You are on page 1of 14

2/8/2022

GIAN LẬN-
BIỆN PHÁP
PHÒNG NGỪA GIAN Sau khi học chương này, người học có thể:
LẬN • Phân biệt gian lận & sai sót
• Hiểu về các công trình nghiên cứu gian lận kinh
điển trên thế giới
• Hiểu kết quả công trình nghiên cứu gian lận của
ACFE qua các năm
• Biết được các biện pháp ngăn ngừa và phát hiện
gian lận mà các đơn vị sử dụng trong thực tế
• Nắm rõ các phương pháp gian lận trên BCTC
2

• Định nghĩa • Gian lận là hành vi dối trá, các mánh khoé lừa lọc người
• Các công trình nghiên cứu gian lận kinh điển khác. Còn sai sót là khuyết điểm không lớn, do sơ suất
• Công trình nghiên cứu gian lận của ACFE gây ra.
• Các biện pháp ngăn ngừa và phát hiện gian lận • Hiểu theo nghĩa rộng, gian lận là việc thực hiện các hành
vi không hợp pháp nhằm lường gạt, dối trá để thu được
• Các phương pháp gian lận trên BCTC một lợi ích nào đó.

3 4

Bộ Môn Kiểm Toán -UEH 1


2/8/2022

Gian lận là một loại tội phạm, có 3 cách đối phó:


• Một cá nhân hay tổ chức cố ý trình bày sai một yếu tố • Ngăn ngừa
hay sự kiện quan trọng;
• Phát hiện
• Việc trình bày sai sẽ làm cho người bị hại (cá nhân hay tổ
chức) tin vào điều đó;
• Trừng phạt
• Người bị hại đã dựa vào sự trình bày sai đó để ra quyết
định; và
• Họ phải gánh chịu các thiệt hại về tài sản do quyết định
trên.
5 6

Nhà tội phạm học của Indianna University


Edwin H Surtherland (1949) • Tập trung vào nhóm cổ cồn (White collar) (1949)
Donald R Cressy (1950) • Xây dựng lý thuyết về phân loại xã hội. Kết luận
Dr. W . Steve Albrecht (1984) chính tập trung trên 2 lĩnh vực :
Richard C. Holliger (1983) + Người phạm tội không thể thực hiện nếu
ACFE ( 1994 đến nay) không có sự tác động của yếu tố bên ngoài.
+“Tội phạm học cũng cần phải được nghiên cứu
bài bản, giống như toán học, lịch sử hay ngoại ngữ”.
“Một tổ chức mà có các nhân viên không lương
thiện sẽ ảnh hưởng ngay đến các nhân viên lương
7
thiện”. 8

Bộ Môn Kiểm Toán -UEH 2


2/8/2022

Donald R. Cressey (1950) Tam giác gian lận- Donald R Cressy


Opportunity
• Tập trung phân tích gian lận dưới góc độ tham ô và biển
thủ
• Xây dựng mô hình Tam giác gian lận (Fraud Triangle) Tam giác
• Là sáng lập viên của hiệp hội các chuyên gia phát hiện Gian Lận
gian lận (ACFE)

Fraud triangle

9 Pressure Attitude,rationalization 10

TAM GIÁC GIAN LẬN TAM GIÁC GIAN LẬN

1. Áp lực: 2. Cơ hội:
• Khó khăn về tài chính
• Hậu quả từ thất bại cá nhân • Nắm bắt thông tin
• Các khó khăn về kinh doanh
• Bị cô lập • Kỹ năng thực hiện
• Muốn ngang bằng với người khác
• Quan hệ giữa chủ -thợ
• ….

11 12

Bộ Môn Kiểm Toán -UEH 3


2/8/2022

3. Thái độ, cá tính:


Gian lận phụ thuộc rất nhiều vào thái độ hay cá tính Mối quan hệ về cá tính của
nhóm người với gian lận
của từng cá nhân.
“ The first time we do something contrary to ours
morals, it bothers us. As we repeat the act, it 20% gương 60% có thể thực hiện gian 20% thực
becomes easier” mẫu tuyệt đối lận nếu có điều kiện hiện gian
lận khoâng
“I’ll pay the money back” cần áp lực

Association of certified fraud examiners 1996


13 14

• Sống dưới mức trung bình.


Xuất bản tác phẩm“Deterring fraud: the internal
• Nợ nần cao.
auditor perspective” (1984) • Quá mong muốn có thu nhập cao.
• Phân tích 212 trường hợp gian lận vào năm 1980 theo • Có mối liên hệ thân thiết với khách hàng hay nhà cung cấp.
yêu cầu của viện nghiên cứu KTV nội bộ • Cảm giác được trả lương không tương xứng với sự đóng
góp.
• Đưa ra danh sách về 50 trường hợp báo động (red
flags) về khả năng xuất hiện gian lận liên quan đến áp • Mối quan hệ không tốt giữa chủ - thợ.
lực, cơ hội, các biến số về tính lương thiện… • Có mong muốn chứng tỏ là họ có thể vượt qua được sự
• Các biến số này liên quan: đặc điểm của nhân viên và kiểm soát của tổ chức.
môi trường kiểm soát. • Có thói quen cờ bạc.
15
• Chịu áp lực từ/hay phụ thuộc gia đình quá mức.
• Không được ghi nhận thành tích. 16

Bộ Môn Kiểm Toán -UEH 4


2/8/2022

Bàn cân gian lận cuûa Dr. W . Steve Albrecht


• Đặt quá nhiều lòng tin vào nhân viên chủ chốt.
• Thiếu thủ tục phê chuẩn thích hợp.
• Không yêu cầu công bố đầy đủ các khoản đầu tư và thu nhập Ap lực Fraud scale
Fraud scale
cá nhân. Cao Thấp
• Không tách biệt chức năng bảo quản tài sản và phê chuẩn.
• Thiếu kiểm tra hay soát xét độc lập việc thực hiện. Cơ hội

• Không theo dõi chi tiết các hoạt động. Cao


High No
Thấp

• Không tách biệt chức năng bảo quản tài sản với kế toán. fraud fraud Tính trung thực

• Không tách biệt một số chức năng về kế toán. Thấp Cao


• Thiếu chỉ dẫn rõ ràng về nhiệm vụ và quyền hạn.
• Thiếu sự giám sát của kiểm toán nội bộ. 18

17

- Xuất bản tác phẩm “Khi nhân viên ăn cắp”(1983),


nghiên cứu với cỡ mẫu là hơn 10.000 nhân viên làm Biện pháp ngăn ngừa những hành vi ăn cắp trong tổ
việc tại Hoa Kỳ. chức:
- Đã đưa ra một kết luận khác biệt so với mô hình tam • Quy định rõ ràng những hành vi không được chấp
giác gian lận của Cressey. nhận trong tổ chức.
• Nguyên nhân chủ yếu của gian lận là điều kiện làm • Không ngừng phổ biến những thông tin hữu ích,
những qui định của tổ chức cho toàn thể nhân viên.
việc.
• Thực hiện việc phê chuẩn trong thực tế.
• Tìm ra mối liên hệ giữa thu nhập, tuổi tác, vị trí và mức • Công khai các phê chuẩn.
độ hài lòng trong công việc với tình trạng biển thủ.

19 20

Bộ Môn Kiểm Toán -UEH 5


2/8/2022

• Thành lập vào 1988, là tổ chức đầu tiên trên thế giới nghiên
cứu về gian lận
CÔNG TRÌNH • Bao gồm các những chuyên gia về chống gian lận (CFE -
Certified Fraud Examiners).
NGHIÊN CỨU CỦA • Đến năm 2021, ACFE có hơn 90.000 thành viên ở hơn 125
ACFE quốc gia.
• CFE là chuyên gia về bốn lĩnh vực là gian lận trên BCTC,
điều tra về gian lận, trách nhiệm pháp lý đối với gian lận và
tôi phạm học.
• Hơn 50% CFE là kiểm toán viên nội bộ hay là các chuyên gia
về chống gian lận, khoảng 17% là kế toán viên, 10% là các
chuyên gia pháp lý. Trung bình các CFE có trên 15 năm kinh
21
nghiệm trong lĩnh vực chống22 gian lận, hơn 60% có kinh
nghiệm trực tiếp hay gián tiếp về gian lận.

KẾT QUẢ CÔNG TRÌNH


NGHIÊN CỨU
Năm 2004
Tổn thất bằng 6% GDP, với GDP của Hoa Kỳ năm 2004 là 10.000 tỷ USD, o Loại gian lận
mỗi năm bị thiệt hại trên 600 tỷ USD
o Người thực hiện gian lận
Năm 2008
Tổn thất bằng 7% GDP, với GDP của Hoa Kỳ năm 2008 là 14.196 tỷ USD, o Thời gian để phát hiện gian lận
tổn thất do gian lận gây ra tương đương 994 tỷ USD. Tổn thất bình quân
của một vụ gian lận là 175.000 USD. Trong đó, trên 25% trường hợp gian o Gian lận theo giới tính
lận gây tổn thất ít nhất là 1 triệu USD. Trong số các loại gian lận, gian lận
trên báo cáo tài chính gây ra thiệt hại nhiều nhất, bình quân 2 triệu USD/vụ.
o Gian lận theo lọai hình tổ chức
Năm 2020 o Gian lận theo quy mô tổ chức
Thông qua 2504 trường hợp phát hiện tại 125 quốc gia, tổn thất tổng cộng
khoảng 3,6 tỷ USD. Tổn thất bình quân của một vụ gian lận là 1,509,000
USD. Trong số các loại gian lận, gian lận trên báo cáo tài chính gây ra thiệt
hại nhiều nhất, bình quân 954,000 USD/vụ, biển thủ 100,000 USD/vụ
23 24

Bộ Môn Kiểm Toán -UEH 6


2/8/2022

Năm 2008 2014 2020

Tổn thất bình quân/ vụ 175.000 145.000 125.000

• Biển thủ
Tỷ lệ số vụ gian lận với 25% 22% 21%
mức tổn thất từ 1 triệu USD • Tham ô
trở lên

• Gian lận trên BCTC

25 26

Số tiền thiệt hại bình quaân của một vụ sai phạm

Năm 2018 Năm 2020

Loại gian lận Thiệt hại Thiệt hại


Tỷ lệ (%) Tỷ lệ (%)
(ngàn USD) (ngàn USD)

Biển thủ tài sản 89 114 86 100

Tham ô 38 250 43 200

Gian lận trên báo cáo tài


10 800 10 954
chính

28
27

Bộ Môn Kiểm Toán -UEH 7


2/8/2022

Đơn vị tinh:1.000 USD

NGƯỜI THỰC HIỆN GIAN LẬN,


SỐ THÁNG PHÁT HIỆN VÀ
GIỚI TÍNH

29
30

Biểu đồ về người thực hiện gian lận của năm 2018 và 2020
Tỷ lệ phần trăm (%) số vụ gian lận theo giới tính của người thực hiện

31 32

Bộ Môn Kiểm Toán -UEH 8


2/8/2022

Mức tổn thất bình quân của một[MDN1] vụ sai phạm theo giới tính

Đơn vị tinh:1.000 USD

33 34

Tỷ lệ gian lận tính theo loại hình thức pháp lý của tổ chức

GIAN LẬN THEO LOẠI HÌNH


TỔ CHỨC & QUY MÔ TỔ CHỨC

35 36

Bộ Môn Kiểm Toán -UEH 9


2/8/2022

tổ chức
tổ chức

Đơn vị tinh:1.000 USD

37 38

theo người tố giác

NGƯỜI PHÁT HIỆN


GIAN LẬN

39 40

Bộ Môn Kiểm Toán -UEH 10


2/8/2022

Các biện pháp sử dụng Tỷ lệ

Kiểm toán độc lập 83 %


Xây dựng chuẩn mực đạo đức 81 %
Kiểm toán nội bộ 74 %
Kiểm tra độc lập về báo cáo tài chính do KSNB thực 73 %
BIỆN PHÁP NGĂN NGỪA VÀ hiện
dụng
Sự soát xét của người quản lý về báo cáo tài chính 68 %
PHÁT HIỆN GIAN LẬN Soát xét định kỳ của người quản lý
Thiết lập đường dây nóng
65%
64 %
Thành lập Ủy ban kiểm toán 62 %
Ban hành chính sách chống gian lận 56 %
Thiết lập chương trình hỗ trợ nhân viên 55%
Huấn luyện về chống gian lận cho bộ phận quản lý 55%
Huấn luyện về chống gian lận cho nhân viên 55 %
Thành lập 1 bộ phận/ nhóm chuyên điều tra gian lận 44 %
Thực hiện đánh giá rủi ro gian lận 41%
Kiểm tra đột xuất 38 %
Chủ động giám sát và phân tích dữ liệu 38%
Luân chuyển nhân sự 23%
Khen thưởng cho người phát hiện gian lận 13%

41 42

Mức tổn Mức tổn


Tỷ lệ tổ
thất ở tổ thất ở tổ Tỷ lệ giảm
chức có
Biện pháp chức có chức không thiểu tổn
thực hiện
thực hiện thực hiện thất (%)

BIỂU HIỆN GIAN LẬN


(%)
(USD) (USD)
Xây dựng chuẩn mực đạo đức 81 100.000 205.000 51
Kiểm toán nội bộ 74 100.000 200.000 50
Kiểm tra độc lập về báo cáo tài chính do 100.000 200.000
73 50
KSNB thực hiện
Sự soát xét của người quản lý về báo cáo tài 100.000 200.000
1.Gian lận tài sản
68 50
chính
100.000 200.000
• Gian lận tiền
Soát xét định kỳ của người quản lý 65 50
Thiết lập đường dây nóng 64 100.000 198.000 49 • Gian lận tài sản phi tiền tệ
Thiết lập chương trình huấn luyện nhân viên 83 110.000 204.000 46
Ban hành chính sách chống gian lận 55 100.000 160.000 38 2.Gian lận trên BCTC
Chủ động giám sát và phân tích dữ liệu 38 100.000 150.000 33
Kiểm tra đột xuất 38 100.000 150.000 33
Thực hiện đánh giá rủi ro gian lận 41 100.000 150.000 33
Thiết lập chương trình hỗ trợ nhân viên 55 100.000 150.000 33
Huấn luyện về chống gian lận cho bộ phận 100.000 150.000
55 33
quản lý
Thành lập Ủy ban kiểm toán độc lập 62 100.000 150.000 33
Thành lập 1 bộ phận/ nhóm chuyên điều tra 100.000 145.000
44 3143 44
gian lận

Bộ Môn Kiểm Toán -UEH 11


2/8/2022

GIAN LẬN TÀI SẢN Mức tổn


thất
Loại gian % tài bình Loại gian
Mô tả Ví dụ
lận sản quân/vụ lận
Gian lận tiền gian lận
(USD)
+ Thu tiền
Thu tiền từ khách
+ Chi tiền Tiền bị đánh
hàng nhưng
Skimming cắp trước khi 11,8 40.000 Skimming
không ghi vào sổ
Gian lận tài sản khác ghi vào sổ
bán hàng

Tiền bị đánh Nhận séc hay tiền


Cash Cash
cắp sau khi ghi mặt nhưng không 8,9 50.000
larceny larceny
vào sổ nộp vào quỹ

45 46

% tài
Loại gian lận Mô tả Ví dụ % tài
sản Loại gian lận Mô tả Ví dụ
sản
Lập hóa đơn Nhân viên làm cho tổ Nhân viên dùng hàng hóa, 22,3
Tiền lương Tính lương cho Nhân viên khai khống 10,2
(Billing) chức phải chi tiền bằng dịch vụ cho cá nhân nhưng
các nhân viên giờ làm thêm.
cách nộp hóa đơn mua sau đó nộp hóa đơn và đề
không có thực để Ghi các nhân viên ảo
hàng hóa, dịch vụ nghị tổ chức chi trả.
chiếm dụng số vào danh sách.
không có thực.
tiền này.
Thanh toán chi Nhân viên yêu cầu Nhân viên yêu cầu tổ chức 13,8 Ghi nhận việc chi Ghi nhận các Nhân viên ghi nhận việc 2,8
phí không có thật công ty thanh toán thanh toán chi phí đi lại, tiền tiền nghiệp vụ chi thanh toán tiền cho
(Expense khoản chi ảo. ăn sử dụng riêng cho cá tiền không có khoản mua hàng không
Reimbursements) nhân. thực để che giấu có thực để đánh cắp tiền.
Gian lận về séc Nhân viên đánh cắp Nhân viên đánh cắp các séc 10,9 việc đánh cắp
tiền thông qua sử dụng trắng và ghi tên họ là người tiền.
(Check
séc của đơn vị cho mục thụ hưởng. Biển thủ tiền tồn Lấy tiền quỹ của Nhân viên đánh cắp tiền 11,9
tampering)
đích cá nhân. quỹ công ty. quỹ.
Nhân viên đánh cắp các séc
tiền mặt dùng để chi trả cho
nhà cung cấp và ghi vào tên
47 48
của họ.

Bộ Môn Kiểm Toán -UEH 12


2/8/2022

GIAN LẬN TRÊN BCTC


o Không ghi nhận nợ phải trả và chi phí;
o Vốn hóa các khoản chi phí không được phép vốn
hóa;
o Không lập dự phòng phải trả.

50
49

o Phantom sales o Vốn hoá chi phí (Capitalizing Expenses)


o Parked Inventory Sales o Trì hoãn chi phí (Deferring Expenses)
o Swap Transactions o Không ghi nhận chi phí (Unrecorded
o Channel Stuffing Expenses):chi phí kiện tụng, tranh chấp
o Side Deals o Mua hàng ảo
o Accelerated Revenue o Dự phòng không đúng

51 52

Bộ Môn Kiểm Toán -UEH 13


2/8/2022

o Đánh giá hàng tồn kho


o Khách hàng không có thật
o Khai khống hàng tồn kho: tạo ra các chứng từ giả như
o Không lập đầy đủ dự phòng
phiếu kiểm hàng, Báo cáo tồn kho, thay đổi chất lượng
hàng tồn kho

53 54

o Đánh giá sai tài sản qua hợp nhất.


o Ghi sổ những tài sản không có thực, không ghi
nhận đúng giá trị tài sản, không vốn hóa đầy đủ
chi phí

*
55 56

Bộ Môn Kiểm Toán -UEH 14

You might also like