Professional Documents
Culture Documents
CHUONG2
CHUONG2
GIAN LẬN-
BIỆN PHÁP
PHÒNG NGỪA GIAN Sau khi học chương này, người học có thể:
LẬN • Phân biệt gian lận & sai sót
• Hiểu về các công trình nghiên cứu gian lận kinh
điển trên thế giới
• Hiểu kết quả công trình nghiên cứu gian lận của
ACFE qua các năm
• Biết được các biện pháp ngăn ngừa và phát hiện
gian lận mà các đơn vị sử dụng trong thực tế
• Nắm rõ các phương pháp gian lận trên BCTC
2
• Định nghĩa • Gian lận là hành vi dối trá, các mánh khoé lừa lọc người
• Các công trình nghiên cứu gian lận kinh điển khác. Còn sai sót là khuyết điểm không lớn, do sơ suất
• Công trình nghiên cứu gian lận của ACFE gây ra.
• Các biện pháp ngăn ngừa và phát hiện gian lận • Hiểu theo nghĩa rộng, gian lận là việc thực hiện các hành
vi không hợp pháp nhằm lường gạt, dối trá để thu được
• Các phương pháp gian lận trên BCTC một lợi ích nào đó.
3 4
Fraud triangle
9 Pressure Attitude,rationalization 10
1. Áp lực: 2. Cơ hội:
• Khó khăn về tài chính
• Hậu quả từ thất bại cá nhân • Nắm bắt thông tin
• Các khó khăn về kinh doanh
• Bị cô lập • Kỹ năng thực hiện
• Muốn ngang bằng với người khác
• Quan hệ giữa chủ -thợ
• ….
11 12
• Không tách biệt chức năng bảo quản tài sản với kế toán. fraud fraud Tính trung thực
17
19 20
• Thành lập vào 1988, là tổ chức đầu tiên trên thế giới nghiên
cứu về gian lận
CÔNG TRÌNH • Bao gồm các những chuyên gia về chống gian lận (CFE -
Certified Fraud Examiners).
NGHIÊN CỨU CỦA • Đến năm 2021, ACFE có hơn 90.000 thành viên ở hơn 125
ACFE quốc gia.
• CFE là chuyên gia về bốn lĩnh vực là gian lận trên BCTC,
điều tra về gian lận, trách nhiệm pháp lý đối với gian lận và
tôi phạm học.
• Hơn 50% CFE là kiểm toán viên nội bộ hay là các chuyên gia
về chống gian lận, khoảng 17% là kế toán viên, 10% là các
chuyên gia pháp lý. Trung bình các CFE có trên 15 năm kinh
21
nghiệm trong lĩnh vực chống22 gian lận, hơn 60% có kinh
nghiệm trực tiếp hay gián tiếp về gian lận.
• Biển thủ
Tỷ lệ số vụ gian lận với 25% 22% 21%
mức tổn thất từ 1 triệu USD • Tham ô
trở lên
25 26
28
27
29
30
Biểu đồ về người thực hiện gian lận của năm 2018 và 2020
Tỷ lệ phần trăm (%) số vụ gian lận theo giới tính của người thực hiện
31 32
Mức tổn thất bình quân của một[MDN1] vụ sai phạm theo giới tính
33 34
Tỷ lệ gian lận tính theo loại hình thức pháp lý của tổ chức
35 36
tổ chức
tổ chức
37 38
39 40
41 42
45 46
% tài
Loại gian lận Mô tả Ví dụ % tài
sản Loại gian lận Mô tả Ví dụ
sản
Lập hóa đơn Nhân viên làm cho tổ Nhân viên dùng hàng hóa, 22,3
Tiền lương Tính lương cho Nhân viên khai khống 10,2
(Billing) chức phải chi tiền bằng dịch vụ cho cá nhân nhưng
các nhân viên giờ làm thêm.
cách nộp hóa đơn mua sau đó nộp hóa đơn và đề
không có thực để Ghi các nhân viên ảo
hàng hóa, dịch vụ nghị tổ chức chi trả.
chiếm dụng số vào danh sách.
không có thực.
tiền này.
Thanh toán chi Nhân viên yêu cầu Nhân viên yêu cầu tổ chức 13,8 Ghi nhận việc chi Ghi nhận các Nhân viên ghi nhận việc 2,8
phí không có thật công ty thanh toán thanh toán chi phí đi lại, tiền tiền nghiệp vụ chi thanh toán tiền cho
(Expense khoản chi ảo. ăn sử dụng riêng cho cá tiền không có khoản mua hàng không
Reimbursements) nhân. thực để che giấu có thực để đánh cắp tiền.
Gian lận về séc Nhân viên đánh cắp Nhân viên đánh cắp các séc 10,9 việc đánh cắp
tiền thông qua sử dụng trắng và ghi tên họ là người tiền.
(Check
séc của đơn vị cho mục thụ hưởng. Biển thủ tiền tồn Lấy tiền quỹ của Nhân viên đánh cắp tiền 11,9
tampering)
đích cá nhân. quỹ công ty. quỹ.
Nhân viên đánh cắp các séc
tiền mặt dùng để chi trả cho
nhà cung cấp và ghi vào tên
47 48
của họ.
50
49
51 52
53 54
*
55 56