You are on page 1of 3

 ls (-l, -r, etc.

 Lệnh ls là 1 command khá quan trọng được sử dụng trong việc list các danh
sách file.
 l -- List toàn bộ thông tin của file lần lượt là quyền, người sở hữu, nhóm sở
hữu, kích cỡ của file, thời gian và tên file
 R -- liệt kê các thư mục, cả trong thư mục con tại đường dẫn hiện tại
 /etc - Các tập tin cấu hình. Cấu hình trong file này thường sẽ ảnh hưởng đến tất
cả người dùng trên hệ thống. Thường là config của các chương trình được cài
đặt toàn cục.

 pwd (Print Working Directory) 

 ‘pwd‘viết tắt của’Print Working Directory‘. Như tên đã nêu, lệnh ‘pwd‘in

thư mục làm việc hiện tại hoặc đơn giản là người dùng thư mục hiện tại. Nó in

tên thư mục hiện tại với đường dẫn đầy đủ bắt đầu từ thư mục gốc (/). Lệnh này

được xây dựng trong lệnh shell và có sẵn trên hầu hết các shell – bash, Bourne

shell, ksh, zsh, v.v.

 cd (Change Directory)

cd /: Lệnh này sẽ thay đổi thư mục hiện tại của bạn thành thư mục gốc.

 ls (-l, -r, v.v.)


 pwd (In Thư mục Làm việc)
 cd (Thay đổi thư mục)
 su (Chọn người dùng)
 sudo (Chọn Người dùng đặc quyền để LÀM)
 chmod (Thay đổi phương thức truy cập)
 chown (Thay đổi chủ sở hữu của một tệp hoặc thư mục)
 con mèo (Concatenate)
 Head (tiêu đề của tệp)
 Đuôi (Đuôi của một tệp)
 cp (Sao chép)
 mv (Di chuyển)
 rm (Xóa)
 grep (bộ lọc)
 tắt
 ifconfig (Cấu hình giao diện)
 ping (bóng bàn)
 ps (quy trình)
 dpkg (quản lý gói Debian)
 apt-get
 passwd (mật khẩu)
 >, >> (chuyển hướng)
 vi (vi biên tập viên)
 nano
 emacs
 khác biệt
 dấu phẩy
 du (sử dụng đĩa)
 ln (liên kết tệp)
 chạm

6. Thêm user
Ubuntu/Debian:
adduser <tên user>
Nhập các thông tin cần thiết để hoàn tất quá trình thêm user.
CentOS/Redhat/Fedora:
useradd <tên user>
passwd <tên user> để đặt password.
Chú ý: bất kì tài khoản nào cũng cần có password mới có thể sử dụng, nếu một
tài khoản không có password, tài khoản đó sẽ bị disable. Trong CentOS, lệnh
“passwd” dùng để đặt password cho user. Đối với Ubuntu, password được đặt
trong khi tạo tài khoản nên không cần lệnh “passwd”.

7. Xóa user
userdel <tên user>
Tham số “-r” dùng để xóa tất cả thư mục người dùng và thư mục mail của user
bị xóa.
8. Đặt mật khẩu user
passwd <tên user> để đặt hoặc thay đổi mật khẩu.
9. Sửa thông tin user
usermod -<tùy chọn> <tên user>
-c = tạo chú thích cho user.

-d = thay đổi đường dẫn thư mục home.


-e = đặt thời gian hết hạn của tài khoản.

-g = thay đổi primary group của user.

-G = thêm nhóm bổ sung cho user. (Một user có thể thuộc một hoặc
nhiều nhóm)

-l = thay đổi login name.

-L = khóa tài khoản người dùng.

-m = chuyển dữ liệu từ home directory đã có sang thư mục mới.

-p = tạo password mới không bị mã hóa. (NOT Secured).

-u = gán UID cho user trong khoảng từ 0 đến 999.

-U = mở khóa tài khoản

có thể dùng lệnh usermod -h hoặc man usermod để biết rõ hơn.

You might also like