Professional Documents
Culture Documents
Tuần 1
Câu 1: Theo nghĩa rộng, CNXHKH là:
A. Bộ Tư bản của Marx
B. Vũ khí lí luận của giai cấp công nhân
C. Học thuyết về CNXH
D. CNXHKH tức là Chủ nghĩa Marx, hay Chủ nghĩa Marx chính là CNXHKH
Câu 2: Theo nghĩa hẹp, CNXHKH là:
A. CNXHKH là 1 trong 3 bộ phận hợp thành Chủ nghĩa Marx - Lenin
B. Sự kế thừa và phát triển những giá trị của lịch sử tư tưởng nhân loại, trên cơ sở thực tiễn
của thời đại
C. Vũ khí lí luận của giai cấp vô sản trong sự nghiệp đấu tranh giải phóng nhân dân lao động
và giải phóng con người
D. Các phương án trên đều đúng
Câu 3: CNXHKH – Chủ nghĩa Marx ra đời vào thế kỷ XIX đã:
A. Phản ánh được bản chất QHSX tư bản là chế độ bóc lột lao động làm thuê với mâu thuẫn
cơ bản là mâu thuẫn giữa tư sản và vô sản
B. Phản ánh được xu hướng biến đổi của xã hội tư bản
C. Đáp ứng được nhu cầu của thực tiễn phong trào công nhân phải có lý luận soi đường
D. Các phương án trên đều đúng
Câu 4: Chủ nghĩa xã hội không tưởng có những giá trị lớn là:
A. Phê phán lên án chế độ quân chủ chuyên chế và chế độ TBCN đầy bất công
B. Chủ trương xoá bỏ tư hữu – nguyên nhân sinh ra áp bức bóc lột
C. Đưa ra mô hình xã hội tương lai với cách tổ chức sản xuất và phân phối sản phẩm mới,
khẳng định vai trò của công nghiệp và khoa học
D. Các phương án đều đúng.
Câu 5: Ba phát kiến vĩ đại của Marx và Engels là:
A. Triết học - KTCT - CNXHKH
B. Chủ nghĩa duy vật lịch sử - Học thuyết Giá trị thặng dư - Học thuyết về sứ mệnh lịch sử
toàn thế giới của giai cấp công nhân
C. Thuyết tế bào - Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng - Thuyết tiến hóa
D. Chủ nghĩa duy vật biện chứng - Học thuyết Giá trị thặng dư - Học thuyết về sứ mệnh lịch
sử toàn thế giới của giai cấp công nhân
Câu 6: Nội dung nào sau đây không phải của tác phẩm Tuyên Ngôn của Đảng cộng sản?
A. Sự phù hợp giữa quan hệ sản xuất và lực lượng sản xuất tất yếu sẽ dẫn đến sự sụp đổ của
chủ nghĩa tư bản và thắng lợi của chủ nghĩa xã hội
B. Đấu tranh giai cấp là động lực thúc đẩy sự phát triển của xã hội loài người
Câu 8: Phá thiện SMLS của giai cấp công nhân, Marx và Engels đã làm cho CNXH từ không
tưởng trở thành khoa học vì:
A. Chỉ ra con đường tất yếu hợp quy luật của lịch sử nhằm giải phóng con người là con
đường cách mạng XHCN
B. Chỉ ra được lực lượng xã hội thực hiện cuộc cách mạng đó là giai cấp vô sản/ giai cấp
công nhân
C. Khắc phục được hạn chế của CNXH không tưởng
D. Các phương án trên đều đúng
Câu 9: Phát kiến thứ nhất: CNDVLS với “hòn đá tảng” là Học thuyết về Hình thái kinh tế xã hội
đã:
A. Chỉ ra được bản chất, cấu trúc và quy luật vận động của xã hội loài người
B. Là cơ sở triết học để khẳng định tính tất yếu diệt vong của chủ nghĩa tư bản và tất yếu ra
đời của xã hội mới – xã hội XHCN
C. Khẳng định sự sụp đổ của giai cấp tư sản và sự thắng lợi của SMLS của giai cấp công
nhân là tất yếu như nhau
D. Các phương án trên đều đúng
Câu 10: Đánh dấu sự ra đời của CNXHKH là tác phẩm nào?
A. Làm gì
B. Tuyên ngôn của Đảng cộng sản
C. Hệ tư tưởng Đức
D. Phê phán triết học pháp quyền của Hegel
Câu 11: Nội dung Tác phẩm “Tuyên ngôn Đảng Cộng sản” gồm những nội dung:
A. Sự phù hợp giữa quan hệ sản xuất và lực lượng sản xuất tất yếu sẽ dẫn đến sự sụp đổ của
chủ nghĩa tư bản và thắng lợi của chủ nghĩa xã hội
B. Đấu tranh giai cấp là động lực thúc đẩy sự phát triển của xã hội loài người
C. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp vô sản là “người đào mồ chôn chủ nghĩa tư bản” và “người
xây dựng chủ nghĩa xã hội”; nhấn mạnh vai trò của giai cấp vô sản và bộ tham mưu là
Đảng Cộng sản
D. Muốn giải phóng mình,giai cấp vô sản phải dùng bạo lực cách mạng để giành và nắm
chính quyền, thiết lập sự đoàn kết quốc tế theo khẩu hiệu “Vô sản tất cả các nước, đoàn
kết lại”
E. Các phương án trên đều đúng
Câu 12: Đối tượng của CNXHKH là:
A. Quan hệ giữa tư duy và tồn tại
B. Các quan hệ sản xuất trong liên hệ với lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng
C. Lĩnh vực tinh thần của xã hội
D. Các vấn đề thuộc lĩnh vực chính trị xã hội của quá trình lịch sử từ CNTB lên CNXH
Câu 13: Chủ nghĩa xã hội không tưởng có những giá trị lớn là:
A. Phê phán lên án chế độ quân chủ chuyên chế và chế độ TBCN đầy bất công
B. Chủ trương xoá bỏ tư hữu – nguyên nhân sinh ra áp bức bóc lột
C. Đưa ra mô hình xã hội tương lai với cách tổ chức sản xuất và phân phối sản phẩm mới,
khẳng định vai trò của công nghiệp và khoa học trong đó con người được tự do, bình
đẳng, ấm no, hạnh phúc. Thức tỉnh ý thức đấu tranh của công nhân và lao động
D. Các phương án đều đúng
Câu 14: Khẩu hiệu “Vô sản tất cả các nước, đoàn kết lại” được đưa ra đầu tiên trong tác phẩm
nào?
A. Những nhiệm vụ trước mắt của chính quyền Xô viết (Lenin)
B. Chống Đuy Rinh (Engels)
C. Bộ Tư bản (Marx)
D. Tuyên ngôn của Đảng cộng sản (Marx – Engels)
Câu 15: Nội dung nào sau đây không phải của tác phẩm Tuyên Ngôn của Đảng cộng sản?
A. Đấu tranh giai cấp là động lực thúc đẩy sự phát triển của xã hội loài người
B. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp vô sản là “người đào mồ chôn chủ nghĩa tư bản” và “người
xây dựng chủ nghĩa xã hội”
C. Vấn đề dân tộc và cương lĩnh dân tộc
D. Sự phù hợp giữa quan hệ sản xuất và lực lượng sản xuất tất yếu sẽ dẫn đến sự sụp đổ của
chủ nghĩa tư bản và thắng lợi của chủ nghĩa xã hội
Câu 16: Hoàn thành câu dưới đây: Tác phẩm Tuyên ngôn của Đảng cộng sản ra đời năm 1848
do MARX-ENGELS soạn thảo.
Câu 17: Phát kiến thứ ba: Sứ mệnh lịch sử toàn thế giới của giai cấp công nhân:
A. Là sự tiếp tục phát triển lý luận của CNDVLS và học thuyết Giá trị thặng dư
B. Chỉ ra: Sự chuyển biến của xã hội loài người lên CNCS là một cuộc cách mạng xã hội
nhằm giải quyết mâu thuẫn giữa LLSX phát triển với QHSX TBCN
C. Làm rõ được: Trong cuộc cách mạng vô sản, giai cấp công nhân vừa là lực lượng cơ bản,
vừa là giai cấp lãnh đạo cách mạng
D. Các phương án đều đúng
Tuần 2
Câu 1: Các giai đoạn phát triển của CNXHKH gồm:
Câu 2: Các tác phẩm: Những nhiệm vụ trước mắt của chính quyền Xô viết (1918); Kinh tế chính
trị trong thời đại Chuyên chính vô sản (1919); Bàn về thuế lương thực (1921) là của ai?
A. K.Marx
B. Hồ Chí Minh
C. V.I.Lenin
D. F.Engels
Câu3: Yêu cầu về phương pháp học tập môn CNXHKH là:
A. Gắn kết lí luận của CNXHKH với thực tiễn của đất nước và thời đại
B. Hiểu đúng tinh thần, thực chất của lý luận; tránh bệnh kinh viện, giáo điều
C. Học tập, nghiên cứu trong các mối quan hệ giữa các nguyên lý, các quy luật cơ bản…
D. Thấy được tính hệ thống chặt chẽ, tính khoa học, phong phú, sâu sắc của chủ nghĩa Marx
– Lenin.
Câu 4: Chọn phương án sai: Yêu cầu về phương pháp học tập môn CNXHKH là:
A. Hiểu đúng tinh thần, thực chất của lý luận; tránh bệnh kinh viện, giáo điều.
B. Tách rời lí luận của CNXHKH với thực tiễn của đất nước và thời đại.
C. Học tập, nghiên cứu trong các mối quan hệ giữa các nguyên lý, các quy luật cơ bản...
D. Thấy được tính hệ thống chặt chẽ, tính khoa học, phong phú, sâu sắc của chủ nghĩa Marx
- Lenin.
A. Là giai cấp có tính cách mạng triệt để nhất, có ý thức tổ chức kỷ luật cao nhất
C. Là giai cấp tiên tiến có tính cách mạng triệt để; có ý thức tổ chức kỉ luật cao nhất; có bản
chất quốc tế
Câu 7: Nội dung Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là gì?
A. Xây dựng thành công Hình thái kinh tế - xã hội Cộng sản chủ nghĩa
B. Xóa bỏ chế độ TBCN; xây dựng thành công xã hội XHCN và CSCN; giải phóng giai cấp
mình đồng thời giải phóng nhân loại khỏi áp bức bóc lột
C. Giải phóng giai cấp mình và giải phóng toàn nhân loại
Câu 8: Mục tiêu Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là gì?
B. Xác lập vai trò lãnh đạo của giai cấp công nhân
C. Xóa bỏ giai cấp, xóa bỏ tận gốc chế độ người bóc lột người, giải phóng nhân loại
D. Xác lập vai trò lãnh đạo của Đảng cộng sản
Câu 9: Giai cấp công nhân là giai cấp tiên tiến nhất vì
A. Họ là người lao động tạo ra của cải vật chất cho xã hội
Câu11: Trong 2 giai đoạn của quá trình thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân, chính
quyền nhà nước là:
C. Đều là phương tiện để tiến hành cách mạng của giai cấp công nhân
Câu 12: Hai thuộc tính cơ bản của giai cấp công nhân là
A. Đại diện cho QHSX TBCN/ Có lợi ích gắn với nền đại công nghiệp
B. Đại diện cho LLSX tiến tiến/ Đại diện cho QHSX đương thời
C. Đại diện cho nền đại công nghiệp/ Đại diện cho QHSX đương thời
D. Đại diện cho LLSX tiên tiến/ Có lợi ích gắn với PTSX XHCN
Câu 13: Về phương thức lao động, giai cấp công nhân là:
B. Trực tiếp hay gián tiếp vận hành các công cụ sản xuất có tính chất công nghiệp ngày càng
hiện đại và có tính xã hội hóa cao
Câu 14: Những đóng góp về lý luận của CNXHKH trong điều kiệnViệt Nam từ 1986 đến nay là:
A. Độc lập dân tộc gắn liền với CNXH là tính quy luật của cách mạng trong thời đại ngày
nay. Kết hợp chặt chẽ đổi mới kinh tế với đổi mới chính trị
B. Xây dựng và phát triển nền kinh tế thị trường XHCN. Đảm bảo quan hệ giữa tăng trưởng
phát triển kinh tế với tiến bộ và công bằng xã hội
C. Phát huy dân chủ, xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam, đảm bảo mọi quyền
lực thuộc về nhân dân; Mở rộng quan hệ đối ngoại, hội nhập quốc tế, giữ vững chủ quyền
và lợi ích quốc gia
D. Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam là nhân tố đảm bảo
thắng lợi của toàn bộ sự nghiệp đổi mới và phát triển đất nước
E. Các phương án trên đều đúng
Câu 15: Ngày nay xu hướng “trí thức hóa” giai cấp công nhân ngày càng tăng là do
C. Tiến bộ của khoa học và công nghệ trong LLSX quy định
D. Trình độ văn hóa xã hội phát triển
Câu 16: Mục tiêu giai đoạn thứ nhất của quá trình thực hiện sứ mệnh lịch sử của GCCN là gì?
B. Giai cấp công nhân phải tập hợp các tầng lớp nhân dân lao động thành lực lượng cách
mạng mạnh mẽ để xây dựng thành công Hình thái kinh tế- xã hội CSCN
C. Xây dựng thành công hình thái kinh tế - xã hội CSCN – xóa bỏ tận gốc chế độ người bóc
lột người
D. Giai cấp công nhân trở thành giai cấp lãnh đạo xã hội
Câu17: Tác phẩm Nguồn gốc gia đình, chế độ tư hữu và nhà nước là của ai?
A. Marx – Engels
B. Lenin
C. Engels
D. Hồ Chí Minh
A. Gắn với LLSX không ngừng phát triển, họ là giai cấp đại biểu cho LLSX tiên tiến
B. Là giai cấp đối lập với giai cấp tư sản về lợi ích căn bản và có nhu cầu xoá bỏ QHSX
TBCN, họ là đại biểu cho PTSX mới
Câu 19: Hãy chọn cụm từ phù hợp để hoàn chỉnh câu sau:
“Giai cấp công nhân là một tập đoàn xã hội ổn định, hình thành và phát triển cùng với ………,
trực tiếp và gián tiếp tham gia vào quá trình sản xuất và tái sản xuất ra của cải xã hội.”
A. Quá trình phát triển của LLSX có tính xã hội hóa ngày càng cao
Câu 20: Các giai đoạn phát triển của CNXHKH gồm:
B. Giai đoạn Lenin vận dụng và phát triển CNXHKH (1894 - 1921)
Câu 21: Các tác phẩm: Những nhiệm vụ trước mắt của chính quyền Xô viết (1918); Kinh tế
chính trị trong thời đại Chuyên chính vô sản (1919); Bàn về thuế lương thực (1921) là của ai?
A. Hồ Chí Minh
B. V.I.Lenin
C. K.Marx
D. F.Engels
Câu 22: Yêu cầu về phương pháp học tập môn CNXHKH là:
A. Gắn kết lí luận của CNXHKH với thực tiễn của đất nước và thời đại
B. Hiểu đúng tinh thần, thực chất của lý luận; tránh bệnh kinh viện, giáo điều
C. Học tập, nghiên cứu trong các mối quan hệ giữa các nguyên lý, các quy luật cơ bản...;
thấy được tính hệ thống chặt chẽ, tính khoa học, phong phú, sâu sắc của chủ nghĩa Marx -
Lenin
D. Các phương án trên đều đúng
Câu 23: Đặc điểm của giai cấp công nhân là gì?
A. Là giai cấp có tính cách mạng triệt để nhất, có ý thức tổ chức kỷ luật cao nhất
C. Là gia cấp tiên tiến có tính cách mạng triệt để; có ý thức tổ chức kỉ luật cao nhất; có bản
chất quốc tế
D. Là giai cấp cách mạng nhất
B. Marx và Engels đã viết các tác phẩm: Làm gì (1902); Một bước tiến, hai bước lùi (1904);
Nhà nước và cách mạng (1917)
C. Lenin đã viết các tác phẩm: Những người bạn dân là thế nào và họ đấu tranh chống
những người dân chủ - xã hội ra sao (1894); Làm gì (1902); Một bước tiến, hai bước lùi
(1904); Nhà nước và cách mạng (1917)
D. Lenin đãviết: Nội chiến ở Pháp (1871); Phê phán cương lĩnh Gota (1875); Nguồn gốc của
gia đình, của chế độ tư hữu và nhà nước (1884)
A. Giai cấp công nhân có chung lợi ích cơ bản với giai cấp tư sản
Câu 26: Giai cấp công nhân là giai cấp có tính tổ chức kỉ luật cao vì
B. Họ là người lao đông làm việc trong dây chuyền của nền đại công nghiệp
C. Họ là người lao động tạo ra của cải vật chất cho xã hội
Câu 27: Về địa vị kinh tế - xã hội, trong QHSX TBCN, giai cấp công nhân là
A. Những người không có TLSX để hiện thức hóa sức lao động của mình
B. Những người phải bán sức lao động của mình cho nhà tư bản và bị bóc lột giá trị thặng
dư
C. Giai cấp có lợi ích đối lập với giai cấp tư sản
D. Các phương án đều đúng
Câu 29: Mục tiêu của giai đoạn thứ hai của quá trình thực hiện sứ mệnh lịch sử của GCCN là gì?
A. Thiết lập chính quyền của GCCN, sử dụng nó làm công cụ để xây dựng thành công Hình
thái kinh tế - xã hội CSCN – xóa bỏ tận gốc chế độ người bóc lột người
B. Giành chính quyền từ tay các giai cấp bóc lột, thiết lập chính quyền của mình
C. Giai cấp công nhân phải tập hợp các tầng lớp nhân dân lao động thành lực lượng cách
mạng mạnh mẽ để xây dựng thành công Hình thái kinh tế- xã hội CSCN
D. Giai cấp công nhân trở thành giai cấp lãnh đạo xã hội
Câu 30: Với Bộ Tư bản và các tác phẩm Ngày 18 tháng sương mù của Louis Bonaparte (1852),
Chiến tranh nông dân Đức (1850), Cách mạng và phản cách mạng ở Đức (1851)…, Marx và
Engels đã:
A. Làm rõ lý luận về giá trị thặng dư trong PTSX TBCN là cơ sở để làm rõ vai trò lịch sử
của giai cấp công nhân
B. Tổng kết kinh nghiệm các cuộc cách mạng ở Pháp, Đức
C. Engels tiếp tục phát triển lý luận về cách mạng vô sản, lý luận cách mạng không ngừng,
kết hợp phong trào vô sản với phong trào nông dân, vấn đề liên minh giai cấp trong cách
mạng vô sản
D. Các phương án đều đúng
Câu 31: Chỉ ra: “Nhiệm vụ của CNXHKH là nghiên cứu những điều kiện lịch sử cho sự biến đổi
xã hội và biến đổi giai cấp của quá trình đi lên CNXH của loài người” là kết quả nghiên cứu của
Marx và Engels ở giai đoạn nào?
A. 1848 - 1871
B. 1871 - 1895
C. 1871 - 1875
D. 1848 - 1884
Câu 32: Ngày nay giai cấp công nhân vẫn phải bán sức lao động chủyếu là
C. Cả lao động chân tay và lao động trí óc với giá trị ngày càng lớn
D. Các phương án đều đúng
Câu 33: Các tác phẩm: Những người bạn dân là thế nào và họ đấu tranh chống những người dân
chủ - xã hội ra sao (1894); Làm gì (1902); Một bước tiến, hai bước lùi (1904); Nhà nước và cách
mạng (1917) được Lenin viết vào thời gian nào?
A. Sau năm 1917
B. Thời kỳ xây dựng CNXH ở Liên Xô
C. Trước Cách mạng tháng 10
D. Sau Cách mạng tháng 10
Câu 34: Giai cấp công nhân có khả năng đoàn kết với các giai cấp và tầng lớp lao động khác vì
A. Họ đều mâu thuẫn với giai cấp tư sản
B. Giai cấp công nhân là giai cấp đại diện cho PTSX mới của thời đại
C. Giai cấp công nhân và họ có lợi ích cơ bản thống nhất với nhau
D. Suy đến cùng thì dưới CNTB các giai cấp lao động đều bị bóc lột
Tuần 3
A. Lãnh đạo toàn bộ quá trình thực hiện Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
B. Dựa trên lí luận của Chủ nghĩa Marx - Lenin và thực tiễn cách mạng, ĐCS phải đề ra
đường lối, mục tiêu cách mạng đúng đắn
C. Thực hiện tuyên truyền, giác ngộ giai cấp công nhân và nhân dân lao động – biến lí luận
cách mạng thành phong trào cách mạng
Câu 2: Đường lối cách mạng của đảng cộng sản được xây dựng trên cơ sở nào?
B. Nhu cầu của thực tiễn cách mạng ở mỗi nước trong những thời gian nhất đinh
C. Lí luận khoa học của Chủ nghĩa Marx - Lenin và nhu cầu thực tiễn cách mạng ở từng thời
kỳ
D. Phương pháp luận khoa học của Chủ nghĩa Marx - Lenin
Câu 3:Cách mạng XHCN là …thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.
A. Mục tiêu
B. Con đường
C. Phương thức
D. Kết quả
Câu 4: Nguyên nhân sâu xa của cách mạng xã hội chủ nghĩa là:
B. Mâu thuẫn giữa LLSX có tính xã hội hóa ngày càng cao với QHSX dựa trên sở hữu tư
nhân TBCN về TLSX
Câu 5:Nội dung của cách mạng XHCN trên lĩnh vực chính trị là
A. Phát triển kinh tế, nâng cao đời sống nhân dân
B. Đưa nhân dân lao động lên địa vị làm chủ xã hội mới
Câu 6: Lý luận về cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới do Lenin đưa ra:
A. Là sự kế thừa và phát triển Tư tưởng cách mạng không ngừng của Marx - Engels
B. Chỉ ra tính chất nhân dân cách mạng dân chủ tư sản đầu thế kỷ XX
C. Chỉ ra khả năng nắm vai trò lãnh đạo của giai cấp công nhân trong cách mạng dân chủ tư
sản
Câu 7: Đặc điểm nào sau đây không phải của GCCN Việt Nam
A. Ra đời sớm
B. Trình độ thấp
C. Số lượng ít
Câu 8: Nội dung Tư tưởng Cách mạng không ngừng do Marx và Engels nêu ra khi tổng kết kinh
nghiệm cách mạng ở Pháp là:
A. Cách mạng không ngừng là quá trình đấu tranh giai cấp quyết liệt, kinh qua các giai đoạn
khác nhau
B. Mỗi giai đoạn có những yêu cầu cụ thể tạo tiền đề cho giai đoạn phát triển tiếp theo
D. Trong các quốc gia còn tồn tại chế độ quân chủ, lúc đầu GCCN là lực lượng tham gia
cuộc cách mạng dân chủ tư sản đánh đổ chế độ quân chủ, sau đó GCCN liên minh với
nông dân và các tầng lớp lao động khác tiếp tục cuộc đấu tranh chống lại giai cấp tư sản
Câu 9:Đảng cộng sản lãnh đạo giai cấp công nhân thực hiện Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công
nhân bằng cách nào?
A. Trên cơ sở thực tiễn cách mạng, lí luận khoa học của Chủ nghĩa Marx - Lenin đưa ra
đường lối chiến lược sách lược đúng đắn
B. Tuyên truyền giác ngộ giai cấp công nhân và nhân dân lao động – biến lí luận cách mạng
thành thực tiễn cách mạng
C. Xây dựng lực lượng cách mạng của quần chúng nhân dân lao động dưới sự lãnh đạo của
Đảng cộng sản để tiến hành cách mạng XHCN
D. Các phương án trên đều đúng
Câu 10: Trình độ tự giác của giai cấp công nhân thể hiện đầy đủ nhất khi nào?
A. Khi được tiếp thu lí luận của Chủ nghĩa Marx - Lenin
B. Khi phong trào công nhân trở thành một phong trào chính trị
C. Khi có sự ra đời của Đảng cộng sản trong phong trào công nhân
D. Khi Giai cấp công nhân nhận thức được vị trí và vai trò của mình
Câu 11: Đường lối cách mạng của Đảng cộng sản được xây dựng là
A. Sự phân tích, dự báo thực tiễn cách mạng ở mỗi thời kỳ bằng phương pháp luận của chủ
nghĩa Marx Lenin và thể hiện trong cương lĩnh chính trị, trong nghị quyết của Đảng
C. Dựa vào nhu cầu của Đảng và nguyện vọng của nhân dân
D. Sự phân tích thực tiễn cách mạng bằng phương pháp luận của chủ nghĩa Marx Lenin và
thể hiện trong chương lĩnh chính trị, trong nghị quyết của Đảng
Câu 12: Tại sao giai cấp công nhân Việt Nam ra đời muộn, số lượng ít, trình độ thấp lại sớm trở
thành lực lượng lãnh đạo cách mạng Việt Nam?
B. Yêu nước
A. Cách mạng XHCN là một cuộc cách mạng xã hội nhằm giải quyết mâu thuẫn giữa LLSX
phát triển với QHSX TBCN đã lỗi thời
B. Là bước nhảy của lịch sử loài người lên Hình thái kinh tế - xã hội CSCN, nó cần có
những điều kiện khách quan và chủ quan nhất định
Câu 14: Nội dung của cách mạng XHCN trên lĩnh vực chính trị là
A. Phát triển kinh tế, nâng cao đời sống nhân dân
B. Đưa nhân dân lao động lên địa vị làm chủ xã hội mới
A. Sự đời của Đảng cộng sản làm cho chủ nghĩa Marx thâm nhập và phong trào công nhân
B. Sự thâm nhập của Chủ nghĩa Marx vào phong trào công nhân dẫn đến sự ra đời của
Đảng cộng sản
C. Phong trào công nhân từ khi có Đảng cộng sản chỉ nhằm những mục tiêu kinh tế
D. Đảng cộng sản là liên hiệp của các giai cấp hữu sản trong xã hội
Câu 16: Cuộc cách mạng XHCN do giai cấp nào lãnh đạo?
Câu 17: Mục tiêu cuối cùng của cuộc cách mạng XHCN là gì?
Câu 18: Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới là cuộc cách mạng:
A. Do giai cấp công nhân đứng đầu là Đảng cộng sản lãnh đạo
B. Thực hiện đoàn kết với giai cấp nông dân và các tầng lớp lao động khác nên có lực lượng
cách mạng to lớn, hùng mạnh
C. Có mục tiêu là đánh đổ chế độ phong kiến, thiết lập nền chuyên chính cách mạng của
công nông, tạo tiền đề chuyển sang làm nhiệm vụ của cách mạng XHCN
Câu 19: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống trong câu sau:
“Đảng cộng sản Việt nam ra đời là sản phẩm của sự kết hợp của chủ nghĩa Marx - Lenin với
phong trào công nhân và...”
Câu 20: Cuộc cách mạng XHCN lần đầu tiên nổ ra và thắng lợi ở đâu?
A. Trung Quốc
B. Nga
C. Pháp
D. Việt Nam
Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân xuất hiện một cách KHÁCH QUAN , song để biến
khả năng thành hiện thực phải thông qua nhân tố CHỦ QUAN, đó là việc thành lập Đảng
cộng sản
Giai cấp công nhân vừa là GIAI CẤP LÃNH ĐẠO , vừa là ĐỘNG LỰC CHỦ YẾU của
Cách mạng XHCN.
Câu 23: Cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới do giai cấp nào lãnh đạo?
Câu 24: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống trong câu sau:
“Với một Đảng cộng sản chân chính thì sự lãnh đạo của đảng cũng chính là .......; Giai cấp
công nhân thực hiện sự lãnh đạo của mình thông qua Đảng cộng sản”
Câu 25: Ở Việt Nam, quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN có nghĩa là
C. Bỏ qua vai trò thống trị của giai cấp tư sản trong KTTT
Marx gọi giai cấp công nhân là giai cấp vô sản vì:
C. Trong quá trình sản xuất TBCN họ tạo ra giá trị thặng dư nhưng bị nhà tư bản chiếm
không
D. Buộc phải bán SLĐ của mình như một hàng hóa cho nhà tư bản
B. Là thời kì cải biến cách mạng xã hội nọ sang xã hội kia bằng CMXHCN
C. Là thời kỳ mà cái cũ và cái mới đan xen lẫn nhau tạo ra tính phức tạp trong mọi lĩnh vực
xã hội
Tuần 4
A. Một hình thái kinh tế xã hội ra đời sau chủ nghĩa tư bản kế thừa được những thành tựu
của CNTB
B. Phát triển cao hơn CNTB do có lực lượng sản xuất hiện đại và NSLĐ cao hơn CNTB
C. Khác với CNTB vì nó dựa trên chế độ công hữu những TLSX chủ yếu
Câu 2: Điều kiện ra đời của Hình thái KT-XH Xã hội chủ nghĩa?
A. LLSX phát triển rất cao dựa trên cơ sở lao động công nghiệp đã được tri thức hóa
Câu 3: Sự ra đời Hình thái kinh tế xã hội CSCN theo dự báo của Marx và Engels gồm mấy giai
đoạn?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
A. Là một thời kì cải biến cách mạng lâu dài trong lịch sử
B. Thời kỳ quá độ lên CNXH bắt đầu từ khi giai cấp công nhân đã có chính quyền trong tay
C. Thời kỳ quá độ lên CNXH kết thúc khi HTKTXH XHCN và CSCN được xây dựng xong
Câu 6: Sự quá độ về Chính trị trong thời kỳ quá độ lên CNXH thể hiện ở
A. Nhà nước CCVS (nhà nước XHCN) được thiết lập củng cố và ngày càng hoàn thiện
B. Nền kinh tế nhiều thành phần – phương thức phù hợp của QHSX tạo điều kiện phát triển
LLSX
C. Cơ cấu xã hội – giai cấp phức tạp trong đó vẫn có những giai cấp mà lợi ích căn bản đối
lập nhau
D. Sự đan xen và đấu tranh gay gắt giữa các hệ tư tưởng khác nhau, đối lập nhau
Câu 7:Đảng ta lựa chọn con đường đi lên CNXH là phù hợp với xu thế phát triển của lịch sử và
phù hợp với lợi ích của dân tộc, của nhân dân lao độngViệt Nam vì
A. Xu thế phát triển tất yếu của lịch sử lên CNXH là do sự phát triển khách quan của LLSX
quy định
B. Lợi ích của dân tộc VN ta là độc lập dân tộc và phát triển đất nước phồn vinh
C. Lợi ích của nhân dân VN là được ấm no, tự do, hạnh phúc, được sống trong hòa bình
Câu 8: Mục tiêu tổng quát của thời ký quá độ lên CNXH ở Việt Nam là
B. Hoàn thiện Kiến trúc thượng tầng XHCN về chính trị và tư tưởng văn hóa phù hợp
Câu 9: Mục tiêu tổng quát của thời ký quá độ lên CNXH ở Việt Nam là
B. Hoàn thiện Kiến trúc thượng tầng XHCN về chính trị và tư tưởng văn hóa phù hợp
Câu 10: Quá độ lên CNXH ở Việt nam là quá độ gián tiếp - quá độ “bỏ qua” chế độ TBCN đi lên
CNXH tức là
C. Thừa nhận vai trò lãnh đạo của giai cấp tư sản đối với xã hội
D. Bỏ qua vai trò thống trị của giai cấp tư sản trong kiến trúc thượng tầng; thừa nhận sự tồn
tại của các thành phần kinh tế, các hình thức sở hữu trong cơ sở hạ tầng nhằm tạo ra
những hình thức phù hợp cho LLSX phát triển
Câu 11: Sự quá độ về Kinh tế trong thời kỳ quá độ lên CNXH thể hiện ở
A. Cơ cấu xã hội - giai cấp phức tạp trong đó vẫn có những giai cấp mà lợi ích căn bản đối
lập nhau
B. . Sự khác biệt giữa thành thị và nông thôn, giữa lao động trí óc và lao động chân tay
C. Nền kinh tế nhiều thành phần - phương thức phù hợp của QHSX tạo điều kiện phát triển
LLSX
D. Sự đan xen và đấu tranh gay gắt giữa các hệ tư tưởng khác nhau, đối lập nhau
Câu 12: Quan điểm: “Chia Hình thái kinh tế xã hội CSCN gồm 3 thời kì: một là những cơn đau
đẻ kéo dài; hai là giai đoạn đầu của xã hội CSCN; ba là giai đoạn cao của xã hội CSCN” được
trình bày trong tác phẩm nào?
Câu 13: Điều kiện ra đời của Hình thái KT-XH Xã hội chủ nghĩa?
A. LLSX phát triển rất cao dựa trên cơ sở lao đông công nghiệp đã được tri thức hóa
Câu 14: Luận điểm sau là của ai: “Các dân tộc đều sẽ đi lên CNXH là điều không tránh khỏi,
nhưng các dân tộc tiến tới CNXH không hoàn toàn giống nhau”
A. K.Marx
B. Hồ Chí Minh
C. F.Engels
D. Lenin
A. Là một thời kì cải biến cách mạng lâu dài trong lịch sử
B. Thời kỳ quá độ lên CNXH bắt đầu từ khi giai cấp công nhân đã có chính quyền trong tay
C. Thời kỳ quá độ lên CNXH kết thúc khi HTKTXH XHCN và CSCN được xây dựng xong
Câu 16: Sự khác nhau của hai giai đoạn XHCN và CSCN là
A. Một hình thái kinh tế xã hội ra đời sau chủ nghĩa tư bản kế thừa được những thành tựu
của CNTB
B. Phát triển cao hơn CNTB do có lực lượng sản xuất hiện đại và NSLĐ cao hơn CNTB
C. Khác với CNTB vì nó dựa trên chế độ công hữu những TLSX chủ yếu
Câu 18: Đảng ta lựa chọn con đường đi lên CNXH là phù hợp với xu thế phát triển của lịch sử và
phù hợp với lợi ích của dân tộc, của nhân dân lao động Việt Nam vì
A. Xu thế phát triển tất yếu của lịch sử lên CNXH là do sự phát triển khách quan của LLSX
quy định
B. Lợi ích của dân tộc VN ta là độc lập dân tộc và phát triển đất nước phồn vinh
C. Lợi ích của nhân dân VN là được ấm no, tự do, hạnh phúc, được sống trong hòa bình
A. Cơ sở vật chất-kỹ thuật là nền sản xuất công nghiệp hiện đại; XHXHCN đã xoá bỏ chế độ
tư hữu TBCN, thiết lập chế độ công hữu về những tư liệu sản xuất chủ yếu
B. XHXHCN tạo ra cách tổ chức lao động và kỷ luật lao động mới; XHXHCN thực hiện
nguyên tắc phân phối theo lao động - đây là nguyên tắc phân phối cơ bản nhất
C. Nhà nước mang bản chất giai cấp công nhân, tính nhân dân rộng rãi và tính dân tộc sâu
sắc; thực hiện quyền lực và lợi ích của nhân dân; Xã hội XHCN là chế độ đã giải phóng
con người thoát khỏi áp bức bóc lột, thực hiện công bằng, bình đẳng tiến bộ xã hội, tạo
những điều kiện cơ bản để con người phát triển toàn diện
A. Thời kỳ quá độ lên CNXH kết thúc khi HTKTXH XHCN và CSCN được xây dựng xong
B. Thời kỳ quá độ lên CNXH bắt đầu từ khi giai cấp công nhân đã có chính quyền trong tay
C. Là một thời kì cải biến cách mạng lâu dài trong lịch sử,
D. Là thời kỳ đấu tranh giành chính quyền từ tay giai cấp tư sản
Câu 21: Dự báo của K.Marx và F.Engels về sự ra đời Hình thái kinh tế xã hội cộng sản chủ nghĩa
như một xu hướng tất yếu của lịch sử loài người là
A. Dựa trên cơ sở khoa học của Chủ nghĩa Duy vật lịch sử
B. Kết quả phân tích khoa học về sự vận động xã hội theo Học thuyết về hình thái kinh tế xã
hội
C. Dựa trên sự phân tích khoa học về hình thái kinh tế - xã hội TBCN
Câu 22: Hình thái kinh tế xã hội CSCN sẽ bắt đầu từ khi nào?
A. Từ khi giai cấp công nhân thực hiện sứ mệnh lịch sử của mình
B. Từ khi chế độ công hữu những TLSX chủ yếu xuất hiện
Điều kiện ra đời của Hình thái KT-XH Xã hội chủ nghĩa là
A. LLSX phát triển rất cao dựa trên cơ sở lao đông công nghiệp đã được tri thức hóa
Xã hội XHCN là giai đoạn THẤP của hình thái kinh tế xã hội CSCN. Trong giai đoạn này
việc phân phối dựa trên nguyên tắc LÀM THEO NĂNG LỰC, HƯỞNG THEO LAO ĐỘNG
Câu 25: Nhà nước XHCN là ……………để giai cấp công nhân hoàn thành Sứ mệnh lịch sử của
mình.
A. Kết quả
B. Nguyên nhân
C. Công cụ
D. Mục tiêu
A. LLSX phát triển rất cao đủ thỏa mãn mọi nhu cầu về vật chất của xã hội
B. QHSX dựa trên chế độ công hữu những TLSX chủ yếu
C. Kiến trúc thượng tầng do nhân dân lao động làm chủ thực sự
D. Các phương án trên đều đúng
Câu 27: Ở Việt Nam, lựa chọn sự quá độ đi lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN là một tất yếu vì:
A. Xuất phát từ mong muốn chủ quan của Đảng cộng sản
B. Xã hội XHCN là 1 tất yếu của lịch sử
C. Là sự lựa chọn phù hợp với quy luật khách quan của lịch sử, phù hợp với lợi ích của
nhân dân lao động và lợi ích của dân tộc Việt Nam
D. Các phương án trên đều đúng
Câu 28: Dự báo của K.Marx và F.Engels về sự ra đời Hình thái kinh tế xã hội cộng sản chủ nghĩa
như một xu hướng tất yếu của lịch sử loài người là
A. Dựa trên cơ sở khoa học của Chủ nghĩa Duy vật lịch sử
B. Kết quả phân tích khoa học về sự vận động xã hội theo Học thuyết về hình thái kinh tế xã
hội
C. Dựa trên sự phân tích khoa học về hình thái kinh tế - xã hội TBCN
D. Tất cả các phương án trên
Tuần 5
A. Tổ chức chính trị của giai cấp thống trị về kinh tế nhằm bảo vệ trật tự hiện hành và đàn
áp sự phản kháng của các giai cấp khác
B. Là sản phẩm của xã hội có giai cấp
C. Là công cụ để tổ chức và quản lý xã hội
D. Các phương án đều đúng
C. Là mục tiêu của giai đoạn 1 trong quá trình thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công
nhân
D. Các phương án trên đều đúng
Câu 5: Nhà nước XHCN thực hiện chức năng quản lí xã hội của mình bằng:
Câu 8: Nhà nước xuất hiện do nhu cầu tất yếu nào?
A. Do ý muốn chủ quan của người đứng đầu thị tộc, bộ lạc
B. Do nhu cầu tổ chức và quản lý xã hội và bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị về kinh tế
C. Do nhu cầu bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị về kinh tế
D. Do ý muốn của Thượng đế
A. Nhà nước XHCN có sự thống nhất 3 quyền: Lập pháp, hành pháp, tư pháp
B. Nhà nước XHCN là công cụ của giai cấp công nhân và NDLĐ để tiến hành xây dựng
CNXH thành công
C. Thực hiện tam quyền phân lập
D. Nhà nước XHCN là nhà nước của nhân dân, do nhân dân vì nhân dân
Câu 11: Bản chất của dân chủ XHCN thể hiện trên các mặt:
Dân chủ là một thể chế mà QUYỀN xây dựng hay thay đổi luật pháp và cơ cấu chính quyền
đều thuộc về NGƯỜI DÂN
Dân chủ XHCN vừa là MỤC TIÊU , vừa là ĐỘNG LỰC của SỰ NGHIỆP XÂY
DỰNG CNXH
Nhà nước XHCN thực hiện chức năng đối ngoại nhằm BẢO VỆ LỢI ÍCH QUỐC GIA và
mở rộng quan hệ HỢP TÁC HỮU NGHỊ với các nước trên thế giới.
A. Là tổ chức chính trị thông qua đó Đảng của giai cấp công nhân thực hiện vai trò lãnh đạo
của mình đối với toàn xã hội
B. Là bộ phận của kiến trúc thượng tầng XHCN
C. Là nhà nước kiểu mới của giai cấp công nhân và nhân dân lao động
Câu 17: Nhà nước XHCN giống các kiểu nhà nước khác trong lịch sử như thế nào?
A. Có một hệ thống luật pháp thể chế hóa lợi ích của giai cấp cầm quyền và quản lý dân cư
trên một vùng lãnh thổ nhất định
B. Có một hệ thống các cơ quan hành chính quản lý từ trung ương đến địa phương. Có hệ
thống quân đội cảnh sát chuyên dùng nhằm bảo vệ xã hội
C. Có một chế độ thuế để nuôi dưỡng bộ máy hành chính và bạo lực nói trên và chi dùng
cho những công việc chung, lợi ích công cộng
D. Các phương án trên đều đúng
A. Tổ chức chính trị của giai cấp thống trị về kinh tế nhằm bảo vệ trật tự hiện hành và đàn
áp sự phản kháng của các giai cấp khác
B. Là sản phẩm của xã hội có giai cấp
C. Là công cụ để tổ chức và quản lý xã hội
D. Các phương án đều đúng
Câu 20: Nhà nước XHCN khác về bản chất so với các nhà nước trước đây trong lịch sử ở chỗ:
A. Có một hệ thống các cơ quan hành chính quản lý từ trung ương đến địa phương. Có hệ
thống quân đội, cảnh sát chuyên dùng nhằm bảo vệ xã hội
B. Có chức năng đối nội và đối ngoại
C. Có một hệ thống luật pháp thể chế hóa lợi ích của giai cấp cầm quyền và quản lý dân cư
trên một vùng lãnh thổ nhất định
D. Nhà nước XHCN mang bản chất giai cấp công nhân, có tính nhân dân rộng rãi và tính
dân tộc sâu sắc
Câu 21: Nhà nước là tổ chức CHÍNH TRỊ của giai cấp THỐNG TRỊ về kinh tế nhằm
BẢO VỆ TRẬT TỰ hiện hành và ĐÀN ÁP sự phản kháng của các giai cấp khác.
Câu 22: Dân chủ XHCN khác căn bản các nền dân chủ trước đây ở đặc điểm nào?
D. Là nền dân chủ rộng rãi của giai cấp công nhân và nhân dân lao động
Sự lãnh đạo của Đảng cộng sản đảm bảo giữ vững BẢN CHẤT GIAI CẤP CÔNG NHÂN CỦA
NHÀ NƯỚC và LỢI ÍCH của nhân dân.
Câu 24: Trong lịch sử, xã hội nào sau đây không có dân chủ?
A. Chiếm hữu nô lệ
B. Tư bản
C. Phong kiến
D. XHCN
A. Do nhu cầu bảo vệ lợi ích giai cấp của giai cấp giữ địa vị thống trị về kinh tế
B. Do nhu cầu phải tổ chức xã hội khi sản xuất và trao đổi sản phẩm phát triển
C. Do nhu cầu của cuộc đấu tranh giai cấp trong xã hội có giai cấp
D. Các phương án trên đều đúng
Câu 27: Tại sao nhà nước là một phạm trù lịch sử?
Câu 28: Bản chất chính trị của dân chủ XHCN thể hiện ở:
A. Mọi quyền lực thuộc về nhân dân - là nền dân chủ của đa số
B. Dân chủ và chuyên chính là 2 mặt không tách rời của bản chất nhà nước XHCN
C. Dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản – dân chủ mang bản chất giai cấp công nhân, có tính
nhân dân và dân tộc sâu sắc
D. Các phương án trên đều đúng
Câu 29: Phạm trù dân chủ xuất hiện khi nào?
Câu 31: Dân chủ XHCN và Nhà nước XHCN có mối quan hệ ……….. nhau trong sự phát triển
của xã hội mới.
Sự xuất hiện nền dân chủ XHCN là BƯỚC PHÁT TRIỂN VỀ CHẤT , là KẾT QUẢ của
quá trình phát triển lâu dài của các giá trị dân chủ qua các chế độ xã hội trong lịch sử.
Câu 33: Nhà nước XHCN có chức năng nào sau đây?
Câu 34: Quan điểm “Con đường biện chứng của quá trình phát triển dân chủ là “Từ chuyên chế
đến dân chủ tư sản; từ dân chủ tư sản đến dân chủ vô sản; từ dân chủ vô sản đến không còn dân
chủ nữa” là của ai?
A. F.Engels
B. Hồ Chí Minh
C. Lenin
D. K.Marx
Tuần 6
Câu 1: Chọn phương án đúng để điền vào câu sau: “Cơ cấu xã hội là hệ thống tổ chức các yếu tố
xã hội như giai cấp, nghề nghiệp, dân cư, lãnh thổ, tôn giáo v.v. trong đó ….. là nội dung chủ yếu
tạo nên cơ cấu xã hội – giai cấp”.
Câu 4: Trong thời kỳ quá độ lên CNXH có sự xích lại gần nhau của các giai cấp, tầng lớp cơ bản
trong xã hội là do:
Câu 5: Mối quan hệ giữa các thành tố trong liên minh công - nông - trí thức biểu hiện như thế
nào?
A. Giai cấp công nhân thông qua ĐCS để thực hiện lãnh đạo khối liên minh công - nông - trí
thức
B. Giai cấp nông dân cần được giác ngộ để thấy được Liên minh công - nông - trí thức sẽ
đem lại lơi ích cho họ
C. Tầng lớp trí thức phải thấm nhuần TGQ vô sản, tự nguyện phục vụ cho liên minh đem lại
lợi ích cho phong trào vô sản
D. ĐCS phải thấy được vai trò của trí thức đối với sự nghiệp CMXHCN trọng dụng và phát
huy vai trò của trí thức
E. Các phương án trên đều đúng
Câu 6: Quan điểm “Liên minh công - nông là nguyên tắc cao nhất của chuyên chính vô sản” là
của ai?
A. K.Marx
B. F.Engels
C. V.I.Lenin
D. Hồ Chí Minh
Câu 7: Ngày nay giai cấp công nhân Việt Nam có nhũng biến đổi nhanh chóng đã khẳng định vai
trò và vị trí trong Liên minh công - nông - trí thức, cụ thể là:
A. Đa dạng về cơ cấu
B. Tăng nhanh về số lượng và chất lượng
C. Về sự hiện diện trong tất cả các thành phần kinh tế
D. Các phương án đều đúng
Câu 8: Ở Việt Nam niện nay, liên minh công - nông - trí thức đã có sự đa dạng hóa các hình thức
liên minh thông qua hợp tác, liên kết giao lưu kinh tế:
A. “Chính trị đã chuyển trọng tâm sang chính trị trong lĩnh vực kinh tế” đảm bảo sự phát
triển kinh tế xã hội bền vững
B. Nội dung kinh tế của Liên minh công - nông - trí thức thể hiện trong hình thức mới của
cuộc đấu tranh giai cấp nhằm thỏa mãn nhu cầu lợi ích kinh tế thiết thân của giai cấp
công nhân, nông dân, trí thức và các tầng lớp lao động khác
C. Nội dung kinh tế của Liên minh công - nông - trí thức thể hiện trên tất cả các lĩnh vực sản
xuất xã hội
D. Nội dung kinh tế của Liên minh công nông chỉ thuần túy trong lĩnh vực kinh tế
Cơ cấu xã hội – giai cấp là HỆ THỐNG CÁC GIAI CẤP , các tầng lớp xã hội và mối quan
hệ giữa chúng về SỞ HỮU , về QUẢN LÍ XÃ HỘI , về ĐỊA VỊ CHÍNH TRỊ XÃ
HỘI trên cơ sở một cơ cấu kinh tế nhất định.
Câu 11: Tìm phương án sai: “Cấu trúc xã hội ở nước ta hiện nay là …”
Câu 12: Mối quan hệ giữa các thành tố trong liên minh công - nông - trí thức biểu hiện như thế
nào?
A. Giai cấp công nhân thông qua ĐCS để thực hiện lãnh đạo khối liên minh công - nông - trí
thức
B. Giai cấp nông dân cần được giác ngộ để thấy được Liên minh công - nông - trí thức sẽ
đem lại lơi ích cho họ
C. Tầng lớp trí thức phải thấm nhuần TGQ vô sản, tự nguyện phục vụ cho liên minh đem lại
lợi ích cho phong trào vô sản. ĐCS phải thấy được vai trò của trí thức đối với sự nghiệp
CMXHCN trọng dụng và phát huy vai trò của trí thức.
D. Các phương án đều đúng
Câu 13: Nguyên tắc nào quyết định sự vững chắc của khối liên minh công nông và các tầng lớp
lao động khác?
A. Đảm bảo quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân
B. Đảm bảo nguyên tắc tự nguyện
C. Kết hợp đúng đắn các lợi ích
D. Tất cả các phương án trên
Câu 14: Quan điểm “Liên minh công - nông là nguyên tắc cao nhất của chuyên chính vô sản” là
của ai?
A. V.I.Lenin
B. F.Engels
C. K.Marx
D. Hồ Chí Minh
Câu 15: Ngày nay giai cấp công nhân Việt Nam có nhũng biến dổi nhanh chóng đã khẳng định
vai trò và vị trí trong Liên minh công - nông - trí thức, cụ thể là:
A. Đa dạng về cơ cấu
B. Tăng nhanh về số lượng và chất lượng
C. Về sự hiện diện trong tất cả các thành phần kinh tế
D. Các phương án đều đúng
Câu 16: Nội dung liên minh giữa giai cấp công nhân với nông dân và các tầng lớp lao động khác
bao gồm:
Câu 17: Sự biến đổi của cơ cấu XH – GC sẽ dẫn đến sự biến đổi:
Câu 18: Lý luận của Chủ nghĩa Marx - Lenin về tính tất yếu của giai cấp công nhân, giai cấp
nông dân và đội ngũ trí thức gồm những nội dung nào?
A. “Ở các nước mà nông dân chiếm đại đa số dân cư, giai cấp công nhân chỉ có thể tiến hành
cách mạng xã hội thắng lợi bằng cách liên minh với giai cấp nông dân.” (K.Marx)
B. Trong quá trình đấu tranh cách mạng, giai cấp vô sản dần dần thể hiện được vai trò lịch
sử của mình là người đại biểu cho tất cả các giai cấp, các tầng lớp lao động khác trong xã
hội do đó có khả năng tập hợp đội ngũ cách mạng trong đó có cả trí thức.
C. Trong cuộc cách mạng XHCN, giai cấp công nhân cần đến trí thức là những người “khai
sáng của giai cấp mình về lý luận của cách mạng XHCN – Tư tưởng tiến bộ của đội ngũ
trí thức đóng vai trò là vũ khí lý luận cho phong trào công nhân.
D. Các phương án đều đúng
Câu 19: Sự biến đổi có tính quy luật của cơ cấu XH - GC trong thời kỳ quá độ lên CNXH là gì?
A. Cơ cấu xã hội - giai cấp bị quy định bởi cơ cấu kinh tế của thời kỳ quá độ lên CNXH, tùy
thuộc vào điều kiện lịch sử cụ thể của các quốc gia
B. Cơ cấu xã hội - giai cấp phức tạp đa dạng và có nhiều tầng lớp mới xuất hiện
C. Cơ cấu xã hội - giai cấp biến đổi trong quan hệ vừa đấu tranh, vừa liên minh dẫn đến sự
xích lại gần nhau giữa các giai cấp, các tầng lớp cơ bản trong xã hội
D. Các phương án đều đúng
Câu 20: Ở Việt Nam niện nay, liên minh công - nông - trí thức đã có sự đa dạng hóa các hình
thức liên minh thông qua hợp tác, liên kết giao lưu kinh tế:
Câu 21: Tại sao cơ cấu xã hội – giai cấp có vị trí quan trọng nhất trong toàn bộ cơ cấu xã hội?
A. Vì cơ cấu XH - GC liên quan đến quyền sở hữu TLSX, liên quan đến tổ chức quản lý sx
và phân phối. Do đó liên quan đến đảng phái chính trị, nhà nước
B. Vì sự biến đổi của cơ cấu XH – GC sẽ dẫn đến sự biến đổi các cơ cấu xã hội khác
C. Vì cơ cấu XH – GC là cơ sở xây dựng chính sách phát triển kinh tế xã hội trong những
giai đoạn nhất định
D. Các phương án trên đều đúng
Câu 22: Cơ sở khách quan của việc xây dựng khối liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp
nông dân và các tầng lớp lao động khác trong cách mạng XHCN là:
Câu 23: Để giành thắng lợi trong cách mạng XHCN, giai cấp công nhân phải liên minh chặt chẽ
với giai cấp nông dân và các tầng lớp lao động khác vì:
A. Đó là 1 tất yếu khách quan, nhằm tạo ra lực lượng cách mạng
B. Là liên minh giai cấp để tiến tới xóa bỏ giai cấp
C. Đó là liên minh lâu dài trong suốt quá trình cách mạng
D. Các phương án đều đúng
Câu 24: Cơ cấu xã hội - giai cấp ở Việt Nam trong thời kỳ quá độ lên CNXH có:
A. Sự biến đổi vừa mang tính quy luật phổ biến, vừa mang tính đặc thù
B. Sự biến đổi cơ cấu xã hội - giai cấp bị chi phối bởi sự biến đổi cơ cấu kinh tế. Từ 1986
đến nay sự chuyển mạnh sang kinh tế thị trường với nhiều hình thức sở hữu đã hình thành
cơ cấu giai cấp đa dạng, phức tạp – Tính quy luật
C. Sự biến đổi diễn ra trong nội bộ từng giai cấp, tầng lớp. Bản thân các giai cấp, tầng lớp
thay đổi nhanh chóng và thúc đấy nền kinh tế đất nước phát triển nhanh chóng – Tính đặc
thù
D. Các phương án trên đều đúng
Tuần 7
Câu 2: Trong mối quan hệ giữa dân tộc - giai cấp - nhân loại thì vấn đề chung nhất là gì?
A. Giai cấp
B. Dân tộc
C. Nhân loại
D. Các phương án trên đều đúng
A. Xu hướng các dân tộc tách ra thành các quốc gia dân tộc độc lập
B. Xu hướng các dân tộc liên kết với nhau trên cơ sở lợi ích của dân tộc mình
C. Xu hướng mở rộng quan hệ kinh tế giữa các dân tộc, hình thành thị trường thế giới
D. Phương án A và B
Câu 4: Nội dung cương lĩnh dân tộc của Chủ nghĩa Marx - Lenin bao gồm:
Câu 6: Đặc điểm cư trú của dân tộc Việt Nam là:
A. Các dân tộc sống xen kẽ trên khắp dải đất VN từ lâu đời
B. Đồng bào các dân tộc ít người chủ yếu sống ở vùng biên cương, hải đảo có vị trí chiến
lược quan trọng về kinh tế, an ninh quốc phòng
C. Không có tỉnh thành nào chỉ thuần túy có 1 dân tộc
D. Các phương án đều đúng
Câu 7: Trong mối quan hệ giữa Dân tộc và Giai cấp thì:
Câu 8: Nội dung cương lĩnh dân tộc của Chủ nghĩa Marx - Lenin bao gồm:
Câu 9: Các hình thức cộng đồng người trong lịch sử bao gồm:
Câu 10: Truyền thuyết, truyện lịch sử nào thừa nhận 54 dân tộc anh em ở Việt Nam có chung cội
nguồn?
Câu 11: Quá trình cách mạng Việt Nam đã thể hiện hai xu hướng của vấn đề dân tộc như thế
nào?
A. Xu hướng các dân tộc tách ra thành các quốc gia dân tộc độc lập
B. Xu hướng các dân tộc liên kết với nhau trên cơ sở lợi ích của dân tộc mình
C. Xu hướng mở rộng quan hệ kinh tế giữa các dân tộc, hình thành thị trường thế giới
D. Phương án A và B
“….. là hình thức cộng đồng người được hình thành lâu dài trong lịch sử trên cơ sở cộng đồng về
lãnh thổ, về ngôn ngữ, về kinh tế, về văn hóa tín ngưỡng”
A. Bộ lạc
B. Dân tộc
C. Thị tộc
D. Bộ tộc
“Quan điểm của Lenin về … xu hướng khách quan của sự phát triển quan hệ dân tộc”
A. các
B. hai
C. một
D. ba
Quan điểm của Đảng cộng sản Việt Nam về vấn đề dân tộc là “Tăng cường các mối quan hệ dân
tộc tốt đẹp, củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc là …….., lâu dài và cấp bách của cách mạng
VN”.
A. nhiệm vụ cơ bản
B. chủ trương
C. vấn đề chiến lược cơ bản
D. phương pháp chủ yếu
Tuần 8
Câu 3: Việc xem xét và giải quyết vấn đề tôn giáo phải phân biệt hai mặt chính trị và tư tưởng
của tôn giáo vì
A. Mặt chính trị của tôn giáo thường dễ bị các thế lực thù địch lợi dụng để chống phá sự
nghiệp xây dựng CNXH – cần nhận dạng đúng bản chất
B. Mặt tư tưởng là biểu hiện nhu cầu tín ngưỡng của nhân dân – cần được tôn trọng
C. Xử lí các vấn đề tôn giáo phải trên cơ sở pháp luật
D. Tất cả các phương án đều đúng
Câu 4: Quá trình giải quyết vấn đề tôn giáo cần thận trọng tỷ mỉ nhằm đạt được nhũng yêu cầu
sau:
A. Đoàn kết rộng rãi đồng bào có đạo và không có đạo vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã
hội công bằng, dân chủ, văn minh. Động viên đồng bào có đạo góp sức mình cho sự
nghiệp phát triển đất nước
B. Phát huy tinh thần yêu nước, chấp hành nghiêm pháp luật của nhà nước
C. Kiên quyết trừng trị kẻ lợi dụng tôn giáo, tín ngưỡng phá hoại sự nghiệp xây dựng CNXH
D. Các phương án đều đúng
Câu 5: Chính sách của Đảng và Nhà nước Việt Nam đối với tôn giáo hiện nay là gì?
A. Nội dung cốt lõi của công tác tôn giáo là công tác vận động quần chúng
B. Vận động quần chúng có đạo sống tốt đời đẹp đạo góp phần xây dựng và bảo vệ tổ quốc
XHCN
C. Làm tốt công tác tôn giáo là nhiệm vụ của toàn bộ hệ thống chính trị do Đảng lãnh đạo
D. Các phương án trên đều đúng
Câu 6: Tính đến năm 2019, tôn giáo nào ở Việt Nam có số lượng tín đồ nhiều nhất?
A. Phật giáo
B. Hồi giáo
C. Công giáo
D. Cao đài
Câu 7: Quan điểm “Tất cả mọi tôn giáo chẳng qua chỉ là sự phản ánh hư ảo - vào trong đầu óc
con người – của những lực lượng ở bên ngoài chi phối cuộc sống hàng ngày của họ; chỉ là sự
phản ánh trong đó những lực lượng ở trần thế đã mang hình thức những lực lượng siêu trần thế”
là của ai?
A. V.I.Lenin
B. F.Engels
C. K.Marx
D. Hồ Chí Minh
A. Nguồn gốc nhận thức/ Nguồn gốc kinh tế - xã hội/ Nguồn gốc tâm lý
B. Nguồn gốc nhận thức/ Nguồn gốc tâm lý
C. Nguồn gốc nhận thức/ Nguồn gốc kinh tế - xã hội
D. Nguồn gốc kinh tế - xã hội/ Nguồn gốc tâm lý/ Nguồn gốc giai cấp
Câu 9: Quan điểm của Chủ nghĩa Marx - Lenin cho rằng:
A. Tôn giáo sẽ mất đi khi giai cấp công nhân có chính quyền trong tay
B. Tôn giáo còn tồn tại lâu dài và trong lịch sử, bản thân tôn giáo cũng có những thay đổi.
Do đó phải thực hiện đoàn kết tôn giáo, tôn trọng tự do tín ngưỡng của nhân dân để tiến
hành xây dựng XHCN
C. Tôn giáo đối lập với CNXH
D. Tôn giáo chỉ có tính tiêu cực mà thôi
A. Tôn giáo là một hiện tượng lịch sử - xã hội thích ứng với tín ngưỡng về lực lượng siêu
nhiên
B. Tôn giáo là một hình thái ý thức xã hội phản ánh hư ảo hiện thực, thông qua đó thì các
hiện tượng tự nhiên trở thành siêu nhiên thần bí
C. Tôn giáo là một thực thể xã hội với các tôn giáo cụ thể như đạo Phật, đạo Công giáo, đạo
tin lành… với hàng triệu tín đồ cùng các hoạt động tạo nên biểu hiện bên ngoài của nó.
D. Các phương án trên đều đúng