Professional Documents
Culture Documents
Chi phí đào tạo, cấp phép và tuân thủ quy định có thể được bỏ qua khi đã lắp đặt các hệ thống
CSDL.
13. Use examples to compare and contrast unstructured and structured data. Which type is more
prevalent in a typical business environment?
Trả lời:
So sánh giữa 2 kiểu dữ liệu:
Unstructured Data (Dữ liệu không có cấu trúc): Tồn tại ở trạng thái nguyên bản, chưa được
định dạng. Ví dụ:
Structured Data (Dữ liệu có cấu trúc): Có dạng bảng, là kết quả của định dạng theo yêu cầu.
Ví dụ:
Kiểu dữ liệu nào phù hợp trong môi trường doanh nghiệp cơ bản: ??
14. What are some basic database functions that a spreadsheet cannot perform?
Trả lời:
Các bảng tính không hỗ trợ các chức năng cơ bản như:
- Hỗ trợ tự lập tài liệu thông qua siêu dữ liệu
- Thực thi các loại dữ liệu hoặc tên miền để đảm bảo tính nhất quán của dữ liệu
trong một cột, các mối quan hệ được xác định giữa các bảng hoặc ràng buộc để đảm
bảo tính nhất quán của dữ liệu trên các bảng liên quan
15. What common problems do a collection of spreadsheets created by end users share with the
typical file system?
Trả lời:
- Thời gian phát triển bị kéo dài
- Khó nhận được câu trả lời nhanh
- Hệ thống quản trị phức tạp
- Thiếu bảo mật và giới hạn việc chia sẻ dữ liệu
- Extensive programming
16. Explain the significance of the loss of direct, hands-on access to business data thatend users
experienced with the advent of computerized data repositories.
Trả lời:
Việc mất quyền truy cập trực tiếp vào dữ liệu kinh doanh cho người dùng cuối gây ra ảnh
hưởng nghiêm trọng, vì nó cung cấp cho họ các công cụ để chuyển đổi dữ liệu thành thông tin
họ cần. Ngoài ra, các thao tác với dữ liệu của công ty cho phép họ tạo ra thông tin mới.
Tuy nhiên, điều này tách biệt người dùng cuối khỏi dữ liệu. Mặc dù giúp tăng cường sự bảo
mật và ngăn chặn sự dư thừa thông tin, nhưng nó cũng tạo ra độ trễ nhất định khi người
dùng cuối yêu cầu thông tin từ dữ liệu
17. Explain why the cost of ownership may be lower with a cloud database than with a
traditional, company database.
Trả lời:
Cơ sở dữ liệu đám mây giúp bỏ đi việc thiết lập và duy trì các trung tâm dữ liệu.
Cơ sở dữ liệu đám mây là một bộ nhớ trực tuyến khổng lồ, các cá nhân và công ty chỉ phải bỏ
chi phí đăng ký sử dụng chúng.
Trong khi đó, để một công ty xây dựng 1 trung tâm dữ liệu, họ sẽ cần nhân công lành nghề, hệ
thống máy chủ tốc độ cao và các thiết bị lưu trữ lớn. Ngoài ra, việc cung cấp và quản lý nguồn
điện hàng ngày, với các kỹ năng và vận dụng cần thiết, có thể gây tổn thất chi phí kha khá.
II. PROBLEMS
1. How many records does the file contain? How many fields are there per record?
Trả lời:
File chứa 7 bản ghi, mỗi bản ghi chứa 5 trường.
2. What problem would you encounter if you wanted to produce a listing by city? How would you
solve this problem by altering the file structure?
Trả lời:
Thông tin về City nằm trong mục Address, bởi vậy việc tạo ra 1 danh sách theo City sẽ khó
khăn.
Giải pháp:
Tách field MANAGER_ADDRESS thành các fields:
MNG_ADDRESS
MNG_CITY
MNG_STATE
MNG_ZIPCODE
3. If you wanted to produce a listing of the file contents by last name, area code, city, state, or zip
code, how would you alter the file structure?
Trả lời:
Tách field PROJECT_MANAGER thành 2 fields:
PROJECT_MANAGER_FNAME
PROJECT_MANAGER_LNAME
Trả lời:
Các BUILDING_CODE bị xếp lộn xộn, thông tin không nhất quát. Đề xuất tách
BUILDING_CODE ra thành 1 thuộc tính ở bảng khác, liên kết với bảng còn lại theo quan hệ
1-to-many.
10. Given the file structure shown in Figure P1.9, what problem(s) might you encounter if
building KOM were deleted?
Trả lời:
Nếu KOM bị xoá, dữ liệu về các TEACHER_NAME Willston, Hawkíns, Cordoza và
ROOM_CODE 204E, 123, 34 tương ứng cũng sẽ bị xoá theo.
11. Using your school’s student information system, print your class schedule. The schedule
probably would contain the student identification number, student name, class code, class name,
class credit hours, class instructor name, the class meeting days and times, and the class room
number. Use Figure P1.11 as a template to complete the following actions.
a) Create a spreadsheet using the template shown in Figure P1.11 and enter your current class
schedule.
Trả lời:
b) Enter the class schedule of two of your classmates into the same spreadsheet.
Trả lời:
c) Discuss the redundancies and anomalies caused by this design.
Trả lời:
STU_ID và STU_NAME lặp lại nhiều lần. Đề xuất nên tạo 2 bảng STUDENT và CLASS theo
quan hệ 1-to-many.