You are on page 1of 8

BÀI TẬP CHƯƠNG 1 - DATABASE CONCEPTS

HỌ VÀ TÊN:Nguyễn Minh Quân – MÃ SINH VIÊN:A41921


--o0o--

I. REVIEW QUESTIONS
1. Define each of the following terms:
a. data: là các sự kiên thô.
b. field: Đặc điểm, nhóm các đặc điểm có ý nghĩa cụ thể. Một trường được sử dụng
để định nghĩa và lưu trữ dữ liệu
c. record: Là 1 hoặc nhiều trường mô tả người, địa điểm, 1 thứ gì đó. VD: các trường
để mô tả khách hang gồm: tên, địa chỉ, số ĐT, số tài khoản,…
d. file: Là tập hợp các bản ghi có liên qua với nhau về mặt logic. VD: 1 tệp ghi danh
sách sinh viên của trường Đại học Thăng Long
Trả lời

2. What is data redundancy, and which characteristics of the file system can lead to it?
- Dư thừa dữ liệu là dữ liệu được lưu trữ giống nhau ở nhiều nơi.

-Sự dư thừa dữ liệu xảy ra khi cùng một dữ liệu được lưu trữ ở nhiều nơi một cách
không cần thiết. Việc sử dụng bảng tính và bảng trong các bộ phận khác nhau của tổ
chức có thể gây ra điều đó.

3. What is data independence, and why is it lacking in file systems?


-Độc lập dữ liệu là việc truy cập dữ liệu không bị ảnh hưởng bởi thay đổi trong lưu trữ.
-
4. What is a DBMS, and what are its functions?

-Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (DBMS) là một công cụ phần mềm cho phép người dùng
quản lý cơ sở dữ liệu một cách dễ dàng. Nó cho phép người dùng truy cập và tương
tác với dữ liệu cơ bản trong cơ sở dữ liệu. Những hành động này có thể bao gồm từ
1
đơn giản là truy vấn dữ liệu đến xác định các lược đồ cơ sở dữ liệu ảnh hưởng cơ bản
đến cấu trúc cơ sở dữ liệu.

5. What is structural independence, and why is it important?

- Độc lập dữ liệu là sự thay đổi cấu trúc của tệp không làm ảnh hưởng đến

truy cập.Điều quan trọng là vì nếu không có nó, bất kỳ thay đổi nào chẳng hạn như thêm trường

sẽ làm cho các ứng dụng truy cập cấu trúc tệp mới không thể hoạt động.

6. Explain the differences among data, information, and a database.


-Dữ liệu là các sự kiện thô.
-Thông tin là kết quả của việc xử lý dữ liệu thô thành thể hiện có ý nghĩa.
-CSDL: chia sẻ, tích hợp các cấu trúc máy tính để lưu trữ.
7. What is the role of a DBMS, and what are its advantages? What are its disadvantages?
-Vai trò:
+ DBMS là trung gian giữa người dùng và cơ sở dữ liệu.
+DBMS cho phép chia sẻ dữ liệu
+DBMS tích hợp nhiều khung nhìn của người dùng về dữ liệu
-Ưu điểm :
 Cải thiện chia sẻ dữ liệu
 Cải thiện bảo mật dữ liệu
 Tích hợp dữ liệu tốt hơn
 Tối thiểu hóa sự xung đột dữ liệu
 Cải thiện truy cập dữ liệu
 Cải thiện việc ra quyết định
 Làm tăng hiệu suất của người dùng
 Dự phòng và Khôi phục
2
-Nhược điểm:
+chi phí chuyển đổi dữ liệu.
+sự phức tạp.
8. List and describe the different types of databases.
-CSDL có thể phân loại theo:
 Số lượng người dùng: Cá nhân hay nhiều người dùng
 Vị trí CSDL: tập trung hay phân tán
• Hạ tầng vận hành: Hệ điều hành, mạng
• CSDL đám mây: Microsoft Azure, Amazon AWS,…
 Theo nhu cầu và mở rộng của sử dụng
-CSDL 1 người dùng:
 Hỗ trợ 1 người dùng tại 1 thời điểm
 CSDL cài trên PC cho 1 người dùng
-CSDL nhiều người dùng:
 Hỗ trợ nhiều người dùng tại cùng 1 thời điểm
 CSDL doanh nghiệp & nhóm
-CSDL tập trung:
 Đặt CSDL tại 1 trạm
-CSDL phân tán:
 CSDL được phân tán tại một vài trạm khác nhau
-CSDL hoạt động:
 Hỗ trợ các hoạt động hang ngày của công ty.
 CSDL giao dịch hoặc sản xuất
-Dữ liệu phi cấu trúc:
 Tồn tại ở trạng thái nguyên bản, chưa định dạng.
-Dữ liệu có cấu trúc:
 Là kết quả của định dạng theo yêu cầu.

3
-Dữ liệu bán cấu trúc:
 Là dữ liệu đã được xử lý 1 phần.
9. What are the main components of a database system?
-các thành phần chính là phần cứng , phần mềm, dữ liệu, thủ tục và ngôn ngữ truy cập cơ sở
dữ liệu.
10. What is metadata?
-Siêu dữ liệu (Metadata): là dữ liệu của dữ liệu.
11. Explain why database design is important.
-Tại vì thiết kế cơ sở dữ liệu xác định cấu trúc cơ sở dữ liệu:
 CSDL được thiết kế tốt sẽ tạo ra quản lý dữ liệu tốt và sinh ra thông tin có giá trị
 Thiết kế CSDL kém sẽ dẫn đến các quyết định tồi
12. What are the potential costs of implementing a database system?

-chi phí tiềm năng của việc triển khai một hệ thống cơ sở dữ liệu có thể bao gồm:
phần cứng và phần mềm phức tạp, nhân viên được đào tạo. chi phí đào tạo, cấp phép
và tuân thủ quy định. sự phụ thuộc vào nhà cung cấp - nhà cung cấp ít có khả năng
cung cấp các lợi thế về điểm định giá cho khách hàng hiện tại.

13. Use examples to compare and contrast unstructured and structured data. Which type is
more prevalent in a typical business environment?

14. What are some basic database functions that a spreadsheet cannot perform?

-bảng tính không hỗ trợ chức năng cơ bản như:

+hỗ trợ tự lập tài liệu thông qua siêu dữ liệu.


+thực thi các kiểu dữ liệu hoặc miền để đảm bảo tính nhất quán của dữ liệu
trong một cột, mối quan hệ được xác định giữa các bảng hoặc các quy định
đối lập để đảm bảo tính nhất quán của dữ liệu trên các bảng có liên quan.
4
15. What common problems do a collection of spreadsheets created by end users share with
the typical file system?

-Các vấn đề thường gặp khi sử dụng cả tập hợp bảng tính do người dùng cuối tạo và

hệ thống tệp điển hình bao gồm:


+thời gian phát triển kéo dài.

+ khó nhận được câu trả lời nhanh chóng.


+quản trị hệ thống phức tạp.
+thiếu bảo mật và chia sẻ dữ liệu hạn chế.
+lập trình rộng rãi.

16. Explain the significance of the loss of direct, hands-on access to business data thatend
users experienced with the advent of computerized data repositories.

-Việc mất quyền truy cập trực tiếp vào dữ liệu kinh doanh đối với người dùng cuối là

rất quan trọng vì nó cung cấp cho họ công cụ để chuyển đổi dữ liệu của họ thành
thông tin họ cần và thao tác với dữ liệu của công ty cho phép họ tạo ra thông tin mới.
Tuy nhiên, nó tách người dùng cuối khỏi dữ liệu

17. Explain why the cost of ownership may be lower with a cloud database than with a
traditional, company database.

-Cơ sở dữ liệu đám mây nằm trên Internet thay vì nằm trong cấu trúc mạng riêng của
tổ chức. Điều này có thể giảm chi phí vì tổ chức không bắt buộc phải mua và duy trì
phần cứng và phần mềm cần thiết để chứa cơ sở dữ liệu và hỗ trợ các mức hiệu suất
cần thiết của hệ thống.

5
II. PROBLEMS

1. How many records does the file contain? How many fields are there per record?
-Nó chứa 7 bản ghi và có 5 trường cho mỗi bản ghi.
2. What problem would you encounter if you wanted to produce a listing by city? How
would you solve this problem by altering the file structure?
-Thành phố được tham chiếu trong địa chỉ đầy đủ, điều này gây khó khăn cho việc đưa ra
danh sách khi có nhiều hồ sơ. Để giải quyết vấn đề, người ta có thể chia MANAGER_ADDRESS
thành 4 trường có tên MANAGER_ADDRESS, MANAGER_CITY, MANAGER_STATE và
MANAGER_ZIP. Sau đó, có thể có báo cáo cho từng phần của địa chỉ.

3. If you wanted to produce a listing of the file contents by last name, area code, city, state,
or zip code, how would you alter the file structure?
- Để tạo danh sách theo họ và tên riêng biệt, người ta phải chia trường thành 2
(PROJECT_MANAGER_FIRST VÀ PROJECT_MANAGER_LAST).

4. What data redundancies do you detect? How could those redundancies lead to anomalies?
-Tên, điện thoại và địa chỉ giống nhau được đề cập nhiều lần tạo ra sự dư thừa trong bảng và
cả khi được đề cập trong nhiều bảng. Số dư thừa có thể dẫn đến sự bất thường có thể gây ra
thông báo lỗi khi cố gắng xem tài liệu. Giả sử một người thực hiện thay đổi họ của Angela
Dunstable vì cô ấy đã kết hôn nhưng quên thay đổi họ trong tất cả các trường và bảng;  điều
này có thể gây ra nhiều vấn đề trong chính công ty và cơ sở dữ liệu.

6
5. Identify and discuss the serious data redundancy problems exhibited by the file structure
shown in Figure P1.5.

6. Looking at the EMP_NAME and EMP_PHONE contents in Figure P1.5, what change(s)
would you recommend?

7. Identify the various data sources in the file you examined in Problem 5.

8. Given your answer to Problem 7, what new files should you create to help eliminate the
data redundancies found in the file shown in Figure P1.5?

9. Identify and discuss the serious data redundancy problems exhibited by the file structure
shown in Figure P1.9. (The file is meant to be used as a teacher class assignment schedule.
One of the many problems with data redundancy is the likely occurrence of data
inconsistencies two different initials have been entered for the teacher named Maria
Cordoza.)

7
10. Given the file structure shown in Figure P1.9, what problem(s) might you encounter if
building KOM were deleted?

11. Using your school’s student information system, print your class schedule. The schedule
probably would contain the student identification number, student name, class code, class
name, class credit hours, class instructor name, the class meeting days and times, and the
class room number. Use Figure P1.11 as a template to complete the following actions.

a) Create a spreadsheet using the template shown in Figure P1.11 and enter your current
class schedule.

b) Enter the class schedule of two of your classmates into the same spreadsheet.

c) Discuss the redundancies and anomalies caused by this design.

You might also like