Professional Documents
Culture Documents
MỤC LỤC
MỤC LỤC.................................................................................................................... I
DANH MỤC HÌNH VẼ VÀ BẢNG........................................................................ IV
BẢNG GIẢI NGHĨA THUẬT NGỮ...................................................................... VI
LỜI NÓI ĐẦU...........................................................................................................IX
TÓM TẮT NỘI DUNG ĐỒ ÁN................................................................................X
CHƯƠNG 1..................................................................................................................1
CÔNG NGHỆ WIMAX..............................................................................................1
1.1 Khái niệm chung về WiMAX.......................................................................... 1
1.1.1 Khái niệm WiMAX......................................................................................1
1.1.2 Các đặc điểm của WiMAX..........................................................................1
1.1.3 Hoạt động của WiMAX...............................................................................2
1.2 Cấu hình mạng..................................................................................................4
1.2.1 Cấu hình mạng điểm – đa điểm (PMP)....................................................... 4
1.2.2 Cấu hình mạng mắt lưới (MESH)............................................................... 5
1.3 Các dịch vụ của WiMAX................................................................................. 7
1.3.1 Các tham số QoS cho luồng dịch vụ........................................................... 7
1.3.2 Dịch vụ cấp phát không theo yêu cầu (UGS)..............................................8
1.3.3 Dịch vụ kiểm tra vòng theo thời gian thực (rtPS)....................................... 8
1.3.4 Dịch vụ kiểm tra vòng không theo thời gian thực (nrtPS)..........................9
1.3.5 Dịch vụ cố gắng tối đa (Best Effort - BE)...................................................9
1.4 Chuẩn WiMAX............................................................................................... 10
1.4.1 Hệ thống chuẩn IEEE 802.16.................................................................... 10
1.4.2 Chuẩn WiMAX cố đinh (IEEE 802.16d).................................................. 12
1.4.3 Chuẩn WiMAX di động (IEEE 802.16e).................................................. 12
1.4.4 Kiến trúc giao thức WiMAX..................................................................... 13
1.5 Truy nhập vô tuyến........................................................................................ 16
1.5.1 Môi trường truyền sóng LOS và NLOS.................................................... 16
1.5.2 Công nghệ OFDM cho truyền dẫn vô tuyến............................................. 17
1.5.3 Đa truy nhập và kênh con hóa................................................................... 17
1.5.4 Kỹ thuật song công TDD và FDD.............................................................19
1.6 Điều chế và mã hóa.........................................................................................20
1.6.1 Mã hóa kênh...............................................................................................20
I
Mục lục
II
Mục lục
CHƯƠNG 3................................................................................................................31
MÔ HÌNH HÓA MẠNG WiMAX CỐ ĐỊNH........................................................31
3.1 Các tham số đầu vào.......................................................................................31
3.2 Mô hình hóa mạng WiMAX cố đinh & di trú trên bản đồ........................31
3.2.1 Mô hình mạng trên bản đồ địa lý...............................................................31
3.2.2 Mô hình mạng trên bản đồ kiến trúc......................................................... 31
3.3 Mô hình chi tiết cho một cell......................................................................... 31
3.4 Xác định vị trí đặt trạm gốc......................................................................... 31
Tổng kết chương 3................................................................................................ 31
CHƯƠNG 4................................................................................................................31
CÁC CHƯƠNG TRÌNH MÔ PHỎNG...................................................................31
4.1 Chương trình tính toán suy hao....................................................................31
4.1.1 Tính toán suy hao theo mô hình COST 231 Hata..................................... 31
4.1.2 Tính toán suy hao theo mô hình COST 231 Walfish-Ikegami................. 31
4.2 Chương trình tính toán phạm vi phủ sóng.................................................. 31
4.3 Chương trình tính toán định cỡ và mô phỏng mạng.................................. 31
KẾT LUẬN................................................................................................................ 31
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................ 31
III
Danh mục hình vẽ và bảng
IV
Danh mục hình vẽ và bảng
V
Chương 1. Công nghệ WiMAX
CHƯƠNG 1.
CÔNG NGHỆ WIMAX
________________________________________________________________________
Trước khi xây dựng một mạng WiMAX cố đinh & di trú chúng ta cần tìm
hiểu về công nghệ WiMAX, về các đặc điểm và những ứng dụng của công nghệ
WiMAX. Việc hiểu rõ về công nghệ cũng như các ứng dụng của WiMAX cố đinh
& di trú là cơ sở cho việc xây dựng, thiết kế mạng WiMAX cố đinh & di trú trong
thực tế. Chương 1 sẽ trình bày các khái niệm cơ bản và các đặc trưng của công nghệ
WiMAX, bộ chuẩn WiMAX, các dịch vụ và mô hình ứng dụng WiMAX.
1
Chương 1. Công nghệ WiMAX
2
Chương 1. Công nghệ WiMAX
+ Trạm thuê bao (SS-Subscriber Station): có thể là các anten nhỏ nối với thiết bị thu
đặt tại nhà thuê bao hoặc các thiết bị truyền thông cá nhân hỗ trợ WiMAX (CPE)
hoặc các card PCMCIA gắn bên trong các thiết bị di động.
Các trạm gốc BS được kết nối tới mạng Internet thông qua các đường truyền
hữu tuyến tốc độ cao (cáp quang) hoặc sử dụng mạng đường trục backhaul với một
trạm gốc làm trạm chuyển tiếp lưu lượng. Nhờ việc sử dụng các trạm chuyển tiếp,
phạm vi phủ sóng rộng và chi phí rẻ nên WiMAX có khả năng phủ sóng đến những
vùng hẻo lánh nơi mà các đường cáp hữu tuyến không thể triển khai được.
Các anten thu/phát có thể trao đổi thông tin với nhau qua các đường truyền
trong tầm nhìn thẳng LOS hoặc đường truyền không trong tầm nhìn thẳng NLOS.
Trong trường hợp đường truyền trong tầm nhìn thẳng LOS, các anten được đặt cố
đinh & di trú trên các điểm cao, tín hiệu trong trường hợp này ổn định và tốc độ
truyền có thể đạt tối đa. Băng tần sử dụng có thể dùng ở tần số cao đến 66GHz vì ở
tần số này tín hiệu ít bị giao thoa với các kênh tín hiệu khác và băng thông sử dụng
cũng lớn hơn. Đối với trường hợp đường truyền không trong tầm nhìn thẳng NLOS,
WiMax sử dụng băng tần thấp hơn ở khoảng 2-11GHz, ở tần số thấp tín hiệu dễ
dàng vượt qua các vật cản, có thể phản xạ, nhiễu xạ, uốn cong, vòng qua các vật thể
để đến đích.
WiMAX cố đinh & di trú có thể sử dụng để cung cấp dịch vụ cho các hộ gia
đình hoặc các doanh nghiệp, cơ quan tổ chức, trường học, bệnh viện… hoặc làm
đường trục cho mạng di động, làm backhaul cho các hotspost của Wifi thay cho các
mạng cáp hữu tuyến đắt tiền. Mạng nomadic cho phép người dùng đầu cuối có thể
di chuyển vị trí trong vùng phủ sóng, khi kết nối vẫn phải cố đinh tương tự Wifi.
WiMAX di động là triển vọng lớn nhất của WiMAX với khả năng cung cấp đường
truyền tốc độ cao ở tốc độ di chuyển lớn, có khả năng bổ sung các di vụ di động
mới ngoài các dịch vụ được cung cấp bởi mạng di động truyền thống.
Hình 1.1 mô tả các mô hình ứng dụng mạng WiMAX bao gồm mạng WiMAX cố
đinh, mạng WiMAX di trú (nomadic) và mạng WiMAX di động. Riêng WiMAX di
động có thể tương thích với WiMAX cố đinh và di trú, điều này có nghĩa là một
mạng WiMAX di động với lưu lượng mạng đủ lớn có thể cung cấp cho cả nhu cầu
mạng cố đinh, di trú và di động.
3
Chương 1. Công nghệ WiMAX
4
Chương 1. Công nghệ WiMAX
trạm thuê bao SS được phép tiến hành truyền dữ liệu ngay hoặc chờ sự cho phép
của trạm gốc BS sau khi đã chấp nhận một yêu cầu từ trạm thuê bao SS.
Mạng điểm – đa điểm PMP được thiết kế để cho phép số lượng người sử
dụng lớn với chi phí thấp, lắp đặt đơn giản và giới hạn được số lượng router, switch
cần thiết. Tần số sử dụng ở dải tần thấp dưới 6GHz để có phạm vi phủ sóng lớn.
Cấu hình mạng điểm – đa điểm PMP là cấu hình mạng cơ bản cho mạng
WiMAX.
5
Chương 1. Công nghệ WiMAX
thông qua nhận dạng kết nối CID, MESH SS sẽ kiểm tra CID trong các PDU nhận
được và chỉ giữ các PDU có địa chỉ tới chúng
Trong mạng MESH mỗi node có một router do đó lưu lượng có thể được
định tuyến qua các MESH SS. Nhờ đặc điểm này các MESH SS có thể trao đổi dữ
liệu với nhau ngoài trao đổi dữ liệu trực tiếp với MESH BS, đây là khác biệt cơ bản
so với cấu hình PMP.
Do mỗi node đều có liên kết đa đường đến các node khác nên mỗi node có
khả năng lựa chọn liên kết tốt nhất từ node khác và tránh được node ẩn (node không
nhận được tín hiệu. Ngoài ra khả năng mở rộng của mạng mắt lưới MESH cho phép
lớn hơn nhiều so với mạng điểm – đa điểm PMP nên chi phí bao phủ mạng trên một
đơn vị diện tích là thấp hơn điểm – đa điểm PMP. Ngoài ra chất lượng kết nối cũng
được đảm bảo hơn mạng điểm – đa điểm PMP.
Cấu hình mạng mắt lưới MESH là tùy chọn cho WiMAX do chi phí cho thiết
bị đầu cuối lớn và quản lý mạng phức tạp. Mạng mắt lưới MESH chỉ thích hợp cho
các dịch vụ cố đinh & di trú.
6
Chương 1. Công nghệ WiMAX
7
Chương 1. Công nghệ WiMAX
1.3.3 Dịch vụ kiểm tra vòng theo thời gian thực (rtPS)
Đối với dịch vụ kiểm tra vòng theo thời gian thực, băng thông được cung
cấp dựa trên sự cấp phát các cơ hội yêu cầu băng thông từ trạm gốc BS và kiểm tra
vòng các yêu cầu băng thông từ các trạm thuê bao SS. Trạm BS phát định kỳ các
bản tin đơn điểm unicast cấp phát cơ hội yêu cầu đến từng trạm thuê bao SS, các
trạm thuê bao sẽ sử dụng các bản tin unicast cấp phát cơ hội yêu cầu để yêu cầu
được cấp phát băng thông đường lên. Trạm gốc BS sẽ kiểm tra lần lượt từng trạm
thuê bao xem trạm thuê bao nào có yêu cầu băng thông đường lên. Các trạm thuê
bao không được phép yêu cầu băng thông trên cơ sở tranh chấp (không được tranh
8
Chương 1. Công nghệ WiMAX
chấp băng thông đường lên). Điều đó đảm bảo băng thông cho các trạm thuê bao là
ổn định, tránh xung đột, cho phép hỗ trợ các ứng dụng thời gian thực.
Dịch vụ kiểm tra vòng theo thời gian thực rtPS được thiết kế để hỗ trợ các
ứng dụng yêu cầu thời gian thực, gói có độ dài thay đổi, phát định kỳ như MPEG
video. Nói chung là cho các ứng dụng video trực tuyến như xem phim trực tuyến,
hội nghị từ xa, truyền hình ...
Các tham số QoS cho luồng dịch vụ này là tốc độ lưu lượng dự trữ tối thiểu,
tốc độ lưu lượng cho phép tối đa, độ trễ tối đa, cách thức yêu cầu / truyền dẫn.
Trong đó tốc độ dữ liệu luôn được đảm bảo ở mức lớn hơn tốc độ lưu lượng dự trữ
tối thiểu và độ trễ nhỏ hơn độ trễ tối đa để hỗ trợ tốt các ứng dụng thời gian thực.
1.3.4 Dịch vụ kiểm tra vòng không theo thời gian thực (nrtPS)
Đối với dịch vụ kiểm tra vòng không theo thời gian thực, băng thông được
cung cấp dựa trên sự cấp phát các cơ hội yêu cầu băng thông từ trạm gốc BS và
kiểm tra vòng các yêu cầu băng thông từ các trạm thuê bao SS. Trạm BS phát các
bản tin đơn điểm unicast cấp phát cơ hội yêu cầu một cách bình thường, không nhất
thiết theo chu kỳ (định kỳ). Khi đó các trạm SS có thể sử dụng các bản tin unicast
cấp phát cơ hội yêu cầu băng thông hoặc trên cơ sở tranh chấp để được cấp phát
băng thông đường lên. Điều đó có nghĩa là băng thông sẽ được đảm bảo ở mức tốt
nhất có thể và vẫn có tranh chấp trong yêu cầu băng thông đường lên do đó sẽ có trễ
đáng kể.
Dịch vụ kiểm tra vòng không theo thời gian thực nrtPS được thiết kế để hỗ
trợ các ứng dụng chấp nhận độ trễ (không yêu cầu thời gian thực), có độ dài gói
thay đổi và có yêu cầu về tốc độ dữ liệu tối thiểu như FTP (giao thức truyền file).
Các tham số QoS cho luồng dịch vụ này là tốc độ lưu lượng dự trữ tối thiểu,
tốc độ lưu lượng cho phép tối đa, mức ưu tiên của tải lưu lượng, cách thức yêu cầu /
truyền dẫn. Dịch vụ này vẫn đảm bảo tốc độ dữ liệu tối thiểu nhưng không đảm bảo
về trễ như dịch vụ kiểm tra vòng theo thời gian thực (rtPS). Tuy nhiên thay vào đó
có thêm tham số mức ưu tiên của tải lưu lượng cho phép phục vụ trước tải lưu
lượng có mức ưu tiên lớn hơn.
9
Chương 1. Công nghệ WiMAX
tắc gói thông tin đến trước được phục vụ trước, các luồng best effort sẽ phải tranh
chấp băng thông chia sẻ mà không có sự đảm bảo về băng thông tối thiểu. Các trạm
thuê bao SS đưa yêu cầu băng thông trên cơ sở tranh chấp hoặc cũng có thể sử dụng
các bản tin đơn điểm unicast cung cấp cơ hội yêu cầu băng thông từ trạm gốc
BS.Dịch vụ BE được thiết kế để hỗ trợ các ứng dụng mà không yêu cầu mức chất
lượng dịch vụ tối thiểu. Dùng cho các ứng dụng phổ biến trên mạng Internet như
HTTP, SMTP, Web.
Các tham số QoS cho luồng dịch vụ này là tốc độ lưu lượng cho phép tối đa,
mức ưu tiên của tải lưu lượng, cách thức yêu cầu / truyền dẫn. Dịch vụ cố gắng tối
đa không có sự đảm bảo về tốc độ lưu lượng tối thiểu tuy nhiên vẫn được hỗ trợ
mức ưu tiên của tải lưu lượng.
1.4 Chuẩn WiMAX
1.4.1 Hệ thống chuẩn IEEE 802.16
Chuẩn WiMAX dựa trên bộ chuẩn 802.16 của IEEE kết hợp với chuẩn
HiperMAN của ETSI (chuẩn cho mạng MAN không dây của Châu Âu). Về cơ bản
mô hình 256-OFDM PHY trong chuẩn IEEE 802.16 so với chuẩn ETSI HiperMAN
là giống nhau về lớp vật lý và lớp MAC. Mô hình 256-OFDM PHY trong chuẩn
IEEE 802.16 đã được lựa chọn cho WiMAX. Hệ thống chuẩn IEEE 802.16 được
xây dựng cho các mạng truy nhập vô tuyến băng thông rộng BWA (Broadband
Wireless Access). Bao gồm các chuẩn IEEE 802.16–2001 (chuẩn cơ bản), 802.16a,
802.16b, 802.16c, 802.16d, 802.16e.
10
Chương 1. Công nghệ WiMAX
- Sử dụng kỹ thuật điều chế dơn sóng mang SC (Single Carrier) trong dải tần 10-
66 GHz
- Đường truyền trong tầm nhìn thẳng LOS
- Hỗ trợ song công phân chia theo thời gian TDD (Time Division Duplex) và song
công phân chia theo tần số FDD (Frequecy Division Duplex)
- Cấu hinh mạng điểm-điểm hoặc điểm-đa điểm
- Hỗ trợ truy nhập không dây cố đinh & di trú
- Hỗ trợ QoS (Quality of Service) để đảm bảo chất lượng dịch vụ
- Sử dụng kỹ thuật điều chế thích ứng
- Kiến trúc bảo mật được xây dựng trong lớp con MAC-PS
Chuẩn IEEE 802.16a được sửa đổi, bổ sung từ chuẩn 802.16-2001 để hỗ trợ
đường truyền không trong tầm nhìn thẳng NLOS.
- Bổ sung kỹ thuật ghép kênh phân chia theo tần số trực giao OFDM và đa truy
nhập OFDMA
- Mở rộng thêm dải tần 2-11 Ghz
- Hỗ trợ đường truyền không trong tầm nhìn thẳng NLOS
- Hỗ trợ thêm cấu hình mạng mắt lưới MESH
- Kỹ thuật anten thông minh và điều khiển công suất tiên tiến
Chuẩn IEEE 802.16b được sửa đổi, bổ sung từ chuẩn 802.16-2001
- Bổ sung lớp vật lý vô tuyến HUMAN-OFDM256
- Dải tần công tác 5-6GHz
- Cung cấp QoS hỗ trợ các dịch vụ thời gian thực (voice và video)
Chuẩn IEEE 802.16c mô tả chi tiết hệ thống trong dải tần 10-66 GHz
Chuẩn IEEE 802.16d (802.16-2004) kết hợp các chuẩn 802.16-2001, 802.16a,
802.16b và 802.16c, cải thiện các chuẩn cơ bản và mô tả chi tiết cho hệ thống truy
nhập băng thông rộng không dây cố đinh & di trú. Chuẩn 802.16d được sử dụng
cho chuẩn WiMAX cố đinh.
11
Chương 1. Công nghệ WiMAX
Chuẩn IEEE 802.16e (802.16-2005) bổ sung tính di động cho các chuẩn hiện tại,
sử dụng kỹ thuật OFDM theo tỉ lệ S-OFDM (Scalabe-OFDM) thay OFDM, hỗ trợ
chuyển giao ở tốc độ di chuyển cao. Chuẩn 802.16e được sử dụng cho chuẩn
WiMAX di động.
12
Chương 1. Công nghệ WiMAX
13
Chương 1. Công nghệ WiMAX
Sublayer – MAC CPS), lớp con hội tụ dịch vụ đặc trưng (Service Specific
Convergence Sublayer – CS).
a. Lớp PHY
Lớp vật lý vô tuyến MAN-OFDM
- Sử dụng công nghệ OFDM thiết kế cho đường truyền không trong tầm nhìn
thẳng NLOS trong dải tần dưới 11GHz.
- Kỹ thuật điều chế thích ứng
- Sử dụng hệ thống anten định hướng
- Kỹ thuật kênh con hóa
- Kỹ thuật song công TDD và FDD
WiMAX di động sử dụng công nghệ S-OFDMA nhằm mục đích:
- Bổ sung khả năng di động
- Cho phép chuyển giao ở tốc độ di chuyển cao
Kỹ thuật ở lớp vật lý
- Kỹ thuật đồng bộ
- Kỹ thuật điều khiển công suất
- Kỹ thuật lựa chọn tần số động
b. Lớp MAC
Lớp MAC được chia thành 3 lớp con
Lớp con hội tụ dịch vụ đặc trưng MAC-CS
- Chức năng của lớp con hội tụ CS:
+ Nhận dữ liệu từ các lớp cao hơn
+ Phân loại dữ liệu ra các tế bào ATM (ATM cell) hoặc gói dữ liệu (packet)
+ Chuyển các khung đến lớp con phần chung CPS
- Phân chia lớp con hội tụ CS cho các giao thức của ATM và gói dữ liệu
+ Lớp con hội tụ gói dữ liệu (Packet CS): hỗ trợ Ethernet, VLAN, IPv4 và IPv6;
chặn lấy tiêu đề tải dữ liệu (payload header); hỗ trợ QoS đầy đủ.
14
Chương 1. Công nghệ WiMAX
+ Lớp con hội tụ ATM (ATM CS): hỗ trợ kết nối chuyển mạch đường ảo kênh ảo
VP/VC (Virtual Path/Virtual Channel); hỗ trợ báo hiệu đầu cuối tới đầu cuối
(end to end) của kết nối động; chặn lấy tiêu đề ATM (ATM header); hỗ trợ QoS
đầy đủ.
Lớp con phần chung điều khiển truy nhập môi trường MAC-CPS
- Thực hiện các chức năng điều khiển truy nhập môi trường điển hình như đánh địa
chỉ
+ Mỗi trạm thuê bao SS được chỉ định một địa chỉ MAC 48 bỉt
+ Xác nhận kết nối được sử dụng như là địa chỉ sơ cấp sau khi khởi tạo
- Cách thức truy nhập môi trường được xác định theo hướng truyền dữ liệu
+ Hướng lên là đa truy nhập chỉ định theo yêu cầu – ghép kênh phân chia theo
thời gian DAMA-TDM (Demand Assigned Multiple Access – Time Division
Multiplexing)
+ Hướng xuống là ghép kênh phân chia theo thời gian TDM
- Dữ liệu được đóng gói theo định dạng chung
Lớp con bảo mật MAC-PS
- Chức năng chính của lớp con bảo mật:
+ Cung cấp sự bảo mật kết nối bằng cách mật mã hóa dữ liệu với chuẩn mã mật
dữ liệu DES trong mô hình chuỗi liên kết khối mật mã CBC (Cipher Block
Chaining).
+ Chống ăn cắp dịch vụ bằng cách sử dụng giao thức quản lý khóa bảo mật để xác
nhận trạm thuê bao SS.
Đánh địa chỉ MAC
- Trạm thuê bao SS có địa chỉ MAC 48 bit
- Trạm gốc BS có số hiệu trạm gốc 48 bit
- Nhận dạng kết nối CID 16 bit, sử dụng trong đơn vị dữ liệu giao thức MAC PDU,
dịch vụ kết nối định hướng.
Đơn vị dữ liệu giao thức MAC PDU
- Khung dữ liệu MAC PDU có định dạng
15
Chương 1. Công nghệ WiMAX
Tiêu đề MAC (6 byte) Tải trọng (tùy chọn) CRC (tùy chọn)
16
Chương 1. Công nghệ WiMAX
hệ thống anten thông minh, thu phát đa đầu vào đa đầu ra (MIMO-multi input multi
output).
17
Chương 1. Công nghệ WiMAX
18
Chương 1. Công nghệ WiMAX
Trong đường xuống một kênh con có thể được chia cho các máy thu khác
nhau, trong đường lên các trạm thuê bao có thể được gán một hoặc vài kênh con để
phát lên.
Hình 1.6 Cấu trúc khung OFDM với kỹ thuật song công TDD
Các tham số trong cấu trúc khung OFDM
+ Preamble: tiền đồng bộ, được dùng để thiết lập tính đồng bộ.
+ FCH (Frame Control Header): tiêu đề điều khiển khung
19
Chương 1. Công nghệ WiMAX
20
Chương 1. Công nghệ WiMAX
21
Chương 1. Công nghệ WiMAX
Gray, 16 QAM và 64 QAM. Các chùm ánh xạ sẽ được khôi phục lại bằng cách
ghép chùm điểm với hệ số chỉ thị c để đạt được công suất trung bình là như nhau.
22
Chương 1. Công nghệ WiMAX
bit/s/Hz) càng lớn nhưng đòi hỏi tỉ số công suất sóng mang trên công suất tạp âm
CNR lớn hơn do đó đòi hỏi tỉ số SNR cao hơn, nếu không sẽ làm tăng tỉ lệ lỗi bit
BER. Với mức điều chế thấp cho phép với tỉ số SNR thấp mà vẫn có thể đảm bảo
BER< 10-3 (giới hạn trên cho tỉ lệ lỗi bit).
Để quyết định lựa chọn mức điều chế hệ thống sẽ dựa trên kết quả đo SNR
tại đầu cuối thu và trên cơ sở đảm bảo một tỉ lệ lỗi bit BER cho trước. Cụ thể hệ
thống sẽ sử dụng lược đồ điều chế thích ứng và đảm bảo BER thấp hơn 10-3 sẽ cho
hiệu suất phổ là cao nhất. Với SNR<10dB thì phải sử phương pháp điều chế BPSK.
Với SNR trong khoảng 10dB<SNR<17dB sử dụng phương pháp điều chế BPSK
hoặc QPSK, 17dB<SNR<23dB sử dụng điều chế 16 QAM, với SNR>23dB có thể
sử dụng mức điều chế 64 QAM.
23
Chương 1. Công nghệ WiMAX
24
Chương 1. Công nghệ WiMAX
25
Chương 1. Công nghệ WiMAX
Có 3 loại liên kết bảo mật SA là SA cơ bản, SA tĩnh, SA động. Mỗi SS được
quản lý sẽ được thiết lập một SA sơ cấp trong quá trính khởi tạo liên kết, SA tĩnh
được cấp trong BS, SA động được tạo ra và hủy đi theo đáp ứng với quá trình khởi
tạo và kết thúc một luồng dịch vụ cụ thể. SA tĩnh và SA động có thể chia sẻ với
nhiều SS. Các SA được xác định bởi nhận dạng liên kết bảo mật SAID (Security
Association Identifier).
Các kết nối vận chuyển lưu lượng đều phải ánh xạ đến một SA. Các kết nối
quản lý thứ cấp phải ánh xạ đến SA cơ bản. Các kết nối quản lý cơ bản không cần
ánh xạ đến SA.
Quá trình bảo mật bao gồm 3 quá trình
- Nhận thực
- Trao đổi khóa dữ liệu
- Mật mã hóa dữ liệu
26
Chương 1. Công nghệ WiMAX
nhận thực AK. Toàn bộ quá trình nhận thực được bảo mật bởi các liên kết bảo mật
nhận thực. Điều này nhằm chống ăn cắp dịch vụ.
b. Trao đổi khóa dữ liệu
27
Chương 1. Công nghệ WiMAX
Bản tin 3 dùng trong quá trình tạo khóa mã mật lưu lượng TEK mới
Khóa TEK được mã mật hóa với mã DES-ECB gấp ba (Triple-DES-ECB)
28
Chương 1. Công nghệ WiMAX
29
Chương 1. Công nghệ WiMAX
30
Chương 1. Công nghệ WiMAX
Hình 1.15 Khả năng mở rộng dung lượng của một trạm gốc BS
(nguồn nhà cung cấp thiết bị WiMAX Alvarion)
31
Chương 1. Công nghệ WiMAX
Xét một ví dụ một trạm phát WiMAX sử dụng các modun kết nối số liệu,
mỗi modun sử dụng băng thông 3.5 MHz. Trong giai đoạn đầu tiên, số lượng thuê
bao ít, dung lượng mạng yêu cầu thấp ta có thể sử dụng một modun thu phát sử
dụng băng thông 3.5 MHz, mỗi modun cho phép tốc độ dữ liệu 18 Mbps. Khi số
thuê bao tăng lên, khi đó chỉ cần lắp thêm modun và tăng băng thông lên để tăng
dung lượng mạng. Với 4 modun có thể đạt được dung lượng tối đa 72 Mbps.
► Hiện nay công nghệ WiMAX đang được hỗ trợ bởi nhiều nhà sản xuất thiết bị
viễn thông. Với phiên bản thiết bị (Multiple vendors) sẽ cho phép giảm rủi ro cho
các công ty kinh doanh dịch vụ WiMAX nhờ khả năng lựa chọn thiết bị và sự cạnh
tranh giữa các nhà cung cấp. Ngoài ra hệ thống WiMAX có nhiều cơ sở về công
nghệ và kỹ thuật cho các giải pháp hiệu quả và cạnh tranh.
+ Chipset theo tiêu chuẩn.
+ Công nghệ mới giúp giảm sản xuất chi phí dẫn đến giá thành thiết bị giảm
+ Khả năng tích hợp chip tương thích WiMAX bên trong laptops và PDA cũng như
các thiết bị di động khác (tương tự Wifi) do đó chi phí thiết bị đầu cuối CPE sẽ
giảm rất nhiều (người dùng không cần mua các anten hoặc card chuyên dụng).
► Dịch vụ phong phú
Mạng WiMAX cho phép cung cấp nhiều loại hình dịch vụ khác nhau cho các
tổ chức, doanh nghiệp, hộ gia đình và cá nhân. Tất cả các dịch vụ đều được đảm bảo
chất lượng dịch vụ QoS.
+ Dịch vụ thoại truyền thống hoặc thoại qua internet (VoIP)
+ Truy cập internet tốc độ cao
+ Hội nghị truyền hình
+ Mạng riêng ảo
+ Truyền hình di động
+ Giải trí trực tuyến và nhiều dịch vụ gia tăng khác
Các dich vụ phong phú và chất lượng dịch vụ cao với mức cước không quá
lớn là điểm hấp dẫn của công nghệ WiMAX.
32
Chương 1. Công nghệ WiMAX
33
Chương 2. Bài toán thiết kế mạng WiMAX cố đinh & di trú cho thành phố Hà Nội
CHƯƠNG 2.
BÀI TOÁN THIẾT KẾ MẠNG WIMAX
CỐ ĐỊNH & DI TRÚ CHO THÀNH PHỐ HÀ
NỘI
_________________________________________________________________________
Chương 2 sẽ trình bày quá trình thiết kế mạng WiMAX cố đinh & di trú
thông qua việc giải quyết bài toán thiết kế mạng WiMAX cố đinh & di trú. Việc
thiết kế một mạng WiMAX cố đinh & di trú cụ thể cho thành phố Hà Nội sẽ dựa
trên các bước thiết kế được đưa ra trong mục 2.2 với các tham số và các yêu cầu
thiết kế mạng WiMAX cố đinh & di trú cho thành phố Hà Nội trong mục 2.3.
34
Chương 2. Bài toán thiết kế mạng WiMAX cố đinh & di trú cho thành phố Hà Nội
thể là 2.3 GHz, 2.5 GHz hoặc 3.5 GHz. Các tham số hệ thống theo yêu cầu là cơ sở
cho phép lựa chọn các thông số thiết bị cần thiết. Với mỗi yêu cầu thiết kế mạng
WiMAX cố đinh & di trú khác nhau ta sẽ có một bộ tham số hệ thống mạng
WiMAX cố đinh & di trú khác nhau. Tham số quan trọng nhất chính là băng tần
hoạt động vì nó có quan tới tất cả các quá trình tính toán thiết kế mạng cũng như
việc lựa chọn mô hình dự đoán suy hao thích hợp.
Hiện nay WiMAX cố đinh & di trú đang được xem xét để được cấp băng tần
hoạt động 3.5 GHz và các băng thấp hơn. Tại Việt Nam băng tần 3.5 GHz cũng
đang được đề nghị cấp cho WiMAX cố đinh & di trú và nhiều khả năng WiMAX cố
đinh & di trú tại Việt Nam sẽ được cấp phép hoạt động ở băng tần 3.5 GHz. Chính
vì vậy đồ án “thiết kế mạng WiMAX cố đinh & di trú & di trú cho thành phố Hà
Nội” sẽ lựa chọn sử dụng băng tần 3.5 GHz cho mạng WiMAX cố đinh & di trú.
Chúng ta có thể tham khảo bảng tham số hệ thống cho WiMAX cố đinh & di
trú được cho bởi WiMAX Forum sử dụng băng tần 3.5 GHz trong bảng 2.1
35
Chương 2. Bài toán thiết kế mạng WiMAX cố đinh & di trú cho thành phố Hà Nội
Bảng 2.1 Bảng các tham số hệ thống tham khảo cho WiMAX cố đinh & di trú
(nguồn WiMAX Forum)
Giải thích các tham số hệ thống chính của WiMAX cố đinh & di trú
► Tham số tần số hoạt động cho biết băng tần hoạt động của mạng WiMAX cố
đinh & di trú. Tham số này được sử dụng trong quá trình tính toán suy hao.
► Tham số băng thông kênh là giá trị độ rộng băng thông của kênh tần số được
cấp. Băng thông của kênh càng lớn thì tốc độ dữ liệu tối đa cho phép càng cao.
Tham số này được sử dụng trong quá trình tính toán lưu lượng.
► Tham số độ cao trạm gốc cho biết dải độ cao cho phép của trạm gốc. Tham số
này được sử dụng trong quá trình tính toán suy hao.
► Tham số độ cao thiết bị cố đinh & di trú cho biết dải độ cao cho phép của trạm
cố đinh & di trú. Tham số này được sử dụng trong quá trình tính toán suy hao.
► Tham số tăng ích anten BS/SS cho biết khả năng khuếch đại tín hiệu của anten
BS/SS. Tham số này được sử dụng trong quá trình tính toán suy hao.
► Tham số công suất của BS/SS phát trên một anten cho biết công suất phát tối
đa trên 1 anten phát từ đó tính EIRP (công suất bức xạ đẳng hướng hiệu quả). Tham
số này được sử dụng trong quá trình tính toán suy hao.
36
Chương 2. Bài toán thiết kế mạng WiMAX cố đinh & di trú cho thành phố Hà Nội
► Tham số khoảng cách BS-BS được xác định ước lượng sao cho ảnh hưởng của
nhiễu từ các trạm lân cận ở trong giới hạn chp phép, kết quả của quá trình tính toán
sẽ cho ra khoảng cách BS-BS cụ thể.
► Tham số khoảng cách tối thiểu từ SS tới BS phụ thuộc góc phát của anten
trạm gốc BS.
► Tham số số lượng anten phát/thu tùy thuộc từng thiết bị, số lượng anten thu
phát càng lớn thì hiệu suất sử dụng phổ càng tăng dẫn đến tốc độ dữ liệu tối đa tăng.
► Tham số tạp âm trạm gốc, trạm cố đinh & di trú được tính vào trong độ nhạy
thu của trạm gốc và trạm cố đinh & di trú.
1 Trò chơi tương tác trực tuyến 50 kbps ~ 85 kbps < 25 SS N/A1
5 Đoạn phim ngắn độ phân giải 20 kbps ~ 384 kbps N/A < 100 SS
thấp (Video Clip)
6 Luồng phim độ phân giải cao Cho phép > 2 Mbps N/A < 100 SS
1
N/A (Not applicable): không được áp dụng. Tùy thuộc vào loại hình dịch vụ mà sẽ không áp
dụng một vài tham số dịch vụ, ví dụ như tham số độ trễ chỉ có ở các ứng dụng yêu cầu thời gian
thực như VoIP còn các ứng dụng không yêu cầu thời gian thực như tải dữ liệu thì không cần tham
số trễ.
37
Chương 2. Bài toán thiết kế mạng WiMAX cố đinh & di trú cho thành phố Hà Nội
Bảng 2.2 Bảng các tham số dịch vụ tham khảo cho WiMAX cố đinh & di trú
(nguồn WiMAX Forum)
Bảng các tham số dịch vụ cho WiMAX cố đinh & di trú đưa ra một số dịch
vụ cơ bản với 3 tham số dịch vụ là tốc độ dữ liệu, độ trễ (delay) và độ trễ pha (jitter).
Chúng ta chỉ sử dụng tham số tốc độ dữ liệu cho quá trình tính toán định cỡ mạng,
các tham số về độ trễ được sử dụng trong kỹ thuật QoS nhằm đảm bảo chất lượng
dịch vụ.
38
Chương 2. Bài toán thiết kế mạng WiMAX cố đinh & di trú cho thành phố Hà Nội
Với dịch vụ yêu cầu thời gian thực như VoIP sử dụng tỉ số tranh chấp băng
thông thấp CR = 1:4, với dịch vụ không yêu cầu thời gian thực sử dụng tỉ số tranh
chấp băng thông cao CR = 1:10 ~ 1:20.
Ví dụ tính toán lưu lượng dịch vụ dữ liệu
20 thuê bao sử dụng dịch vụ VoIP có tốc độ dữ liệu DL/UP 64/64 kbps
+ Tỉ số tranh chấp băng thông CR = 1:4
60 thuê bao dịch vụ dữ liệu
+ 50 thuê bao sử dụng dịch vụ có tốc độ dữ liệu DL/UP 512/128 kbps
+ 10 thuê bao sử dụng dịch vụ có tốc độ dữ liệu DL/UP 1536/384 kbps
+ Tỉ số tranh chấp băng thông CR = 1:10
Tổng lưu lượng cần đáp ứng cho nhu cầu sử dụng
C = (64 + 64).20. 1/4 + [(512 + 128).50 + (1536 + 384).10] . 1/10 = 5760 (kbps).
c. Tổng lưu lượng và thông lượng (mật độ lưu lượng)
► Tổng lưu lượng dịch vụ C Mbps
► Thông lượng hay mật độ lưu lượng là lưu lượng dịch vụ xét trên một đơn vị diện
tích (thường dùng km2) với điều kiện thuê bao phân bố đều trên diện tích phủ sóng.
Thông lượng dữ liệu được sử dụng để tính toán lưu lượng và định cỡ mạng.
+ Lưu lượng dịch vụ C Mbps
+ Diện tích phủ sóng S (km2)
+ Thông lượng dịch vụ
T = C / S (Mbps/km2) (2.2)
2.2.4 Đánh giá khả năng triển khai mạng WiMAX cố đinh & di trú
Hiện nay mạng WiMAX cố đinh & di trú đang được triển khai thử nghiệm
trên một số quốc gia do các nhà cung cấp dịch vụ viễn thông hàng đầu trên thế giới
tiến hành. Tại Việt Nam WiMAX cố đinh & di trú đang được sự hỗ trợ của tập đoàn
Alvarion, Alvarion hiện đã hỗ trợ thiết BreezeMAX cho thử nghiệm mạng WiMAX
cố đinh & di trú tại Việt Nam và sẵn sàng giúp đỡ Việt Nam xây dựng mạng
WiMAX cố đinh & di trú (nguồn Vnmedia).
39
Chương 2. Bài toán thiết kế mạng WiMAX cố đinh & di trú cho thành phố Hà Nội
Nhu cầu sử dụng các dịch vụ số liệu không dây và VoIP đang tăng mạnh,
ngoài ra các mạng cố đinh & di trú hiện tại chưa đáp ứng đủ nhu cầu. Ngoài ra các
phiên bản thiết bị WiMAX cố đinh & di trú ngày càng phổ biến cho phép các nhà
cung cấp dịch vụ có nhiều sự chọn lựa hơn.
Tất cả các yếu tố trên cho phép khả năng mạng WiMAX cố đinh & di trú trở
thành hiện thực tại Việt Nam.
Hình 2.1 Sơ đồ các bước thiết kế mạng WiMAX cố đinh & di trú
Trước khi thiết kế một mạng WiMAX cố đinh & di trú cần xem xét các yêu
cầu thiết kế mạng cụ thể để lựa chọn các bước tính toán tính toán hợp lý. Các yêu
cầu thiết kế mạng là đầu vào cho các quá trình tính toán thiết kế mạng.
Các bước thiết kế mạng WiMAX cố đinh & di trú gồm các quá trình tính
toán suy hao, tính toán quỹ đường truyền và định cỡ mạng.
► Trước hết phải xem xét các tham số yêu cầu thực tế cho mạng WiMAX cố đinh
& di trú. Trong đó quan trọng nhất là băng tần được phép sử dụng, các yếu tố địa
hình có liên quan tới việc tính toán suy hao và bản đồ vùng địa lý để xây dựng mô
hình mạng, các tham số dịch vụ để tính toán dung lượng mạng. Các tham số đầu
vào còn là cơ sở để lựa chọn sơ bộ thông số thiết bị yêu cầu. Sau quá trình tính toán
nếu thiết bị đã lựa chọn không đáp ứng được các yêu cầu thì phải lựa chọn các
thông số thiết bị khác, tất nhiên khi đó quá trình tính toán sẽ phải thực hiện lại cho
đến khi thỏa mãn mọi yêu cầu thiết kế mạng..
40
Chương 2. Bài toán thiết kế mạng WiMAX cố đinh & di trú cho thành phố Hà Nội
► Quá trình tính toán suy hao và tính toán quỹ đường truyền nhằm mục đích xác
định phạm vi phủ sóng và các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đường truyền, đó là
các vấn đề quan trọng trong mạng thông tin vô tuyến. Kết quả tính toán sẽ cho ta
biết phạm vi phủ sóng tối đa (bán kính cell lớn nhất) từ đó tính được diện tích phủ
sóng lớn nhất của một cell.
► Quá trình định cỡ mạng nhằm xác định số cell cần thiết để đáp ứng được nhu cầu
sử dụng. Trước hết phải tính toán thông lượng mạng yêu cầu thông qua việc xác
định số lượng thuê bao, loại hình dịch vụ, tỉ số tranh chấp băng thông cho dịch vụ
số liệu. Kết quả ta tính toán thông lượng dịch vụ số liệu T (Mbps/km2). Sau đó dựa
vào kết quả tính toán diện tích phủ sóng lớn nhất của một cell và lưu lượng trung
bình của một cell (tính theo các tham số thiết bị và băng thông sử dụng) sẽ tính
được thông lượng dữ liệu trung bình của một cell T’2 Mbps/km2. Nếu T’2 ≥ T2 tức là
thông lượng dữ liệu trung bình của một cell đã đáp ứng đủ thông lượng mạng yêu
cầu, khi đó thiết bị đã lựa chọn thỏa mãn. Nếu T’2 < T2 tức là thông lượng trung
bình của một cell thấp hơn thông lượng mạng yêu cầu khi đó phải tăng số cell hoặc
thay đổi thiết bị khác có dung lượng lớn hơn và thực hiện quá trình định cỡ lại.
► Các kết quả đạt được sau khi tính toán là số cell (số trạm gốc), bán kính cell,
khoảng cách các trạm gốc và vị trí đặt trạm gốc trên bản đồ địa lý. Mô hình mạng sẽ
được thể hiện trên bản đồ địa lý dưới dạng ô lưới lục giác với trung tâm ô lục giác là
một trạm gốc BS.
Vị trí đặt trạm cụ thể sẽ dao động xung quanh vị trí trạm trên bản đồ địa lý,
tùy theo điều kiện cụ thể. Để xác định vị trí đặt trạm phải sử dụng bản đồ kiến trúc
hạ tầng hay bản đồ chụp từ vệ tinh.
2.3 Các yêu cầu thiết kế mạng WiMAX cố đinh & di trú cho
thành phố Hà Nội
2.3.1 Chỉ tiêu chất lượng cho mạng WiMAX cố đinh & di trú
Mỗi hệ thống mạng đều có những chỉ tiêu chất lượng được quy định nhằm
đưa ra mức chất lượng dịch vụ cho các nhà cung cấp. Các yêu cầu thiết kế mạng
phải thỏa mãn các mức chỉ tiêu chất lượng mạng tiêu chuẩn do đó quá trình thiết kế
mạng phải đảm bảo được các chỉ tiêu chất lượng theo mức tiêu chuẩn. Ngoài ra chỉ
tiêu chất lượng còn là cơ sở kiểm định chất lượng mạng trong quá trình vận hành.
41
Chương 2. Bài toán thiết kế mạng WiMAX cố đinh & di trú cho thành phố Hà Nội
Đối với mạng WiMAX cố đinh & di trú do là mạng cung cấp các dịch vụ dữ
liệu nên các chỉ tiêu chất lượng cho mạng WiMAX cố đinh & di trú sẽ bao gồm các
chỉ tiêu chất lượng dịch vụ số liệu tương tự mạng Internet truyền thống (mạng dữ
liệu có dây).
42
Chương 2. Bài toán thiết kế mạng WiMAX cố đinh & di trú cho thành phố Hà Nội
cho mạng WiMAX cố đinh & di trú bao gồm các chỉ tiêu về tỷ lệ truy nhập mạng
thành công, tỷ lệ kết nối không gián đoạn, thời gian thiết lập kết nối trung bình, tốc
độ tải dữ liệu trung bình, thời gian trung bình truy nhập trang WEB, lưu lượng sử
dụng trung bình. Ngoài các chỉ tiêu kỹ thuật đặc trưng cho từng loại mạng, WiMAX
cũng có các chỉ tiêu kỹ thuật chung cho mọi loại mạng bao gồm
+ Độ khả dụng của mạng
+ Các vấn đề về khiếu nại và giải quyết khiếu nại
+ Dịch vụ hỗ trợ khách hàng
Bảng 2.3 Bảng tiêu chuẩn chất lượng cho mạng WiMAX cố đinh & di trú
Bảng 2.3 là bảng tiêu chuẩn chất lượng cho mạng WiMAX cố đinh & di trú
với tất cả các tiêu chuẩn chất lượng cho dịch vụ số liệu và thoại. Do chưa có một bộ
tiêu chuẩn chất lượng chính thức cho WiMAX cố đinh & di trú nên trong đồ án này
không đưa ra các mức đăng ký chỉ tiêu mà sử dụng các mức tiêu chuẩn cho việc
tính toán thiết kế mạng WiMAX cố đinh & di trú cho thành phố Hà Nội.
43
Chương 2. Bài toán thiết kế mạng WiMAX cố đinh & di trú cho thành phố Hà Nội
Các chỉ tiêu chất lượng cho mạng WiMAX cố đinh & di trú có liên quan tới
quá trình thiết kế mạng bao gồm:
+ Lưu lượng sử dụng trung bình A % xác định lưu lượng sử dụng dịch vụ trung
bình. Sau khi tính được lưu lượng sử dụng dịch vụ yêu cầu C Mbps, lưu lượng cần
đáp ứng được tính C’ = C * A / 100.
+ Các chỉ tiêu khác được đảm bảo bởi các kỹ thuật và công nghệ sử dụng trong
WiMAX cố đinh & di trú, đặc biệt là kỹ thuật QoS đảm bảo chất lượng dịch vụ,
công nghệ anten thông minh đảm bảo chất lượng kết nối và độ khả dụng của mạng
(mạng WiMAX cố đinh & di trú có độ khả dụng lên tới > 99,9 %).
2.3.2 Các yêu cầu thiết kế mạng WiMAX cố đinh & di trú cho thành phố
Hà Nội
Các yêu cầu thiết kế mạng WiMAX cố đinh & di trú cho thành phố Hà Nội
là cơ sở để tiến hành các bước tính toán thiết kế mạng, qua trình tính toán thiết kế
mạng sẽ phải sử dụng các thông số yêu cầu thiết kế mạng. Một vấn đề nữa là trong
điều kiện Việt Nam hiện nay, WiMAX cố đinh & di trú sẽ được triển khai trước ở
các trung tâm đô thị lớn. Vì lý do này nên đồ án “thiết kế mạng WiMAX cố đinh &
di trú & di trú cho thành phố Hà Nội” sẽ thực hiện việc thiết kế mạng WiMAX cố
đinh & di trú cho khu vực trung tâm Hà Nội nơi có mật độ dân đông nhất, bao gồm
các quận Ba Đình, Hoàn Kiếm, Đống Đa, Hai Bà Trưng và một phần các quận
Thanh Xuân, Hoàng Mai, Cầu Giấy.
Các yêu cầu thiết kế mạng bao gồm tần số được phép sử dụng, độ rộng băng
thông kênh tối đa, các điều kiện địa hình, kiến trúc đô thị, lưu lượng sử dụng (phụ
thuộc dịch vụ) và mật độ thuê bao.
a. Quỹ tần số có thể cấp phát
Tại Việt Nam băng tần có thể cấp phát cho WiMAX là băng 3,5 GHz với
phổ tổng cộng khoảng 200 MHz.
Phổ dành cho một kênh có thể là 3.5 MHz, 5 MHz, 10 MHz, 20 MHz. Một
trạm gốc có thể được cấp tổng cộng 20 MHz, với mẫu tái sử dụng tần số (1, 1, 3).
b. Thông tin vùng phủ sóng
Hình 2.3 là bản đồ chụp từ vệ tinh nhằm xác định khu vực cần phủ sóng.
Vùng cần phủ sóng là khu vực có mật độ nhà ở lớn nhất nằm trong giới hạn vùng
44
Chương 2. Bài toán thiết kế mạng WiMAX cố đinh & di trú cho thành phố Hà Nội
phủ sóng được chỉ ra trên hình. Tổng diện tích khu vực cần phủ sóng là 42 km2, yêu
cầu xác suất phủ sóng 95 % trên toàn bộ diện tích cell và 75 % tại lề cell (xét với
macro cell, bán kính trên 1 km).
45
Chương 2. Bài toán thiết kế mạng WiMAX cố đinh & di trú cho thành phố Hà Nội
Hình 2.4 Khu vực cần phủ sóng trên bản đồ địa lý
(Nguồn Google Earth)
46
Chương 2. Bài toán thiết kế mạng WiMAX cố đinh & di trú cho thành phố Hà Nội
Xem xét bản đồ kiến trúc Hà Nội chụp từ vệ tinh (nguồn Google Earth2 ),
Hình 2.5 để xác định điều kiện và môi trường truyền sóng. Các phân tích về điều
kiện và môi trường truyền sóng quyết định đến việc lựa chọn mô hình tính toán suy
hao và quá trình tính toán quỹ đường truyền. Hình 2.5a là bản đồ khu vực nội thành
Hà Nội chụp từ vệ tinh và chi tiết một số khu vực như quận Hoàn Kiếm (Hình 2.5b)
và phường Bách Khoa (Hình 2.5c).
Qua bản đồ chụp từ vệ tinh có thể đưa ra các nhận định sau về kiến trúc đô
thị khu vực nội thành Hà Nội như sau:
Địa hình tương đối bằng phẳng, không có núi đồi, nền địa hình thấp
Mật độ nhà ở dày đặc và tạo thành từng khối, chiều cao nhà trung bình 15 m,
khoảng cách giữa các khối nhà khoảng 15m, các công trình cao tầng phân bố thưa
và số lượng ít.
Các đường phố chính có độ rộng trung bình 20 m, ngoài ra có rất nhiều các con
phố nhỏ với độ rộng từ 5~12 m.
Có nhiều hồ và sông nhỏ trong khu vực nội thành
d. Các vị trí có thể đặt trạm gốc
Qua các nhận định về kiến trúc khu vực nội thành Hà Nội có thể đưa ra các
yêu cầu thiết kế về các vị trí có thể đặt trạm gốc
+ Do các trong khu vực trung tâm thành phố mật độ thuê bao cao, mặt khác nhà ở
có độ cao thấp nên sử dụng các anten có độ cao từ 30 ~ 40 m. Các cột anten phải đặt
trên đỉnh các công trình cao tầng có độ cao khoảng 25 m trở lên hoặc sử dụng cột
anten cao 40 m. Các mạng thông tin cố đinh & di trú hiện nay đặt tại trung tâm
thành phố Hà Nội (khu vực đông thuê bao) sử dụng các cột anten BTS có độ cao
tính từ mặt đất lên anten trong khoảng 30 ~ 40 m.
+ Vị trí các trạm gốc không được rơi vào các sông hồ, đường phố, bệnh viện và các
khu vực dành cho quốc phòng. Trong trường hợp vị trí trạm gốc (tâm cell) rơi vào
các khu vực này cần dịch vị trí trạm gốc.
2
Google Earth là một sản phẩm của Google nhằm cung cấp hình ảnh các hình ảnh về bề mặt trái
đất chụp từ vệ tinh. Các hình ảnh cung cấp bởi Google Earth cho phép xem xét điều kiện địa hình,
kiến trúc các thành phố lớn trên thế giới
47
Chương 2. Bài toán thiết kế mạng WiMAX cố đinh & di trú cho thành phố Hà Nội
+ Vị trí các trạm gốc phải thỏa mãn sao cho tổng diện tích phủ sóng của các cell đủ
che phủ toàn bộ diện tích cần phủ sóng hoặc ít nhất > 98 % diện tích vùng cần phủ
sóng.
+ Các vị trí trạm gốc sẽ được chỉnh thô trên bản đồ kiến trúc toàn bô khu vực trung
tâm Hà Nội chụp từ vệ tinh (Hình 2.5a), các vị trí cụ thể sẽ được xác định trên bản
đồ chi tiết từng cell. Trong đồ án này bản đồ chi tiết khu vực quận Hoàn Kiếm sẽ
được sử dụng để minh họa cho quá trình xác định vị trí trạm gốc trên bản đồ.
48
Chương 2. Bài toán thiết kế mạng WiMAX cố đinh & di trú cho thành phố Hà Nội
49
Chương 2. Bài toán thiết kế mạng WiMAX cố đinh & di trú cho thành phố Hà Nội
Xét với nhu cầu sử dụng và điều kiện kinh tế hiện nay của người dân Hà Nội
thì các ứng dụng WiMAX cố đinh & di trú có thể triển khai trong giai đoạn đầu là
ứng dụng thoại VoIP cố đinh & di trú và truy nhập Internet tốc độ cao (dịch vụ Best
Effort), các dịch vụ giải trí thời gian thực khác như truyền hình online, multimedia
sẽ được cung cấp sau do giá dịch vụ thời gian thực còn tương đối cao và nhu cầu
không quá lớn. Trong các mạng cố đinh & di trú hiện tại lưu lượng lớn nhất vẫn là
voice, trong mạng Internet tốc độ cao ADSL cũng chỉ cung cấp dịch vụ Best Effort
do giá rẻ. Ngoài ra dịch vụ truy nhập Internet tốc độ cao được cung cấp bởi
WiMAX cố đinh & di trú còn được hỗ trợ chất lượng dịch vụ bởi kỹ thuật QoS do
đó vẫn có thể đáp ứng tốt các nhu cầu của người sử dụng với giá cước hợp lý.
Các dịch vụ WiMAX sẽ được triển khai trong giai đoạn đầu bao gồm
Thoại VoIP
+ Tốc độ dữ liệu UL/DL 64/64 kbps
+ Tỉ số tranh chấp băng thông CR = 1:4
+ Lưu lượng sử dụng trung bình A % = 70 %
Dịch vụ dữ liệu Best Effort
+ Tốc độ DL/UL: 256/64 kbps, 512/128 kbps, 1024/256 kbps, 2048/512 kbps
+ Tỉ số tranh chấp băng thông CR = 1:10 (dịch vụ ADSL sử dụng CR = 1:20)
+ Lưu lượng sử dụng trung bình A % = 70 %
f. Dự đoán thuê bao
Số lượng và mật độ thuê bao phụ thuộc tổng số dân và phân bố dân cư trên
vùng phủ sóng. Trong điều kiện phân bố dân cư không đều nhau sẽ phải tính toán
chi tiết cho từng khu vực để xác định lưu lượng yêu cầu. Xem xét trên bản đồ chụp
từ vệ tinh Hình 2.5 a có thể thấy trong khu vực trung tâm mật độ nhà ở tương đương
trên toàn diện tích phủ sóng do đó mật độ dân cư gần như là đều nhau. Vậy có thể
coi các thuê bao phân bố đều trên toàn bộ diện tích phủ sóng.
Theo các số liệu thống kê năm 2005 dân số khu vực trung tâm Hà Nội xét
trong phạm vi vùng phủ sóng khoảng 1 triệu dân. Tổng diện tích vùng cần phủ sóng
42 km2, mật độ dân cư 1.106/42 = 23800 (người/km2).
50
Chương 2. Bài toán thiết kế mạng WiMAX cố đinh & di trú cho thành phố Hà Nội
Tỉ lệ thuê bao của mạng WiMAX cố đinh & di trú trên tổng số dân (xét trong
vùng phủ sóng) trong giai đoạn đầu khoảng 2 % tức là 20000 thuê bao.
Các dịch vụ cơ bản được triển khai là thoại VoIP và Internet tốc độ cao với
các yêu cầu dịch vụ như trong mục 2.2.2 e.
Tỉ lệ phần trãm thuê bao trên từng ứng dụng được cho trong bảng 2.4
1 VoIP 20 % 4000
51
Chương 2. Bài toán thiết kế mạng WiMAX cố đinh & di trú cho thành phố Hà Nội
52
Chương 2. Bài toán thiết kế mạng WiMAX cố đinh & di trú cho thành phố Hà Nội
Hãng Alvarion có phiên bản trạm gốc WiMAX cố đinh & di trú đó là BreezMAX
BST
+ Đa truy nhập TDMA, song công TDD
+ Điều chế OFDM FFT 256 điều chế dữ liệu BPSK tới 64QAM
+ Độ rộng kênh cho phép 1,75 / 3,5 / 5 / 10 MHz
+ Hỗ trợ các băng tần 3.5 / 5.8 GHz
+ Sector 60o / 90o / 120o / 180o / vô hướng
+ Tốc độ dữ liệu 30 Mbps trên một sector (độ rộng kênh 10 MHz)
+ Công suất phát 40 dBm trên một phần tử anten3
+ Tăng ích anten 15 dBi
+ Độ nhạy thu – 115 dBm (QPSK4) tới – 108 dBm (QPSK)
Hãng Axxcelera với phiên bản trạm gốc ExcelMAX
+ Đa truy nhập TDMA, song công TDD
+ Điều chế OFDM FFT 256, điều chế dữ liệu BPSK tới 64QAM
+ Độ rộng kênh cho phép 1,5 / 3 / 7 / 10 / 14 MHz
+ Sử dụng cho băng tần 3.5 GHz
+ Sector 45o / 60o / 90o / 120o / 180o / vô hướng
+ Tốc độ dữ liệu 40 Mbps trên một sector (độ rộng kênh 7 MHz)
+ Công suất phát 32 dBm trên một phần tử anten
+ Tăng ích anten 15 dBi
+ Độ nhạy thu – 101 dBm (BPSK)
Hãng Airspan có 2 phiên bản trạm gốc WiMAX cố đinh & di trú đó là
HiperMAX dành cho macro cell và MicroMAX-SDR dành cho micro cell.
+ Đa truy nhập TDMA
3
Với kỹ thuật MIMO trạm gốc WiMAX có thể sử dụng nhiều hơn 1 phần tử anten phát, khi đó sẽ
tăng công suất phát trong một anten.
4
Độ nhạy thu cũng phụ thuộc vào mức điều chế dữ liệu, độ nhạy thu với mức điều chế cao yêu cầu
lớn hơn với khi điều chế mức thấp
53
Chương 2. Bài toán thiết kế mạng WiMAX cố đinh & di trú cho thành phố Hà Nội
5
Công nghệ anten thông minh và kỹ thuật MIMO cho phép trạm gốc WiMAX cố đinh & di trú có
thể sử dụng nhiều phần tử anten trên một anten thu hoặc phát.
6
Độ nhạy thu cũng phụ thuộc vào mức điều chế dữ liệu, sử dụng mức điều chế cao yêu cầu độ
nhạy thu lớn hơn khi sử dụng mức điều chế thấp
54
Chương 2. Bài toán thiết kế mạng WiMAX cố đinh & di trú cho thành phố Hà Nội
55
Chương 2. Bài toán thiết kế mạng WiMAX cố đinh & di trú cho thành phố Hà Nội
Hình 2.6 Bán kính cell với suy hao đường truyền
Để tính suy hao đường truyền cần phải sử dụng một mô hình tính toán suy
hao phù hợp. Các mô hình tính toán suy hao thường dùng là mô hình không gian tự
56
Chương 2. Bài toán thiết kế mạng WiMAX cố đinh & di trú cho thành phố Hà Nội
do, mô hình Hata, mô hình Okumura, mô hình COST 231 Hata, mô hình COST 231
Walfisch-Ikegami, mô hình ITU, mô hình Young, mô hình Erceg-Greensteis, mô
hình SUI và nhiều mô hình khác. Mô hình tính toán suy hao dùng để dự đoán mức
suy hao theo khoảng cách với một số điều kiện nhất định. Điều này có nghĩa là việc
lựa chọn mô hình tính toán suy hao phải dựa vào các điều kiện thiết kế mạng như
địa hình, kiến trúc hạ tầng, băng tần sử dụng, loại vùng (đô thị, ngoại ô, nông thôn).
Với mạng WiMAX cố đinh và di trú sử dụng băng tần 3.5 GHz, môi trường
truyền dẫn NLOS và điều kiện truyền đa đường được WiMAX ForumTM khuyến
nghị sử dụng mô hình COST 231 Suburban (vùng ngoại ô) hoặc mô hình SUI . Mô
hình SUI được sử dụng cho băng tần 3.5 GHz, mô hình này được dùng để tính toán
cho WiMAX cố đinh và di trú.
Mô hình COST 231 là mô hình tính toán suy hao được sử dụng phổ biến cho
mạng di động với dải tần từ 1.5 GHz tới 2 GHz tuy nhiên vẫn hoàn toàn có khả
năng dự đoán suy hao ở băng tần 3.5 GHz. Hai mô hình COST 231 thường dùng là
COST 231 Hata và COST 231 Walfish-Ikegami.
Mô hình SUI là mô hình tính toán suy hao thường được sử dụng cho băng
tần 2.5 GHz và 3.5 GHz.
► Mô hình COST 231 Hata
Mô hình COST 231 Hata là mô hình tính toán suy hao được sử dụng phổ
biến trong các mạng di động. Mô hình này thích hợp khi sử dụng tính toán suy hao
trong thành phố lớn hoặc trung bình với anten trạm gốc đặt cao.
Công thức tính suy hao của mô hình COST 231 Hata
Lp = 46,3 + 33,9logf −13,82loghb − a(hm) + (44,9 − 6,55loghb)logd + Cm (2.13)
Trong đó
Lp là giá trị suy hao, tính theo dB
f là tần số sử dụng, tính theo MHz
hb là chiều cao hiệu dụng của anten trạm gốc, tính theo m
hm là chiều cao anten trạm di động, tính theo m
d là khoảng cách từ trạm di động đến trạm gốc, tính theo km
a(hm ) là hệ số hiệu chỉnh anten MS, tính theo dB
57
Chương 2. Bài toán thiết kế mạng WiMAX cố đinh & di trú cho thành phố Hà Nội
Hình 2.7 Đồ thị suy hao sử dụng mô hình COST 231 Hata
Hình 2.7 là kết quả mô phỏng tính toán suy hao sử dụng mô hình COST 231
Hata – Suburban với các thông số lựa chọn
+ Tần số hoạt động 2500 MHz
+ Độ cao anten trạm gốc 60 m (đồ thị Lp-1)
+ Độ cao anten trạm gốc 40 m (đồ thị Lp-2)
58
Chương 2. Bài toán thiết kế mạng WiMAX cố đinh & di trú cho thành phố Hà Nội
59
Chương 2. Bài toán thiết kế mạng WiMAX cố đinh & di trú cho thành phố Hà Nội
Trong các thành phố môi trường truyền sóng chủ yếu là NLOS. Trong điều
kiện truyền dẫn NLOS mô hình COST 231 Walfish-Ikegami có tính đến ảnh hưởng
của những tòa nhà dọc theo đường truyền từ trạm phát đến trạm thu, độ rộng đường
phố và ảnh hưởng của tán xạ, nhiễu xạ qua vật chắn. Theo mô hình COST 231
Walfish-Ikegami tín hiệu từ trạm phát tới trạm thu thông qua sự phản xạ, khúc xạ,
nhiễu xạ qua các vật chắn mà ở đây chủ yếu là các tòa nhà.
Mô hình COST 231 Walfish-Ikegami cho đường truyền NLOS tính toán tổng
suy hao bao gồm suy hao trong đường truyền không gian tự do, suy hao tán xạ đa
vật chắn, suy hao do nhiễu xạ qua vật chắn (chủ yếu là các mái nhà). Theo mô hình
COST 231 Walfish-Ikegami tia sóng từ anten phát tới anten thu phải truyền qua
không gian tự do, tán xạ và nhiễu xạ khi qua vật chắn (mái nhà) sau đó tới anten
thông qua sự phản xạ từ tòa nhà bên cạnh. Các yếu tố được tính đến trong quá trình
truyền dẫn trên bao gồm khoảng cách truyền sóng qua không gian tự do, độ cao vật
chắn (độ cao tòa nhà tính đến mái), khoảng cách các tòa nhà và độ rộng đường phố.
Hình 2.8 minh họa mô hình COST 231 Walfish-Ikegami trong điều kiện
truyền dẫn NLOS.
60
Chương 2. Bài toán thiết kế mạng WiMAX cố đinh & di trú cho thành phố Hà Nội
61
Chương 2. Bài toán thiết kế mạng WiMAX cố đinh & di trú cho thành phố Hà Nội
62
Chương 2. Bài toán thiết kế mạng WiMAX cố đinh & di trú cho thành phố Hà Nội
Hình 2.9 Đồ thị suy hao sử dụng mô hình COST 231 Walfish-Ikegami
Với các giá trị tham số cho trước ta có thể tính được giá trị suy hao Lp theo
khoảng cách d và vẽ được đồ thị suy hao. Hình 2.9 thể hiện kết quả mô phỏng tính
toán suy hao sử dụng mô hình COST 231 Walfish-Ikegami với hai bộ thông số khác
nhau. Xét tần số hoạt động 2500 Mhz, khoảng cách 20 m < d < 3 km.
> Bộ thông số thứ nhất (trung tâm thành phố): độ cao anten trạm phát 60 m, độ cao
anten trạm thu 1,5 m, số tầng nhà 15, nóc nhà chọn 0 m, khoảng cách giữa các tòa
63
Chương 2. Bài toán thiết kế mạng WiMAX cố đinh & di trú cho thành phố Hà Nội
nhà b = 30 m, độ rộng đường phố w = 30 m, φ lấy mặc định. Thể hiện trên đường
đồ thị (Lp-1)
> Bộ thông số thứ hai (thành phố trung bình): độ cao anten phát 40 m, độ cao anten
trạm thu 1,5 m, số tầng nhà 4, nóc nhà 3 m, khoảng cách giữa các tòa nhà b = 15 m,
độ rộng đường phố w = 20 m, φ lấy mặc định. Thể hiện trên đường đồ thị (Lp-2)
Các khoảng giá trị được sử dụng cho mô hình COST 231 Walfish-Ikegami
+ Khoảng cách toà nhà 10 m < b < 50 m
+ Độ rộng đường phố 10m < w < 40 m
+ Khi không xác định φ lấy mặc định φ = 30o hoặc φ = 90o khi đó Lo = 0.5 dB
+ Độ cao anten trạm gốc 32 m < hb < 50 m
+ Độ cao anten trạm di động 1 m < hm < 3 m
+ Khoảng cách truyền sóng cho phép 20 m < d < 5 km.
► Mô hình SUI
Mô hình SUI là mô hình suy hao tính toán dựa trên yếu tố địa hình của vùng
phủ sóng. Mô hình SUI được áp dụng cho 3 loại địa hình đặt tên là A, B và C. Loại
địa hình A là địa hình đồi núi, mật độ cây cối từ vừa đến rậm rạp, tương ứng với
mức suy hao cực đại. Loại địa hình C địa hình bằng phẳng với mật độ cây cối thưa,
tương ứng với mức suy hao tối thiểu. Loại B được mô tả với đặc điểm địa thế phần
lớn phẳng có mật độ cây cối rậm rạp hoặc là địa hình đồi núi với mật độ cây cối
thưa.
Phương trình suy hao cơ bản với những hệ số chính theo công thức (2.1)
PL = A + 10.γ.log10(d/d0) + Xf + Xh + s (2.1)
Trong đó:
+ PL là giá trị suy hao (dB)
+ d là khoảng cách giữa anten trạm gốc và anten của trạm di động (m)
+ do = 100 m
+ s là hệ số fading chuẩn loga, được dùng để dự trữ fading chậm do các vật cản như
cây cối và những vật cản khác gây ra, có giá trị trong khoảng từ 8dB đến 10dB
Các tham số A và γ được tính như sau:
A = 20log10(4.л.d0/λ) (2.2)
γ = a – b.hb + c/hb (2.3)
64
Chương 2. Bài toán thiết kế mạng WiMAX cố đinh & di trú cho thành phố Hà Nội
Tham số Địa hình loại A Địa hình loại B Địa hình loại C
Các hệ số hiệu chỉnh cho tần số làm việc và chiều cao anten trạm di động
Xf = 6.0 log10(f /2000) (2.4)
Xh = -10.8 log10 (hr /2) cho địa hình loại A và B (2.5 a)
= -20.0 log10 (hr /2) cho địa hình loại C (2.5 b)
Trong đó
+ f là tần số hoạt động (MHz)
+ hr là chiều cao của anten trạm di động tính từ mặt đất (m).
65
Chương 2. Bài toán thiết kế mạng WiMAX cố đinh & di trú cho thành phố Hà Nội
66
Chương 2. Bài toán thiết kế mạng WiMAX cố đinh & di trú cho thành phố Hà Nội
67
Chương 2. Bài toán thiết kế mạng WiMAX cố đinh & di trú cho thành phố Hà Nội
Khi trạm thu nằm sau các vật cản thì sóng vô tuyến phải xuyên qua các vật
cản để đến anten thu. Tín hiệu thu sẽ chịu suy hao thâm nhập hay suy hao do sự hấp
thụ của vật cản. Đối với mạng WiMAX cố đinh & di trú khả năng tín hiệu chịu suy
hao thâm nhập khi trạm thu và trạm gốc bị chắn bởi một tòa nhà cao tầng hoặc khi
thuê bao ở trong nhà hay trong xe ô tô.
Các vật cản có chất liệu khác nhau như tường gạch, tường bê tông, cửa kính,
cửa gỗ, cửa sắt… Mỗi loại chất liệu có hệ số hấp thụ khác nhau do đó gây ra mức
suy hao khác nhau. Suy hao thâm nhập sẽ làm giảm đáng kể phạm vi phủ sóng
trong một cell. Do đó để đảm bảo thông tin liên lạc tốt trong quá trình truyền dẫn
cần có dự trữ suy hao thâm nhập. Mức dự trữ sẽ lấy giá trị trong điều kiện suy hao
thâm nhập lớn nhất
Bảng 2.7 cho biết mức suy hao thâm nhập khi xuyên qua một số loại vật cản
thông dụng xét với tần số 3.5 GHz (nguồn Radionet.com). Các giá trị suy hao được
tính với độ dày các lớp vật liệu theo tiêu chuẩn kiến trúc.
Tường gạch 3
Tường bê tông 10
Vỏ xe ô tô 2
Bảng 2.7 Mức suy hao thâm nhập một số loại vật cản
Xét trong điều kiện kiến trúc Hà Nội, các ngôi nhà có tường gạch, nhiều cửa
sổ, mái bê tông hoặc mái tôn. Các công trình lớn, cao tầng không có nhiều, phân bố
thưa. Để đảm bảo điều kiện truyền dẫn phải lấy mức dự trữ suy hao thâm nhập lớn
nhất là suy hao khi xuyên qua các tòa nhà cao tầng hoặc qua tường bê tông 10 dB.
► Dự trữ nhiễu
68
Chương 2. Bài toán thiết kế mạng WiMAX cố đinh & di trú cho thành phố Hà Nội
Nhiễu trên đường truyền làm giảm tỉ số tín hiệu trên nhiễu (SNR) do đó giảm
chất lượng tín hiệu thu. Ngoài ra nhiễu liền kênh có thể gây ảnh hưởng xấu đến việc
tái sử dụng tần số. Vì vậy phải có dự trữ nhiễu để đảm bảo công suất tín hiệu thu đủ
lớn, tăng cường chất lượng tín hiệu thu. Mức dự trữ nhiễu đường xuống là 2 dB,
mức dự trữ nhiễu đường lên 3 dB (tham khảo WiMAX Forum). Ngoài ra với đặc
điểm sử dụng công nghệ OFDM trong điều chế sóng mang nên WiMAX có khả
năng chống được nhiễu xuyên ký tự ISI.
Các mức dự trữ nhiễu
+ Dự trữ nhiễu đường xuống 2 dB
+ Dự trữ nhiễu đường lên 3 dB
Tổng hợp các mức dự trữ suy hao phụ
69
Chương 2. Bài toán thiết kế mạng WiMAX cố đinh & di trú cho thành phố Hà Nội
Alvarion, trạm thuê bao lấy theo tiêu chuẩn) và mức dự trữ suy hao được xác định
trong mục 2.3.1 b.
Dự trữ nhiễu 2 dB k
70
Chương 2. Bài toán thiết kế mạng WiMAX cố đinh & di trú cho thành phố Hà Nội
Quỹ đường truyền cho đường xuống xác định suy hao đường truyền tối đa
cho phép sao cho trạm thuê bao có thể thu được tín hiệu từ trạm gốc. Quỹ đường
truyền cho đường lên xác định suy hao đường truyền tối đa cho phép sao cho trạm
gốc có thể thu được tín hiệu từ trạm thuê bao. Giá trị suy hao đường truyền cho
phép lấy giá trị nhỏ hơn của giá trị suy hao đường truyền tối đa cho phép đường lên
hoặc đường xuống để đảm bảo thông tin hai chiều.
Dự trữ nhiễu 3 dB l
71
Chương 2. Bài toán thiết kế mạng WiMAX cố đinh & di trú cho thành phố Hà Nội
► Kết quả xác định suy hao đường truyền cho phép phải lấy giá trị suy hao đường
truyền cho phép theo đường lên do đường lên có giá trị suy hao đường truyền cho
phép nhỏ hơn.
Ta có các kết quả tính toán như sau
+ Ở mức điều chế thấp nhất BPSK suy hao đường truyền cho phép 148 dB
+ Ở mức điều chế cao nhất 64 QAM suy hao đường truyền cho phép 141 dB
+ Mô hình tính toán suy hao SUI với các tham số cho mô hình theo điều kiện khu
vực nội thành Hà Nội (khu vực cần phủ sóng)
► Kết quả tính toán mô phỏng được thể hiện trong hình 2.9
72
Chương 2. Bài toán thiết kế mạng WiMAX cố đinh & di trú cho thành phố Hà Nội
Hình 2.11 thể hiện kết quả tính toán phạm vi phủ sóng. Phạm vi phủ sóng
được xác định bởi giao điểm của đồ thị suy hao theo khoảng cách (sử dụng mô hình
tính toán suy hao SUI điều kiện thành phố Hà Nội) với các mức suy hao cho phép.
Kết quả tính toán phạm vi phủ sóng:
+ Với suy hao cho phép 148 dB tính được phạm vi phủ sóng tối đa 3,31 km
+ Với suy hao cho phép 141 dB tính được phạm vi phủ sóng tối đa 2,12 km
► Sử dụng cấu hình 3 sector/cell, sector 120o ta có kết quả mô phỏng vùng phủ
sóng trong một sector, hình 2.10, đồng thời thể hiện mức điều chế cho phép đối với
mỗi vùng phủ sóng.
Hình 2.12 Vùng phủ sóng tối đa của một sector 120o
Phạm vi phủ sóng lớn nhất cho phép với mức điều chế thấp nhất BPSK, với
mức điều chế cao nhất 64QAM giới hạn vùng phủ nhỏ hơn.
Phạm vi phủ sóng tối đa của một cell là 3,31 km tương ứng bán kính cell là
3,31 km, với cell lục giác diện tích của cell S = 2,6.3,312 = 28,48 (km2).
Kết quả tính toán phạm vi phủ sóng
+ Bán kính cell (phạm vi phủ sóng tối đa của một cell) 3,31 km
+ Diện tích phủ sóng lớn nhất của một cell 28,48 km2
73
Chương 2. Bài toán thiết kế mạng WiMAX cố đinh & di trú cho thành phố Hà Nội
7
Với kỹ thuật MIMO trạm gốc WiMAX có thể sử dụng nhiều hơn 1 phần tử anten phát, khi đó sẽ
tăng công suất phát trong một anten.
8
Độ nhạy thu cũng phụ thuộc vào mức điều chế dữ liệu, độ nhạy thu với mức điều chế cao yêu cầu
lớn hơn với khi điều chế mức thấp
74
Chương 2. Bài toán thiết kế mạng WiMAX cố đinh & di trú cho thành phố Hà Nội
75
Chương 2. Bài toán thiết kế mạng WiMAX cố đinh & di trú cho thành phố Hà Nội
thành phố Hà Nội. Trong phần quy hoạch vùng phủ sóng sẽ đưa ra mô hình mạng
dưới dạng ô lục giác đều trên hệ trục tọa độ. Quá trình mô hình hóa mạng WiMAX
cố đinh & di trú trên bản đồ sẽ được trình bày trong chương 3.
b. Quy hoạch vùng phủ sóng
► Vùng phủ sóng của một sector
Các thông số đầu vào
+ Bán kính cell (theo định cỡ mạng) 1,42 km
+ Bán kính phủ sóng nhỏ nhất 36 m (lấy theo khoảng cách tối thiểu cho phép từ
trạm thu tới trạm gốc)
+ Sector 120o
+ Điều kiện suy hao đường truyền như nhau theo mọi hướng
76
Chương 2. Bài toán thiết kế mạng WiMAX cố đinh & di trú cho thành phố Hà Nội
các tòa nhà cao tầng có số lượng nhỏ và mật độ không lớn, mặt khác các anten phát
sẽ được ưu tiên đặt trên các công trình cao tầng trong quá trình thiết kế mạng, do đó
suy hao đường truyền theo mọi hướng hầu như là bằng nhau.
► Vùng phủ sóng toàn bộ mạng
Kết quả mô phỏng mạng được thể hiện trên Hình 2.14 dưới dạng mô hình ô
lưới lục giác với các thông số:
+ Mô hình cell dưới dạng ô lục giác đều
+ Bán kính cell 1,42 km, diện tích cell 5,25 km2
+ Số cell cần thiết 8 cell
+ Diện tích cần phủ sóng 42 km2
Giả thiết coi khu vực phủ sóng có dạng hình vuông với diện tích 42 km2
chiều dài cạnh 6,48 km. Giả thiết này nhằm đơn giản hóa quá trình mô phỏng. Số
lượng cell cần thiết 10 cell sẽ được giới hạn trong hình trên. Các cell nằm ngoài khu
vực phủ sóng sẽ bị loại bỏ. Trong chương 3 khi mô hình hóa mạng WiMAX trên
bản đồ, mô hình cell sẽ được điều chỉnh lại sao cho phù hợp với hình dạng của vùng
phủ sóng, đồng thời xác định lại vị trí các trạm gốc theo yêu cầu thiết kế.
77
Chương 2. Bài toán thiết kế mạng WiMAX cố đinh & di trú cho thành phố Hà Nội
Chương 2 thể hiện toàn bộ quá trình phân tích, tính toán thiết kế mạng
WiMAX cố đinh & di trú cho thành phố Hà Nội. Các kết quả thu được từ chương 2
là cơ sở để thực hiện các bước mô hình hóa mạng WiMAX cố đinh & di trú trên
bản đồ thành phố Hà Nội
Tiêu chuẩn chất lượng mạng Mức tiêu chuẩn (bảng 2.3)
Mô hình mạng lưới cell Mạng lưới cell ô lục giác đều
Bảng 2.12 Tổng hợp kết quả tính toán thiết kế mạng
78
Chương 3. Mô hình hóa mạng WiMAX cố đinh & di trú
CHƯƠNG 3.
MÔ HÌNH HÓA MẠNG WiMAX CỐ ĐỊNH
________________________________________________________________________
Quá trình mô hình mạng WiMAX cố đinh & di trú trên bản đồ phục vụ việc
việc quy hoạch mạng, xác định vị trí các cell và vùng phủ của từng cell trên bản đồ,
xác định các vị trí có thể đặt trạm gốc.
► Bản đồ khu vực cần phủ sóng trên bản đồ địa lý Hình 2.4
► Bản đồ kiến trúc ha tầng, ảnh chụp từ vệ tinh Hình 2.3
► Mô hình mạng dưới dạng mạng lưới ô lục giác, hình 2.15
Quá trình mô hình hóa mạng WiMAX cố đinh & di trú đưa mô hình mạng
vào khu vực cần phủ sóng trên bản đồ địa lý để hiệu chỉnh lại các cell sao cho tổng
diện tích phủ sóng của các cell che phủ hết khu vực cần phủ sóng. Sau đó mô hình
cell đã hiệu chỉnh sẽ được đưa sang bản đồ kiến trúc hạ tầng (ảnh chụp từ vệ tinh)
để xác định các vị trí đặt trạm gốc.
79
Chương 3. Mô hình hóa mạng WiMAX cố đinh & di trú
3.2 Mô hình hóa mạng WiMAX cố đinh & di trú trên bản đồ
3.2.1 Mô hình mạng trên bản đồ địa lý
Hình 3.1 Mô hình mạng trên bản đồ địa lý (chưa hiệu chỉnh)
Hình 3.1 mô tả mô hình mạng WiMAX cố đinh & di trú trên bản đồ địa lý
(chưa hiệu chỉnh). Mô hình mạng được đặt lên bản đồ là kết quả mô phỏng vùng
phủ sóng với quy ước vùng phủ sóng có dạng hình vuông và mô hình mạng ô lục
giác đều. Số cell được xác định trên lý thuyết là 8 cell.
Trên bản đồ địa lý vùng cần phủ sóng thực tế có hình dạng phức tạp nên mô
hình mạng lý thuyết không thể phủ kín hết toàn bộ, có những phần không được phủ
sóng do vùng phủ của một số cell rơi ra ngoài giới hạn vùng cần phủ sóng. Chính vì
vậy cần có bước hiệu chỉnh lại mô hình mạng để đảm bảo phủ sóng hết toàn bộ khu
80
Chương 3. Mô hình hóa mạng WiMAX cố đinh & di trú
vực cần phủ sóng. Để có thể thực hiện yêu cầu trên, trong quá trình hiệu chỉnh các
cell có thể thay đổi dạng ô lục giác và thêm một vài cell 60o, 90o, 120o, 180o để phủ
sóng những chỗ có hình dạng phức tạp mà việc sử dụng cell 360o không thích hợp.
Quá trình chỉnh lại các cell được thực hiện như sau
Xác định giới hạn vùng phủ tối đa của một cell dưới dạng hình tròn ngoại tiếp ô
lục giác có bán kính bằng bán kính phủ sóng cực đại của cell là 1,42 km.
Đặt các hình tròn vào vị trí các ô lục giác trong mô hình lưới ô lục giác cũ sau đó
hiệu chỉnh vị trí các hình tròn sao cho biên của các hình tròn giao nhau và diện tích
các hình tròn bao phủ toàn bộ diện tích cần phủ sóng. Kết quả trên hình 3.2 a
(3.2 a)
Điều kiện biên của các hình tròn giao nhau trên nhằm đảm bảo điều kiện
chuyển giao mềm. Nếu biên của các hình tròn không giao nhau thì tại lề cell sẽ
81
Chương 3. Mô hình hóa mạng WiMAX cố đinh & di trú
không tồn tại cùng lúc sóng của cả hai cell kề nhau, như vậy không thể chuyển giao
mềm được. Điều kiện diện tích các hình tròn bao phủ toàn bộ diện tích cần phủ sóng
để thỏa mãn yêu cầu phủ sóng.
Hình 3.2 Mô hình mạng trên bản đồ địa lý (đã hiệu chỉnh)
Từ vị trí các hình tròn và các điểm giao nhau ta xác định lại ranh giới và
phạm vi phủ sóng tương ứng của từng cell như trên hình 3.2 b.
Các cell thỏa mãn điều kiện về phạm vi phủ sóng tối đa do các cell đều nằm
trong đường tròn bán kính 1,42 km bằng phạm vi phủ sóng tối đa của một cell (theo
kết quả định cỡ mạng). Ngoài ra phạm vi phủ sóng tối đa cho phép của một cell
theo tính toán quỹ đường truyền là 3,31 km và trong điều kiện không bị chắn bởi
82
Chương 3. Mô hình hóa mạng WiMAX cố đinh & di trú
các toàn nhà là 7 km. Tổng diện tích phủ sóng của tất cả các cell phủ kín toàn bộ
khu vực cần phủ sóng.
Số lượng cell được xác định 11 cell.
Vị trí đặt trạm gốc sẽ nằm tại các vị trí đã đánh dấu.
83
Chương 3. Mô hình hóa mạng WiMAX cố đinh & di trú
Vị trí chính xác của trạm gốc được xác định trong từng cell thông qua bản đồ
chi tiết cho từng cell. Trong khuôn khổ đồ án thiết kế này sẽ xác định vị trí chính
xác trạm gốc của một cell, mục đích để minh họa. Vị trí các trạm gốc khác được xác
định hoàn toàn tương tự.
Các trạm gốc được kết nối với mạng Internet thông qua đường cáp quang
hoặc sử dụng mạng đường trục WiMAX (WiMAX backhaul). Khả năng lựa chọn
kết nối thông qua mạng đường trục WiMAX cho hiệu quả cao hơn. Mạng đường
trục WiMAX là một trong các mô hình ứng dụng WiMAX cố đinh & di trú , sử
dụng một (hoặc nhiều) trạm chuyển tiếp lưu lượng được kết nối với đường cáp
quang 1 Gbps, cung cấp tải lưu lượng đến các trạm gốc WiMAX thông qua các kết
nối điểm điểm, đường truyền LOS.
84
Chương 3. Mô hình hóa mạng WiMAX cố đinh & di trú
chuyển tiếp > 80 m, độ cao anten trạm gốc WiMAX cố đinh & di trú 60 m có thể
đảm bảo điều kiện truyền sóng LOS trong điều kiện kiến trúc thành phố Hà Nội.
Việc sử dụng mạng đường trục làm giảm bớt thời gian triển khai mạng và chi
phí kéo dây, lắp cáp đến từng trạm gốc WiMAX cố đinh & di trú, đây chính là một
điểm mạnh khi triển khai mạng WiMAX cố đinh & di trú.
85
Chương 3. Mô hình hóa mạng WiMAX cố đinh & di trú
86
Chương 3. Mô hình hóa mạng WiMAX cố đinh & di trú
87
Chương4. Các chương trình mô phỏng
CHƯƠNG 4.
CÁC CHƯƠNG TRÌNH MÔ PHỎNG
___________________________________________________________________
Hình 4.1 Chương trình tính toán suy hao theo mô hình COST 231 Hata
Hình 4.1 là giao diện chương trình tính toán suy hao sử dụng mô hình tính
toán suy hao COST 231 Hata.
► Thông số đầu vào
+ Tần số: 1500 ~ 2500 MHz
+ Độ cao anten trạm gốc BS: 30 m < hb < 100 m
+ Độ cao anten trạm di động MS: 1 m < hm < 10 m
88
Chương4. Các chương trình mô phỏng
+ Hệ số hiệu chỉnh vùng: 0 dB với thành phố cỡ trung bình hoặc trung tâm ngoại ô
3 dB với trung tâm đô thị
► Kết quả
+ Đồ thị suy hao theo khoảng cách
+ Sử dụng trong mục 2.4.1 tính toán suy hao đường truyền, kết quả mô phỏng thể
hiện trong Hình 2.7
4.1.2 Tính toán suy hao theo mô hình COST 231 Walfish-Ikegami
► Giao diện chương trình
Hình 4.2 Chương trình tính toán suy hao theo mô hình COST 231 W-I
Hình 4.2 là giao diện chương trình tính toán suy hao sử dụng mô hình tính
toán suy hao COST 231 Walfish-Ikegami .
► Thông số đầu vào
+ Tần số 1500 ~ 2500 MHz
+ Độ cao anten trạm gốc 32 m < hb < 50 m
89
Chương4. Các chương trình mô phỏng
Hình 4.3 Chương trình tính toán suy hao theo mô hình SUI
Hình 4.2 là giao diện chương trình tính toán suy hao sử dụng mô hình tính
toán suy hao SUI .
► Thông số đầu vào
+ Tần số 3500 MHz
+ Độ cao anten trạm gốc 60 m
90
Chương4. Các chương trình mô phỏng
91
Chương4. Các chương trình mô phỏng
92
Chương4. Các chương trình mô phỏng
tính toán phạm vi phủ sóng. Chương trình sẽ dựa vào yêu cầu lưu lượng và lưu
lượng tối đa của một sector để xác định số sector tối thiểu cần thiết, sau đó tính số
cell theo cấu hình 3 sector/cell và xác định diện tích của cell tính được. Nếu diện
tích của cell tính được nhỏ hơn diện tích phủ sóng tối đa của một cell thì cell đó
thỏa mãn yêu cầu. Nếu diện tích của cell tính được lớn hơn diện tích phủ sóng tối đa
của một cell thì cell không thỏa mãn yêu cầu và phải lấy cell theo tính toán phạm vi
phủ sóng. Kết quả tính toán được đưa ra là số cell cần thiết và diện tích cell. Trên
hình vẽ thể hiện mô hình cell và giới hạn vùng phủ lý thuyết (dạng hình vuông).
► Thông số đầu vào
+ Lưu lượng dịch vụ dữ liệu
+ Diện tích vùng phủ
+ Lưu lượng sector (tối đa)
+ Bán kính phủ sóng tối đa, theo tính toán phạm vi phủ sóng mục
+ Sử dụng cấu hình trạm gốc WiMAX cố đinh & di trú
► Kết quả
+ Tính ra số lượng cell cần thiết
+ Diện tích cell
+ Vẽ mô hình mạng dạng ô lưới lục giác đều
+ Chương trình được sử dụng trong mục 2.6.2, Hình 2.14
Các quá trình thực hiện mô hình hóa mạng trên bản đồ thực hiện thủ công do
chưa có phần mềm mô phỏng. Để có thể thực hiện phần mềm mô phỏng cần có bản
đồ số khu vực Hà Nội gồm các lớp địa hình và lớp kiến trúc nhà (mô hình 3-D) để
từ đó xác định thêm lớp mô hình cell và lớp vị trí trạm gốc. Tuy nhiên phần lập
trình này rất phức tạp, nếu có điều kiện em sẽ thực hiện sau.
93
Kết luận
KẾT LUẬN
Đồ án thiết kế đã hoàn thành các bước tính toán thiết kế mạng WiMAX theo
các yêu cầu thiết kế mạng cho thành phố Hà Nội. Kết quả đạt được bao gồm mô
hình mạng lý thuyết (mô hình lưới ô lục giác), xác định được tổng số cell cần thiết
để đáp ứng nhu cầu sử dụng và các kết quả mô hình hóa mạng trên vùng phủ sóng
thực thể hiện trên bản đồ. Kết quả mô hình hóa đã xác định được số lượng, vị trí và
giới hạn các cell trên vùng phủ sóng thực đồng thời chỉ ra các vị trí có thể đặt trạm
gốc, có mô tả chi tiết cho một cell.
Các kết quả đạt được của đồ án là cơ sở ban đầu để thực hiện việc xây dựng
một mạng WiMAX cố đinh & di trú trên thực tế. Hướng phát triển của đồ án tập
trung nghiên cứu sâu hơn vào các công nghệ sử dụng cho WiMAX cố đinh & di trú,
các quá trình phân tích tính toán suy hao tín hiệu, xây dựng phần mạng lõi, phát
triển dịch vụ mới và thiết kế được một chương trình mô phỏng thực hiện được toàn
bộ quá trình phân tích tính toán trên.
94
Tài liệu tham khảo
[1] Lý thuyết và ứng dụng của kỹ thuật OFDM, TS.Nguyễn Văn Đức
[2] Tạp chí bưu chính viễn thông và công nghệ thông tin, Bộ bưu chính viễn
thông
[3] “Can WiMAX Address Your Applications?”, WiMAX Forum, 2006
[4] “Mobile WiMAX – Part I:A Technical Overview and Performance
Evaluation”, WiMAX Forum, August 2006
[5] “Mobile WiMAX Usage Scenarios”, WiMAX Forum, 2006
[6] “WiMAX End-to-End Network Systems Architecture - Stage 2: Architecture
Tenets, Reference Model and Reference Points”, WiMAX Forum, 2005.
[7] Andriy Luntovskyy, Dietbert Gütter, Alexander Schill, Ulrich Winkler,
“DESIGN PARTICULARITIES FOR WIRELESS NETWORKS”, Dresden
University of Technology.
[8] G. Nair, J. Chou, T. Madejski, K. Perycz, P. Putzolu and J. Sydir “IEEE
802.16 Medium Access Control and Service Provisioning”, Intel Technology
Journal, vol 08, August 2004.
[9] Hassan Yagoobi, “Scalable OFDMA Physical Layer in IEEE 802.16
WirelessMAN”, Intel Technology Journal, Vol 08, August 2004.
[10] John Wiley and Sons “The Business of WiMAX”, Jun 2006
[11] “Air Interface for Fixed Broadband Wireless Access Systems” IEEE STD
802.16 – 2004, October, 2004.
[12] “Air Interface for Fixed and Mobile Broadband Wireless Access Systems”
IEEE P802.16e/D12,February, 2005.
[13] Các hãng sản xuất thiết bị WiMAX: Airspan, Alvarion, SR-Telecom,
Telsima
[14] http://wikipedia.com
[15] http://www.wimaxforum.org
95