Professional Documents
Culture Documents
2
Chương I: Tìm hiểu về PHP và MySQL
1. PHP
a. Một vài nét về PHP
PHP là viết tắt của từ Hypertext Preprocessor. Ngôn ngữ này được phát triển từ
năm 1994 và cho đến nay đã được nhiều người sử dụng để phát triển các ứng
dụng phần mềm thông qua lập trình web. Đặc điểm của ngôn ngữ lập trình này
là sử dụng mã nguồn mở, dễ dàng nhúng vào HTML và tích hợp với web.
Ưu điểm của ngôn ngữ lập trình PHP là cú pháp đơn giản, tốc độ xử lý nhanh,
tính cộng đồng cao. Chính vì vậy mà lập trình PHP được sử dụng chủ yếu để
thiết kế web. Để tạo ra các ứng dụng web bằng ngôn ngữ PHP, người lập trình
phải sử dụng các dòng lệnh cơ bản.
Bạn có thể sử dụng ngôn ngữ lập trình PHP để tạo ra các blog cá nhân hoặc
những website lớn. Bởi, ngôn ngữ này có nhiều Framework được xây dựng từ
các mã nguồn mở như Wordpress, OpenCart.
Link tham khảo: https://www.php.net/
Mã nguồn mở
Nền tảng độc lập
Sử dụng quy trình và hướng đến đối tượng
Dễ học
Tương thích máy chủ
Tích hợp dữ liệu dễ dàng
3
Tạo ứng dụng Facebook như Family Treen và eBuddy, hoặc cũng có thể được
sử dụng để tạo ra các trang mạng xã hội.
Phát triển plugin WordPress
Tạo tệp PDF
Các trang web thương mại điện tử
2. MySQL
a. Đôi nét về MySQL
MySQL là một hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu mã nguồn mở (gọi tắt là
RDBMS) hoạt động theo mô hình client-server. Với RDBMS là viết tắt
của Relational Database Management System.
MySQL được tích hợp apache, PHP.
MySQL quản lý dữ liệu thông qua các cơ sở dữ liệu. Mỗi cơ sở dữ liệu có thể
có nhiều bảng quan hệ chứa dữ liệu. MySQL cũng có cùng một cách truy xuất
và mã lệnh tương tự với ngôn ngữ SQL.
MySQL được phát hành từ thập niên 90s.
Link tham khảo: https://www.mysql.com/
3. HTML&CSS
HTML, HyperText Markup Language, cung cấp cấu trúc nội dung và ý nghĩa
bằng cách xác định nội dung đó, ví dụ như tiêu đề, đoạn văn hoặc hình ảnh.
CSS, hay Cascading Style Sheets, là ngôn ngữ trình bày được dùng để tạo kiểu
cho sự xuất hiện của nội dung sử dụng, ví dụ như phông chữ hoặc màu sắc.
Hai ngôn ngữ HTML và CSS độc lập với nhau và vẫn giữ nguyên như vậy. CSS
không nên được viết bên trong một tài liệu HTML và ngược lại. Theo quy định,
HTML sẽ luôn đại diện cho nội dung và CSS sẽ luôn thể hiện sự xuất hiện của nội
dung đó.
Link tham khảo HTML: https://www.w3schools.com/html/
Link tham khảo CSS: https://www.w3schools.com/css/
Bootstrap là một framework front-end miễn phí giúp phát triển các ứng dụng
web nhanh và dễ dàng hơn.
Bootstrap bao gồm các mẫu thiết kế dựa trên HTML và CSS như typography,
form, button, table, navigation, modal, image carousels cũng như các plugins
JavaScript tuỳ ý.
Bootstrap cung cấp cho bạn khả năng thiết kế web responsive một cách dễ dàng.
5
Link tham khảo: https://getbootstrap.com/docs/4.0/getting-started/introduction/
d. Laravel Framework
Laravel là một framework rõ ràng và ưu việt cho việt phát triển web PHP.
Giải thoát bạn khỏi mã spaghetti, nó giúp bạn tạo ra những ứng dụng tuyệt
vời, sử dụng syntax đơn giản. Phát triển là thích thú những trải nghiệm sáng
tạo chứ không phải là sự khó chịu.
Laravel là một framework PHP 5.3 được miêu tả như ‘một framework cho
web artisan’. Theo tác giả Taylor Otwell, Laravel mang lại niềm vui cho
việc lập trình bởi nó đơn giản, súc tích và đặc biệt là trình bày hợp lý.
Laravel có 3 đặc tính nổi trội
o Đơn giản: các chức năng của Laravel rất dễ hiểu và thực hiện.
o Ngắn gọn: hầu hết các chức năng của Laravel hoạt động liên tục với cấu
hình rất nhỏ, dựa vào các quy tắc chuẩn để giảm bớt code-bloat
o Trình bày hợp lý: hướng dẫn sử dụng Laravel rất đầy đủ và luôn cập
nhật. Nhà lập trình, người tạo ra framework luôn cập nhật tài liệu trước
7
khi cho ra một phiên bản mới, đảm bảo những người học lập trình luôn
luôn có những tài liệu mới nhất.
Link tham khảo: https://laravel.com/
8
Chương II: Tìm hiểu và thiết kế website thương mại điện tử
“Bán quần áo và phụ kiện”
I) Mục đích
Khi đi xây dựng một website đầu tiên chúng ta phải hình dung ra xem chúng ta cần
phải thiết kế cái gì cho website của mình. Không có chủ định và mục tiêu rõ ràng
thì cả website đó trở nên sai lầm, lan man và cuối cùng đi tới một hướng khó có thể
trở lại. Thiết kế cân thận và định hướng rõ là chìa khóa hướng tới thành công của
việc xây dựng một website.
Vận dụng tổng hợp những kiến thức đã học để tiến hành thiết kế website bán hàng
online nhằm giải quyết những khó khăn hiện tại của cửa hàng. Tìm hiểu thực trạng
thương mại điện tử tại Việt Nam để triển khai hệ thống thương mại điện tử tại cửa
hàng cho phù hợp. Khai phá lợi ích của Internet đế hướng đến một môi trường kinh
doanh toàn cầu.
Giảm chi phí bán hàng tiếp thị và giao dịch. Bằng phương tiện Internet/Web, một
nhân viên bán hàng có thể giao dịch được với rất nhiều khách hàng. Internet/Web
giúp người tiêu thụ và các cửa hàng kinh doanh giảm đáng kê thời gian và chi phí
giao dịch (giao dịch được hiểu là từ quá trình quảng cáo, tiếp xúc ban đầu, giao
dịch đặt hàng, giao dịch thanh toán). Thời gian giao dịch qua Internet chỉ bàng 7%
thời gian giao dịch qua Fax, và bằng khoảng 0.5 phần nghìn thời gian giao dịch qua
bưu điện chuyển phát nhanh, chi phí thanh toán điện tử qua Internet chi bàng từ
10% đến 20% chi phí thanh toán theo lối thông thường. Những trở ngại của việc
tiếp cận phương tiện Intemet/Web trong hầu hết các trường hợp sẽ mang lại nhiều
thuận lợi và lợi ích trong kinh doanh. Thế nhưng, tại sao nhiều cửa hàng vẫn không
tận dụng các tiến bộ kỹ thuật tuyệt vời của Internet. Đó chính là một số rào cản
hay nói cách khác đó chính là những khó khăn khi các cửa hàng tiếp cận đến
loại hình bán hàng trực tuyến này.
II) Phạm vi
Bài toán nhóm em thiết kế có phạm vi trong một cửa hàng nhỏ, các sản phẩm kinh
doanh bao gồm quần áo nam nữ và phụ kiện như túi xách, đồng hồ.
III) Phân tích và thiết kế chức năng
1. Website dành cho những đối tượng nào?
Website được thiết kế phục vụ 2 đối tượng là Admin(Quản trị viên) và User(Khách
hàng).
Admin:
o Đăng nhập vào hệ thống quản trị
o Xem, cập nhật, sửa, xóa thông tin sản phẩm, danh mục, slide, …
o Quản lý đơn hàng.
o Quản lý và cập nhật tin tức.
o Quản lý và phản hồi feedback của khách hàng.
Khách hàng:
9
o Guest (Khách hàng vãng lai):
Xem thông tin sản phẩm, tin tức.
Đăng kí thành viên.
o User (Khách hàng đã đăng kí thành viên):
Đã có tài khoản.
Có quyền đănh nhập, đăng xuất.
Thêm sản phẩm vào giỏ hàng và đặt mua sản phẩm online.
2. Các module thiết kế
Các Module hệ thống yêu cầu thân thiện, dễ sử dụng, bảo trì và nâng cấp.
Module sản phẩm: Hiển thị các sản phẩm hiện có
Module chi tiết sản phẩm: Hiển thị số lượng sản phẩm theo màu sắc và kích cỡ.
Module chi tiết ảnh sản phẩm: Hiển thì các ảnh theo các góc khác nhai cảu sản
phẩm.
Module giỏ hàng: Nơi lưu trữ các sản phẩm khách hàng đã thêm vào giỏ hàng.
Module đăng kí, đăng nhập thành viên: Mỗi User sẽ có thê đăng kí 1 tài khoản
cá nhân để mua hàng và thanh toán, hưởng các ưu đãi từ của hàng.
Module tìm kiếm sản phẩm: Lọc sản phẩm theo các tùy chọn của khách hàng.
Module quản lý các đơn hàng, chi tiết đơn hàng: Lưu lại các thông tin về giá và
số lượng sản phẩm mà khách hàng đã mua.
10
3. Phân tích và thiết kế dữ liệu
3.1. Mô hình Usecase
11
Tên Use case Mô tả ngắn gọn Use
ID Chức năng Ghi chú
case
UC_001 Xem danh Khi người dùng truy Hiển thị danh sách UC_001
sách sản cập vào website thì hệ sản phẩm theo
phẩm từng danh mục
thống sẽ tự động hiển
thị một số sản phẩm
nổi bật. Khi người
dùng chọn vào một
danh mục sản phẩm cụ
thể nào thì tất cả sản
phẩm của danh mục
đó sẽ hiển thị lên giao
diện.
UC_002 Xem thông Sau khi tìm thấy sản Xem chi tiết thông UC_002
tin sản phẩm phẩm cần, người dùng tin của sản phẩm
có thể chọn vào sản
phẩm để xem thông
tin chi tiết của sản
phẩm đó.
UC_003 Tìm kiếm Khi khách hàng cần Tìm kiếm sản UC_003
tìm một sản phẩm nào phẩm theo yêu cầu
đó thì có thể nhập khách hàng
thông tin sản phẩm
vào ô tìm kiếm để
thực hiện chức năng
tìm kiếm. Nếu sản
phẩm đó có tồn tại
trong dữ liệu thì sẽ
hiện thông tin sản
phẩm được tìm thấy.
UC_004 Đăng ký Khi khách hàng viếng Đăng ký tài khoản UC_004
thăm muốn mua hàng để nhận ưu đãi và
12
thì có thể thực hiện theo dõi đơn hàng
chức năng đăng ký để đã mua.
trở thành thành viên
của website và thực
hiện các chức năng
mua hàng.
UC_005 Đăng nhập Khách hàng nhập tên Đăng nhập vào hệ UC_005
tài khoản và mật khẩu thống để theo dõi
đơn hàng đã mua
để đăng nhập vào hệ và nhận ưu đãi
thống.
UC_006 Quản lý giỏ Khách hàng có thể Cho phép khách UC_006
hàng xem lại các sản phẩm hàng xem thông
mà mình từng đặt mua tin các sản phẩm
trên website. mà mình đặt mua
UC_008 Quản lý đơn Để thực hiện chức Cho phép nhân UC_008
hàng năng quản lý thì yêu viên quản lý đơn
cầu nhân viên phải hàng, thống kê lợi
đăng nhập hệ thống. nhuận đã đạt
Nhân viên chọn mục được.
mình cần thực hiện
quản lý như thống kê
mọi đơn hàng, thống
kê lợi nhận
UC_009 Quản lý sản Để thực hiện chức Cho phép nhân UC_009
phẩm năng quản lý thì yêu viên quản lý việc
cầu nhân viên phải thêm, sửa, xoá.
đăng nhập hệ thống.
UC_010 Quản lý Cho phép nhân UC_010
Nhân viên có thể
khách hàng viên xem chi tiết
thêm, xoá, sửa sản
khách hàng, sửa
phẩm và xem chi tiết
trạng thái tài
khách hàng, sửa trạng
khoản khách hàng.
thái tài khoản khách
hàng.
13
3.2. Các ca sử dụng
Mô hình ca sử dụng Mô tả ca sử dụng
14
15
16
3.2. Quy trình xử lí đơn hàng
17
3.2. Mô hình phân rã chức năng
18
3.3. Biểu đồ luồng dữ liệu
WireFrame
a. Giao diện người dùng
19
4. Xây dựng biểu đồ tuần tự
Mục đích: biểu diễn tương tác giữa những người dùng và những đối tượng
bên trong hệ thống. Biểu đồ này cho biết các thông điệp được truyền tuần tự
như thế nào theo thời gian. Thứ tự các sự kiện trong biểu đồ tuần tự hoàn toàn
tương tự như trong scenario mô tả use case tương ứng.
Biểu diễn: Biểu đồ tuần tự được biểu diễn bởi các đối tượng và message
truyền đi giữa các đối tượng đó.
Trong hệ thống quản lý bán hàng, chúng ta lựa chọn biểu đồ tương tác dạng tuần
tự để biểu diễn các tương tác giữa các đối tượng. Để xác định rõ các thành phần cần bổ sung trong
biểu đồ lớp, trong mỗi biểu đồ tuần tự của hệ thống quản lý bán hàng sẽ thực hiện:
- Xác định rõ kiểu của đối tượng tham gia trong tương tác (ví dụ giao diện, điều khiển hay thực thể).
- Mỗi biểu đồ tuần tự có thể có ít nhất một lớp giao diện (Form) tương ứng
với chức năng (use case) mà biểu đồ đó mô tả
- Mỗi biểu đồ tuần tự có thể liên quan đến một hoặc nhiều đối tượng thực thể.
Các đối tượng thực thể chính là các đối tượng của các lớp đã được xây dựng
trong biểu đồ thiết kế chi tiết. Dưới đây là một số biểu đồ tuần tự cho các chức năng của hệ thống
quản lý bán hàng:
20
Biểu đồ tuần tự cho chức năng tìm hàng
21
Biểu đồ tuần tự cho chức năng cho chức năng quản lý bán hàng
Biểu đồ tuần tự cho chức năng cho chức năng quản lý khách hàng
22
Biểu đồ tuần tự cho chức năng cho chức năng thông kế bán hàng
23
5. Wireframe
5.1. Giao diện người dùng
24
Hình 11: Wireframe trang chủ
25
Hình 12: Wireframe trang sản phẩm
26
Hình 13: Wireframe trang giỏ hàng
27
Hình 14: Wireframe trang chi tiết sản phẩm
28
4.2 . Giao diện admin
29
Hình 16: Wireframe trang thêm sản phẩm
30
Hình 17: Wireframe trang danh sách sản phẩm
4.3. Hệ thống cho quản trị viên
- Chức năng đăng nhập
- Quản lý các danh mục
- Quản lý danh mục sản phẩm: Thêm, sửa, xóa (sản phẩm)
- Quản lý tài khoản người dùng: thêm, sửa, xóa (người dùng)
- Quản lý hóa đơn: cập nhật trạng thái giao hàng
4.4. Hệ thống cho khách hàng
- Giao diện trang chủ mua sắm
- Chức năng đăng kí, đăng nhập thành viên
- Chức năng xem chi tiết sản phẩm
- Chức năng thêm sản phẩm vào giỏ hàng
- Chức năng mua hàng và thanh toán
- Chức năng gửi phản hồi
- Chức năng xuất hóa đơn
6. Phân tích và thiết kế dữ liệu
a. Sơ đồ thực thể liên kết
31
Hình 18: Sơ đồ thực thể liên kết
32
Hình 21: Bảng Bills
33
Hình 25: Bảng ImageDetails
34
Hình 29: Bảng Slides
35
Chương III: Xây dựng và cài đặt chương trình
1. Cài đặt CSDL
Công nghệ sử dụng:
- MySQL server
- Laravel migrate
- JetBrains DataGrip
36
Hình 31: Overview sản phẩm trang chủ
37
Hình 33: Sản phẩm theo Category
38
Hình 35: Trang giỏ hàng
39
Hình 37: Trang About
40
3. Xây dựng trang quản trị
41
Hình 41: Trang thêm người dùng
42
Hình 42: Trang danh sách sản phẩm
43
Hình 44: Trang danh sách category
44
Hình 46: Trang danh sách Size
45
Hình 48: Trang danh sách Product Detail
46
Hình 50: Trang danh sách slider
47
Bảng phân công công việc
48
Phụ lục
Lời mở đầu......................................................................................................................................... 1
Chương I: Tìm hiểu về PHP và MySQL..........................................................................................2
1. PHP........................................................................................................................................... 2
2. MySQL..................................................................................................................................... 3
3. HTML&CSS............................................................................................................................. 4
4. Công nghệ khác........................................................................................................................ 4
Chương II: Tìm hiểu và thiết kế website thương mại điện tử “Bán quần áo và phụ kiện”..........8
I) Mục đích................................................................................................................................... 8
II) Phạm vi.................................................................................................................................. 8
III) Phân tích và thiết kế chức năng...........................................................................................8
1. Website dành cho những đối tượng nào?................................................................................8
2. Các module thiết kế................................................................................................................9
3. Phân tích và thiết kế dữ liệu..................................................................................................10
4. Wireframe............................................................................................................................. 15
5. Phân tích và thiết kế dữ liệu..................................................................................................21
Chương III: Xây dựng và cài đặt chương trình............................................................................26
1. Cài đặt CSDL......................................................................................................................... 26
2. Xây dựng trang người dùng..................................................................................................26
3. Xây dựng trang quản trị........................................................................................................31
Bảng phân công công việc................................................................................................................ 38
49