You are on page 1of 16

MỤC TIÊU

Chương 1
Sau khi học chương này, người học có thể:
1. Hiểu được kiểm soát nội bộ là gì
TỔNG QUAN VỀ 2. Nắm được hoàn cảnh ra đời và quá trình phát triển của kiểm
soát nội bộ
3. Biết được tổng quan về báo cáo COSO 2013
KIỂM SOÁT NỘI BỘ 4. Hiểu được kiểm soát nội bộ cho việc lập và trình bày BCTC
5. Hiểu được vai trò và trách nhiêm của các bên đối với hệ
thống kiểm soát nội bộ

1 2

WHY
Nội dung ĐỊNH NGHĨA &WHERE

- Định nghĩa HOW, WHAT


- Lịch sử phát triển
- Báo cáo COSO 2013
- Hạn chế tiềm tàng và tiền đề KSNB WHO
- Kiểm soát nội bộ cho việc lập và trình bày
BCTC Kiểm soát nội bộ
- Vai trò và trách nhiệm KSNB
là gì??
https://bizfluent.com/info-8046701-types-internal-controls.html

3 4

BMKiểm toán -UEH 1


Mục tiêu doanh nghiệp
ĐỊNH NGHĨA
Theo COSO
Kiểm soát nội bộ là một quá trình bị chi phối bởi BCTC
người quản lý, hội đồng quản trị và các nhân viên
của đơn vị, được thiết lập để cung cấp một sự
đảm bảo hợp lý nhằm đạt được các mục tiêu sau
đây:
(1) Sự hữu hiệu và hiệu quả của hoạt động.
(2) Sự tin cậy của báo cáo.
Tuân thủ Thông tin
(3) Sự tuân thủ các luật lệ và quy định.
Luật pháp tài chính
Hoạt động hiệu quả

5 6

KSNB LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN KIỂM SOÁT NỘI


BỘ
QUÁ
TRÌNH
Hoäi Hieäu löïc, 1. Giai đoạn sơ khai
ñoàng hieäu quaû caùc
quaûn trò hoaït ñoäng
2. Giai đoạn hình thành
Kieåm 3. Giai đoạn phát triển
Ngöôøi Ñoä tin caäy
soaùt noäi
quaûn lyù
boä thoâng tin 4. Giai đoạn hiện đại
Caùc Tuaân thuû
CON NGƯỜI nhaân phaùp luaät vaø MỤC TIÊU
vieân BẢO caùc quy ñònh
ĐẢM
HỢP

7 8

BMKiểm toán -UEH 2


LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN KIỂM SOÁT
Giai đoạn sơ khai và hình thành NỘI BỘ
KSNB về kế toán Bảo đảm
số liệu kế toán
1. Giai đoạn sơ khai
chính xác - Sự quan tâm của Kiểm toán độc lập về
(1936)
KSNB mà hình thức ban đầu là KS tiền.
Bảo vệ
Bảo vệ
tiền (1900)
các tài - Năm 1905, xuất hiện từ KSNB trong “
Hiệu quả
sản
(1929) hoạt động
lý thuyết và thực hành kiểm toán” của
(1949) Robert Montgomery
Kiểm toán Khuyến khích
tuân thủ chính sách KSNB về
(1949) quản lý
Báo cáo COSO
9 10

1.GIAI ĐOẠN SƠ KHAI 2.GIAI ĐOẠN HÌNH THÀNH


- Công bố của Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ (1929): Công trình nghiên cứu AICPA (1949) định nghĩa:
KSNB là công cụ để bảo vệ tiền và các tài sản khác “KSNB là cơ cấu tổ chức và các biện pháp, cách thức
đồng thời thúc đẩy nâng cao hiệu quả hoạt động. liên quan được chấp nhận và thực hiện trong một tổ
- AICPA (1936): KSNB là các biện pháp và cách thức chức để bảo vệ tài sản, kiểm tra sự chính xác và đáng
được chấp nhận và được thực hiện trong một tổ chức tin cậy của số liệu kế toán, thúc đẩy hoạt động có hiệu
để bảo vệ tiền và các tài sản khác, cũng như kiểm tra quả, khuyến khích sự tuân thủ các chính sách của
sự chính xác trong ghi chép của sổ sách. người quản lý."
- KSNB ngày càng được quan tâm nhiều hơn đặt biệt
là sau sự thất bại trong các cuộc kiểm toán (mà điển
hình là Mc Kesson & Robbins)

11 12

BMKiểm toán -UEH 3


2.GIAI ĐOẠN HÌNH THÀNH 2.GIAI ĐOẠN HÌNH THÀNH
• Thủ tục kiểm toán SAP 29 (1958): SAP 33 (1962)
- KS kế toán bao gồm kế hoạch tổ chức, các phương - Kiểm soát nội bộ về kế toán ảnh hưởng trực
pháp và thủ tục liên hệ trực tiếp đến việc bảo vệ tài tiếp đến thông tin tài chính >> Kiểm toán
sản và tính đáng tin cậy của số liệu kế toán. viên cần đánh giá kiểm soát nội bộ.
- Kiểm soát quản lý bao gồm kế hoạch tổ chức, các - Kiểm soát nội bộ về quản lý liên quan gián
phương pháp và thủ tục liên quan chủ yếu đến tính tiếp đến thông tin tài chính>> Kiểm toán viên
hữu hiệu trong hoạt động và sự tuân thủ chính sách sẽ không bị buộc phải đánh giá chúng.
quản trị.
- >> Yêu cầu công ty kiểm toán giới hạn
nghiên cứu chỉ ở kiểm soát nội bộ về kế toán.

13 14

2. GIAI ĐOẠN HÌNH THÀNH 2.GIAI ĐOẠN HÌNH THÀNH


– SAS 1 (1973), duyệt xét lại SAP 54 Các mục tiêu kiểm soát kế toán (SAS1)
• Kiểm soát quản lý, không chỉ hạn chế ở kế hoạch tổ chức và các a.Các nghiệp vụ thực hiện phù hợp với sự ủy quyền và xét
thủ tục, mà còn bao gồm quá trình ra quyết định cho phép thực duyệt của Ban giám đốc.
hiện nghiệp vụ của nhà quản lý. b. Các nghiệp vụ được ghi nhận để:
• Kiểm soát kế toán bao gồm các thủ tục và cách thức tổ chức ghi - Lập BCTC phù hợp với chuẩn mực kế toán hay các quy
nhận vào sổ sách để bảo vệ tài sản, tính đáng tin cậy của số liệu . định có liên quan
- Thực hiện trách nhiệm báo cáo
c. Việc tiếp cận tài sản chỉ được thực hiện khi có sự cho phép
của Ban giám đốc.
d. Các báo cáo về tài sản phải được so sánh với tài sản hiện
hữu trong thực tế và cần có biện pháp xử lý thích hợp đối
với các chênh lệch.

15 16

BMKiểm toán -UEH 4


Kết luận 3. GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN

• Trong suốt giai đoạn hình thành, khái niệm kiểm • Sau Watergate (1973), vào năm 1977, Luật về
soát nội bộ đã không ngừng được mở rộng ra chống hối lộ nước ngoài (Foreign Corrupt
khỏi những thủ tục bảo vệ tài sản và ghi chép sổ practices act) ra đời.
sách kế toán. Tuy nhiên, trước khi báo cáo COSO • Năm 1979, SEC bắt buộc các công ty phải báo
(1992) ra đời, kiểm soát nội bộ vẫn mới dừng lại cáo về hệ thống kiểm soát nội bộ đối với công
như là một phương tiện phục vụ cho kiểm toán tác kế toán .
viên trong kiểm toán báo cáo tài chính. • Năm 1985, Thành lập Ủy ban COSO

17 18

Cơ cấu tổ chức TÓM TẮT


Treadway
COSO Commission • Năm 1992, Báo cáo COSO được ban hành.
The Committee of
KSNB gồm: môi trường kiểm soát, đánh giá
Sponsoring rủi ro, các hoạt động kiểm soát, thông tin và
Organizations of the The National Commission
Treadway on Fraudulent Financial truyền thông, và giám sát.
Reporting
Commission • Đặc điểm nổi bật của báo cáo COSO là một
tầm nhìn rộng và mang tính quản trị, trong
đó kiểm soát nội bộ không còn chỉ là một vấn
đề liên quan đến báo cáo tài chính mà được
AICPA AAA IIA FEI IMA mở rộng ra cho các lĩnh vực hoạt động và
tuân thủ
American Institute American Accounting Institute of Financial Executives Institute of Management
of CPA Association Internal Auditors Institute Accountants
19 20

BMKiểm toán -UEH 5


3.GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN
4.Giai đoạn hiện đại
• COSO đã sử dụng chính thức từ kiểm soát nội Hệ thống ERM
bộ thay vì kiểm soát nội bộ về kế toán Internal control
Enterprise Risk
for smaller Management
• AICPA không sử dụng từ kiểm soát kế toán và
publicly traded Framework
kiểm soát quản lý. companies The Committee of Sponsoring
• SAS 55, 4.1988 "Xem xét kiểm soát nội bộ trong Organizations of the Treadway
Commission
kiểm toán báo cáo tài chính" đưa ra ba yếu tố
của kiểm soát nội bộ là môi trường kiểm soát, hệ Basle Report CoBIT®
thống kế toán và các thủ tục kiểm soát. Framework for Control Objectives
Internal Control for Information and
System in Banking Related
Organisations Technology
Basle Committee on Banking ISACA (Information System Audit and
Supervision Control Association)
21 22

ERM và kiểm soát nội bộ


4. GIAI ĐOẠN HIỆN ĐẠI
Phát triển về phía quản trị
Chiến lược
• Năm 2001, Hệ thống quản trị rủi ro doanh nghiệp (ERM
- Enterprise Risk Management Framework) hình thành Mục tiêu rộng
trên cơ sở Báo cáo COSO 1992, ban hành 2004, Báo cáo hơn, hướng
được hiệu đính vào 6/2017 ERM đến chiến
(https://riskmanagementguru.com/coso-updated- lược phát triển
enterprise-risk-management-framework.html/)
• ERM gồm 8 yếu tố: Môi trường nội bộ, thiết lập mục của đơn vị
tiêu, nhận diện sự kiện, đánh giá rủi ro, đối phó rủi ro,
các hoạt động kiểm soát, thông tin truyền thông và giám KSNB
sát.

23 24

BMKiểm toán -UEH 6


Mục tiêu Cấp độ

Các mục tiêu của đơn vị có thể chia ERM xem xét các hoạt động của đơn
thành bốn loại: vị trên tất cả các cấp độ:
 Entity level
 Chiến lược
 Hoạt động  Division
 Báo cáo  Business Unit
 Tuân thủ
 Subsidiary

25 26

Các yếu tố 4. GIAI ĐOẠN HIỆN ĐẠI

Các bộ phận của ERM bao gồm:


Phát triển cho doanh nghiệp nhỏ:
 Môi trường nội bộ • Cách thức áp dụng KSNB trong các công ty cổ
phần đại chúng nhỏ (smaller publicly traded
 Thiết lập mục tiêu companies) được ban hành năm 2006
 Nhận dạng các sự kiện • Từ 15/12/2014, Báo cáo COSO dành cho doanh nghiệp
 Đánh giá rủi ro vừa và nhỏ sẽ được thay thế bởi báo cáo về kiểm soát
 Đối phó rủi ro nội bộ cho việc lập và trình bày báo cáo tài chính -
ICEFR (Internal Control Over External Financial
 Các hoạt động kiểm soát Reporting).
 Thông tin và truyền thông •
 Giám sát

27 28

BMKiểm toán -UEH 7


4. Giai đoạn hiện đại 4. Giai đoạn hiện đại
Phát triển theo hướng công nghệ thông tin Phát triển theo hướng kiểm toán độc lập
• Năm 1996, CoBIT do ISACA ban hành. • SAS 78 (1995): Xem xét kiểm soát nội bộ trong
• CoBIT nhấn mạnh đến kiểm soát trong môi kiểm toán báo cáo tài chính (điều chỉnh SAS 55).
trường tin học (CIS – Computer Information Các định nghĩa, nhân tố của KSNB trong báo cáo
System), bao gồm những lĩnh vực hoạch định và COSO (1992) đã được đưa vào chuẩn mực này.
tổ chức, mua và triển khai, phân phối và hỗ trợ, • SAS 94 (2001): Ảnh hưởng của công nghệ thông
giám sát tin đến việc xem xét kiểm soát nội bộ trong kiểm
• Tháng 6.2012, COBIT 5 đã được ban hành. toán báo cáo tài chính.
• Phiên bản mới nhất là Cobit 2019

29 30

4. GIAI ĐOẠN HIỆN ĐẠI 4. GIAI ĐOẠN HIỆN ĐẠI


• ISA 315 - Hiểu biết về tình hình kinh doanh, môi Phát triển theo hướng kiểm toán nội bộ
trường hoạt động đơn vị và đánh giá rủi ro các
sai sót trọng yếu- - Định nghĩa KSNB dựa trên
Hiệp hội kiểm toán viên nội bộ (IIA) định nghĩa
định nghĩa của COSO 1992. các mục tiêu của kiểm soát nội bộ bao gồm:
- Các nhân tố cấu thành kiểm soát nội bộ dựa -Độ tin cậy và tính trung thực của thông tin.
trên Báo cáo COSO 1992. -Tuân thủ các chính sách, kế hoạch, thủ tục, luật pháp và quy định.
-Bảo vệ tài sản.
• ISA 265 “Thông báo về những khiếm khuyết của -Sử dụng hiệu quả và kinh tế các nguồn lực.
KSNB”. -Hoàn thành các mục đích và mục tiêu cho các hoạt động hoặc
chương trình.

31 32

BMKiểm toán -UEH 8


4. GIAI ĐOẠN HIỆN ĐẠI
4. GIAI ĐOẠN HIỆN ĐẠI
Hướng dẫn về giám sát hệ thống KSNB
Phát triển theo hướng ngân hàng Năm 2009, COSO ban hành “Hướng dẫn về giám sát hệ thống kiểm soát
Báo cáo Basel của Ủy ban Basel về giám sát nội bộ” (COSO guidance 2009) dựa trên khuôn mẫu COSO 1992, nhằm
giúp các đơn vị tự giám sát chất lượng của hệ thống kiểm soát nội bộ
ngân hàng, các yếu tố của Kiểm soát nội bộ:
Hướng dẫn này dựa trên 2 nguyên tắc chính theo hướng dẫn của COSO
• Sự giám sát của nhà quản lý và văn hóa kiểm soát, 2006, đó là:
• Ghi nhận và đánh giá rủi ro, • Thực hiện đánh giá một cách liên tục và độc lập, nhằm giúp người
quản lý xác định liệu các nhân tố của kiểm soát nội bộ có được vận
• Các hoạt động kiểm soát và phân chia trách nhiệm, hành toàn thời gian hay không, và,
• Thông tin và truyền thông, • Nhận diện và báo cáo các khiếm khuyết của kiểm soát nội bộ cho các
• Giám sát và điều chỉnh sai sót. cấp quản lý thích hợp (để họ có thể có các biện pháp sửa chữa), cũng
như hội đồng quản trị.

33 34

Quy trình xây dựng

Thu thập Tổ chức Hoàn thiện


BÁO CÁO COSO
tài liệu Hội thảo Dự thảo

Phỏng Dự thảo
2013
vấn báo cáo

Gửi bản Kiểm nghiệm


Câu hỏi thực tế

35 36

BMKiểm toán -UEH 9


Cấu trúc của Báo cáo COSO (2013) Khuôn mẫu Báo cáo COSO
• Phần 1: Tóm tắt dành cho người điều hành - Môi trường kiểm soát
• Phần 2: Khuôn mẫu của kiểm soát nội bộ - Đánh giá rủi ro
• Phần 3: Công cụ đánh giá hệ thống kiểm - Hoạt động kiểm soát
soát nội bộ - Thông tin và truyền thông
- Giám sát

37 38

Môi trường kiểm soát Đánh giá rủi ro


• Nguyên tắc 1: Đơn vị thể hiện sự cam kết về tính trung thực và
các giá trị đạo đức. • Nguyên tắc 6: Đơn vị xác định mục tiêu một cách cụ thể,
• Nguyên tắc 2: Hội đồng quản trị thể hiện sự độc lập với người tạo điều kiện cho việc nhận dạng và đánh giá rủi ro liên
quản lý và đảm nhiệm chức năng giám sát việc thiết kế và vận quan đến mục tiêu
hành hệ thống kiểm soát nội bộ. • Nguyên tắc 7: Đơn vị nhận dạng các rủi ro đe dọa mục
• Nguyên tắc 3: Dưới sự giám sát của Hội đồng quản trị, nhà quản
lý xây dựng cơ cấu, các cấp bậc báo cáo, cũng như phân định tiêu của đơn vị và phân tích rủi ro để quản trị các rủi ro
trách nhiệm và quyền hạn phù hợp cho việc thực hiện các mục này
tiêu. • Nguyên tắc 8: Đơn vị cân nhắc khả năng có gian lận khi
• Nguyên tắc 4: Đơn vị thể hiện sự cam kết về việc thu hút nhân đánh giá rủi ro đe dọa đạt được mục tiêu
lực thông qua tuyển dụng, phát triển và giữ chân các cá nhân có
năng lực phù hợp để đạt được mục tiêu. • Nguyên tắc 9: Đơn vị nhận dạng và đánh giá các thay đổi
• Nguyên tắc 5: Đơn vị chỉ rõ trách nhiệm giải trình của từng cá có thể ảnh hưởng đáng kể đến hệ thống kiểm soát nội bộ
nhân liên quan đến trách nhiệm kiểm soát của họ để đạt được
mục tiêu của đơn vị.

39 40

BMKiểm toán -UEH 10


Thông tin và truyền thông
Hoạt động kiểm soát
• Nguyên tắc 13: Đơn vị thu thập, tạo lập và sử dụng các
• Nguyên tắc 10: Đơn vị lựa chọn và xây dựng các hoạt động thông tin thích hợp và có chất lượng nhằm hỗ trợ cho sự
kiểm soát để giảm thiểu rủi ro (đe dọa đến việc đạt được mục vận hành của kiểm soát nội bộ.
tiêu) xuống mức thấp có thể chấp nhận được. • Nguyên tắc 14: Đơn vị truyền thông trong nội bộ các
• Nguyên tắc 11: Đơn vị lựa chọn và xây dựng các hoạt động thông tin cần thiết nhằm hỗ trợ cho sự vận hành của kiểm
kiểm soát chung đối với công nghệ nhằm hỗ trợ cho việc đạt soát nội bộ
được các mục tiêu của đơn vị. • Nguyên tắc 15: Đơn vị truyền thông với bên ngoài các vấn
• Nguyên tắc 12: Đơn vị triển khai các hoạt động kiểm soát đề có tác động tới việc vận hành của kiểm soát nội bộ.
thông qua chính sách và thủ tục kiểm soát.

41 42

MỐI QUAN HỆ GIỮA MỤC TIÊU VÀ CÁC BỘ PHẬN CỦA


GIÁM SÁT HTKSNB

• Nguyên tắc 16: Đơn vị lựa chọn, triển khai và thực


hiện việc giám sát thường xuyên và định kỳ để đảm
+ Quan hệ theo hàng dọc
bảo rằng các bộ phận của kiểm soát nội bộ hiện
+ Quan hệ theo hàng ngang
hữu và hoạt động hữu hiệu.
+Kiểm soát nội bộ liên quan đến từng bộ phận,
• Nguyên tắc 17: Đơn vị đánh giá và truyền đạt các từng chức năng, từng hoạt động của tổ chức và
khiếm khuyết về kiểm soát nội bộ kịp thời cho các toàn bộ tổ chức nói chung.
cá nhân có trách nhiệm để họ thực hiện các hành
động sửa chữa, bao gồm các nhà quản lý cao cấp
và Hội đồng quản trị, khi cần thiết.

43 44

BMKiểm toán -UEH 11


Hoat động Báo cáo Tuân Sự hữu hiệu của HTKSNB
thủ

Chức năng
Môi trường kiểm soát
• Hiểu rõ mục tiêu hoạt động của tổ chức đang đạt

Hoạt động
được ở mức độ nào,

Bô phận
Đánh giá rủi ro

Toàn đơn vị
• Các báo cáo cung cấp các thông tin đáng tin cậy,
Hoạt động kiểm soát
• Các luật lệ và quy định đang được tuân thủ.
Thông tin và truyền thông

Giám sát

45 46

Hạn chế tiềm tàng KSNB


Sự hữu hiệu của HTKSNB
Cần đánh giá: Cần phân biệt giữa:
(1) Năm bộ phận cấu thành của hệ thống kiểm - Các hạn chế tồn tại bởi một số sự kiện nằm
soát nội bộ và 17 nguyên tắc tương ứng có hiện ngoài phạm vi điều chỉnh của hệ thống kiểm
hữu và đang hoạt động hữu hiệu trong thực tế soát nội bộ;
không? - Các hạn chế bắt nguồn từ việc hệ thống kiểm
(2) Cả năm bộ phận cùng vận hành như một thể soát nội bộ không thể luôn vận hành trong thực
thống nhất không? tế theo đúng như thiết kế.

47 48

BMKiểm toán -UEH 12


Hạn chế tiềm tàng KSNB
Tiền đề KSNB
• Sự xét đoán của con người khi đưa ra quyết - Vai trò của hội đồng quản trị
định
• Các sự kiện bên ngoài - Mục tiêu của đơn vị
• Sự thất bại của con người như hiểu sai, xao lãng
nhiệm vụ, …
• Sự khống chế KSNB của người quản lý
• Sự thông đồng

49 50

KSNB cho việc lập và trình bày BCTC


Mục tiêu của ICFR
(ICFR)
• 1) Thiếp lập các sổ sách để phản ảnh chính xác, hợp lý các nghiệp vụ,
ICFR là một quá trình được thiết lập bởi, hay đặt dưới sự giám tài sản, nguồn vốn của đơn vị.
sát của, giám đốc điều hành, giám đốc tài chính hay các cá
• 2) Cung cấp sự bảo đảm hợp lý rằng các nghiệp vụ được ghi nhận
nhân tương tự , chịu ảnh hưởng bởi Hội đồng quản trị, người
đầy đủ, kịp thời để có thể lập BCTC phù hợp với GAAP. Các khoản thu
quản lý và các cá nhân khác, nhằm cung cấp sự đảm bảo hợp
và chi của đơn vị chỉ được thực hiện khi có sự chuẩn y của các cấp có
lý liên quan đến tính đáng tin cậy của báo cáo tài chính soạn
thẩm quyền
thảo cho người bên ngoài phù hợp với chuẩn mực kế toán
được chấp nhận rộng rãi (GAAP). • 3) Cung cấp sự bảo đảm hợp lý liên quan đến ngăn ngừa hay phát
hiện kịp thời về việc mua, sử dụng, thanh lý các tài sản không được
sự chuẩn y của các cấp liên quan và có ảnh hưởng trọng yếu đến
BCTC.”

51 52

BMKiểm toán -UEH 13


TRÁCH NHIỆM VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ
Hội đồng quản trị
 Hội đồng quản trị
1. Phê chuẩn và giám sát các chính sách liên quan
 Ủy ban kiểm toán (Ban kiểm soát)
sứ mạng, tầm nhìn và chiến lược
 Người quản lý
 Kiểm toán viên nội bộ
2. Phê chuẩn và giám sát các chính sách về đạo
 Nhân viên
đức do người quản lý đề xuất và thực hiện
 Các đối tượng khác ở bên ngoài 3. Giám sát hiệu quả hoạt động của nhà quản lý
4. Bảo đảm hoạt động của HĐQT hữu hiệu

53 54

Ủy ban kiểm toán Ủy ban kiểm toán


• Phần lớn thành viên của Ủy ban này ko nằm Công việc nhiệm ý
trong ban giám đốc • Kiểm tra BCTC hàng năm
• Các thành viên do HĐQT chọn • Là cầu nối giữa KT độc lập và BGĐ
• Bắt buộc phải thành lập đối với công ty cổ phần
• Phải soát xét BCTC trước khi công bố đối với
BCTC của các công ty đại chúng
• Chọn lựa công ty kiểm toán độc lập

55 56

BMKiểm toán -UEH 14


Nhà quản lý KTV nội bộ
Trách nhiệm: Thông qua các dịch vụ cung cấp cho các bộ phận
• Thiết lập mục tiêu và chiến lược trong đơn vị, góp phần làm tăng tính hữu hiệu
• Sử dụng các nguồn lực (con người và vật chất) của HT KSNB
để đạt được các mục tiêu đã định.
• Chỉ đạo và giám sát các hoạt động của tổ chức
(từ bên trong và bên ngoài)
• Nhận diện và đối phó với rủi ro (bên trong và
bên ngoài).

57 58

Nhân viên Các đối tượng khác ở bên ngoài


• Kiểm soát nội bộ liên quan đến trách nhiệm của • Các kiểm toán viên bên ngoài (như kiểm toán
mọi thành viên trong một đơn vị thông qua các viên độc lập, kiểm toán viên của nhà nước)
hoạt động hàng ngày • Các nhà lập pháp hoặc lập quy
• Các nhân viên góp phần vào quá trình đánh giá • Các khách hàng và nhà cung cấp cũng có thể
rủi ro hay giám sát. cung cấp những thông tin hữu ích thông qua các
giao dịch với tổ chức.
• Những đối tượng khác ở bên ngoài tổ chức như
các nhà phân tích tài chính, giới truyền thông..

59 60

BMKiểm toán -UEH 15


THE END

61

BMKiểm toán -UEH 16

You might also like