You are on page 1of 7

Bài 

giảng Hóa Dược 1 08/09/2021

Câu 1

Thuốc hóa dược đa số là:
A. Thuốc phân tử nhỏ
Câu hỏi lượng giá
B. Thuốc phân tử lớn
THIẾT KẾ THUỐC HỢP LÝ
C. Thuốc tương tự sinh học
D. Thuốc có cấu trúc protein
 Như thế nào là phân tử nhỏ?
130 131

130 131

Câu 2 Câu 3

Bước đầu tiên trong dự án khám phá  Trong nghiên cứu hóa dược và khám phá 
thuốc mới là: thuốc mới, có mấy bước cơ bản?
A. Lựa chọn mục tiêu của thuốc A. 2

B. Lựa chọn bệnh lý B. 3
C. 4
C. Xác định phương pháp thử sinh học
D. 5
D. Tìm kiếm chất khởi nguồn
Đó là những bước nào?
132 133

132 133

ThS. Mai Thành Tấn Thiết kế thuốc hợp lý ‐ 1
Bài giảng Hóa Dược 1 08/09/2021

Câu 4 Câu 5

Trong 3 bước cơ bản của khám phá thuốc  Tỉ lệ thành công của khám phá thuốc cổ 
mới, “chất khởi nguồn” được tìm ra ở: điển khoảng:
A. Bước phát triển A. 1%
B. Bước tối ưu hóa B. 1 : 1.000
C. Bước khám phá C. 1 : 10.000
D. Bước tổng hợp D. 1 : 100.000

134 135

134 135

Câu 6 Câu 7

Mục tiêu tác động của thuốc có thể là: Khi cấu trúc 3D của mục tiêu tác động 
A. Enzym chưa có thì:
A. Thiết kế thuốc dựa vào mục tiêu
B. Receptor
B. Thiết kế thuốc dựa vào ligand
C. Carbohydrat
D. Acid nucleic C. Mô hình mô tả phân tử docking

E. Lipid D. Thiết kế de novo

136 137

136 137

ThS. Mai Thành Tấn Thiết kế thuốc hợp lý ‐ 2
Bài giảng Hóa Dược 1 08/09/2021

Câu 8 Câu 9
Khi cấu trúc 3D của mục tiêu tác động đã  Phương pháp QSAR là thiết kế thuốc dựa 
có thì phương pháp nào có thể áp dụng? vào:
A. Nghiên cứu mối liên quan giữa cấu trúc  A. Cấu trúc mục tiêu tác động
– tác dụng (SAR)
B. Cấu trúc phân tử ligand
B. Nghiên cứu QSAR
C. Mô hình pharmacophore C. Giá trị hoạt tính sinh học

D. Mô hình docking phân tử D. Điểm quyết định tác dụng sinh học

138 139

138 139

Câu 10 Câu 11
Phương pháp thiết kế thuốc nào có thể  Phương pháp xây dựng mối quan hệ định 
dựa trên cấu trúc mục tiêu, hoặc dựa trên  lượng giữa sự thay đổi hoạt tính sinh học 
ligand? theo cấu trúc gọi là:
A. Docking A. Docking
B. QSAR B. Pharmacophore
C. Pharmacophore C. QSAR
D. De novo design D. Sàng lọc ảo
140 141

140 141

ThS. Mai Thành Tấn Thiết kế thuốc hợp lý ‐ 3
Bài giảng Hóa Dược 1 08/09/2021

Câu 12 Câu 13
BQSAR là gì? Pharmacophore mô tả:
A. Mối liên quan cấu trúc – tác dụng A. Phương trình tuyến tính
B. QSAR dựa trên thông số mô tả của cấu  B. Các điểm, nguyên tử, vòng
trúc 2 chiều
C. Các liên kết hydro, kỵ nước, tĩnh điện
C. QSAR dựa trên thông số mô tả của cấu 
trúc 3 chiều D. Hình ảnh khoang gắn kết 3D với ligand
D. QSAR phân biệt
142 143

142 143

Câu 14 Câu 15

Pharmacophore được xác định bằng: Dựa vào hình sau, so sánh khả năng gắn 
A. Phương trình tuyến tính kết của 2 đồng phân epinephrin với thụ 
thể ‐adrenergic?
B. Các điểm, nguyên tử, vòng
C. Các liên kết hydro, kỵ nước, tĩnh điện
D. Hình ảnh khoang gắn kết 3D với ligand

(R) (S)
144 145

144 145

ThS. Mai Thành Tấn Thiết kế thuốc hợp lý ‐ 4
Bài giảng Hóa Dược 1 08/09/2021

Câu 16 Câu 17

Trình bày Luật 5 Lipinski:
…………………………………………………………………
 M  “SOSA” trong thiết kế thuốc 
 LogP  nghĩa là gì?
 Số nhóm cho liên kết hydro 
 Số nhóm nhận liên kết hydro 
146 147

146 147

Câu 18 Câu 19

Cấu trúc 3 chiều của protein có thể được  Liên kết hóa học giữa ligand và protein có 
xác định bằng phương pháp thực nghiệm: năng lượng lớn nhất là:
A. NMR A. Ion

B. Nhiễu xạ X‐ray B. Van der Waals
C. Hydro
C. Homology
D. Cộng hóa trị
D. Kính hiển vi điện tử
 Đặc điểm về tác dụng sinh học của nó?
148 149

148 149

ThS. Mai Thành Tấn Thiết kế thuốc hợp lý ‐ 5
Bài giảng Hóa Dược 1 08/09/2021

Câu 20 Câu 21

Độ phân giải tối thiểu của một cấu trúc 3D  Phương pháp mô tả sự gắn kết của một 
protein để có thể dùng cho docking: phân tử nhỏ vào một cấu trúc mục tiêu 
lớn hơn rất nhiều gọi là:
A.  1Å
A. Docking
B.  2Å
B. QSAR
C.  3Å C. Pharmacophore
D.  4Å D. Mô phỏng động học phân tử
150 151

150 151

Câu 22 Câu 23
Phương pháp mô tả sự gắn kết của một  Phương pháp mô tả sự gắn kết của một 
phân tử nhỏ (cấu dạng thay đổi) vào mục  phân tử nhỏ (cấu dạng thay đổi) vào mục 
tiêu (cấu trúc không đổi): tiêu (cấu trúc thay đổi trong môi trường):
A. Pharmacophore A. Pharmacophore
B. Mô phỏng động học phân tử B. QSAR
C. Docking C. Mô phỏng động học phân tử
D. QSAR D. Docking
152 153

152 153

ThS. Mai Thành Tấn Thiết kế thuốc hợp lý ‐ 6
Bài giảng Hóa Dược 1 08/09/2021

Câu 24 Câu 25
Phần lớn các phương pháp xác định cấu  Để tính toán cấu dạng, năng lượng và tính 
dạng, tối thiểu hóa năng lượng trong thiết  chất của phân tử có tính đến các electron 
kế thuốc dựa trên lý thuyết của: thì cần sử dụng lý thuyết:
A. Cơ học lượng tử A. Vật lý cổ điển
B. Cơ học phân tử B. Thuyết tiến hóa
C. Vật lý cổ điển C. Cơ học lượng tử
D. Thuyết tiến hóa D. Cơ học phân tử
154 155

154 155

ThS. Mai Thành Tấn Thiết kế thuốc hợp lý ‐ 7

You might also like