Professional Documents
Culture Documents
Tuần 2
Câu 1: Các giai đoạn phát triển của CNXHKH gồm:
A. Giai đoạn Marx và Engels phát triển CNXHKH (1848 - 1895)
B. Giai đoạn Lenin vận dụng và phát triển CNXHKH (1894 - 1921)
C. Từ khi Lenin qua đời đến nay
D. Tất cả các phương án trên
Câu 2: Các tác phẩm: Những nhiệm vụ trước mắt của chính quyền Xô viết
(1918); Kinh tế chính trị trong thời đại Chuyên chính vô sản (1919); Bàn về thuế
lương thực (1921) là của ai?
A. K.Marx
B. Hồ Chí Minh
C. C. V.I.Lenin
D. Engels
Câu 3: Về phương thức lao động, công nhân là những người
A. Trực tiếp vận hành máy móc thiết bị
B. Lao đông sản xuất ra của cải vật chất cho xã hội
C. Trực tiếp hay gián tiếp vận hành các công cụ sản xuất có tính chất công nghiệp
ngày càng hiện đại và có tính xã hội hóa ngày càng cao
D. Gián tiếp điều khiển máy móc hiện đại
Câu 4: Ngày nay xu hướng “trí thức hóa” giai cấp công nhân ngày càng tăng là
do
A. Sự thay đổi cơ cấu ngành nghề
B. Tiến bộ của khoa học và công nghệ trong LLSX quy định
C. Giai cấp tư sản đã thay đổi phương thức bóc lột
D. Trình độ văn hóa xã hội phát triển
Câu 5: Nội dung Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là gì?
A. Thủ tiêu chế độ tư bản và tiền tư bản
B. Xóa bỏ chế độ TBCN; xây dựng thành công xã hội XHCN và CSCN; giải phóng giai
cấp mình đồng thời giải phóng nhân loại khỏi áp bức bóc lột
C. Giải phóng giai cấp mình và giải phóng toàn nhân loại
D. Xây dựng thành công Hình thái kinh tế - xã hội Cộng sản chủ nghĩa
Câu 6: Phạm trù cơ bản nhất của CNXHKH là
Select one:
A. Chuyên chính vô sản
B. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
C. Giai cấp công nhân
D. Xã hội chủ nghĩa
Câu 7: Mục tiêu Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là gì?
A. Xác lập vai trò lãnh đạo của giai cấp công nhân
B. Xóa bỏ giai cấp, xóa bỏ tận gốc chế độ người bóc lột người, giải phóng nhân
loại
C. Thành lập nhà nước chuyên chính vô sản
D. Xác lập vai trò lãnh đạo của Đảng cộng sản
Câu 8: Tác phẩm Nguồn gốc gia đình, chế độ tư hữu và nhà nước là của ai?
A. Engels
B. Hồ Chí Minh
C. Lenin
D. Marx – Engels
Câu 9: Tìm phương án sai:
A. Giai cấp công nhân có chung lợi ích cơ bản với giai cấp tư sản
B. Giai cấp công nhân là giai cấp bị áp bức bóc lột
C. Giai cấp công nhân bị bóc lột giá trị thặng dư
D. Giai cấp công nhân là những người không có TLSX
Câu 10: Yêu cầu về phương pháp học tập môn CNXHKH là:
A. Gắn kết lí luận của CNXHKH với thực tiễn của đất nước và thời đại
B. Hiểu đúng tinh thần, thực chất của lý luận; tránh bệnh kinh viện, giáo điều
C. Học tập, nghiên cứu trong các mối quan hệ giữa các nguyên lý, các quy luật cơ
bản...; thấy được tính hệ thống chặt chẽ, tính khoa học, phong phú, sâu sắc của
chủ nghĩa Marx - Lenin
D. Các phương án trên đều đúng
Câu 11: Hai thuộc tính cơ bản của giai cấp công nhân là
A. Đại diện cho nền đại công nghiệp/ Đại diện cho QHSX đương thời
B. Đại diện cho QHSX TBCN/ Có lợi ích gắn với nền đại công nghiệp
C. Đại diện cho LLSX tiên tiến/ Có lợi ích gắn với PTSX XHCN
D. Đại diện cho LLSX tiến tiến/ Đại diện cho QHSX đương thời
Câu 12: Chọn phương án đúng:
A. Lenin đã viết: Nội chiến ở Pháp (1871); Phê phán cương lĩnh Gota (1875);
Nguồn gốc của gia đình, của chế độ tư hữu và nhà nước (1884)
B. Lenin đã viết các tác phẩm: Những người bạn dân là thế nào và họ đấu tranh
chống những người dân chủ - xã hội ra sao (1894); Làm gì (1902); Một bước tiến,
hai bước lùi (1904); Nhà nước và cách mạng (1917)
C. Marx đã viết tác phẩm: Nhà nước và cách mạng (1917)
D. Marx và Engels đã viết các tác phẩm: Làm gì (1902); Một bước tiến, hai bước lùi
(1904); Nhà nước và cách mạng (1917)
Câu 13: Ngày nay giai cấp công nhân vẫn phải bán sức lao động chủ yếu là
A. Lao động chân tay
B. Lao động trí óc
C. Cả lao động chân tay và lao động trí óc với giá trị ngày càng lớn
D. Các phương án đều đúng
Câu 14: Trong 2 giai đoạn của quá trình thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp
công nhân, chính quyền nhà nước là:
A. Mục tiêu của giai đoạn 1/ công cụ của giai đoạn 2
B. Đều là phương tiện để tiến hành cách mạng của giai cấp công nhân
C. Mục tiêu của cả 2 giai đoạn
D. Mục tiêu của giai đoạn 2/ công cụ của giai đoạn 1
Câu 15: Các tác phẩm: Những nhiệm vụ trước mắt của chính quyền Xô viết
(1918); Kinh tế chính trị trong thời đại Chuyên chính vô sản (1919); Bàn về thuế
lương thực (1921) là của ai?
A. Hồ Chí Minh
B. K.Marx
C. V.I.Lenin
D. F.Engels
Câu 16: Đặc điểm của giai cấp công nhân là gì?
A. Là giai cấp có tính cách mạng triệt để nhất, có ý thức tổ chức kỷ luật cao nhất
B. Là giai cấp tiên tiến có tính cách mạng triệt để; có ý thức tổ chức kỉ luật cao
nhất; có bản chất quốc tế
C. Là giai cấp tiên tiến có bản chất quốc tế
D. Là giai cấp cách mạng nhất
Câu 17: Dưới CNTB, giai cấp công nhân
A. Là con đẻ của nền đại công nghiệp
B. Là những người vô sản
C. Là giai cấp cách mạng nhất
D. Các phương án trên đều đúng
Câu 18: Trong xã hội tư bản, Giai cấp công nhân
A. Gắn với LLSX không ngừng phát triển, họ là giai cấp đại biểu cho LLSX tiên tiến
B. Là giai cấp đối lập với giai cấp tư sản về lợi ích căn bản à có nhu cầu xoá bỏ
QHSX TBCN, họ là đại biểu cho PTSX mới
C. Là giai cấp bị bóc lột nặng nề nhất
D. Các phương án trên đều đúng
Câu 19: Mục tiêu của giai đoạn thứ hai của quá trình thực hiện sứ mệnh lịch sử
của GCCN là gì?
A. Giai cấp công nhân trở thành giai cấp lãnh đạo xã hội
B. Giành chính quyền từ tay các giai cấp bóc lột, thiết lập chính quyền của mình
C. Thiết lập chính quyền của GCCN, sử dụng nó làm công cụ để xây dựng thành
công Hình thái kinh tế - xã hội CSCN – xóa bỏ tận gốc chế độ người bóc lột người
D. Giai cấp công nhân phải tập hợp các tầng lớp nhân dân lao động thành lực
lượng cách mạng mạnh mẽ để xây dựng thành công Hình thái kinh tế- xã hội CSCN
Câu 20: Những đóng góp về lý luận của CNXHKH trong điều kiện Việt Nam từ
1986 đến nay là:
A. Độc lập dân tộc gắn liền với CNXH là tính quy luật của cách mạng trong thời đại
ngày nay. Kết hợp chặt chẽ đổi mới kinh tế với đổi mới chính trị
B. Xây dựng và phát triển nền kinh tế thị trường XHCN. Đảm bảo quan hệ giữa
tăng trưởng phát triển kinh tế với tiến bộ và công bằng xã hội
C. Phát huy dân chủ, xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam, đảm bảo
mọi quyền lực thuộc về nhân dân; Mở rộng quan hệ đối ngoại, hội nhập quốc tế,
giữ vững chủ quyền và lợi ích quốc gia
D. Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam là nhân tố
đảm bảo thắng lợi của toàn bộ sự nghiệp đổi mới và phát triển đất nước
E. Các phương án trên đều đúng
Câu 21: Hãy chọn cụm từ phù hợp để hoàn chỉnh câu sau:
“Giai cấp công nhân là một tập đoàn xã hội ổn định, hình thành và phát triển
cùng với ………, trực tiếp và gián tiếp tham gia vào quá trình sản xuất và tái sản
xuất ra của cải xã hội.”
A. Quá trình phát triển của LLSX có tính xã hội hóa ngày càng cao
B. Thành phần kinh tế tư bản tư nhân
C. Quá trình phát triển của xã hội
D. Quá trình phát triển của nền công nghiệp cơ khí
Câu 22: Về địa vị kinh tế - xã hội, trong QHSX TBCN, giai cấp công nhân là
A. Những người không có TLSX để hiện thức hóa sức lao động của mình
B. Những người phải bán sức lao động của mình cho nhà tư bản và bị bóc lột giá
trị thặng dư
C. Giai cấp có lợi ích đối lập với giai cấp tư sản
D. Các phương án đều đúng
Câu 23: Chọn phương án sai:
Yêu cầu về phương pháp học tập môn CNXHKH là:
A. Thấy được tính hệ thống chặt chẽ, tính khoa học, phong phú, sâu sắc của chủ
nghĩa Marx - Lenin
B. Học tập, nghiên cứu trong các mối quan hệ giữa các nguyên lý, các quy luật cơ
bản
C. Hiểu đúng tinh thần, thực chất của lý luận; tránh bệnh kinh viện, giáo điều
D. Tách rời lí luận của CNXHKH với thực tiễn của đất nước và thời đại
Câu 24: Giai cấp công nhân là gì?
A. Người lao động trong lĩnh vực công nghiệp
B. Làm ra sản phẩm thặng dư
C. Là nguồn gốc sự giàu có và phát triển xã hội
D. Các phương án trên đều đúng
Câu 25: Giai cấp công nhân là giai cấp có tính tổ chức kỉ luật cao vì
A. Họ là người lao động tạo ra của cải vật chất cho xã hội
B. Họ là người tạo ra giá trị thặng dư
C. Họ là người bị bóc lột nặng nề nhất
D. Họ là người lao đông làm việc trong dây chuyền của nền đại công nghiệp
Câu 26: Chỉ ra: “Nhiệm vụ của CNXHKH là nghiên cứu những điều kiện lịch sử
cho sự biến đổi xã hội và biến đổi giai cấp của quá trình đi lên CNXH của loài
người” là kết quả nghiên cứu của Marx và Engels ở giai đoạn nào?
A. 1871 - 1875
B. 1848 - 1871
C. 1871 - 1895
D. 1848 - 1884
Câu 27: Mục tiêu giai đoạn thứ nhất của quá trình thực hiện sứ mệnh lịch sử của
GCCN là gì?
A. Giai cấp công nhân phải tập hợp các tầng lớp nhân dân lao động thành lực
lượng cách mạng mạnh mẽ để xây dựng thành công Hình thái kinh tế- xã hội CSCN
B. Giành chính quyền từ tay các giai cấp thống trị
C. Giai cấp công nhân trở thành giai cấp lãnh đạo xã hội
D. Xây dựng thành công hình thái kinh tế - xã hội CSCN – xóa bỏ tận gốc chế độ
người bóc lột người
Câu 28: Về phương thức lao động, giai cấp công nhân là:
A. Là những người không có TLSX
B. Trực tiếp hay gián tiếp vận hành các công cụ sản xuất có tính chất công nghiệp
ngày càng hiện đại và có tính xã hội hóa cao
C. Là giai cấp đối kháng với giai cấp tư sản
D. Các phương án trên đều đúng
Câu 29: Với Bộ Tư bản và các tác phẩm Ngày 18 tháng sương mù của Louis
Bonaparte (1852), Chiến tranh nông dân Đức (1850), Các mạng và phản cách
mạng ở Đức (1851)…, Marx và Engels đã:
A. Làm rõ lý luận về giá trị thặng dư trong PTSX TBCN là cơ sở để làm rõ vai trò lịch
sử của giai cấp công nhân
B. Tổng kết kinh nghiệm các cuộc cách mạng ở Pháp, Đức
C. Engels tiếp tục phát triển lý luận về cách mạng vô sản, lý luận cách mạng không
ngừng, kết hợp phong trào vô sản với phong trào nông dân, vấn đề liên minh giai
cấp trong cách mạng vô sản
D. Các phương án đều đúng
Câu 30: Giai cấp công nhân là giai cấp tiên tiến nhất vì
A. Họ là người lao động trong lĩnh vực công nghiệp có trình độ ngày càng hiện đại
– gắn với LLSX tiên tiến
B. Họ là người bị bóc lột nặng nề nhất
C. Họ là người tạo ra giá trị thặng dư
D. Họ là người lao động tạo ra của cải vật chất cho xã hội
Tuần 3
Câu 1: Cách mạng XHCN là …………..thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công
nhân.
A. mục tiêu
B. con đường
C. phương thức
D. Kết quả
Câu 2: Nguyên nhân sâu xa của cách mạng xã hội chủ nghĩa là:
A. Mâu thuẫn giữa tư sản và vô sản
B. Mâu thuẫn giữa LLSX có tính xã hội hóa ngày càng cao với QHSX dựa trên sở
hữu tư nhân TBCN về TLSX
C. Do sự phát triển của giai cấp công nhân
D. Do phong trào công nhân phát triển
Câu 3: Nội dung của cách mạng XHCN trên lĩnh vực chính trị là
A. Phát triển kinh tế, nâng cao đời sống nhân dân
B. Đưa nhân dân lao động lên địa vị làm chủ xã hội mới
C. Giành chính quyền từ tay các giai cấp thống trị
D. Nâng cao trình độ văn hóa cho nhân dân
Câu 4: Lý luận về cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới do Lenin đưa ra:
A. Là sự kế thừa và phát triển Tư tưởng cách mạng không ngừng của Marx –
Engels
B. Chỉ ra tính chất nhân dân cách mạng dân chủ tư sản đầu thế kỷ XX
C. Chỉ ra khả năng nắm vai trò lãnh đạo của giai cấp công nhân trong cách
mạng dân chủ tư sản
D. Các phương án đều đúng
Câu 5: Vai trò của Đảng cộng sản là
A. Lãnh đạo toàn bộ quá trình thực hiện Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công
nhân
B. Dựa trên lí luận của Chủ nghĩa Marx - Lenin và thực tiễn cách mạng, ĐCS
phải đề ra đường lối, mục tiêu cách mạng đúng đắn
C. Thực hiện tuyên truyền, giác ngộ giai cấp công nhân và nhân dân lao động –
biến lí luận cách mạng thành phong trào cách mạng
D. Các phương án trên đều đúng
Câu 6: Đường lối cách mạng của đảng cộng sản được xây dựng trên cơ sở nào?
A. Lí luận khoa học của Chủ nghĩa Marx - Lenin
B. Nhu cầu của thực tiễn cách mạng ở mỗi nước trong những thời gian nhất
đinh
C. Lí luận khoa học của Chủ nghĩa Marx - Lenin và nhu cầu thực tiễn cách
mạng ở từng thời kỳ
D. Phương pháp luận khoa học của Chủ nghĩa Marx – Lenin
Câu 7: Đặc điểm nào sau đây không phải của GCCN Việt Nam
A. Ra đời sớm
B. Trình độ thấp
C. Số lượng ít
D. Sớm trở thành lực lượng lãnh đạo cách mạng
Câu 8: Tại sao giai cấp công nhân Việt Nam sớm trở thành lực lượng lãnh đạo
cách mạng Việt Nam?
A. Yêu nước
B. Gắn bó máu thịt với nông dân
C. Sớm được giác ngộ Chủ nghĩa Marx - Lenin
D. Các phương án đều đúng
Câu 9: Hãy chọn 1 phương án đúng:
A. Sự đời của Đảng cộng sản làm cho chủ nghĩa Marx thâm nhập và phong trào
công nhân
B. Đảng cộng sản là liên hiệp của các giai cấp hữu sản trong xã hội
C. Phong trào công nhân từ khi có Đảng cộng sản chỉ nhằm những mục tiêu kinh
tế
D. Sự thâm nhập của Chủ nghĩa Marx vào phong trào công nhân dẫn đến sự ra đời
của Đảng cộng sản
Câu 10: Cuộc cách mạng XHCN do giai cấp nào lãnh đạo?
A. Tầng lớp trí thức
B. Giai cấp công nhân
C. Giai cấp tư sản
D. Giai cấp nông dân
Câu 11: Mục tiêu cuối cùng của cuộc cách mạng XHCN là gì?
A. Giải phóng con người, giải phóng xã hội
B. Xóa bỏ chế độ TBCN
C. Giành chính quyền về tay giai cấp công nhân
D. Xóa bỏ chế độ tư hữu
Câu 12: Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới là cuộc cách mạng:
A. Do giai cấp công nhân đứng đầu là Đảng cộng sản lãnh đạo
B. Thực hiện đoàn kết với giai cấp nông dân và các tầng lớp lao động khác nên có
lực luọng cách mạng to lớn, hùng mạnh
C. Có mục tiêu là đánh đổ chế độ phong kiến, thiết lập nền chuyên chính cách
mạng của công nông, tạo tiền đề chuyển sang làm nhiệm vụ của cách mạng XHCN
D. Các phương án đều đúng
Câu 13: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống trong câu sau:
“Đảng cộng sản Việt nam ra đời là sản phẩm của sự kết hợp của chủ nghĩa Marx -
Lenin với phong trào công nhân và ………….”
A. phong trào yêu nước chân chính
B. chủ nghĩa yêu nước
C. phong trào Cần Vương
D. phong trào dân chủ
Câu 14: Tại sao giai cấp công nhân Việt Nam ra đời muộn, số lượng ít, trình độ
thấp lại sớm trở thành lực lượng lãnh đạo cách mạng Việt Nam?
A. Yêu nước
B. Gắn bó máu thịt với nông dân
C. Sớm được giác ngộ Chủ nghĩa Marx - Lenin
D. Các phương án đều đúng
Câu 15: Cuộc cách mạng XHCN lần đầu tiên nổ ra và thắng lợi ở đâu?
A. Pháp
B. Trung quốc
C. Nga
D. Việt nam
Câu 16: Nội dung của cách mạng XHCN trên lĩnh vực chính trị là
A. Giành chính quyền từ tay các giai cấp thống trị
B. Phát triển kinh tế, nâng cao đời sống nhân dân
C. Đưa nhân dân lao động lên địa vị làm chủ xã hội mới
D. Nâng cao trình độ văn hóa cho nhân dân
Câu 17: Đường lối cách mạng của Đảng cộng sản được xây dựng là
A. Sự phân tích, dự báo thực tiễn cách mạng ở mỗi thời kỳ bằng phương pháp
luận của chủ nghĩa Marx Lenin và thể hiện trong cương lĩnh chính trị, trong nghị
quyết của Đảng
B. Dựa vào đặc điểm tình hình quốc tế
C. Sự phân tích thực tiễn cách mạng bằng phương pháp luận của chủ nghĩa Marx
Lenin và thể hiện trong chương lĩnh chính trị, trong nghị quyết của Đảng
D. Dựa vào nhu cầu của Đảng và nguyện vọng của nhân dân
Câu 18: Hoàn thành câu dưới đây:
Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân xuất hiện một cách khách quan, song để
biến khả năng thành hiện thực phải thông qua nhân tố chủ quan, đó là việc thành
lập Đảng cộng sản
Câu 19: Vai trò của Đảng cộng sản là?
A. Lãnh đạo toàn bộ quá trình thực hiện Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
B. Dựa trên lí luận của Chủ nghĩa Marx - Lenin và thực tiễn cách mạng, ĐCS phải
đề ra đường lối, mục tiêu cách mạng đúng đắn
C. Thực hiện tuyên truyền, giác ngộ giai cấp công nhân và nhân dân lao động –
biến lí luận cách mạng thành phong trào cách mạng
D. Các phương án trên đều đúng
Câu 20: Nội dung Tư tưởng Cách mạng không ngừng do Marx và Engels nêu ra
khi tổng kết kinh nghiệm cách mạng ở Pháp là:
A. Trong các quốc gia còn tồn tại chế độ quân chủ, lúc đầu GCCN là lực lượng
tham gia cuộc cách mạng dân chủ tư sản đánh đổ chế độ quân chủ, sau đó GCCN
liên minh với nông dân và các tầng lớp lao động khác tiếp tục cuộc đấu tranh
chống lại giai cấp tư sản
B. Cách mạng không ngừng là quá trình đấu tranh giai cấp quyết liệt, kinh qua các
giai đoạn khác nhau
C. Mỗi giai đoạn có những yêu cầu cụ thể tạo tiền đề cho giai đoạn phát triển tiếp
theo
D. Các phương án đều đúng
Câu 21: Đảng cộng sản lãnh đạo giai cấp công nhân thực hiện Sứ mệnh lịch sử
của giai cấp công nhân bằng cách nào?
A. Trên cơ sở thực tiễn cách mạng, lí luận khoa học của Chủ nghĩa Marx - Lenin
đưa ra đường lối chiến lược sách lược đúng đắn
B. Tuyên truyền giác ngộ giai cấp công nhân và nhân dân lao động – biến lí luận
cách mạng thành thực tiễn cách mạng
C. Xây dựng lực lượng cách mạng của quần chúng nhân dân lao động dưới sự lãnh
đạo của Đảng cộng sản để tiến hành cách mạng XHCN
D. Các phương án trên đều đúng
Câu 22: Cách mạng XHCN là gì?
A. Cách mạng XHCN là một cuộc cách mạng xã hội nhằm giải quyết mâu thuẫn
giữa LLSX phát triển với QHSX TBCN đã lỗi thời
B. Là bước nhảy của lịch sử loài người lên Hình thái kinh tế - xã hội CSCN, nó cần
có những điều kiện khách quan và chủ quan nhất định
C. Là một tất yếu của lịch sử loài người
D. Các phương án đều đúng
Câu 23: Trình độ tự giác của giai cấp công nhân thể hiện đầy đủ nhất khi nào?
A. Khi phong trào công nhân trở thành một phong trào chính trị
B. Khi Giai cấp công nhân nhận thức được vị trí và vai trò của mình
C. Khi được tiếp thu lí luận của Chủ nghĩa Marx – Lenin
D. Khi có sự ra đời của Đảng cộng sản trong phong trào công nhân
Câu 24: Cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới do giai cấp nào lãnh đạo?
A. Tầng lớp trí thức
B. Giai cấp nông dân
C. Giai cấp công nhân
D. Giai cấp tư sản
Câu 25: Hoàn thành câu dưới đây:
Giai cấp công nhân vừa là giai cấp lãnh đạo, vừa là động lực chủ yếu của Cách
mạng XHCN.
Tuần 4
Câu 1: Sự khác nhau của hai giai đoạn XHCN và CSCN là
A. Khác nhau về hình thức liên minh giai cấp
B. Khác nhau về hình thức phân phối của cải xã hội
C. Khác nhau về các hình thức sở hữu
D. Khác nhau về hình thức tổ chức xã hội
Câu 2: Dự báo của K.Marx và F.Engels về sự ra đời Hình thái kinh tế xã hội cộng
sản chủ nghĩa như một xu hướng tất yếu của lịch sử loài người là
A. Dựa trên cơ sở khoa học của Chủ nghĩa Duy vật lịch sử
B. Kết quả phân tích khoa học về sự vận động xã hội theo Học thuyết về hình thái
kinh tế xã hội
C. Dựa trên sự phân tích khoa học về hình thái kinh tế - xã hội TBCN
D. Tất cả các phương án trên
Câu 3: Nhà nước XHCN là ……………để giai cấp công nhân hoàn thành Sứ mệnh
lịch sử của mình.
A. nguyên nhân
B. kết quả
C. mục tiêu
D. công cụ
Câu 4: Luận điểm sau là của ai: “Các dân tộc đều sẽ đi lên CNXH là điều không
tránh khỏi, nhưng các dân tộc tiến tới CNXH không hoàn toàn giống nhau”
A. Lenin
B. K.Marx
C. F.Engels
D. Hồ Chí Minh
Câu 5: Thời kì quá độ lên CNXH là gì?
A. Là một thời kì cải biến cách mạng lâu dài trong lịch sử
B. Thời kỳ quá độ lên CNXH bắt đầu từ khi giai cấp công nhân đã có chính quyền
trong tay
C. Thời kỳ quá độ lên CNXH kết thúc khi HTKTXH XHCN và CSCN được xây dựng
xong
D. Các phương án đều đúng
Câu 6: Hình thái KT- XH XHCN có
A. LLSX phát triển rất cao đủ thỏa mãn mọi nhu cầu về vật chất của xã hội
B. QHSX dựa trên chế độ công hữu những TLSX chủ yếu
C. Kiến trúc thượng tầng do nhân dân lao động làm chủ thực sự
D. Các phương án trên đều đúng
Câu 7: Mục tiêu tổng quát của thời ký quá độ lên CNXH ở Việt Nam là
A. Xây dựng xong về cơ bản những cơ sở kinh tế của CNXH
B. Hoàn thiện Kiến trúc thượng tầng XHCN về chính trị và tư tưởng văn hóa phù
hợp
C. Làm đất nước ta trở thành nước XHCN phồn vinh
D. Các phương án trên đều đúng
Câu 8: Chọn phương án sai:
Thời kì quá độ lên CNXH là gì?
A. Là một thời kì cải biến cách mạng lâu dài trong lịch sử,
B. Thời kỳ quá độ lên CNXH kết thúc khi HTKTXH XHCN và CSCN được xây dựng
xong
C. Là thời kỳ đấu tranh giành chính quyền từ tay giai cấp tư sản
D. Thời kỳ quá độ lên CNXH bắt đầu từ khi giai cấp công nhân đã có chính quyền
trong tay
Câu 9: Quá độ lên CNXH ở Việt nam là quá độ gián tiếp - quá độ “bỏ qua” chế độ
TBCN đi lên CNXH tức là
A. Bỏ qua nhiệm vụ phát triển LLSX
B. Bỏ qua toàn bộ hình thái KT-XH TBCN
C. Thừa nhận vai trò lãnh đạo của giai cấp tư sản đối với xã hội
D. Bỏ qua vai trò thống trị của giai cấp tư sản trong kiến trúc thượng tầng; thừa
nhận sự tồn tại của các thành phần kinh tế, các hình thức sở hữu trong cơ sở hạ
tầng nhằm tạo ra những hình thức phù hợp cho LLSX phát triển
Câu 10: Hình thái kinh tế xã hội CSCN sẽ bắt đầu từ khi nào?
A. Từ khi Đảng cộng sản ra đời
B. Từ khi giai cấp công nhân thực hiện sứ mệnh lịch sử của mình
C. Từ khi chế độ công hữu những TLSX chủ yếu xuất hiện
D. Từ khi chính quyền thuộc về tay giai cấp công nhân
Câu 11: Chọn phương án sai:
Điều kiện ra đời của Hình thái KT-XH Xã hội chủ nghĩa là
A. Có đảng cộng sản lãnh đạo
B. Có nền dân chủ XHCN
C. Có nhà nước XHCN
D. LLSX phát triển rất cao dựa trên cơ sở lao đông công nghiệp đã được tri thức
hóa
Câu 12: Hoàn thành câu dưới đây:
Xã hội XHCN là giai đoạn thấp của hình thái kinh tế xã hội CSCN. Trong giai đoạn
này việc phân phối dựa trên nguyên tắc làm theo năng lực, hưởng theo lao
động.
Câu 13: Quan điểm: “Chia Hình thái kinh tế xã hội CSCN gồm 3 thời kì: một là
những cơn đau đẻ kéo dài; hai là giai đoạn đầu của xã hội CSCN; ba là giai đoạn
cao của xã hội CSCN” được trình bày trong tác phẩm nào?
A. Nhà nước và cách mạng (V.I.Lenin)
B. Chống Đuy rinh (F.Engels)
C. Tuyên ngôn của Đảng cộng sản (K.Marx và F.Engels)
D. Chủ nghĩa Marx về vấn đề nhà nước (V.I.Lenin)
Câu 14: Sự quá độ về Chính trị trong thời kỳ quá độ lên CNXH thể hiện ở
A. Cơ cấu xã hội - giai cấp phức tạp trong đó vẫn có những giai cấp mà lợi ích căn
bản đối lập nhau
B. Nhà nước CCVS (nhà nước XHCN) được thiết lập củng cố và ngày càng hoàn
thiện
C. Sự đan xen và đấu tranh gay gắt giữa các hệ tư tưởng khác nhau, đối lập nhau
D. Nền kinh tế nhiều thành phần – phương thức phù hợp của QHSX tạo đk phát
triển LLSX
Câu 15: Đặc trưng cơ bản của xã hội XHCN là gì?
A. Cơ sở vật chất-kỹ thuật là nền sản xuất công nghiệp hiện đại; XHXHCN đã xoá
bỏ chế độ tư hữu TBCN, thiết lập chế độ công hữu về những tư liệu sản xuất chủ
yếu
B. XHXHCN tạo ra cách tổ chức lao động và kỷ luật lao động mới; XHXHCN thực
hiện nguyên tắc phân phối theo lao động - đây là nguyên tắc phân phối cơ bản
nhất
C. Nhà nước mang bản chất giai cấp công nhân, tính nhân dân rộng rãi và tính dân
tộc sâu sắc; thực hiện quyền lực và lợi ích của nhân dân; Xã hội XHCN là chế độ đã
giải phóng con người thoát khỏi áp bức bóc lột, thực hiện công bằng, bình đẳng
tiến bộ xã hội, tạo những điều kiện cơ bản để con người phát triển toàn diện
D. Các phương án trên đều đúng
Câu 16: Xã hội Xã hội chủ nghĩa là gì?
A. Một hình thái kinh tế xã hội ra đời sau chủ nghĩa tư bản kế thừa được những
thành tựu của CNTB
B. Phát triển cao hơn CNTB do có lực lượng sản xuất hiện đại và NSLĐ cao hơn
CNTB
C. Khác với CNTB vì nó dựa trên chế độ công hữu những TLSX chủ yếu
D. Các phương án trên đều đúng
Câu 17: Điều kiện ra đời của Hình thái KT-XH Xã hội chủ nghĩa?
A. Có nhà nước XHCN
B. Có đảng cộng sản lãnh đạo
C. Có nền dân chủ XHCN
D. LLSX phát triển rất cao dựa trên cơ sở lao đông công nghiệp đã được tri thức
hóa
Câu 18: Ở Việt Nam, lựa chọn sự quá độ đi lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN là một
tất yếu vì:
A. Xuất phát từ mong muốn chủ quan của Đảng cộng sản
B. Xã hội XHCN là 1 tất yếu của lịch sử
C. Là sự lựa chọn phù hợp với quy luật khách quan của lịch sử, phù hợp với lợi ích
của nhân dân lao động và lợi ích của dân tộc Việt Nam
D. Các phương án trên đều đúng
Câu 19: Đảng ta lựa chọn con đường đi lên CNXH là phù hợp với xu thế phát
triển của lịch sử và phù hợp với lợi ích của dân tộc, của nhân dân lao động Việt
Nam vì
A. Xu thế phát triển tất yếu của lịch sử lên CNXH là do sự phát triển khách quan
của LLSX quy định
B. Lợi ích của dân tộc VN ta là độc lập dân tộc và phát triển đất nước phồn vinh
C. Lợi ích của nhân dân VN là được ấm no, tự do, hạnh phúc, được sống trong hòa
bình
D. Các phương án trên đều đúng
Câu 20: Sự quá độ về Kinh tế trong thời kỳ quá độ lên CNXH thể hiện ở
A. Cơ cấu xã hội - giai cấp phức tạp trong đó vẫn có những giai cấp mà lợi ích căn
bản đối lập nhau
B. Nền kinh tế nhiều thành phần - phương thức phù hợp của QHSX tạo điều kiện
phát triển LLSX
C. Sự đan xen và đấu tranh gay gắt giữa các hệ tư tưởng khác nhau, đối lập nhau
D. Sự khác biệt giữa thành thị và nông thôn, giữa lao động trí óc và lao động chân
tay
Câu 21: Sự ra đời Hình thái kinh tế xã hội CSCN theo dự báo của Marx và Engels
gồm mấy giai đoạn?
A. 4
B. 5
C. 2
D. 3
Tuần 5
Câu 1: Nhà nước là gì?
A. Tổ chức chính trị của giai cấp thống trị về kinh tế nhằm bảo vệ trật tự hiện
hành và đàn áp sự phản kháng của các giai cấp khác
B. Là sản phẩm của xã hội có giai cấp
C. Là công cụ để tổ chức và quản lý xã hội
D. Các phương án đều đúng
Câu 2: Chức năng của nhà nước là gì?
A. Trấn áp bạo lực
B. Tổ chức, quản lý xã hội và trấn áp bạo lực
C. Giáo dục tư tưởng
D. Ban hành luật pháp
Câu 3: Khái niệm chuyên chính vô sản có nghĩa là:
A. Nhà nước xã hội chủ nghĩa
B. Chính quyền nhà nước của giai cấp vô sản
C. Là mục tiêu của giai đoạn 1 trong quá trình thực hiện sứ mệnh lịch sử của
giai cấp công nhân
D. Các phương án trên đều đúng
Câu 4: Nhà nước XHCN là gì?
A. Là nhà nước của nhân dân, do nhân dân vì nhân dân
B. Là công cụ của giai cấp công nhân và nhân dân lao động để tiến hành xây
dựng CNXH thành công
C. Đảm bảo mọi quyền lực thuộc về nhân dân dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng
sản
D. Các phương án trên đều đúng
Câu 5: Phạm trù dân chủ xuất hiện khi nào?
A. Từ khi có nhà nước trong lịch sử
B. Từ khi có xã hội loài người
C. Từ khi có giai cấp công nhân
D. Từ khi có Đảng cộng sản\
Câu 6: Bản chất của dân chủ XHCN thể hiện trên các mặt:
A. Cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng
B. Chính trị và kinh tế
C. Chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội
D. Thuần túy trên lĩnh vực chính trị xã hội
Câu 7: Dân chủ XHCN và Nhà nước XHCN có mối quan hệ ……….. nhau trong sự
phát triển của xã hội mới.
A. độc lập
B. không tách rời
C. song song
D. ngang hàng
Câu 8: Nội dung căn bản của lý luận về dân chủ XHCN ở Việt Nam hiện nay là
A. Dân chủ XHCN dù là nền dân chủ rộng rãi nhất trong lịch sử nhưng vẫn là
nền dân chủ mang tính giai cấp
B. Dân chủ XHCN có cơ sở kinh tế là quan hệ sản xuất XHCN
C. Xây dựng nền dân chủ XHCN nhằm phát huy cao độ tính tự giác, năng lực
sáng tạo của con người
D. Dân chủ XHCN tùy thuộc vào điều kiện lịch sử cụ thể của từng nước
E. Tất cả các phương án trên
Câu 9: Tại sao nhà nước là một phạm trù lịch sử?
A. Vì giai cấp là một phạm trù lịch sử
B. Vì lợi ích của giai cấp thống trị
C. Vì nhà nước là một bộ phận của Kiến trúc thượng tầng
D. Vì lợi ích của các giai cấp lao động
Câu 10: Bản chất chính trị của dân chủ XHCN thể hiện ở:
A. Mọi quyền lực thuộc về nhân dân - là nền dân chủ của đa số
B. Dân chủ và chuyên chính là 2 mặt không tách rời của bản chất nhà nước XHCN
C. Dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản – dân chủ mang bản chất giai cấp công
nhân, có tính nhân dân và dân tộc sâu sắc
D. Các phương án trên đều đúng
Câu 11: Hoàn thành câu dưới đây:
Nhà nước XHCN thực hiện chức năng đối ngoại nhằm bảo vệ lợi ích quốc gia và
mở rộng quan hệ hợp tác hữu nghị với các nước trên thế giới.
Câu 12: Hoàn thành câu dưới đây:
Sự lãnh đạo của Đảng cộng sản đảm bảo giữ vững bản chất giai cấp công nhân
của nhà nước và lợi ích của nhân dân.
Câu 13: Nhà nước xuất hiện do nhu cầu tất yếu nào?
A. Do ý muốn của Thượng đế
B. Do nhu cầu tổ chức và quản lý xã hội và bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị về
kinh tế
C. Do ý muốn chủ quan của người đứng đầu thị tộc, bộ lạc
D. Do nhu cầu bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị về kinh tế
Câu 14: Khái niệm chuyên chính vô sản có nghĩa là:
A. Nhà nước xã hội chủ nghĩa
B. Chính quyền nhà nước của giai cấp vô sản
C. Là mục tiêu của giai đoạn 1 trong quá trình thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai
cấp công nhân
D. Các phương án trên đều đúng
Câu 15: Quan điểm “Con đường biện chứng của quá trình phát triển dân chủ là
“Từ chuyên chế đến dân chủ tư sản; từ dân chủ tư sản đến dân chủ vô sản; từ
dân chủ vô sản đến không còn dân chủ nữa” là của ai?
A. Hồ Chí Minh
B. K.Marx
C. Lenin
D. F.Engels
Câu 16: Hoàn thành câu dưới đây:
Dân chủ là một thể chế mà quyền xây dựng hay thay đổi luật pháp và cơ cấu
chính quyền đều thuộc về người dân.
Câu 17: Hoàn thành câu dưới đây:
Dân chủ XHCN vừa là mục tiêu, vừa là động lực của sự nghiệp xây dựng CNXH.
Câu 18: Nhà nước XHCN có chức năng nào sau đây?
A. Lãnh đạo toàn bộ xã hội
B. Tập hợp, đoàn kết mọi tầng lớp nhân dân tham gia vào sự nghiệp cách mạng
XHCN
C. Tổ chức và quản lí mọi hoạt động của xã hội bằng pháp luật
D. Các phương án trên đều đúng
Câu 19: Dân chủ XHCN là gì?
A. Quyền làm chủ của nhân dân
B. Là 1 chế độ xã hội trong đó mọi quyền lực thuộc về nhân dân
C. Mục tiêu của sự phát triển xã hội
D. Các phương án trên đều đúng
Câu 20: Hoàn thành câu dưới đây:
Nhà nước là tổ chức chính trị của giai cấp thống trị về kinh tế nhằm bảo vệ trật tự
hiện hành và đàn áp sự phản kháng của các giai cấp khác.
Câu 21: Dân chủ XHCN khác căn bản các nền dân chủ trước đây ở đặc điểm nào?
A. Là nền dân chủ rộng rãi của giai cấp công nhân và nhân dân lao động
B. Phi lịch sử
C. Là khát vọng của nhiều người
D. Mang tính giai cấp
Câu 22: Nguyên nhân sinh ra nhà nước là gì?
A. Do nhu cầu bảo vệ lợi ích giai cấp của giai cấp giữ địa vị thống trị về kinh tế
B. Do nhu cầu phải tổ chức xã hội khi sản xuất và trao đổi sản phẩm phát triển
C. Do nhu cầu của cuộc đấu tranh giai cấp trong xã hội có giai cấp
D. Các phương án trên đều đúng
Câu 23: Nhà nước là gì?
A. Tổ chức chính trị của giai cấp thống trị về kinh tế nhằm bảo vệ trật tự hiện hành
và đàn áp sự phản kháng của các giai cấp khác
B. Là sản phẩm của xã hội có giai cấp
C. Là công cụ để tổ chức và quản lý xã hội
D. Các phương án đều đúng
Câu 24: Nhà nước XHCN thực hiện chức năng quản lí xã hội của mình bằng:
A. Đường lối, chủ trương
B. Hiến pháp, Pháp luật
C. Văn hóa nghệ thuật
D. Thuyết phục, nêu gương
Câu 25: Nhà nước XHCN giống các kiểu nhà nước khác trong lịch sử như thế
nào?
A. Có một hệ thống luật pháp thể chế hóa lợi ích của giai cấp cầm quyền và quản
lý dân cư trên một vùng lãnh thổ nhất định
B. Có một hệ thống các cơ quan hành chính quản lý từ trung ương đến địa
phương. Có hệ thống quân đội cảnh sát chuyên dùng nhằm bảo vệ xã hội
C. Có một chế độ thuế để nuôi dưỡng bộ máy hành chính và bạo lực nói trên và
chi dùng cho những công việc chung, lợi ích công cộng
D. Các phương án trên đều đúng
Câu 26: Nhà nước XHCN là gì?
A. Là tổ chức chính trị thông qua đó Đảng của giai cấp công nhân thực hiện vai trò
lãnh đạo của mình đối với toàn xã hội
B. Là bộ phận của kiến trúc thượng tầng XHCN
C. Là nhà nước kiểu mới của giai cấp công nhân và nhân dân lao động
D. Các phương án trên đều đúng
Câu 27: Tìm phương án sai:
A. Thực hiện tam quyền phân lập
B. Nhà nước XHCN có sự thống nhất 3 quyền: Lập pháp, hành pháp, tư pháp
C. Nhà nước XHCN là công cụ của giai cấp công nhân và NDLĐ để tiến hành xây
dựng CNXH thành công
D. Nhà nước XHCN là nhà nước của nhân dân, do nhân dân vì nhân dân
Câu 28: Hoàn thành câu dưới đây:
Sự xuất hiện nền dân chủ XHCN là bước phát triển về chất, là kết quả của quá
trình phát triển lâu dài của các giá trị dân chủ qua các chế độ xã hội trong lịch sử.
Câu 29: Trong lịch sử, xã hội nào sau đây không có dân chủ?
A. XHCN
B. Tư bản
C. Chiếm hữu nô lệ
D. Phong kiến
Câu 30: Dân chủ XHCN có cơ sở kinh tế là?
A. Quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân
B. Nhân dân tham gia vào công việc của nhà nước
C. Sự kết hợp hài hòa các lợi ích
D. Chế độ công hữu về TLSX chủ yếu
Câu 31: Phạm trù dân chủ xuất hiện khi nào?
A. Từ khi có nhà nước trong lịch sử
B. Từ khi có xã hội loài người
C. Từ khi có giai cấp công nhân
D. Từ khi có Đảng cộng sản
Câu 32: Dân chủ là gì?
A. Hệ giá trị phản ánh trình độ tiến bộ xã hội
B. Là 1 trong 2 mặt bản chất của nhà nước
C. Là kết quả của cuộc đấu tranh chống áp bức bóc lột, bất công của nhân dân lao
động trong lịch sử
D. Các phương án trên đều đúng
Câu 33: Nhà nước XHCN khác về bản chất so với các nhà nước trước đây trong
lịch sử ở chỗ:
A. Nhà nước XHCN mang bản chất giai cấp công nhân, có tính nhân dân rộng rãi
và tính dân tộc sâu sắc
B. Có chức năng đối nội và đối ngoại
C. Có một hệ thống các cơ quan hành chính quản lý từ trung ương đến địa
phương. Có hệ thống quân đội, cảnh sát chuyên dùng nhằm bảo vệ xã hội
D. Có một hệ thống luật pháp thể chế hóa lợi ích của giai cấp cầm quyền và quản
lý dân cư trên một vùng lãnh thổ nhất định
TUẦN 6
Câu 1: Chọn phương án đúng để điền vào câu sau: “Cơ cấu xã hội là hệ thống tổ
chức các yếu tố xã hội như giai cấp, nghề nghiệp, dân cư, lãnh thổ, tôn giáo v.v.
trong đó ….. là nội dung chủ yếu tạo nên cơ cấu xã hội – giai cấp”.
A. cơ cấu giai cấp
B. cơ cấu dân cư
C. cơ cấu lãnh thổ
D. cơ cấu tôn giáo
TUẦN 8
Câu 1: Bản chất tôn giáo là:
A. Sự bất lực của con người về nhận thức
B. Sự phản ánh hư ảo hiện thực
C. Sự phản kháng mơ hồ
D. Tín ngưỡng mù quáng
Câu 2: Tôn giáo có những chức năng nào?
A. Chức năng đền bù hư ảo và chức năng thế giới quan
B. Chức năng điều chỉnh hành vi và chức năng giao tiếp
C. Chức năng liên kết cộng đồng
D. Các phương án trên đều đúng
Câu 3: Việc xem xét và giải quyết vấn đề tôn giáo phải phân biệt hai mặt chính
trị và tư tưởng của tôn giáo vì
A. Mặt chính trị của tôn giáo thường dễ bị các thế lực thù địch lợi dụng để
chống phá sự nghiệp xây dựng CNXH – cần nhận dạng đúng bản chất
B. Mặt tư tưởng là biểu hiện nhu cầu tín ngưỡng của nhân dân – cần được tôn
trọng
C. Xử lí các vấn đề tôn giáo phải trên cơ sở pháp luật
D. Tất cả các phương án đều đúng
Câu 4: Quá trình giải quyết vấn đề tôn giáo cần thận trọng tỷ mỉ nhằm đạt được
nhũng yêu cầu sau:
A. Đoàn kết rộng rãi đồng bào có đạo và không có đạo vì mục tiêu dân giàu,
nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.
B. Phát huy tinh thần yêu nước, chấp hành nghiêm pháp luật của nhà nước
C. Kiên quyết trừng trị kẻ lợi dụng tôn giáo, tín ngưỡng phá hoại sự nghiệp xây
dựng CNXH
D. Các phương án đều đúng
Câu 5: Tính đến năm 2019, tôn giáo nào ở Việt Nam có số lượng tín đồ nhiều
nhất?
A. Phật giáo
B. Hồi giáo
C. Công giáo
D. Cao đài
Câu 6: Chính sách của Đảng và Nhà nước Việt Nam đối với tôn giáo hiện nay là
gì?
A. Nội dung cốt lõi của công tác tôn giáo là công tác vận động quần chúng
B. Vận động quần chúng có đạo sống tốt đời đẹp đạo góp phần xây dựng và
bảo vệ tổ quốc XHCN
C. Làm tốt công tác tôn giáo là nhiệm vụ của toàn bộ hệ thống chính trị do
Đảng lãnh đạo Câu 7:
D. Các phương án trên đều đúng
Câu 7: Nguồn gốc tôn giáo bao gồm:
A. Nguồn gốc nhận thức/ Nguồn gốc kinh tế - xã hội/ Nguồn gốc tâm lý
B. Nguồn gốc nhận thức/ Nguồn gốc kinh tế - xã hội
C. Nguồn gốc kinh tế - xã hội/ Nguồn gốc tâm lý/ Nguồn gốc giai cấp
D. Nguồn gốc nhận thức/ Nguồn gốc tâm lý
Câu 8: Quan điểm của Chủ nghĩa Marx - Lenin cho rằng:
A. Tôn giáo sẽ mất đi khi giai cấp công nhân có chính quyền trong tay
B. Tôn giáo còn tồn tại lâu dài và trong lịch sử, bản thân tôn giáo cũng có những
thay đổi. Do đó phải thực hiện đoàn kết tôn giáo, tôn trọng tự do tín ngưỡng của
nhân dân để tiến hành xây dựng XHCN
C. Tôn giáo đối lập với CNXH
D. Tôn giáo chỉ có tính tiêu cực mà thôi
Câu 9: Tôn giáo là gì?
A. Tôn giáo là một hiện tượng lịch sử - xã hội thích ứng với tín ngưỡng về lực
lượng siêu nhiên
B. Tôn giáo là một hình thái ý thức xã hội phản ánh hư ảo hiện thực, thông qua đó
thì các hiện tượng tự nhiên trở thành siêu nhiên thần bí
C. Tôn giáo là một thực thể xã hội với các tôn giáo cụ thể như đạo Phật, đạo Công
giáo, đạo tin lành… với hàng triệu tín đồ cùng các hoạt động tạo nên biểu hiện
bên ngoài của nó.
D. Các phương án trên đều đúng
Câu 10: Quan điểm “Tất cả mọi tôn giáo chẳng qua chỉ là sự phản ánh hư ảo -
vào trong đầu óc con người – của những lực lượng ở bên ngoài chi phối cuộc
sống hàng ngày của họ; chỉ là sự phản ánh trong đó những lực lượng ở trần thế
đã mang hình thức những lực lượng siêu trần thế” là của ai?
A. F.Engels
B. V.I.Lenin
C. Hồ Chí Minh
D. K.Marx
Câu 11: Quan hệ kinh tế xuất hiện đầu tiên như một đặc trưng trong:
A. Thị tộc
B. Bộ tộc
C. Bộ lạc
D. Dân tộc
Câu 12: Quan điểm: “Chuyên chính vô sản là hình thức nhà nước mới của giai
cấp vô sản thực hiện dân chủ đối với giai cấp vô sản và người không có của,
thực hiện chuyên chính với giai cấp tư sản; Liên minh Công – nông và toàn thể
nhân dân lao động là nguyên tắc cao nhất của CCVS dưới sự lãnh đạo của g/c
công nhân nhằm mục tiêu xóa bỏ chế độ người bóc lột người, xây dựng CNCS”
được Lenin nêu ra vào thời gian nào?
A. Thời kỳ từ năm 1917 – 1921
B. Năm 1917
C. Thời kỳ chuẩn bị thành lập Đảng Bôn se vich Nga
D. Trước cách mạng tháng 10 năm 1917
Câu 13: Tôn giáo có những tính chất nào sau đây?
A. Tính chính trị, tính lịch sử, tính quần chúng
B. Tính quần chúng, tính chính trị, tính xã hội
C. Tính lịch sử, tính chính trị, tính hoang đường
D. Tính lịch sử, tính xã hội, tính quần chúng
Câu 14: “Xây dựng, củng cố khối liên minh công - nông - trí thức là nguyên tắc
chiến lược có ý nghĩa quyết định, đảm bảo thắng lợi của cách mạng việt nam”
là:
A. Chủ trương của Đảng CSVN
B. Mục tiêu của Đảng CSVN
C. Quan điểm của Đảng CSVN
D. Giải pháp của Đảng CSVN
Câu 15: Phát kiến thứ hai: Học thuyết về giá trị thặng dư đã chứng minh một
cách khoa học rằng
A. Sự giàu có của giai cấp tự sản là do họ có tiến vồn ban đầu đưa vào quá
trình sản xuất
B. Lợi nhuận là do tư bản đầu tư tạo lên
C. Trong nền sản xuất TBCN, sức lao động của người công nhân là một hàng
hóa đặc biệt có thể tạo ra được giá trị thặng dư. Đây chính là nguồn gốc
giàu có của giai cấp tư sản và của xã hội tư bản
D. Giá trị thặng dư là do tư bản đầu tư tạo lên
Câu 16: Tìm phương án sai:
A. Nhà nước là công tụ tổ chức quản lý xã hội
B. Nhà nước là công cụ bạo lực thuần túy
C. Nhà nước là sản phẩm của xã hội có giai cấp
D. Nhà nước là bộ phận quan trọng nhất của kiến trúc thượng tầng xã hội
Câu 17: Tín ngưỡng và tôn giáo giống nhau như thế nào
A. Đều là niềm tin, là sự ngưỡng mộ
B. Đều có nghi lễ
C. Đều có niềm tin mê muội
D. Đều có giáo lý
Câu 18: Quan điểm chị đạo của Đảng, Nhà nước ta đối với Tôn giáo hiện nay:
A. Thực hiện nhất quán chính sách đại đoàn kết dân tộc, đoàn kết đồng
bào theo các tông giáo khác nhau trên cơ sở tôn trọng tự do tín ngưỡng
của nhân dân
B. Nội dung cốt lõi của công tác tông giáo là công tác vận động quần chúng.
Vận động quần chúng có đạo “sống tốt đời đẹp đạo” góp phần xây dựng
và bảo vệ tổ quốc XHCN
C. Làm tốt công tác tôn giáo là nhiệm vụ của toàn bộ hệ thống chính trị do
Đảng lãnh đạo
D. Các phương án trên đều đúng
Câu 19: Điền vào chỗ trống:
“Liên minh công - nông - trí thức được xây dựng và củng cố vững chắc là cơ sở
của khối đại đoạn kết toàn dân tộc, tạo sức mạnh to lớn và bền vững cho cuộc
cách mạng XHCN là …….. của liên minh công - nông - trí thức trong thời kì quá độ
lên CNXH”
A. Nội dung cơ bản
B. Nội dung văn hóa – xã hội
C. Nội dung chính trị
D. Nội dung kinh tế
Câu 20: Tìm phương án sai: “Trong mối quan hệ giữa dân tộc và giai cấp thì …..”
A. Giai cấp quyết định dân tộc
B. Đấu tranh giải phóng dân tộc là tiền đề, là điều kiện để giải phóng giai cấp
C. Vấn đề dân tộc quyết đinh vấn đề giai cấp
D. Vấn đề dân tộc ảnh hưởng đến vấn đề giai cấp
Câu 21: Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng của nhà nước XHCN?
A. Là công cụ thực hiện quyền lực của nhân dân dưới sự lãnh đạo của Đảng
cộng sản
B. Có 2 mặt bạo lực trấn áp và tổ chức xây dựng trong đó tổ chức và xây dựng
là chức năng cơ bản
C. Là nhà nước nửa nhà nước
D. Là công cụ chuyên chính của số ít đối với số đông