24 386 571
18
8. Phiếu hướng dẫn và phiếu trả lời
Bạn sẽ nhận được một bộ mẫu gồm 3 mẫu sữa tươi,trong đó có 1 mẫu
chuẩn R và 2 mẫu được mã hóa. Trong 2 mẫu mã hóa này có 1 mẫu giống với
mẫu chuẩn R. Trước tiên bạn hãy nếm mẫu R ở ngoài cùng, sau đó nếm tới 2
mẫu còn lại theo thứ tự trái qua phải rồi ghi lại mã số của mẫu mà bạn cho là
giống với mẫu R nhất.
Chú ý: xin vui lòng thanh vị trước khi thử mẫu. Và không thanh vị trong
quá trình thử mẫu.
Hãy đưa ra câu trả lời trong mọi trường hợp, ngay cả khi bạn không chắc
chắn.
Xin cảm ơn!
19
10. Kết quả
11. Xử lý số liệu
Tra bảng” số lượng câu trả lời chính xác của phép thử 2-3”
Số câu trả lời đúng nhận được của người thử < số câu trả lời tối thiểu tra
bảng(15<17).
Sản phẩm không có sự khác biệt.
20
12. Kết luận
21
PHÉP THỬ TAM GIÁC
Công ty đang muốn thay đổi một loại nguyên liệu trong 1 loại nước giải khát
có gas nhằm mục đích giảm bớt giá thành cho nhưng không muốn người tiêu dùng
nhận ra.
Cho nên bộ phận cảm quan của công ty đã tiến hành một buổi cảm quan giữa
2 dòng sản phẩm để biết được khách hàng có phân biệt và nhận ra được dòng sản
phẩm mới mà công ty vừa làm ra không,từ đó công nhận 2 dòng sản phẩm đó là
khác nhau.
- Cho phép xác định 2 sản phẩm có giống nhau hay không nhưng không chỉ
rõ chúng khác nhau ở đặc tính nào
- Xác định liệu sản phẩm làm ra có giống với một sản phẩm nào của công
ty đang bán trên thị trường
- Sự khác biệt giữu 2 dòng sản phẩm là tương đối nhau
Người thử sẽ nhận được 3 mẫu, trong đó có 2 mẫu giống nhau (gọi là mẫu
lặp).
Người thử được mời thử các mẫu và xác định mẫu nào không lặp lại trong 3
mẫu đó.
Chất thanh vị được sử dụng giữa các mẫu thử. Các mẫu được gắn mã số gồm
3 chữ số.
- Chuẩn bị mẫu vào các cốc, mẫu đồng nhất về dụng cụ đựng, khối lượng,
thể tích, nhiệt độ.
- Mã hóa mẫu (mã hóa 3 chữ số ngẫu nhiên)
22
- Mã hóa trật tự trình bày mẫu, sắp xếp các mẫu theo 6 trật tự đảm bảo các
trật tự cân bằng (AAB, ABA, BAA, BBA, BAB), ABB)
- Phát phiếu hướng dẫn và phiếu trả lời ,đồng thời hướng dẫn người thử
cách thử mẫu và cách trả lời.
- Phát nước lọc hoặc bánh mì để thanh vị, nhắc người thử thanh vị sau mỗi
mẫu.
- Phát mẫu, người thử nhận được 3 mẫu, trong đó có 2 mẫu giống nhau
(mẫu lặp).
- Thu mẫu và phiếu kết quả (cả phiếu hướng dẫn nếu muốn)
- Xử lý kết quả và đưa ra kết luận.
5. Mẫu
23
Mẫu B:pepsi cola
- Thành phần:
Loại mẫu Mẫu sữa đối chứng Mẫu sữa kiểm chứng
Số mẫu trình bày 24*2=48 24
Lượng mẫu/ly 25 25
24
7. Mã hóa mẫu và trật tự trình bày mẫu
25
MÃ HÓA TRẬT TỰ TRÌNH BÀY MẪU
26
PHIẾU HƯỚNG DẪN
- Nếu thực sự bạn thấy chúng không khác nhau thì cũng đưa ra cho chúng
tôi câu trả lời của bạn bằng cách chọn lấy mẫu ưng ý nhất.
- Hãy thanh vị bằng nước sau mỗi mẫu. Bạn không được phép nếm lại
mẫu.
Ngày thử:
Họ và tên:
Ghi mã số mẫu (từ trái sang phải) và đánh vào 1 mẫu khác:
27
9. Bảng phân công công việc
3 Phan Thị Mỹ Tâm Rót mẫu, mã hóa mẫu, mã hóa trật tự mẫu.
4 Phạm Võ Tân Thuận Phát mẫu,thu mẫu, phát và thu phiếu trả lời
5 Bùi Lương Thoa Phát mẫu,thu mẫu, phát và thu phiếu trả lời.
6 Lê Thị Thảo Phát nước thanh vị, quan sát hỗ trợ yêu cầu hội
đồng cảm quan
STT Trật tự trình Mã hóa mẫu Kết quả Kết quả Đúng
bày mẫu lý thuyết thực nghiệm /Sai
01 AAB 125 257 245 245 245 Đ
02 BBA 369 638 458 458 369 S
03 BAB 246 578 120 578 578 Đ
04 ABA 876 469 325 469 469 Đ
05 BAA 758 421 269 758 421 S
06 ABA 679 489 521 489 521 S
07 BBA 560 347 230 230 230 Đ
08 AAB 450 645 823 823 645 S
09 BAB 794 340 843 340 794 S
10 AAB 693 546 239 239 546 S
11 BAB 856 367 849 367 367 Đ
12 ABA 437 727 875 727 437 S
13 ABA 983 102 637 102 102 Đ
14 AAB 863 718 867 867 863 S
15 BAA 958 238 149 958 238 S
16 BAA 557 470 523 557 470 S
17 BBA 673 528 258 258 528 S
18 ABB 159 479 451 159 159 Đ
19 BAB 859 741 957 741 859 S
20 BAB 939 852 896 852 852 Đ
21 BAB 747 973 781 973 747 S
28
22 ABA 843 253 677 253 677 S
23 ABB 551 820 970 551 820 S
24 BBA 364 323 767 767 767 Đ
11. Xử lý số liệu.
- Có 9 câu trả lời đúng và 15 câu trả lời sai trong tổng số 24 câu trả lời
- Dựa vào tra bảng phép thử tam giác trong phần phụ lục sách ‘kỹ thuật
phân tích cảm quan” .ta thấy mức ý nghĩa α=0.05 thì số câu trả lời đúng
tối thiểu là 13
- Ta thấy số câu trả lời đúng thực tế nhỏ thua số câu trả lời đúng tối thiểu
trong bảng
29
PHÉP THỬ 2 - AFC
1. Lựa chọn tình huống :
Công ty có dòng sản phẩm sữa TH true MILK, muốn so sánh độ ngọt của 2
loại sữa có đường và ít đường, xem thử loại sữa có đường ngọt hơn loại sữa ít
đường hay không.
- Người thử nhân được một bộ mẫu sữa gồm 2 mẫu sữa đã được mã hóa.
- Người thử sẽ thử và đánh giá cảm quan, sau đó điền vào phiếu trả lời mẫu
nào có đặc tính cảm quan trội hơn trong 2 mẫu ( ngọt hơn).
- Mã hóa mẫu.
- Phát bút, phiếu hướng dẫn và phiếu trả lời cho người thử.
- Nếu nhận được tín hiệu từ người thử thì đi kiểm tra và thu nhận phiếu trả
lời , phiếu hướng dẫn của người thử.
- Tổng kết, ghi nhận kết quả và tiến hành xử lí phân tích.
30
5. Mẫu :
Thông tin mẫu : Sữa TH true MILK có đường và sữa TH true MILK ít
đường.
- Thành phần : Sữa hoàn toàn từ sữa bò tươi (sữa có đường 96%, sữa ít
đường 97%), đường tinh luyện (sữa có đường là 3.8% , sữa ít đường là
2.8% ), chất ổn định (E471, E418, E410 ) dùng cho thực phẩm.
31
Chất béo 3,2 g 3,3 g
Chất đạm 2,9 g 2,9 g
Hydrat cacbon 8,0 g 7,2 g
Vitamin A 115 IU 115 IU
Vitamin D 15 IU 15 IU
Vitamin B1 26 µg 26 µg
Vitamin B2 140 µg 140 µg
Canxi 107 mg 99 mg
Magie 7,8 mg 7,6 mg
Kẽm 0,32 mg 0,28 mg
Ly chứa mẫu, ly chứa nước thanh vị, khăn giấy, bút chì, khay,…
32
STT A B STT A B
1 145 569 13 632 968
2 273 546 14 390 859
3 589 392 15 429 453
4 287 708 16 460 134
5 152 186 17 125 260
6 625 436 18 492 843
7 983 653 19 760 149
8 315 158 20 695 274
9 639 854 21 409 347
10 521 604 22 634 815
11 216 632 23 192 728
12 109 305 24 624 823
34
8. Phiếu hướng dẫn, phiếu trả lời :
Bạn sẽ nhận được một bộ mẫu sữa gồm 2 mẫu sữa đã được mã hóa và nhớ
ghi vào phiếu trả lời mã số bộ mẫu bạn nhận được.
Sau đó bạn hãy nếm thử 2 mẫu và điền vào phiếu trả lời cho chúng tôi biết
mẫu sữa nào ngọt hơn mẫu còn lại.
Nếu thật sự bạn thấy chúng giống nhau thì cũng đưa cho chúng tôi biết câu
trả lời của bạn bằng cách chọn lấy một mẫu “ ưng ý ” nhất.
Chú ý:
Mã số phiếu :…..
Bộ mẫu:……………….
35
Chú ý :
- Người thử bắt buộc phải đưa ra câu trả lời ngay cả khi không chắc chắn.
- Không thanh vị giữa các lần thử mẫu.
- Có ngày thử
- Có mã số phiếu
1 Phan Thị Mỹ Tâm Viết báo cáo, hướng dẫn người thử
2 Lê Thị Thảo Phát phiếu hướng dẫn và phiếu trả lời, thu
phiếu trả lời
3 Phan Nguyễn Trúc Thảo Chuẫn bị mẫu, phát mẫu
36
7 AB 983 – 653 983 983 Đúng
8 BA 315 – 158 158 315 Sai
9 AB 639 – 854 639 639 Đúng
10 BA 521 – 604 604 521 Sai
11 AB 216 – 632 216 632 Sai
12 BA 109 – 305 305 109 Sai
13 AB 632 – 968 632 632 Đúng
14 BA 390 – 859 859 859 Đúng
15 AB 429 – 453 429 429 Đúng
16 BA 460 – 134 134 460 Sai
17 AB 125 – 260 125 125 Đúng
18 BA 492 – 843 843 492 Sai
19 AB 760 – 149 760 760 Đúng
20 BA 695 – 274 274 695 Sai
21 AB 409 – 347 409 409 Đúng
22 BA 634 – 815 815 634 Sai
23 AB 192 – 728 192 192 Đúng
24 BA 624 – 823 823 624 Sai
11. Xử lí số liệu :
- Đếm câu trả lời đúng : 12 câu Đúng trên 24 câu
- Tra bảng : “ Phép thử so sánh cặp một phía “ ta thấy trong 24 câu trả lời ,
số câu trả lời tối thiểu cần thiết để có thể kết luận 2 sản phẩm sữa có
đường và ít đường khác nhau là 17 câu trả lời đúng, với mức ý nghĩa 5%.
- Tuy nhiên, trong bảng trả lời trên thì chỉ có 12 câu trả lời đúng nên ta kết
luận là 2 loại sữa trên không có sự khác biệt, hoặc có thể do sự cảm nhận
của người thử hoặc một vài lí do nào đó trong quá trình thử dẫn đến sai
số, hoặc do số lượng người thử ít dẫn đến độ chính xác chưa cao.
37
PHÉP THỬ 3-AFC
- Người hướng dẫn sẽ hướng dẫn người thử cách tiến hành cảm quan
- Phục vụ mẫu
38
- Người thử tiến hành thử
- Sau đó tiến hành thu mẫu và phiếu trả lời (cần kiểm tra kĩ phiếu trả lời trước
khi thu)
5. Mẫu
Thông tin: Hộp Pocky kem Chocolate 40g
39
Khối lượng Tổng khối
STT Tên mẫu Tính chất mẫu Số mẫu
(g/người) lượng (ml)
2 Ly nhựa 84 ly
4 Khăn giấy 30 tờ
7. Mã hóa mẫu
BẢNG MÃ HÓA MẪU
STT A A B
1 981 173 159
2 293 913 817
3 926 356 519
4 174 435 738
5 834 258 917
6 578 651 859
7 814 517 219
8 716 376 427
9 359 286 365
10 479 746 146
11 637 471 718
12 124 852 256
13 763 581 359
14 235 793 602
40
15 526 275 198
16 713 297 348
17 762 805 358
18 953 253 574
19 367 529 487
20 425 472 675
21 679 698 591
22 514 714 198
23 276 173 783
24 849 291 352
41
Người thử Tổ hợp mẫu Mã số mẫu
1 AAB 981-173-159
2 ABA 293-817-913
3 BAA 519-926-356
4 BAA 738-174-435
5 ABA 834-917-258
6 AAB 578-651-859
7 AAB 814-517-219
8 ABA 716-427-376
9 BAA 365-359-286
10 BAA 146-479-746
11 ABA 637-718-471
12 AAB 124-852-256
13 AAB 763-581-359
14 ABA 235-602-793
15 BAA 198-526-275
16 BAA 348-713-297
17 ABA 762-358-805
18 AAB 953-253-574
19 AAB 367-529-487
20 ABA 425-675-472
21 BAA 591-679-698
22 BAA 198-514-714
42
23 ABA 276-783-173
24 AAB 849-291-352
8. Phiếu hướng dẫn và trả lời
Xin vui lòng thanh vị bằng nước lọc trước khi thử mẫu. Anh/chị sẽ nhận
được bộ mẫu gồm ba mẫu. Bạn hãy nếm mẫu theo thứ tự từ trái sang phải và
xác định mẫu nào đắng nhất?
Anh/Chị hãy trả lời bằng cách ghi mã số mẫu vào chỗ trống tương ứng
trong phiếu trả lời.
Chú ý: Giữa các lần nếm mẫu không sử dụng nước thanh vị.
Hạn chế làm việc riêng và không trao đổi với người bên cạnh
Điền đầy đủ thông tin vào Phiếu trả lời
Hãy đưa ra câu trả lời cho mọi trường hợp, ngay cả khi bạn không chắc
chắn. PHIẾU TRẢ LỜI - PHÉP THỬ 3-AFC
Cảm ơn các bạn đã tham gia
Tên: ………………………
Ngày thử:……………………..
1 Phan Nguyễn Trúc Thảo Hướng dẫn điền phiếu trả lời
43
10. Kết quả:
44
16 BAA 348-713-297 348 348 Đúng
11. Xử lí số liệu
Có 15 câu trả lời đúng và 9 câu trả lời sai trong tổng số 24 câu trả lời
Tra bảng phụ lục 4: Số lượng câu trả lời chính xác của phép thử tam giác “Kỹ
thuật phân tích cảm quan” . Ta thấy mức ý nghĩa α=0.05 thì số câu trả lời đúng tối
thiểu là 13
Ta thấy số câu trả lời đúng thực tế lớn hơn số câu trả lời đúng lý thuyết trong
bảng
45
PHÉP THỬ MÔ TẢ
1. Lựa chọn tình huống
Công ty chúng tôi đang nghiên cứu và phát triển dòng sản phẩm nhưng công
ty muốn biết sản phẩm bia này có giống với dòng sản phẩm bia khác hiện đang
bán trên thị trường hay không. Vì vậy công ty muốn tìm hiểu chi tiết các tính chất
cảm quan đối với sản phẩm bia của mình. Công ty yêu cầu nhóm đánh giá cảm
quan giải quyết vấn đề trên.
2. Lựa chọn phép thử
Phép thử: Mô tả
Vì phép thử này sẽ mô tả chi tiết các đặc điểm cảm quan (màu, mùi, vị,
hương, hậu vị,..) của các sản phẩm bia. Tiến hành so hàng và phân nhóm các sản
phẩm này dựa trên các đặc tính đã mô tả để định lượng mức độ khác biệt giữa các
sản phẩm. Mặt khác phép thử này, việc nếm mẫu không cần theo quy tắc và có thể
hạn chế được: độ lệch, sự chủ quan, việc kiểm soát biến số hoặc sử dụng sai đánh
giá viên. Nên phép thử mô tả giải quyết được vấn đề mà công ty yêu cầu.
Phép thử mô tả được tiến hành khi đã biết giữa các mẫu thử có sự khác nhau
và muốn tìm hiểu đặc trưng của sự khác nhau này. Sử dụng phép thử Flash Profile
để tiến hành đánh giá nhanh các thuộc tính cho sản phẩm.
3. Nguyên tắc phép thử
Người thử được mời thử các mẫu thử và đưa ra các thuật ngữ mô tả các tính
chất cảm quan như: mùi, màu, vị. hương, hậu vị,…của từng sản phẩm và so hàng,
phân nhóm các sản phẩm này dựa trên các đặc tính được mô tả.
Tiến hành thử với 8 người:
- Lần 1: thử 4 mẫu và đưa ra danh sách thuật ngữ của riêng mình, rồi sau
đó cập nhật danh sách giữa các thành viên trong hội đồng.
- Lần 2: thử 8 mẫu và so hàng các sản phẩm với nhau dựa trên các thuật
ngữ đã đưa ra.
46
4. Cách tiến hành
- Mời người thử vào phòng thử.
- Người hướng dẫn sẽ hướng dẫn người thử cách thức tiến hành cảm quan.
- Phát triển thuật ngữ: mỗi người thử sẽ lần lượt nhận được 4 mẫu bia( ngẫu
nhiên trong 8 mẫu), nước thanh vị và khăn giấy.
- Người thử quan sát, nếm 4 mẫu và đưa ra danh sách các thuật ngữ mà
người thử cảm nhận được cho các sản phẩm đó.Ghi lại vào phiếu trả lời 1.
- Hội đồng đánh giá tiến hành bàn luận và cập nhật thuật ngữ (nếu cần).
- Đánh giá và so hàng các mẫu: mỗi người sẽ nhận được 8 mẫu. Người thử
tiến hành điền các thuật ngữ vào Phiếu trả lời 2; quan sát và nếm các mẫu,
sau đó sắp xếp các mẫu theo thứ tự tăng dần của một thuộc tính.
- Tiến hành thu mẫu và phiếu trả lời (cần kiểm tra kỹ phiếu trả lời trước khi
thu).
- Dọn dẹp sạch sẽ khu vực thử mẫu.
- Kết quả thu được sau khi tổng hợp đem đi xử lý và nhận xét đánh giá.
5. Mẫu
Lượng mẫu
STT Tên mẫu thử Lượng mẫu thử Tổng số mẫu Tổng thể tích
47
Thông tin mẫu
48
San Mig Sản phẩm của Nước, đại mạch và hoa
Light công ty Bia bia.
San Miguel
Việt Nam.
49
Nam.
Tiger bạc Sản phẩm của Nước, đại mạch, hoa bia
công ty và ngũ cốc.
TNHH Nhà
Máy Bia Việt
Nam
50
STT Tên dụng cụ Số lượng
5 Ly nước thanh vị 8 ly
6 Khăn giấy 16 tờ
1 1 2 3 4 5 6 7 8
2 2 3 4 5 6 7 8 1
3 6 4 3 8 5 2 1 7
4 3 8 6 2 7 1 5 4
5 8 7 6 5 4 3 2 1
6 4 6 8 2 1 3 5 7
7 5 3 7 4 8 6 1 2
8 7 2 4 6 8 1 3 5
51
MÃ HÓA MẪU
1 1 2 3 4 5 6 7 8 511-153-803-430-486-915-797-615
2 2 3 4 5 6 7 8 1 273-977-837-767-621-873-914-726
3 6 4 3 8 5 2 1 7 304-368-430-557-756-642-921-174
4 3 8 6 2 7 1 5 4 648-210-300-695-599-978-243-282
5 8 7 6 5 4 3 2 1 379-428-744-674-106-818-778-141
52
6 4 6 8 2 1 3 5 7 227-344-617-241-152-355-947-927
7 5 3 7 4 8 6 1 2 116-824-594-702-942-415-255-400
8 7 2 4 6 8 1 3 5 906-556-903-944-987-396-793-487
53
PHIẾU TRẢ LỜI 1
Màu sắc
Trạng thái
Mùi
Vị
Hương
Hậu vị
Bạn vui lòng thanh vị trước khi thử mẫu và giữa các lần thử.
Bạn sẽ nhận được một bộ mẫu gồm 8 mẫu bia đã được mã hóa. Dựa trên
các thuộc tính mà bạn đã cập nhật từ danh sách thuật ngữ, hãy thử 8 mẫu trên
thực hiện đánh giá so hàng và xếp hạng các mẫu trên thang đo tăng dần
cường độ của từng tính chất vào phiếu trả lời 2. Cho phép xếp đồng hạng các
mẫu trên thang đo.
54
PHIẾU TRẢ LỜI 2
Tính chất:…………………………
- +
Tính chất:…………………………
Tính chất:…………………………
Tính chất:…………………………
Tính chất:…………………………
Tính chất:…………………………
Tính chất:…………………………
Tính chất:…………………………
Tính chất:…………………………
Tính chất:…………………………
Tính chất:…………………………
55
9. Bảng phân công công việc
1
Phan Thị Thùy Trang Viết kế hoạch thí nghệm, thu
phiếu trả lời
56
10. Kết quả
Người thử 1
Bia
Mà Hậ Hậ Hậ Mù Mù Mù
u Độ Vị Vị Vị u vị u vị u vị i i i
vàn bền chu đắn chá Hư đắn chu ngọ nồn hăn chu
g Bọt bọt a g t ơng g a t g g a
Đại Việt 2 3 2 3 1 1 3 1 1 1 1 1 8
San Mig
Light 8 1 6 8 6 6 8 5 6.5 7.5 6 7.5 2
Người thử 2
Bia
Hậ
Và Mù Hậ u Hậ Hậ
Vàn ng Độ i Vị Vị u vị vị u vị u vị
g rơ Bọ bền rượ Mùi đắn chu chá đắn chu ngọ hư
cam m t bọt u chua g a t g a t ơng
Heineken 6 3 1 1 8 5 6 6 3 1 4 4 2
Đại Việt 5 8 7 7 7 3 5 7 3 6 1 4 1
BlueCap 1 7 3 3 3 8 1 1 6.5 3 3 4 6
57
San Mig
Light 7 1 6 6 6 1 2 2 3 5 5 4 4
Budweiser 3 4 2 2 1 6 7 4 3 2 6 4 3
Larue 8 2 8 8 5 2 4 5 3 8 7 4 7
Tiger Bạc 2 6 5 5 4 7 3 3 8 4 2 8 8
Người thử 3
Bia
Hư Hậ Hậ Hậ
Màu Độ ơng Mùi vị Vị Vị u vị u vị u vị
vàn Bọ bền rượ hươ chu chu chá đắn Vị chu đắn chá
g t bọt u ng a a t g lợ a g t
Heineken 5.5 4 6 8 6 2 5 2 1 3 7 2 6
Đại Việt 2 1 8 5 2 1 6 7 2 1 8 1 5
BlueCap 4 7 1.5 4 3 3 4 3 3 2 5 3 7
San Mig
Light 8 2 7 6 8 8 1 4 6 5 3 8 2
Budweiser 3 8 1.5 3 5 7 2 6 5 6 6 5 4
Larue 7 3 5 1 7 4 3 8 4 7 4 4 8
Tiger Bạc 1 6 3 2 1 5 7 1 8 4 2 7 1
58
Người thử 3
Bia
Hư Hậ Hậ Hậ
Độ ơng vị Vị Vị u vị u vị u vị
Màu B bền rượ hươ Mùi chu chá đắn Vị chu đắn chá
vàng ọt bọt u ng chua a t g lợ a g t
Heineken 5.5 4 6 8 6 2 5 2 1 3 7 2 6
Đại Việt 2 1 8 5 2 1 6 7 2 1 8 1 5
BlueCap 4 7 1.5 4 3 3 4 3 3 2 5 3 7
San Mig
Light 8 2 7 6 8 8 1 4 6 5 3 8 2
Budweiser 3 8 1.5 3 5 7 2 6 5 6 6 5 4
Larue 7 3 5 1 7 4 3 8 4 7 4 4 8
Tiger Bạc 1 6 3 2 1 5 7 1 8 4 2 7 1
Người thử 4
Bia
M Hư Mù Hậ Hậ
Màu ùi Vị ơng Vị i u vị u vị Độ Ca Vị
vàn ch Bọ dắn nồn chu rượ đắn chu Tro bền y ngọ
g ua t g g a u g a ng bọt the t
59
Light
Người thử 5
Bia
H H Hậ
M Lư Mù M M ươ ươ Hậ Hậ Hậ u
àu ợng Độ i ùi ùi Vị Vị Vị ng ng u vị u vị u vị vị
và bọt bền chu hă rư đắ ch ng nồ me chu đắn chá ca
ng khí bọt a ng ợu ng ua ọt ng n a g t y
Heine
ken 2 2 1 4 4 4 8 8 5 7 7 3 8 1 1
Đại
Việt 1 1 3 8 8 8 4 6 1 4 1 7 6 8 7
Blue
Cap 6 6 6 2 1 1 2 2 7 2 2 1 2 2 4
San
Mig
Light 3 3 4 6 7 7 7 7 2 6 6 8 7 5 5
Bud
weiser 5 5 8 3 6 6 5 5 3 3 3 2 1 4 3
Larue 4 4 7 5 5 5 6 4 4 5 5 4 5 7 8
60
Tiger
Bạc 7 7 5 7 2 2 1 1 8 1 4 5 3 3 2
Bia
333 8 8 2 1 3 3 3 3 6 8 8 6 4 6 6
Người thử 6
Bia
M
Độ ùi M Hậ
Và Và sá M me ùi Hư Hậ Hậ u
ng ng Lư Độ nh ùi n lúa Vị Vị Vị ơng u vị u vị vị
tư ca ợng bền mị ch rư mạ đắ ch ng nồn đắn chu ng
ơi m bọt bọt n ua ợu ch ng ua ọt g g a ọt
Heine
7. 7. 6.
ken 2 7 3 1 3 5 5 5 7 1 8 8 8 8 8
Đại
Việt 8 2 5 5 1 1 1 2 1 3 3 5 1 4 2
Blue
3. 4.
Cap 6 3 8 8 7 3 5 4 3 5 2 2 3 3 7
San
Mig
Light 1 8 2 3 5 2 2 1 6 8 4 1 6 7 6
Bud
3.
weiser 5 4 7 7 2 4 5 3 8 7 7 4 7 6 1
7. 7. 6.
Larue 4 5 4 4 4 5 5 5 4 2 5 6.5 4 5 5
Tiger
Bạc 7 1 6 6 8 5 6 8 2 4 1 3 2 2 4
61
Bia 4.
333 3 6 1 2 5 6 5 5 5 5 6 6.5 5 1 3
Người thử 7
Bia
Hậ Hậ Hậ Hậ
Mù M M Hư u u u u
Vàn Lư Độ i ùi ùi Vị Vị Vị Vị ơng vị vị vị vị
g ợng bền chu rư hă đắ chu ng ch nồn đắ ch ng ch
rơm bọt bọt a ợu ng ng a ọt át g ng ua ọt át
Heine
Đại
Việt 5 2 2.5 8 2 4 7 7.5 1 8 8 5 5 4 5
Blue
Cap 2 5 4.5 5 7 1 1 1 8 1 1 1 1 8 1
San
Mig
Light 8 6 6 7 1 2 2 3 6 3 3.5 2 2 7 2
Bud
weiser 3 4 4.5 3 4 5 8 2 7 2 2 3 3 6 3
Larue 7 7 8 1 3 3 5 7.5 2 7 7 8 8 1 8
Tiger
Bạc 1 1 1 2 5 6 6 5.5 4 6 5.5 7 6 2 7
Bia
333 4 3 2.5 6 8 7 4 4 5 4 3.5 4 4 5 4
62
Người thử 8
Bia
Bọt Hậ Hậ Hậ Hậ
M tro Hư Mù M u u u u
àu Lư Độ Độ ng Vị Vị Vị ơng i ùi vị vị vị vị
và ợng đều bền nướ đắ chu ng nồn hăn ch đắ ch ng ch
ng bọt bọt bọt c ng a ọt g g ua ng ua ọt át
Heine
ken 7 2 2 1 5 4 4 5 4 7 7 4 7 3 6
Đại
Việt 6 4 4 2 2 6 6 1 6 5 5 8 5 4 8
Blue
Cap 3 6 7 3 3 1 3 8 3 1 3 3 4 6 2
San
Mig
Light 8 8 3 8 6 8 7 2 8 8 8 7 3 5 7
Bud
weiser 2 7 5 6 7 7 1 3 2 6 6 1 1 7 5
Larue 5 5 1 7 8 3 8 6 7 4 4 6 6 2 3
Tiger
Bạc 1 1 6 4 1 2 2 7 1 3 1 2 2 8 1
Bia
333 4 3 8 5 4 5 5 4 5 2 2 5 8 1 4
11. Xử lý số liệu
Sử dụng phần mềm R với phân tích MFA
63
12. Kết luận
Nhận xét
Nhận xét về các tính chất cảm quan được mô tả bởi người tiêu dùng
Tổng hợp các thuộc tính cảm quan của 8 sản phẩm bia khác nhau ta có :
Các thuật ngữ như màu vàng, màu vàng cam, vàng tươi, vàng rơm; độ bền
bọt, độ sánh mịn ;mùi chua, mùi nồng, mùi rượu, hương rượu, hương nồng, mùi
hăng, vị đắng, vị chua, vị ngọt, vị chát, hậu vị đắng, chua, chat, là các thuật ngữ
xuất hiện nhiều hơn các thuật ngữ điều này có nghĩa là các thuật ngữ này là những
tính chất cảm quan quan trọng và có mặt trong hầu hết các mẫu thử.
Màu sắc của các mẫu bia có sự tương đồng, màu vàng cam hay vàng tươi,
vàng rơm là màu sắc đăc trưng của bia, có loại có màu sắc đậm hơn hoặc nhạt
hơn, tùy thuộc vào thời gian rang của quá trình rang ( malt, đại mạch, ngũ cốc,…)
và nhiệt độ rang. Như malt, rang malt nếu thời gian vừa đủ thì hạt malt sẽ có màu
vàng, còn lâu hơn thì có màu sẫm hơn.
Về trạng thái của bia, bia có cấu trúc trong suốt, tùy vào loại bia có độ bền
bọt khác nhau mà chúng ta có thể thấy được bia trong suốt có lẫn bọt khí, và trên
bề mặt bia có lớp bọt bia màu trắng, lượng bọt sẽ tan dần theo thời gian.
Mùi bia được đánh giá: đa số có mùi chua,mùi rượu, mùi hăng, có thể nhận
xét sơ bộ đây là mùi của bia, ngoài ra còn có mùi nồng và mùi rượu. Thực chất là
do người thử không biết được mùi hoa Houblon ( hoa bia ) có hương vị cay, đắng
và thơm để đánh giá. Người ta sử dụng hoa bia nhằm mục đích tạo vị đắng để cân
bằng vị ngọt của đường mạch nha trong bia, giúp duy trì thời gian giữ bọt lâu hơn.
Những vị chính của bia cũng được người thử mô tả là vị đắng, vị chua, vị
ngọt, vị chát.. Ngoài ra còn có vị lợ.
Hương bia ở đây là hương hoa Houblon. Trong bài đánh giá, người thử mô tả
là hương nồng, hương rượu.
Hậu vị chính là đắng và chua.,ngoài ra còn có chát và ngọt
Ngoài ra người thử cũng có các cảm giác khác khi thử như: cảm giác cay the
đầu lưỡi
64
Nhận xét về sự đồng thuận của các đánh giá viên trong hội đồng
Đồ thị thể hiện sự tương quan trong đánh giá giữa các thành viên trong hội đồng
Các thành viên trong hội đồng có nhiều sự khác biệt trong cách đánh giá
mẫu. Điều này có thể do người thử có khả năng nhận dạng đặc tính cảm quan khác
nhau trong cả cách so hàng,. Có thể thấy người thử chia thành 2 nhóm chính phân
bố dọc 2 trục thành phần. Một nhóm theo trục 1, gồm các thành viên 2, 5, 6, 8.
Nhóm kia theo trục 2 gồm cách thành viên 1, 3, 4. Dựa trên quan sát kết quả PCA
của từng thành viên hội đồng, sự phân tán thành 2 trục là do sự khác nhau trong
cách đánh giá các tính chất vị đắng, vị chua, độ bền bọt, lượng bọt có trong mẫu
thử.
65
Đồ thị thể hiện mối quan hệ trong cách đánh giá giữa các thành viên trong hội
đồng
Nhìn vào đồ thị trên, các biến Dim5.NT1, Dim5.NT8, Dim5.NT6, Dim5.NT2
đồng biến với nhau, có nghĩa những thuật ngữ mà đánh giá viên thứ 1, 2, 6, 8 đánh
giá trên trục Dim5 có liên kết mạnh với nhau. Các thuật ngữ đó là vàng rơm, vàng
cam, hậu vị ngọt, mùi lúa mạch.
Các biến Dim1.NT1, Dim1.NT4, Dim1.NT6 cũng đồng biến với nhau.
Những thuật ngữ đó là hậu vị chua, mùi hăng, hậu vị đắng, vị đắng.
Các biến Dim1.NT2, Dim1.NT5, Dim1.NT8 cũng đồng biến với nhau.
Những thuật ngữ đó là vị chua, vị đắng, hậu vị đắng
66
Đồ thị thể hiện sự tương quan giữa các tính chất cảm quan được sử dụng để mô tả
8 mẫu bia trong thí nghiệm Flash Profile
67
Đồ thị thể hiện sự phân bố mẫu với mẫu 1 là bia Heineken, mẫu 2 là Đại Việt,
mẫu 3 là Bluecap, mẫu 4 là San Mig Light, mẫu 5 là Budweiser, mẫu 6 là Larue,
mẫu 7 là Tiger bạc, mẫu 8 là Bia 333
68
Sự phân bố mẫu theo tính chất cảm quan và sự tương quan giữa các tính chất với
nhau
Quan sát ta thấy được dòng bia Heineken, Larue có các tính chất chính là độ
bền bọt, vị chua, hậu vị đắng, hậu vị chua. Những dòng bia San Mig Light,
Budweiser có các tính chất vị ngọt, hậu vị đắng, mùi hăng, lượng bọt, độ bền bọt.
Những dòng bia Bluecap, Tiger bạc, Bia 333 có các tính chất chung là vị ngọt, vị
đắng, lượng bọt, độ bền bọt. Còn lại bia Đại Việt có các tính chất nổi bật là mùi
hăng, vị chua, vị đắng, hương nồng.
69
PHÉP THỬ THỊ HIẾU
70
7 Rất thích
4. Cách tiến hành
- Hội đồng gồm 63 người thử. Các thành viên trong hội đồng chưa được
huấn luyện.
- Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ thí nghiệm.
- Chuẩn bị mẫu đã được mã hóa.
- Cho bánh vào đĩa nhựa đã được chuẩn bị sẵn.
- Mời người thử vào phòng thử
- Người hướng dẫn sẽ hướng dẫn người thử cách thức tiến hành cảm quan.
- Phát phiếu hướng dẫn và phiếu trả lời cho người thử
- Phục vụ mẫu
- Sau đó tiến hành thu mẫu sau khi đã thử xong và thu phiếu trả lời (cần
kiểm tra kĩ phiếu trả lời trước khi thu).
- Dọn dẹp sạch sẽ khu vực thử mẫu.
Điều kiện phòng thí nghiệm: Khu vực chuẩn bị mẫu nằm ở góc khuất
tránh người thử nhìn thấy.
5. Mẫu
7 sản phẩm: là snack khoai tây Jacker
1/ Jacker vị barbecue
Giá trị dinh dưỡng trong 100g
- Năng lượng: 500 kcal
- Tổng chất béo: 25g
- Natri: 291 mg
- Tổng carbohydrat: 63g
- Đường: 11g
- Chất đạm: 6g
71
2/ Jacker vị rau củ
Giá trị dinh dưỡng trong 100g
- Năng lượng: 500 kcal
- Tổng chất béo: 25g
- Natri: 291 mg
- Tổng carbohydrat: 63g
- Đường: 11g
- Chất đạm: 6g
3/ Jacker vị cà chua
Giá trị dinh dưỡng trong 100g
- Năng lượng: 500 kcal
- Tổng chất béo: 25g
- Natri: 291 mg
- Tổng carbohydrat: 63g
- Đường: 11g
- Chất đạm: 6g
4/ Jacker vị cay
Giá trị dinh dưỡng trong 100g
- Năng lượng: 500 kcal
- Tổng chất béo: 25g
- Natri: 291 mg
- Tổng carbohydrat: 63g
- Đường: 11g
- Chất đạm: 6g
72
5/ Jacker vị phô mai
Giá trị dinh dưỡng trong 100g
- Năng lượng: 500 kcal
- Tổng chất béo: 25g
- Natri: 291 mg
- Tổng carbohydrat: 63g
- Đường: 11g
- Chất đạm: 6g
6/ Jacker vị hành
Giá trị dinh dưỡng trong 100g
- Năng lượng: 500 kcal
- Tổng chất béo: 25g
- Natri: 291 mg
- Tổng carbohydrat: 63g
- Đường: 11g
- Chất đạm: 6g
73
Kế hoạch về mẫu:
05 Khay 4 cái
STT A B C D E F G
75
15 128 216 316 416 516 616 716
76
37 151 250 350 439 538 638 738
77
58 172 271 371 471 571 670 759
1 A-B-C-D-E-F-G 102-201-301-401-501-601-701
2 B-C-D-E-F-G-A 203-302-402-502-602-702-103
3 C-D-E-F-G-A-B 304-403-503-603-703-104-204
4 D-E-F-G-A-B-C 405-504-604-704-105-205-305
5 E-F-G-A-B-C-D 506-605-705-106-206-306-406
6 F-G-A-B-C-D-E 607-706-107-207-307-407-507
7 G-A-B-C-D-E-F 708-108-208-308-408-508-608
8 A-B-C-D-E-F-G 109-209-309-409-509-609-709
9 B-C-D-E-F-G-A 210-310-410-510-610-710-121
10 C-D-E-F-G-A-B 311-411-511-611-711-122-211
11 D-E-F-G-A-B-C 412-512-612-712-124-212-312
12 E-F-G-A-B-C-D 513-613-713-125-213-313-413
78
13 F-G-A-B-C-D-E 614-714-126-214-314-414-514
14 G-A-B-C-D-E-F 715-127-215-315-415-515-615
15 A-B-C-D-E-F-G 128-216-316-416-516-616-716
16 B-C-D-E-F-G-A 217-317-417-517-617-717-129
17 C-D-E-F-G-A-B 318-418-518-618-718-131-218
18 D-E-F-G-A-B-C 419-519-619-719-132-219-319
19 E-F-G-A-B-C-D 520-620-720-133-231-320-420
20 F-G-A-B-C-D-E 621-721-134-232-322-421-521
21 G-A-B-C-D-E-F 722-135-233-323-422-522-622-
22 A-B-C-D-E-F-G 136-235-324-423-523-623-723
23 B-C-D-E-F-G-A 236-325-424-524-624-724-137
24 C-D-E-F-G-A-B 326-425-525-625-725-138-237
25 D-E-F-G-A-B-C 426-526-626-726-139-238-327
26 E-F-G-A-B-C-D 527-627-727-140-239-328-427
27 F-G-A-B-C-D-E 628-728-141-240-329-428-528
28 G-A-B-C-D-E-F 728-142-241-340-429-529-629
29 A-B-C-D-E-F-G 143-242-341-430-530-630-730
30 B-C-D-E-F-G-A 243-342-431-531-631-731-144
31 C-D-E-F-G-A-B 343-433-532-632-732-145-244
32 D-E-F-G-A-B-C 434-533-633-733-146-245-344
33 E-F-G-A-B-C-D 534-634-734-147-246-346-435
34 F-G-A-B-C-D-E 635-735-148-247-347-436-535
79
35 G-A-B-C-D-E-F 736-149-248-348-437-536-636
36 A-B-C-D-E-F-G 249-349-438-537-637-737-150
37 B-C-D-E-F-G-A 350-439-538-638-738-151-250
38 C-D-E-F-G-A-B 450-539-639-739-152-251-351
39 D-E-F-G-A-B-C 540-640-740-153-252-352-451
40 E-F-G-A-B-C-D 641-741-154-253-353-452-541
41 F-G-A-B-C-D-E 742-155-254-354-453-542-642
42 G-A-B-C-D-E-F 156-255-355-454-544-643-743
43 A-B-C-D-E-F-G 256-356-455-545-644-744-157
44 B-C-D-E-F-G-A 357-457-546-645-745-158-257
45 C-D-E-F-G-A-B 458-547-646-746-159-258-358
46 D-E-F-G-A-B-C 548-647-747-160-259-359-459
47 E-F-G-A-B-C-D 648-748-161-260-360-460-549
48 F-G-A-B-C-D-E 749-162-261-361-461-560-649
49 G-A-B-C-D-E-F 163-262-362-462-561-650-750
50 A-B-C-D-E-F-G 164-263-363-463-562-651-751
51 B-C-D-E-F-G-A 264-364-464-563-652-752-165
52 C-D-E-F-G-A-B 365-465-564-653-753-166-265
53 D-E-F-G-A-B-C 466-565-655-754-167-266-366
54 E-F-G-A-B-C-D 566-656-755-168-267-367-467
55 F-G-A-B-C-D-E 657-756-169-268-368-468-568
80
56 G-A-B-C-D-E-F 757-170-269-369-469-569-658
57 A-B-C-D-E-F-G 171-270-370-470-570-659-758
58 B-C-D-E-F-G-A 271-371-471-571-670-759-172-
59 C-D-E-F-G-A-B 372-472-572-671-760-173-272-
60 D-E-F-G-A-B-C 473-573-672-761-174-273-373
61 E-F-G-A-B-C-D 574-673-762-175-274-374-474
62 F-G-A-B-C-D-E 674-763-176-275-375-475-575
63 G-A-B-C-D-E-F 764-177-276-376-476-576-675
81
1. Sản phẩm Snack mà anh (chị) thích sử dụng là gì? (nhiều đáp án)
Snack khoai tây Snack trái cây Snack rau Snack vị
pho mai
Snack vị tôm/cá Snack vị trái cây Snack vị thịt
Khác: .............................
2. Anh (chị) thường dùng snack vào buổi: Sáng Trưa Chiều Tối
3. Địa điểm mà anh (chị) thường sử dụng.
Nơi học/làm việc Ở nhà Nơi giải trí Dùng kèm với món ăn khác
không để ý
4. Trung bình anh (chị) dùng: > 1 lần/ngày 1 lần/ngày > 1 lần/tuần 1
lần/tuần
1 lần/tháng > 1 lần/tháng
Khác..........................................
5.Anh (chị) dùng chủ yếu để: Thói quen Tráng miệng Giao lưu
Khác.........................
6.Tiêu chí chọn sản phẩm snack của anh/chị là gì:
Thương hiệu
Công dụng
Khuyến mãi
Vệ sinh, an toàn
82
7 Anh/chị thường mua sản phẩm snack tại đâu? (nhiều đáp án)
Siêu thị Cửa hàng tiện lợi Tạp hóa Chợ Đường
phố Khác:………
8. Anh/chị thường mua sản phẩm cho: Bản thân Người cao tuổi Trẻ
em Bạn bè/anh chị
9. Anh/chị biết sản phẩm snack qua: Bạn bè; Truyền thông; Internet;
Banner quảng cáo; Khác:…
10. Mức giá nào là hợp lý? 5.000-10.000đ 10.000 – 15.000đ
>15.000đ Không để ý
11. Anh (chị) thích dùng snack với vị: ngọt mặn lạt
Khác.............
12. Anh (chị) thích Snack có màu: vàng xanh tự nhiên
Khác.............
13.Anh/Chị thích Snack có cấu trúc : 󠄼Giòn tan 󠄼Giòm rụm 󠄼Khác ............
14.Anh/Chị thích dạng snack : 󠄼Lát mỏng 󠄼Hình khối 󠄼Khác...........
15. Anh/chị thích sản phẩm có nhân: Có không Không để ý
16. Anh/chị thích sản phẩm bổ sung thêm? (có thể chọn nhiều đáp án)
Vitamin A Vitamin B Vitamin C Calci Omega
3 DHA Khác
17. Sản phẩm snack nên dùng bao bì: Hộp kim loại Bao PE Hộp giấy
Khác:…………..
18. Anh/chị thích sản phẩm có khối lượng: < 50g 50- 100g 100-200g
> 200g
19. Đánh giá cho sản phẩm mình lựa chọn:
83
8. Phiếu hướng dẫn và phiếu trả lời
84
Mức độ yêu thích của anh chị đối với mẫu có mã số:…..
1 2 3 4 5 6 7
3 Tổ 3 Kiểm tra đèn khu vực người thử,Thu mẫu,thu phiếu hướng
dẫn,phiếu trả lời,
A B C D E F G
1 6 6 5 5 4 5 4 35
2 5 6 5 6 1 1 1 25
3 5 6 6 4 6 5 5 37
4 6 6 5 5 4 4 3 33
5 7 5 3 4 5 3 6 33
6 6 7 6 5 4 4 5 37
7 5 4 7 6 3 2 1 28
8 6 5 6 6 6 5 7 41
9 6 3 6 7 7 2 2 33
85
10 5 6 6 6 5 4 5 37
11 4 4 4 4 4 4 4 28
12 6 5 6 6 6 5 7 41
13 6 4 7 5 1 2 3 28
14 6 6 6 6 3 4 5 36
15 6 6 5 6 4 4 3 34
16 4 6 5 7 5 4 5 36
17 5 5 5 6 4 4 3 32
18 6 6 6 6 4 4 5 37
19 4 4 4 4 4 4 4 28
20 6 5 4 3 5 4 4 31
21 6 4 4 5 7 3 2 31
22 5 6 6 6 5 4 4 36
23 6 4 4 5 7 2 3 31
24 4 4 5 6 5 4 6 34
25 6 6 5 7 4 4 3 35
26 6 4 6 7 5 5 7 40
27 6 4 5 7 1 3 2 28
28 5 3 4 6 4 6 5 33
29 6 4 3 6 4 4 3 30
30 7 6 4 5 5 6 3 36
31 5 6 4 3 4 4 3 29
32 7 5 4 5 6 4 4 35
86
33 4 4 5 4 5 3 5 30
34 3 6 7 3 5 4 6 34
35 4 3 3 5 6 1 6 28
36 6 4 5 7 1 2 3 28
37 4 3 4 5 5 4 6 31
38 5 4 5 3 6 3 4 30
39 4 3 2 5 5 1 6 26
40 4 3 6 5 4 6 5 33
41 5 4 4 6 6 4 5 34
42 5 4 7 6 1 2 3 28
43 7 4 3 7 5 4 3 33
44 4 3 4 5 5 4 6 31
45 4 6 5 6 5 5 4 35
46 4 3 4 5 5 4 6 31
47 7 3 1 6 6 2 7 32
48 3 6 4 6 4 3 5 31
49 5 4 5 6 4 4 4 32
50 6 6 4 4 6 5 5 36
51 6 6 5 6 4 4 3 34
52 5 3 5 4 6 4 5 32
53 6 5 6 6 6 5 7 41
54 6 5 5 5 4 5 4 34
55 4 6 6 5 5 4 3 33
87
56 4 5 7 6 2 1 3 28
57 5 3 5 5 6 6 6 36
58 4 6 5 4 5 4 3 31
59 5 6 7 6 4 4 4 36
60 6 5 6 6 6 5 5 39
61 6 6 7 4 3 5 5 36
62 2 6 7 6 3 3 5 32
63 4 6 4 6 5 5 4 34
11. Xử lý số liệu
7.000
mức độ ưa thích
6.000
5.000
4.000
3.000
2.000
1.000
0.000
A B C D E F G
mẫu
88
Đồ thị thể hiện mức độ ưa thích của người thử về 7 sản phẩm bánh snack
khoai tây
Bảng: Mức độ ưa thích của người thử về 7 sản phẩm bánh snack khoai
tây
A 5.175ab ± 1.1
B 4.794abc ± 1.18
C 4.984abc ± 1.289
D 5.365a ± 1.067
E 4.524bd ± 1.469
F 3.794d ± 1.246
G 4.333cd ± 1.481
Ghi chú:kí hiệu a, b,c,d trên cùng một cột thể hiện sự khác biệt bề mức độ ưa thích
là có ý nghĩa thống kê.
Phụ lục
>md=c(6,5,5,6,7,6,5,6,6,5,4,6,6,6,6,4,5,6,4,6,6,5,6,4,6,6,6,5,6,7,5,7,4,3,4,6,4,5,4,4,
5,5,7,4,4,4,7,3,5,6,6,5,6,6,4,4,5,4,5,6,6,2,4,6,6,6,6,5,7,4,5,3,6,4,5,4,6,6,6,5,6,4,5,4,
6,4,4,6,4,4,3,4,6,6,5,4,6,3,4,3,4,3,3,4,4,4,3,6,3,3,6,4,6,6,3,5,5,6,5,3,6,6,5,6,6,6,5,5,
6,5,3,6,7,6,6,6,4,6,7,6,5,5,5,6,4,4,4,6,4,5,5,6,5,4,3,4,4,4,5,7,3,5,4,5,2,6,4,7,3,4,5,4,
1,4,5,4,5,5,6,5,6,7,5,5,7,6,7,7,4,5,6,4,5,4,5,6,6,7,6,4,6,5,6,6,7,6,6,4,3,5,6,5,6,7,7,7,
6,6,5,3,5,4,3,5,7,5,3,5,5,6,6,7,5,6,5,6,6,6,4,6,4,6,5,5,6,5,4,6,6,4,6,6,4,1,6,4,5,4,3,6,
7,5,4,6,1,3,4,5,4,4,4,5,7,5,7,5,4,5,1,4,4,5,4,6,5,5,6,1,5,6,5,4,6,1,5,5,5,5,6,4,4,6,4,6,
6,4,5,2,6,5,4,6,3,3,5,5,1,5,4,3,4,2,5,2,4,4,5,2,4,4,4,4,4,4,4,3,4,2,4,4,5,3,6,4,6,4,4,3,
4,1,2,4,3,1,6,4,2,4,4,5,4,2,3,4,5,4,4,5,5,4,1,6,4,4,5,5,3,5,4,1,5,3,6,5,1,7,2,5,4,7,3,5,
3,5,3,5,4,4,2,4,3,6,3,7,2,5,3,3,3,4,5,6,6,3,6,4,6,5,5,3,3,6,4,6,7,5,4,5,3,5,7,4,3,3,6,3,
4,5,5,5,4)
89
> mau
=c(rep("A",63),rep("B",63),rep("C",63),rep("D",63),rep("E",63),rep("F",63),rep("
G",63))
> anova(lm(md~mau))
Response: md
---
Signif. codes: 0 ‘***’ 0.001 ‘**’ 0.01 ‘*’ 0.05 ‘.’ 0.1 ‘ ’ 1
> TukeyHSD(aov(md~mau))
$mau
90
G-A -0.8412698 -1.51205388 -0.17048580 0.0042798
91