Professional Documents
Culture Documents
ĐC Hóa 11-HKI
ĐC Hóa 11-HKI
Bài 1:
SỰ ĐIỆN LI
1. Chất điện li: Là những chất khi tan trong nước (hoặc ở trạng thái
nóng chảy) thì phân li ra ion.
Axit, bazơ, muối là những chất điện li.
a/ Chất điện li mạnh là chất khi tan vào nước thì tất cả các phân
tử hòa tan đều phân li ra ion.
b/ Chất điện li yếulà chất khi tan vào nước thì chỉ có một số phân
tử hòa tan phân li ra ion, phần còn lại vẫn tồn tại dạng phân tử.
Chất điện li mạnh Chất điện li yếu Chất không điện li
Axit mạnh: HI, HBr, Axit yếu:H2CO3, Nói chung là các loại
HCl, H2SO4, HNO3 H3PO4, H2SO3, HNO2, chất không phải axit-
HClO3, HClO4 H2S, H2SiO3, HClO, bazơ – muối.
HClO2, HF,… các axit Ví dụ:
Bazơ mạnh: KOH, hữu cơ như HCOOH, Các loại đường:
NaOH, Ca(OH)2, CH3COOH… glucozơ, saccarozơ…
Ba(OH)2)… Bazơ yếu: NH 3 , Các loại ancol:etanol,
Fe(OH)3, Fe(OH)2, metanol, glixerol…
Hầu hết các muối Cu(OH)2, các amin … Các anđehit:HCHO,
Một số muối: HgCl2, CH3CHO…
Hg(CN)2,…
2. Sự điện li: Là sự phân li các chất trong nước thành ion dương và
ion âm.Sự điện li được biểu diễn bằng phương trình điện li.
Ion Ion dương Ion âm
Chất
Axit H+ Gốc axit
Bazơ Kim loại OH
Muối Gốc axit
Kim loại, [ NH ]4
2
3. Nồng độ mol/lít của phân tử hoặc ion:
nA
CM (A) = [A]=
Vdung dòch
Chú ý: Từ nồng độ mol/lít của phân tử muốn tính nồng độ mol/lít
của ion hoặc ngược lại phải viết phương trình điện li.
BÀI TẬP
1. Thế nào là chất điện li? Sự điện li? Phân biệt chất điện li mạnh,
chất điện li yếu?
2. Viết phương trình điện li của các chất sau:
a) HNO3, H2SO4.
b) KOH, Ba(OH)2.
c) FeCl3, CaBr2, KClO3, Mg(NO3)2, Al(NO3)3, Na3PO4, Na2S,
(NH4)2SO4, K2SO3, Al2(SO4)3, NaHCO3, Ca(HCO3)2.
3. Viết phương trình điện li của các chất sau:
a) Axit sunfuric.
b) Natri hidroxit
c) Sắt (II) clorua, kali brômua, kali pemanganat, đồng (II)
sunfat, thủy ngân (II) nitrat, amoni cacbonat, kali photphat.
4. Hãy cho biết trong từng dung dịch sau tồn tại chủ yếu ở dạng
phân tử hay ion: NaCl, K2CO3, CH3COOH, Ba(OH)2, Fe(NO3)3,
H3PO4, MgSO4?
5. Viết CTPT và gọi tên các chất khi hòa tan vào nước điện li cho
các ion:
a. Ba2+ và OH b. Al3+ và SO24
c. K+ và MnO 4 d. NH 4 và PO34
e. Na+ và CO32 f. Cu2+ và CH3COO-
g. Zn2+ và HSO 4 h. Mg2+ và Cl
6. Tính nồng độ mol/lít của các chất và ion có trong các dung dịch
sau:
a) Trong 500ml dd có hòa tan 0,2 mol NaNO3.
b) Trong 200ml dd có hòa tan 17 gam NaNO3.
3
c) Trong 200ml dd có chứa 0,02 mol Na2SO4.
d) Trong 200ml dd có hòa tan 6,39 gam Al(NO3)3.
ĐS: A. 0,4M ; B. 1M ; C. 0,2M , 0,1M ; D. 0,15M , 0,45M
7. Tính nồng độ mol/lít của các ion trong dung dịch:
a. H2SO4 0,1M b. Ba(OH)2 0,2M
c. Na2SO4 0,04M
ĐS: a. 0,1M, 0,2M ; b. 0,2M, 0,4M ; c. 0,08M , 0,04M
8. Tính nồng độ mol/lít của các ion có trong dung dịch:
a) HNO3 10% (D = 1,054 g/ml)
b) H2SO4 3,92% (D = 1,025 g/ml)
ĐS: a. 1,67M ; b. 0,41M và 0,82M
9. Tính nồng độ mol/lít của các chất và ion trong dung dịch sau:
a) Hòa tan 15,5g Na2O vào nước để tạo thành 400ml dung dịch.
b) Hòa tan 64g SO3 vào nước thu được dung dịch có thể tích là
2 lít.
ĐS: a. [NaOH] = [Na+] = [OH] = 1,25M
2
b. [H2SO4] = [ SO 4 ] = 0,4M ; [H+] = 0,8M
10. a. Trộn lẫn 150ml dung dịch CaCl2 0,5M với 50ml dung dịch
NaCl 2M. Tính nồng độ mol/lít của các ion trong dung dịch thu
được.
b. Trộn 100ml dung dịch NaOH 0,3M với 150ml dung dịch
NaOH 0,6M. Tính CM các chất và ion trong dung dịch?
c. Trộn 50ml dung dịch H2SO4 2M với 250ml dung dịch H2SO4
0,8M. Tính CM các chất và ion trong dung dịch?
ĐS: a. [Ca2+] = 0,375M ; [Na+] = 0,5M ; [Cl] = 1,25M
b. [NaOH] = [Na+] = [OH] = 0,48M
2
c. [H2SO4] = [ SO 4 ] = 1M ; [H+] = 2M
11. Trộn lẫn 400ml dung dịch NaOH 0,5M và 200ml dung dịch
NaOH 20% (D = 1,25g/ml). Tính [OH] trong dung dịch mới.
ĐS: 2,4M
12. Hòa tan 1,60g Fe2(SO4)3 và 6,96g K2SO4 vào nước để được
2
1,5 lít dung dịch. Tính [ SO 4 ]
4
ĐS: 0,035M
13. Hòa tan 12,5 gam CuSO4.5H2O vào 1 lượng nước vừa đủ tạo
thành 250ml dung dịch. Tính nồng độ mol/lít của các ion có
trong dung dịch.
ĐS: [Cu2+] = [ SO24 ] = 0,2M
14. *Hòa tan 36,24g tinh thể Al2(SO4)3.(NH4)2SO4.24H2O vào nước
được 250ml dung dịch A. Tính nồng độ mol/lít của các ion trong
dung dịch A.
2
ĐS: [Al3+] = [ NH 4 ] = 0,32M ; [ SO 4 ] = 0,64M
15. * Để trung hòa 20ml dung dịch 2 muối Na2CO3 và NaHCO3 đã
dùng hết 5ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch và làm
khô thì thu được 2,86g tinh thể Na2CO3.10H2O. Tính nồng độ
mol/lít của mỗi muối trong dung dịch ban đầu.
ĐS: 0,25M
16. Một dung dịch A gồm 0,03 mol Ca2+; 0,06 mol Al3+; 0,06 mol
NO3 ; 0,09 mol SO 24 . Muốn có dung dịch này thì phải hòa tan
2 muối nào vào nước? Tính khối lượng mỗi muối.
ĐS: 4,92g và 10,26g
17. * Một dung dịch chứa Fe2+ 0,1 mol ; Al3+ 0,2 mol; Cl x mol và
SO 24 y mol. Cô cạn dung dịch thu được 46,9g muối. Tính x, y?
ĐS: x = 0,2 mol ; y = 0,3 mol
5
Bài 2:
AXIT - BAZƠ - MUỐI
1. AXIT:
Theo thuyết Arêniut, axit là chất khi tan trong nước phân
li ra cation H+.
VD:
HCl → H+ + Cl; CH 3 COOH CH 3 COO H
2. BAZƠ:
Theo thuyết Arêniut, bazơ là chất khi tan trong nước phân
li ra ion OH.
VD: NaOH → Na+ + OH Ca(OH) 2 Ca 2 2OH
3. HIDROXIT LƯỠNG TÍNH
Hidroxit lưỡng tính là hidroxit khi tan trong nước vừa có thể
phân li như axit vừa có thể phân li như bazơ.
VD: Zn(OH)2 là hidroxit lưỡng tính.
Để thể hiện tính axit của Zn(OH)2, người ta viết nó dưới dạng
H2ZnO2.
Các hidroxit lưỡng tính thường gặp là Zn(OH)2, Al(OH)3,
Sn(OH)2, Pb(OH)2, Cr(OH)3, Be(OH)2.
Chúng đều ít tan trong nước và lực axit, lực bazơ đều yếu.
4. MUỐI:
Là hợp chất khi tan trong nước phân li ra cation kim loại (hoặc
cation NH 4 ) và anion gốc axit.
2
VD: (NH4)2SO4 → 2 NH 4 + SO 4
NaHCO3 → Na+ + HCO 3
Muối mà anion gốc axit không còn hidro có khả năng phân li
ra ion H+ (hidro có tính axit) được gọi là muối trung hòa.
6
VD: NaCl, (NH4)2SO4, Na2CO3, Na2HPO3, NaH2PO2.
Nếu anion gốc axit của muối vẫn còn hidro có khả năng phân
li ra ion H+ thì muối đó được gọi là muối axit.
VD: NaHCO3, KH2PO4, Ba(HSO4)2.
Thực chất quá trình điện li của NaHCO3 như sau:
NaHCO3 → Na+ + HCO 3
HCO3 H CO32
BÀI TẬP
1. Viết phương trình điện li của các chất sau:
a) HNO3, H2SO4
b) NaOH, Ba(OH)2.
c) Na2SO4, NaHCO3, KH2PO4.
2. Viết phương trình điện li của các axit nhiều nấc:
a. H2CO3 b. H2S c. H2SO3 d. H3PO4
3. Trong dung dịch A có các ion K , Mg , Fe và Cl. Nếu cô cạn
+ 2+ 2+
dung dịch ta được muối nào? Viết công thức hóa học và gọi tên
chúng.
4. Trong dung dịch có các ion Ba2+, Mg2+, Na+, NO3 , Cl. Nếu cô
cạn dung dịch ta thu được hỗn hợp muối nào? Viết công thức
hóa học và gọi tên chúng.
5. Cần lấy những muối nào để pha chế được dung dịch có các ion:
K+, Ca2+, Cl, NO3 .
6. Viết phương trình phản ứng dạng phân tử và ion rút gọn thể hiện
tính lưỡng tính của các hidroxit sau: Al(OH)3, Zn(OH)2.
7. Viết phương trình phản ứng dạng phân tử, ion đầy đủ và ion rút
gọn khi các chất sau tác dụng với nhau:
a) Axit sunfuric và dung dịch kali hidroxit.
b) Dung dịch axit clohidric và sắt (III) hidroxit.
c) Nhôm hidroxit và dung dịch natri hidroxit.
d) Canxi hidroxit và dung dịch axit nitric.
e) Đồng (II) oxit và dung dịch axit sunfuric.
7
8. a. Để trung hòa 100ml dung dịch H2SO4 thì phải dùng hết 50ml
dung dịch NaOH 2M. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch axit?
b. Để trung hòa 150ml dung dịch H2SO4 0,4M thì phải dùng hết
100ml dung dịch KOH. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch
KOH.
ĐS: A. 0,5M ; B. 1,2M
9. a. Trộn lẫn 15ml dung dịch NaOH 2M với 10ml dung dịch
H2SO4 3M. Tính nồng độ mol/lít của các ion trong dung dịch sau
khi trộn.
b. Trộn 130ml dung dịch NaOH 1M với 120ml dung dịch H2SO4
0,3M thì thu được 250ml dung dịch A. Tính nồng độ mol/lít của
các ion trong dung dịch A.
ĐS: A. 1,2M ; B. 0,52M ; 0,144M ; 0,232M
10. Trộn lẫn 100ml dung dịch KOH 1M với 50ml dung dịch HCl
0,5M thu được dung dịch A.
a) Tính nồng độ mol/lít của ion OH trong dung dịch A.
b) Tính thể tích dung dịch H2SO4 1M đủ để trung hòa dung dịch
A.
ĐS: a. 0,5M ; b. 37,5ml
11. 10ml dung dịch H2SO4 trộn với 10ml dung dịch NaOH thì sau
phản ứng phải dùng thêm 50ml dung dịch HCl 0,2M để trung
hòa. Nếu lấy 75ml dung dịch H2SO4 đó trộn với 25ml dung dịch
NaOH trên thì sau phản ứng phải dùng thêm 25ml dung dịch
NaOH 1M để trung hòa. Xác định nồng độ mol/lít của dung dịch
H2SO4, dung dịch NaOH dùng trong thí nghiệm đầu.
ĐS: [H2SO4] = 0,5M ; [NaOH] = 2M
12. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch H2SO4 và dung dịch NaOH
biết rằng:
30ml dung dịch NaOH được trung hòa hết bởi 20ml dung dịch
H2SO4 và 5ml dung dịch HCl 1M.
30ml dung dịch H2SO4 được trung hòa hết bởi 20ml dung dịch
NaOH và 10ml dung dịch KOH 2M.
ĐS: 0,7M ; 1,1M
8
BÀI 3:
SỰ ĐIỆN LI CỦA NƯỚC - pH
CHẤT CHỈ THỊ AXIT-BAZƠ
I. NƯỚC LÀ CHẤT ĐIỆN LI RẤT YẾU
H2O H+ + OH
Tích số [H+].[OH] = 1,0.1014
Môi trường trung tính: [H+] = [OH] = 107 (mol/lít)
Môi trường axit: [H+] > [OH] hay [H+] > 107 (mol/lít)
Môi trường kiềm: [H+] < [OH] hay [H+] < 107 (mol/lít)
II. KHÁI NIỆM VỀ pH:
1. Khái niệm về pH:
Qui ước: Nếu [H+] = 1,0.10a thì pH = a.
pH < 7,00 : môi trường axit
pH = 7,00 : môi trường trung tính
pH > 7,00 : môi trường kiềm
2. Một số công thức dùng tính pH:
[H+].[OH] = 1014 pH = lg[H+]
pH + pOH = 14 pOH = lg[OH]
[H+] = 10-pH [OH-] = 10-pOH
BÀI TẬP
1. Hãy giải thích vì sao nước nguyên chất có pH = 7,00 và nước có
hòa tan CO2 khi để ngoài không khí có pH < 7,00.
2. Tính [H+], [OH] và pH của:
a. Dung dịch HCl 0,10M
b. Dung dịch NaOH 0,01M
c. Dung dịch Ba(OH)2 0,05M
d. Dung dịch H2SO4 0,05M
3. Tính pH của:
a. Dung dịch HCl 0,03M b. Dung dịch NaOH 0,05M
9
c. Dung dịch H2SO4 0,04M d. Dung dịch Ba(OH)2 0,005M
4. Tính nồng độ mol của các dung dịch sau:
a. HCl pH = 2,00 b. H2SO4 pH = 0,78
c. NaOH pH = 12 d. Ba(OH)2 pH = 11,6
5. Tính [H ], [OH ] và pH của các dung dịch thu được khi:
+
a) Hòa tan 100ml dung dịch HCl 1,4M vào 900ml H2O.
b) Hòa tan 30ml dung dịch KOH 0,2M vào 50ml H2O.
c) Cho 200ml dung dịch NaOH 0,01M vào 300ml dung dịch
KOH 0,04M.
d) Hòa tan 40ml dung dịch HNO3 0,06M vào 10ml dung dịch
HNO3 0,18M.
6. Trộn 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,15M với 200 ml dung dịch
HCl 0,5M thu được dung dịch A.
a. Tính nồng độ mol các ion trong dung dịch A.
b. Tính pH của dung dịch A.
7. Trộn 200 ml dung dịch NaOH 0,2M với 300 ml dung dịch
H2SO4 0,05M thu được V lít dung dịch X.
a. Tính pH của dung dịch X.
b. Cho 300 ml dung dịch HCl có pH = 1 vào V lít dung dịch X
thu được dung dịch Y. Tính pH của dung dịch Y.
8. a. Lấy 10ml HCl nồng độ a mol/lít pha loãng thành 1000ml thì
được dung dịch có pH = 2. Tính a.
b. Lấy 10ml dung dịch NaOH nồng độ b mol/lít pha loãng thành
500ml thì được dung dịch có pH = 12. Tính b.
10
Bài 4:
PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG
DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI
1. Phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li là phản ứng
giữa các ion.
2. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ
xảy ra khi các ion kết hợp được với nhau tạo thành ít nhất
một trong các chất sau: chất kết tủa, chất điện li yếu (H2O,
axit yếu), chất khí.
BÀI TẬP
1. Trộn lẫn các dung dịch sau:
a. KCl và AgNO3 b. Al2(SO4)3 và Ba(NO3)2
c. Na2S và HCl d. KOH và BaCl2
Trường hợp nào có phản ứng xảy ra? Viết các phương trình phân
tử và ion rút gọn.
2. Viết các phương trình phản ứng phân tử và ion rút gọn của các
phản ứng (nếu có) xảy ra trong dung dịch giữa các cặp chất sau:
a. NaCl + Fe(OH)3 b. Al2(SO4)3 + Ba(OH)2
c. NaHCO3 + NaOH d. H2SO4 + Ba(NO3)2
e. Na3PO4 + CaCl2 f. NaHCO3 + HCl
3. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau dạng phân tử và ion
rút gọn:
a) CaCl2 + ? → CaCO3 + ?
b) FeS + ? → FeCl2 + ?
c) ? + Fe2(SO4)3 → K2SO4 + ?
d) BaCO3 + ? → ? + ? + H2O
e) K3PO4 + ? → Ag3PO4 + ?
f) K2S + ? → KNO3 + ?
4. Viết phương trình phân tử của các phản ứng có phương trình rút
gọn sau:
11
2
a. Pb + SO → PbSO4
2+
4
BÀI 3: pH
1. Một dung dịch có [OH] = 3,0.105. Môi trường của dung dịch
này là:
A. Axit B. Trung tính
C. Kiềm D. Không xác định
2. Cho các dung dịch có cùng nồng độ: Na2CO3 (1), H2SO4 (2),
HCl (3), KNO3 (4). Giá trị pH của các dung dịch được sắp
xếp theo chiều tăng dần từ trái sang phải là:
A. (3), (2), (4), (1) B. (4), (1), (2), (3)
C. (1), (2), (3), (4) D. (2), (3), (4), (1)
3. Trong số các dung dịch: Na2CO3, KCl, CH3COONa, NH4Cl,
NaHSO4, NaHCO3. Những dung dịch có pH>7 là
A. Na2CO3, NaHCO3, CH3COONa
B. Na2CO3, NH4Cl, KCl
15
C. NH4Cl, CH3COONa, NaHSO4
D. KCl, NaHCO3, CH3COONa
4. Cho 0,4g dung dịch NaOH vào 100ml dung dịch HCl 0,12M thu
được dung dịch có:
A. pH < 7,0 B. pH = 7,0 C. pH > 7,0 D. pH = 1,7
5. Cho dung dịch chứa 1g NaOH vào dung dịch có chứa 1g HCl.
Sau phản ứng dung dịch thu được có môi trường:
A. Axit B. Bazơ
C. Trung tính D. Không xác định
6. Nồng độ mol của OH và pH của dung dịch HCl 0,01M là:
A. 103M và 2 B. 102M và 12
C. 1012M và 12 D. 1012M và 2
7. Trộn lẫn V ml dung dịch NaOH 0,01M với V ml dung dịch HCl
0,03M được 2V ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH là
A. 4 B. 3
C. 2 D. 1
8. Trộn 100ml dung dịch có pH=1 gồm HCl và HNO3 với 100ml
dung dịch NaOH nồng độ a (mol/l) thu được 200ml dung
dịch có pH=12. Giá trị của a là (biết trong mọi dung dịch
[H+][OH-]=10-14)
A. 0,15 B. 0,30
C. 0,03 D. 0,12
9. Trộn 100ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và HCl
0,1M với 100ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và
Ba(OH)2 0,1M, thu được dung dịch X. Dung dịch X có pH
là
A. 13,0 B. 1,2
C. 1,0 D. 12,8
850 900 C
4NH3 + 5O2 4NO + 6H2O
0
Pt
B. MUỐI AMONI:
Là muối do sự kết hợp giữa gốc axit với ion NH 4
1. Hóa tính:
* Phản ứng trao đổi ion:
(NH4)2SO4 + 2KOH K2SO4 + 2NH3 + 2H2O
o
t
2. Nhận biết ion NH 4
NH 4 + OH NH3 + H2O
o
t
BÀI TẬP
1. Viết phương trình phản ứng dạng phân tử và ion rút gọn của các
phản ứng sau:
a) Dung dịch NH4Br lần lượt tác dụng với dung dịch KOH,
dung dịch Ca(OH)2 và dung dịch AgNO3.
b) Dung dịch (NH4)3PO4 lần lượt tác dụng với dung dịch
NaOH, dung dịch Ba(OH)2, dung dịch CaCl2.
2. Viết phương trình phản ứng xảy ra (nếu có) dạng phân tử, ion và
ion rút gọn khi các chất sau tác dụng với nhau:
a) Dung dịch NH3 + dung dịch MgSO4
b) Dung dịch NH3 + dung dịch Ba(NO3)2
c) Dung dịch NH4Cl + dung dịch NaOH
d) Dung dịch NH4NO3 + dung dịch BaCl2
e) Dung dịch (NH4)2CO3 + dung dịch HCl
f) Dung dịch NH4HSO4 + dung dịch NaOH
3. Viết phương trình phản ứng thực hiện chuỗi biến hóa (ghi rõ đk):
a) Amoni nitrit → nitơ → amoniac → amoni sunfat → amoni
clorua → amoni nitrat → nitơ (I) oxit.
b) Amoni sunfat → amoniac → nitơ → nitơ oxit
→ nitơ oxit → nitơ đioxit
4. Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các dung dịch sau:
(NH4)2SO4, NH4Cl, Na2SO4, NaNO3.
5. Chỉ dùng qùy tím hãy nhận biết các dung dịch: NaOH, HNO3,
NH4NO3, NaNO3.
6. Không dùng thêm hóa chất nào khác, làm thế nào để phân biệt
các dung dịch NH4Cl, (NH4)2SO4, BaCl2, NaOH.
23
7. Cho dung dịch NH3 đến dư vào 40ml dung dịch Al2(SO4)3, lọc
lấy kết tủa và cho vào 20ml dung dịch NaOH 2M thì kết tủa vừa
tan hết.
a) Viết phương trình phân tử và ion thu gọn.
b) Tính nồng độ mol/lít dung dịch Al2(SO4)3 ban đầu.
ĐS: 0,5M
8. Hòa tan 4,48 lít NH3 (đkc) vào lượng nước vừa đủ thành 100ml
dung dịch. Cho vào dung dịch này 100ml dung dịch H2SO4 1M.
2
Tính nồng độ mol/lít của các ion NH 4 ,SO 4 và muối
amonisunfat trong dung dịch thu được.
2
ĐS: [SO 4 ] = 0,5M ; [NH 4 ] = 1M
9. Chất (X) có đặc điểm sau:
Tác dụng với dung dịch NaOH, đun nóng tạo ra khí mùi khai
(A).
Tác dụng với dung dịch HCl cho ra khí (B) có khả năng làm
đục nước vôi trong.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra. Xác định (X), (A), (B).
10. Cho hỗn hợp gồm NH4Cl và (NH4)2SO4 chia làm 2 phần bằng
nhau:
Phần 1: tác dụng hết với xút đun nóng thu được 1,792 lít khí ở
điều kiện chuẩn.
Phần 2: tác dụng với dung dịch BaCl2 thu được 6,99 g kết tủa.
Tính phần trăm khối lượng hỗn hợp đầu.
ĐS: 21,27% và 78,73%
11. Thêm 40ml dung dịch NaOH 0,1M vào 0,454g hỗn hợp muối
Na2SO4 và (NH4)2SO4 rồi đun sôi đến khi hết khí dư bay ra. Tính
thể tích dung dịch HCl 0,1M để trung hòa lượng NaOH biết rằng
0,454g hỗn hợp muối đó khi tác dụng với dung dịch BaCl2 dư sẽ
tạo nên 0,7689g kết tủa trắng.
ĐS: 10,8ml
24
12. Cho m gam hỗn hợp (NH4)2SO4 và NH4NO3 tác dụng với 500ml
dung dịch Ba(OH)2 0,6M dư. Đun nhẹ thu được 8,96 lít NH3
(đkc)và 23,3g chất kết tủa trắng và 1 dung dịch A.
a) Tính m.
b) Giả sử V lít dung dịch A không đổi sau khi phản ứng. Tính
pH của dung dịch A.
ĐS: a. 29,2g ; b. pH = 13,6
13. *Đun nóng hỗn hợp gồm 200g NH4Cl và 200g CaO, từ lượng
khí NH3 tạo ra điều chế được 224ml dung dịch NH3 30%
(D = 0,892g/ml). Tính hiệu suất của phản ứng.
ĐS: H = 49,4%
14. Dẫn 2,016 lít khí NH3 vào bình chứa 1,008 lít Cl2 (đkc).
a) Tính % thể tích hỗn hợp khí sau phản ứng.
b) Tính khối lượng muối tạo thành.
ĐS: A. 66,7% ; 33,3% ; B. 3,21g
15. Muốn điều chế 7,5 lít NO từ hỗn hợp đẳng mol NH3 và O2 với
xt Pt. Tính thể tích hỗn hợp đã dùng, sau phản ứng khí gì còn dư
và thể tích bao nhiêu (các khí ở đkc).
ĐS: 18,75 lít ; 1,875 lít
16. Cho 1,68 lít NH3 đkc vào dung dịch HX vừa đủ thu 300g dung
dịch muối 2,45%.
a) Xác định công thức muối.
b) Tính khối lượng HX đã dùng.
ĐS: a. NH4Br ; b. 6,075g
17. Cho 1344cm3 NH3 đkc tác dụng 100ml dung dịch A chứa 2 axit
HCl và H2SO4 thu 3,585g hỗn hợp 2 muối trung hòa.
a) Tính khối lượng mỗi muối thu được.
b) Tính nồng độ mol của HCl và H2SO4 trong dung dịch A.
ĐS: a. 1,605g ; 1,98g ; b. 0,3M ; 0,15M
18. *Từ 16m3 hỗn hợp N2 và H2 lấy theo tỉ lệ 1:3 về thể tích có thể
sản xuất được bao nhiêu m3 NH3. Cho biết hiệu suất chuyển hóa
là 95% (các khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất).
ĐS: 7,6m3
25
Bài 9
AXIT NITRIC VAØ MUOÁI NITRAT
A. AXIT NITRIC:
Công thức phân tử: HNO3 (M = 63)
O
Công thức cấu tạo: HON+5
O
1. Tính chất hóa học:
a. Tính axit mạnh: Quỳ tím → đỏ
Tác dụng mạnh với oxit bazơ, bazơ, muối của axit yếu hơn →
muối nitrat.
2HNO3 + CuO → Cu(NO3)2 + H2O
2HNO3 + Ba(OH)2 → Ba(NO3)2 + 2H2O
2HNO3 + MgCO3 → Mg(NO3)2 + H2O + CO2
b. Tính oxi hóa mạnh:
* Với kim loại: trừ Au, Pt
Thường không giải phóng H2.
Tùy theo nồng độ axit và tính khử của kim loại, NO3 bị
khử thành NO2, NO, N2O, N2, NH4NO3.
HNO3 đậm đặc, nóng thường tạo ra NO2
Cu + 4HNO3 đđ Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
o
t
* Tác dụng với hợp chất: HNO3 oxi hóa nhiều hợp chất vô cơ và
hữu cơ.
Kết luận: Dung dịch HNO3 có tính axit mạnh và tính oxi hóa
mạnh.
2. Điều chế:
a. Trong phòng thí nghiệm:
NaNO3 (r) + H2SO4 (đđ) NaHSO4 + HNO3
o
t
Pt
2NO + O2 → 2NO2
4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3
B. MUỐI NITRAT:
1. Hóa tính: Phản ứng đặc trưng là nhiệt phân giải phóng O2.
a. Kim loại mạnh: (trước Mg)
Nitrat (K, Na, Ca) Nitrit + O2
o
t
2KNO3 2KNO2 + O2
o
t
AgNO3 Ag + NO2 + ½ O2
o
t
2. Định tính NO3
dd muối Nitrat + H2SO4 + Cu (vụn) NO → NO2
o
t
nâu đỏ
3Cu + 8H+ + 2 NO3 → 3Cu2+ (màu xanh) + 2NO + 4H2O
2NO + O2 → 2NO2 (nâu đỏ)
27
BÀI TẬP
1. Viết phương trình phân tử và phương trình ion rút gọn của các
phản ứng xảy ra khi cho:
a. Cu + HNO3 loãng b. Fe + HNO3 đđ, nguội
c. Fe + HNO3 loãng d. Ag + HNO3 đặc
e. Cu + HNO3 đặc, loãng f. Fe + HNO3 đặc, nóng
2. Hoàn thành chuỗi phản ứng:
a. N2
1
NH3
2
NO
3
NO2
4
HNO3
5
NH4NO3
6
NH3
b. Sắt (III) nitrat
1
nitơ đioxit
2
axit nitric
3
amoni nitrat
kali nitrat
axit nitric
5 4
6
BÀI 9: HNO3
1. HNO3 loãng thể hiện tính oxi hóa tác dụng với:
A. CuO B. CuCl2 C. Cu D. Cu(OH)2
2. HNO3 loãng không thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với:
A. Fe B. FeO C. Fe(OH)2 D. Fe2O3
3. Hợp chất nào sau đây của nitơ không được tạo ra khi cho HNO3
tác dụng với kim loại.
A. NO B. NO2 C. NH4NO3 D. N2O5
4. Nhôm tác dụng với HNO3 loãng không sinh ra khí này:
A. NO B. NO2 C. N2 D. N2O
39
5. Dung dịch nào sau đây không hòa tan được kim loại đồng:
A. Dung dịch HNO3 loãng
B. Dung dịch HNO3 đặc
C. Dung dịch HCl đặc
D. Dung dịch hỗn hợp NaNO3 và H2SO4 loãng
6. Axit nitric đặc nguội có thể tác dụng được với dãy chất nào sau
đây:
A. Al, Al2O3, Mg, Na2CO3 B. Cu, Al2O3, Zn(OH)2, CaCO3
C. Fe, CuO, Zn, Fe(OH)3 D. S, ZnO, Mg, Au
7. Cho dãy các chất: FeO, Fe(OH)2, FeSO4, Fe3O4, Fe2(SO4)3, Fe2O3.
Số chất trong dãy bị oxi hóa khi tác dụng với dung dịch HNO3 đặc,
nóng là
A. 3. B. 5. C. 4 D. 6.
8. Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3,
Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với
HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử là
A. 8. B. 5. C. 7. D. 6.
9. Trong phương trình phản ứng đồng tác dụng với dung dịch HNO3
loãng (giả thiết chỉ tạo ra nitơ mono oxit) tổng các hệ số trong phương
trình hóa học bằng:
A. 9 B. 10 C. 18 D. 20
10. Tổng hệ số (các số nguyên, tối giản) của tất cả các chất trong
phương trình phản ứng giữa Cu với dung dịch HNO3 đặc, nóng là
A. 10. B. 11. C. 8. D. 9.
11. Cho phương trình phản ứng
aAl +bHNO3 cAl(NO3)3 + dNO + eH2O. Tỉ lệ a : b là
A. 1 : 3 B. 2 : 3 C. 2 : 5 D. 1 : 4
12.Phản ứng: aAl + bHNO3 → aAl(NO3)3 + cNH4NO3 + dH2O.
Tổng (a+b) là
A. 16 B. 36 C. 51 D. 38
13. Cho phản ứng: FeO + HNO3 Fe(NO3)3 + NO + H2O.
Trong phương trình của phản ứng trên, khi hệ số của FeO là 3 thì hệ
số của HNO3 là
A. 6. B. 10. C. 8. D. 4.
40
14. Xét phản ứng sau: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O
Tỉ lệ hệ số sau khi cân bằng của Fe3O4 : HNO3 : NO2 là:
A. 3 : 10 : 2 B. 1 : 10 : 1 C. 1 : 3 : 10 D. 1 : 10 : 3
15. Để nhận biết ba axit đặc, nguội: HCl, H2SO4, HNO3 đựng riêng
biệt trong ba lọ bị mất nhãn, ta dùng thuốc thử là
A. Fe. B. CuO. C. Al. D. Cu.
16. Nồng độ ion NO3 trong nước uống tối đa cho phép là 9 ppm.
Nếu thừa ion NO3 sẽ gây một loại bệnh thiếu máu hoặc tạo
thành nitrosamin, một hợp chất gây ung thư đường tiêu hóa. Để
nhận biết ion NO3 , người ta dùng:
A. CuSO4 và NaOH B. Cu và NaOH
C. Cu và H2SO4 D. CuSO4 và H2SO4
17. Để nhận biết ion NO3 , người ta thường dùng kim loại Cu, dung
dịch H2SO4 loãng và đun nóng, bởi vì:
A. Tạo ra khí có màu nâu.
B. Tạo ra dung dịch có màu xanh.
C. Tạo ra dung dịch có màu xanh và có khí màu nâu.
D. Tạo ra dung dịch có màu xanh, khí không màu hóa nâu ngoài
không khí.
18. Để điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm các hóa chất cần sử
dụng là:
A. Dung dịch NaNO3 và dung dịch H2SO4 đặc.
B. Tinh thể NaNO3 và dung dịch H2SO4 đặc.
C. Dung dịch NaNO3 và dung dịch HCl đặc.
D. Tinh thể NaNO3 và dung dịch HCl đặc.
19. Axit nitric có rất nhiều ứng dụng quan trọng. Phần lớn axit nitric
được dùng để điều chế phân đạm NH4NO3, Ca(NO3)2, … Ngoài
ra, axit nitric còn dùng để sản xuất dược phẩm, thuốc nhuộm,
thuốc nổ như TNT. Trong công nghiệp, axit nitric được sản xuất
theo sơ đồ:
A. N2 → NO → NO2 → HNO3
B. NaCl → NaOH → NaNO3 → HNO3
41
C. Na2CO3 → NaCl →NaNO3 → HNO3
D. NH3 → NO → NO2 → HNO3
20. Thuốc nổ đen là hỗn hợp của các chất sau đây:
A. KNO3, S B. KNO3, S và C
C. KClO3, S và C D. KClO3, C
21. Phản ứng giữa FeCO3 và dung dịch HNO3 loãng tạo ra hỗn hợp
khí không màu, một phần hóa nâu ngoài không khí. Hỗn hợp khí
thoát ra là:
A. CO2 và NO2 B. CO2 và NO
C. CO và NO2 D. CO và NO
22. Cho 11 gam hỗn hợp hai kim loại Al và Fe vào dung dịch HNO3
loãng dư, thu được 6,72 lít khí NO (đktc) duy nhất. Khối lượng
của Al và Fe trong hỗn hợp đầu là:
A. 5,4 và 5,6 gam B. 5,6 và 5,4 gam
C. 4,4 và 6,6 gam D. 4,6 và 6,4 gam
23. Cho m gam hh X gồm Al, Cu vào dung dịch HCl (dư), sau khi
kết thúc phản ứng sinh ra 3,36 lít khí (ở đktc). Nếu cho m gam
hỗn hợp X trên vào một lượng dư axit nitric (đặc, nguội), sau khi
kết thúc phản ứng sinh ra 6,72 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy
nhất, ở đktc). Giá trị của m là
A. 11,5. B. 10,5. C. 12,3. D. 15,6.
24. Hòa tan 13,5 gam Al vào dung dịch HNO3 dư thu được hỗn hợp
khí NO, N2O. Biết tỉ khối của hỗn hợp khí so với hidro bằng
19,2. Thể tích mỗi khí (ở đktc) là:
A. 2,24 lít và 3,36 lít B. 3,36 lít và 1,12 lít
C. 11,12 lít và 2,24 lít D. 4,48 lít và 3,36 lít
25. Cho 19,2 gam một kim loại M hòa tan hoàn toàn trong dung dịch
HNO3 thì thu được 4,48 lít khí NO (đktc). Vậy kim loại M là:
A. Zn B. Fe C. Cu D. Mg
26. Cho 6,4 gam Cu tác dụng với 120ml dung dịch X gồm HNO3
1M và H2SO4 0,5M (loãng), thể tích khí NO thu được (ở đktc)
là:
A. 0,67 gam B. 0,896 gam C. 1,344 gam D. 14,933 gam
42
27. Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO3
loãng, thu được 940,8 ml khí NxOy (sản phẩm khử duy nhất, ở
đktc. có tỉ khối đối với H2 bằng 22. Khí NxOy và kim loại M là
A. NO và Mg. B. NO2 và Al.
C. N2O và Al. D. N2O và Fe.
28. 46. Hòa tan hoàn toàn 1,805 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại X
vào bằng dung dịch HCl, thu được 1,064 lít khí H2. Mặt khác,
hòa tan hoàn toàn 1,805 gam hỗn hợp trên bằng dung dịch HNO3
loãng (dư), thu được 0,896 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất).
Biết các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Kim loại X
là
A. Al. B.Cr. C. Mg. D. Zn.
29. Khi nhiệt phân KNO3, thu được những sản phẩm nào:
A. KNO2, O2 B. K2O, NO2, O2
C. K, NO2, O2 D. KNO2, NO2, O2
30. Khi nhiệt phân Cu(NO3)2 thu được những sản phẩm nào:
A. Cu(NO3)2, O2 B. Cu, NO2, O2
C. CuO, NO2, O2 D. CuO, NO, O3
31. Khi nhiệt phân AgNO3 thu được những sản phẩm nào?
A. Ag, NO2, O2 B. Ag, NO, O2
C. Ag2O, NO2, O2 D. Ag2O, NO, O2
32. Phản ứng hóa học nào sau đây không đúng:
A. 2KNO3 2KNO2 + O2
o
t
33. Nung một lượng muối Cu(NO3)2. Sau một thời gian dừng lại để
nguội rồi đem cân thấy khối lượng giảm 54 gam. Số mol khí
thoát ra (đktc) trong quá trình này là:
A. 1 mol B. 2 mol
C. 0,25 mol D. 1,25 mol
43
34. Nhiệt phân hoàn toàn 3,76 gam một muối nitrat thu được 1,6
gam một chất rắn. Công thức của muối đã dùng là:
A. NH4NO3 B. KNO3 C. Cu(NO3)2 D. NH4NO2
44
Bài 10
PHOTPHO
HÓA TÍNH: Photpho trắng hoạt động hơn photpho đỏ.
1/ Tính oxi hóa: Tác dụng với kim loại → photphua kim loại
2P + 3Ca Ca3P2
o
t
2/ Tính khử: Tác dụng với oxi, halogen, S… và các hợp chất có
tính oxi hóa mạnh khác.
Thiếu oxi: 4P + 3O2 2P2O3
o
t
Bài 11
AXIT PHOTPHORIC
VAØ MUOÁI PHOTPHAT
I. TÍNH CHẤT HÓA HỌC AXIT PHOTPHORIC H3PO4:
1. H3PO4 là 1 axit 3 nấc:
Có độ mạnh trung bình, trong nước phân ly theo từng nấc
H3PO4 H+ + H2 PO 4
2
H2 PO 4 H+ + HPO 4
HPO 24 3
H+ + PO 4
2. Tác dụng dung dịch kiềm:
Vd: H3PO4 + NaOH → NaH2PO4 + H2O
1 mol 1 mol natri dihidrophotphat
H3PO4 + 2NaOH → Na2HPO4 + 2H2O
1 mol 2 mol natri hidrophotphat
45
H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3H2O
1 mol 3 mol natri photphat
3. H3PO4 không có tính oxi hóa
II. ĐIỀU CHẾ H3PO4:
1. Trong phòng thí nghiệm:
P + 5HNO3 (đ) → H3PO4 + 5NO2 + H2O
2. Trong công nghiệp:
Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 (đ) → 2H3PO4 + 3CaSO4
Hoặc: 4P + 5O2 → 2P2O5
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
III. MUỐI PHOTPHAT:
1. Tính tan:
3
Các muối trung hòa ( PO 4 ) và các muối axit (H2 PO 4 ,
HPO 4 ) của Na+, K+, NH 4 đều tan trong nước.
Với các kim loại khác chỉ có muối H2 PO 4 là tan, ngoài ra đều
không tan hoặc ít tan trong nước.
3
2. Nhận biết ion photphat PO 4
3
3Ag+ + PO 4 → Ag3PO4
(kết tủa màu vàng)
Bài 12
PHAÂN BOÙN HOÙA HOÏC
I. PHÂN ĐẠM: (đánh giá theo tỉ lệ % khối lượng của nguyên tố
nitơ).
Phân đạm kích thích sinh trưởng, giúp cây phát triển nhanh, cho
nhiều hạt, củ, quả.
1. Phân đạm amoni:
Vd: NH4Cl, (NH4)2SO4, NH4NO3,…
Các muối này được điều chế khi cho amoniac tác dụng với axit
tương ứng.
Vd: 2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4
46
BÀI TẬP
1. Cho các chất sau: Ca3(PO4)2, P2O5, P, H3PO4, NaH2PO4,
NH4H2PO4, Na3PO4, Ag3PO4. Hãy lập một dãy biến hóa biểu
diễn quan hệ giữa các chất trên. Viết phương trình hóa học và
nêu rõ phản ứng thuộc loại nào.
2. Viết phương trình phân tử và phương trình ion rút gọn khi cho
H3PO4 tác dụng với lượng dư của:
a) BaO b) Ca(OH)2 c) K2CO3
3. Viết phương trình phân tử, phương trình ion và ion thu gọn của
các phản ứng:
a) Natri photphat và bari nitrat.
b) Kali photphat và magie clorua.
c) Canxi dihidrophotphat và canxi hidroxit.
d) Kali hidrophotphat và kali hidroxit.
e) Axit photphoric và natri hidrophotphat.
4. Viết phương trình hóa học sau đây:
a) H3PO4 (1 mol) + K2HPO4 (1 mol)
b) H3PO4 (1 mol) + Ca(OH)2 (1 mol)
c) H3PO4 (2 mol) + Ca(OH)2 (1 mol)
d) H3PO4 (2 mol) + Ca(OH)2 (3 mol)
5. Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt 3 lọ mất nhãn: NaCl,
NaNO3 và Na3PO4.
48
6. Bằng phương pháp hóa học phân biệt các muối: Na3PO4, NaCl,
NaBr, Na2S, NaNO3.
7. Trình bày hiện tượng khi thêm từ từ nước vôi trong vào dung
dịch H3PO4 và ngược lại.
8. a. Để thu được muối trung hòa phải lấy bao nhiêu ml dung dịch
NaOH 1M trộn lẫn với 75ml dung dịch H3PO4 1M.
b. Trộn lẫn 50ml dung dịch NaOH 2M với 25ml dung dịch
H3PO4 2M. Tính nồng độ mol/lít muối trong dung dịch thu được.
9. Cho 200 ml dung dịch NaOH 1,75M tác dụng với 300 ml dung
dịch H3PO4 0,5M thu được dung dịch X. Tính khối lượng mỗi
chất tan trong dung dịch X.
10. Cho 100ml dung dịch KOH 0,8M tác dụng với 200ml dung dịch
H3PO4 0,5M thu được dung dịch X. Tính khối lượng muối thu
được trong dung dịch X.
11. Cho 100 ml dung dịch H3PO4 1M tác dụng với 400 ml dung
dịch KOH 0,8 M thu được dung dịch X. Tính khối lượng các
chất trong dung dịch X.
12. Hòa tan tất cả P2O5 thu được bằng cách oxi hóa 6,2g photpho
vào 25ml dung dịch NaOH 25% (d = 1,28). Viết công thức muối
tạo thành và xác định C% dung dịch muối này.
13. Cần lấy bao nhiêu gam NaOH cho vào dung dịch chứa 5,88g
H3PO4 để thu được 2,84g natri hidrophotphat và 6,56g nari
photphat.
14. Viết phương trình hóa học thực hiện dãy biến hóa sau:
canxi photphat → axit photphoric → canxi photphat → supe
photphat kép.
15. Cho các mẫu phân đạm sau đây: amoni sunfat, amoniclorua,
natri nitrat. Hãy dùng thuốc thử thích hợp để phân biệt chúng.
16. Từ không khí, than, nước và các chất xúc tác hãy điều chế phân
đạm NH4NO3.
17. Một loại quặng photphat có chứa 35% Ca3(PO4)2. Hãy tính hàm
lượng % P2O5 có trong quặng.
18. Một mẫu supe photphat đơn khối lượng 25,55g chứa 35,43%
Ca(H2PO4)2 còn lại là CaSO4. Tính tỉ lệ % P2O5 trong mẫu trên.
49
19. Cho 62g canxi photphat tác dụng 49g dung dịch axit sunfuric
64%. Làm bay hơi dung dịch thu được đến khô được hỗn hợp
rắn. Xác định khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp rắn (hiệu suất
100%).
20. Để sản xuất một lượng phân bón amophot đã dùng hết
6.103 mol H3PO4.
a) Tính V NH3 đkc cần dùng, biết amophot này có tỉ lệ số mol
n NH4 H2 PO4 : n ( NH4 )2 HPO4 = 1:1.
b) Tính khối lượng amophot thu được.
CACBON
I. VỊ TRÍ VÀ CẤU HÌNH ELECTRON
Cấu hình electron: 1s2 2s2 2p2
Vị trí: ô thứ 6, nhóm IVA, chu kì 2
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ:
52
Cacbon có một số dạng thù hình: kim cương, than chì, fuleren,
…
Than điều chế nhân tạo: than gỗ, than xương, than muội,… gọi
chung là cacbon vô định hình.
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC:
Các số oxi hóa của cacbon là: 4, 0, +2, +4.
Cacbon đơn chất thể hiện tính khử hoặc tính oxi hóa.
1. Tính khử:
a. Tác dụng với oxi: C cháy được trong không khí, phản ứng tỏa
nhiều nhiệt.
0 4
C O2 C O2 0
o
t
b. Tác dụng với hợp chất: Ở nhiệt độ cao, C có thể khử được
nhiều oxit, phản ứng với nhiều chất oxi hóa khác như HNO3, H2SO4
đặc, KClO3,…
0 4
C + 4HNO3 (đặc) C O 2 + 4NO2 + 2H2O
o
t
BÀI TẬP
1. Bằng phản ứng hóa học, chứng minh rằng đơn chất cacbon vừa
có tính khử, vừa có tính oxi hóa (mỗi tính chất 2 phản ứng).
2. Đốt một mẫu than chì chứa tạp chất lưu huỳnh trong oxi dư. Cho
hỗn hợp khí thoát ra tác dụng với lượng dư dung dịch brom, thấy
có 0,32g brom đã phản ứng. Cho khí thoát ra khỏi dung dịch
53
Brom tác dụng với lượng dư nước vôi trong, thu được 10g kết
tủa.
a) Viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b) Xác định phần trăm khối lượng cacbon trong mẫu than chì.
3. Nung hỗn hợp chứa 5,4g và 5,4g C. Xác định thành phần của
hỗn hợp thu được sau khi nung.
4. Có 18g hỗn hợp hai khí CO và CO2 có thể tích 11,2 lít (đkc).
Xác định thể tích của khí CO sau khi đã cho 18g hỗn hợp khí đó
đi qua than đốt nóng đỏ.
5. Đốt một mẫu than đá (chứa tạp chất không cháy) có khối lượng
0,600kg trong oxi dư, thu được 1,06m3 (đkc) khí cacbonic. Tính
thành phần phần trăm khối lượng của cacbon trong mẫu than đá
trên.
ĐS: 94,64%
6. Để xác định hàm lượng cacbon trong một mẫu gang trắng người
ta đốt mẫu gang trong oxi dư. Sau đó, xác định lượng khí CO2
tạo thành bằng cách dẫn khí qua nước vôi trong dư; lọc lấy kết
tủa rửa sạch, sấy khô rồi đem cân. Với một mẫu gang khối lượng
là 5,00g và khối lượng kết tủa thu được là 1,00g thì hàm lượng
(%) C trong mẫu gang là bao nhiêu.
ĐS: 2,40%
54
Baøi 16:
HÔÏP CHAÁT CUÛA CACBON
A. CACBON MONOOXIT
1. Lý tính: Chất khí, không màu, không mùi, không vị, hơi nhẹ hơn
không khí, rất ít tan trong nước, hóa lỏng ở 191,50C, hóa rắn ở
205,20C, bền với nhiệt.
Khí CO rất độc. Khi hít phải khí CO, nó kết hợp với chất
hemoglobin (hồng cầu) trong máu thành một hợp chất bền, làm
cho hemoglobin mất tác dụng vận chuyển oxi từ phổi đến các tế
bào.
2. Hóa tính:
a. Cacbon monooxit là oxit trung tính: CO không tác dụng với
axit hay bazơ để sinh ra muối như thường thấy ở các oxit phi
kim.
b. Tính khử:
2 4
* Với oxi: 2 C O O 2 2 C O2
o
t
* Với oxit kim loại: Chỉ tác dung oxit kim loại sau Al
2 4
3 C O Fe 2O3 2Fe 3C O 2
o
t
3. Điều chế:
a. Trong phòng thí nghiệm: Đun axit fomic với H2SO4 đặc:
H SO ñ,t o
HCOOH 2 4
CO + H2O
b. Trong công nghiệp:
Phương pháp khí than ướt: cho hơi nước qua than nung đỏ.
to
C + H2O CO + H2O
Phương pháp khí than khô: thổi không khí qua than nung đỏ:
0
t
C + O2 CO2
0
t
CO2 + C 2CO
55
B. CACBON ĐIOXIT:
1. Lí tính:
Là chất khí không màu nặng gấp 1,5 lần không khí, tan khá
nhiều trong nước.
CO2 rắn được gọi là “nước đá khô”.
2. Hóa tính:
a. Không cháy, không duy trì sự cháy của nhiều chất, do vậy
thường dùng khí CO2 để dập tắt đám cháy (tuy nhiên không
dùng CO2 để dập tắt đám cháy của kim loại Magie).
b. Tính oxit axit:
- CO2 khi tan trong nước tạo thành dd axit cacbonic.
CO2 (k) + H2O (l) H2CO3 (dd)
- CO2 tác dụng với dung dịch kiềm:
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
CO2 + NaOH → NaHCO3
3. Điều chế:
a. Trong phòng thí nghiệm: Cho dung dịch HCl tác dụng với đá
vôi.
CaCO3 + 2HCl CO2 + CaCl2 + H2O
b. Trong công nghiệp CO2 được thu hồi từ:
Đốt cháy hoàn toàn than.
Quá trình chuyển hóa khí thiên nhiên.
Quá trình nung vôi.
Quá trình lên men rượu từ đường glucozơ.
C. AXIT CACBONIC VÀ MUỐI CACBONAT:
I. AXIT CACBONIC (H2CO3)
Kém bền, chỉ tồn tại trong dung dịch loãng, dễ bị phân hủy
thành CO2 và H2O.
Trong dung dịch, axit này phân li hai nấc:
H2CO3 H+ + HCO3
HCO3 H+ + CO32
56
Axit cacbonic tạo ra hai loại muối:
* Muối cacbonat chứa ion CO32
* Muối hidrocacbonat chứa ion HCO3
II. MUỐI CACBONAT:
1. Tính tan:
Muối cacbonat của kim loại kiềm, amoni và đa số các muối
hidrocacbonat dễ tan trong nước.
Muối cacbonat của kim loại khác không tan.
2. Tác dụng với axit: khí CO2
M2 (CO3 )n
+ axit H2O + CO2 + muối
M(HCO3 )n
NaHCO3 + HCl NaCl + CO2 + H2O
HCO3 + H+ CO2 + H2O
3. Tác dụng với dung dịch kiềm:
NaHCO3 + NaOH Na2CO3 + H2O
HCO3 + OH CO32 + H2O
4. Nhiệt phân
Muối cabonat trung hòa của KLK bền với nhiệt
o
t
MgCO3 (r) MgO (r) + CO2 (k)
o
t
2NaHCO3 (r) Na2CO3 (r) + CO2 (k) + H2O (k)
Trong tự nhiên có hai hiện tượng rất phổ biến liên quan đến
phản ứng sau đây:
CaCO3 + CO2 + H2O Ca(HCO3)2
Chiều thuận giải thích hiện tượng xâm thực của nước có
hòa tan CO2 đối với đá vôi.
Chiều nghịch giải thích hiện tượng tạo thành thạch nhũ
trong hang động.
57
BÀI TẬP
1. Thực hiện chuỗi phản ứng sau:
1 2 3 4
a. CaCO3 CO2 NaHCO3 Na2CO3
CaCO3
1 2 3 4 5
b. C CO2 CO Cu CuCl2 BaCl2
6 7 8
BaCO3 Ba(HCO3)2 CO2
2. Cho CO lần lượt tác dụng với O2, Cl2, CuO, Fe3O4. Viết các
phương trình phản ứng xảy ra và cho biết vai trò của cacbon
trong phản ứng. (ghi rõ số oxi hóa của cacbon).
3. a. CO2 thường được dùng để dập tắt các đám cháy, nhưng tại sao
không thể dùng CO2 để dập tắt đám cháy của kim loại Magie?
b. Khí CO2 không phải là khí độc nhưng có ảnh hưởng gì đến
môi trường sống của chúng ta? Để hạn chế ảnh hưởng đó thì phải
làm thế nào?
c. Làm cách nào để phân biệt muối Na2SO3 và Na2CO3?
4. Cho Na2SO4 (dd), NaOH (dd), BaCl2 (dd), CaO (r) tác dụng lần
lượt CO2 (k), (NH4)2CO3 (dd), NaHCO3 (dd), Ba(HCO3)2 (dd).
Trường hợp nào có xảy ra phản ứng? Viết phản ứng minh họa.
5. a. Dung dịch Na2CO3, K2CO3 có làm đổi màu chất chỉ thị
phenolphtalein hay không? Tại sao?
b. Cùng một lượng CaCO3 khi bị nhiệt phân và khi tác dụng với
dung dịch HCl có sinh ra cùng lượng khí CO2 hay không? Tại
sao?
c. Viết phương trình của những phản ứng chuyển hóa các chất
trong sơ đồ sau:
CO2CCOCO2CaCO3Ca(HCO3)2CO2
6. Có bốn chất khí CO2, CO, HCl, SO2 đựng trong 4 bình thủy tinh
riêng biệt. Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt từng khí.
Viết các phương trình phản ứng hóa học.
7. Để khử sắt (III) oxit thành kim loại, cần dùng 0,672 lít (đkc) khí
CO. Cho sản phẩm khí đi vào dung dịch chứa 2,22g Ca(OH)2
thu được dung dịch Y.
58
a) Tính lượng oxit sắt đã bị khử.
b) Tính khối lượng của muối trong dung dịch Y.
8. Cho 224ml CO2 (đkc) hấp thụ hết trong 100ml dung dịch KOH
0,2M. Tính khối lượng của những chất có trong dung dịch tạo
thành.
ĐS: m K2CO3 = 1,38(g)
9. Cho 5,6 lít khí CO2 (đktc) đi qua 200g dung dịch NaOH 20%.
Xác định nồng độ % của các chất trong dung dịch tạo thành.
10. Nung 52,65g CaCO3 ở 10000C và cho toàn bộ khí thoát ra hấp
thụ hết vào 500ml dung dịch NaOH 1,8M. Hỏi thu được muối
nào? Khối lượng là bao nhiêu ? Biết hiệu suất của phản ứng nhiệt
phân CaCO3 là 95%.
ĐS: n Na2CO3 : 42,378 (g) ; n NaHCO3 : 8,43 (g)
11. * Có một hỗn hợp ba muối NH4HCO3, NaHCO3, Ca(HCO3)2.
Khi đun 48,8g hỗn hợp đó đến khối lượng không đổi, thu được
16,2g bã rắn. Chế tạo bã rắn với dung dịch HCl (lấy dư) thu được
2,24 lít khí (đktc). Xác định thành phần % các muối trong hỗn
hợp.
12. Hỗn hợp gồm canxi cacbonat và kẽm kim loại khi tác dụng với
lượng dư axit HCl tạo nên 19,72 lít khí (đktc). Sản phẩm khí đó
khi đi qua dung dịch KOH 32% (D = 1,31 g/ml) tạo nên muối
kali cacbonat và khí thoát ra có thể tích bằng ½ thể tích sản phẩm
khí ban đầu.
a) Tính khối lượng của hỗn hợp ban đầu.
b) Tính thể tích của dung dịch KOH đã dùng.
59
Bài 17:
SILIC HÔÏP CHAÁT CUÛA SILIC
I. SILIC:
1. Lý tính: Silic có 2 dạng thù hình.
Silic tinh thể: giống kim cương, màu xám, có ánh kim, có tính
o
bán dẫn; t nc = 14200C.
Silic vô định hình: chất bột màu nâu.
2. Hóa tính:
Số oxi hóa: 4, 0, +2, +4 , vậy ở dạng đơn chất thì Si thể hiện
tính khử hoặc tính oxi hóa.
Silic vô định hình hoạt động hơn silic tinh thể.
a. Tính khử:
Tác dụng với phi kim: với F2 (to thường), với Cl2, Br2, I2, O2
(đun nóng), với C, N2, S (to cao).
0 4
Si 2F2 Si F4 (silic tetraflorua)
0 4
Si O 2 Si O 2 (silic dioxit)
o
t
3. Điều chế: Dùng chất khử mạnh (Mg, Al) khử SiO2 → Si
SiO2 + 2Mg Si + 2MgO
o
t
BÀI TẬP
1. a. Silic dioxit có phải là oxit axit hay không? Cho dẫn chứng.
b. Hãy chứng minh axit silixic yếu hơn cacbonic.
2. Viết phương trình của các phản ứng biến chất theo sơ đồ sau:
a. Si → Mg2Si → SiH4 → SiO2 → Si → SiO2 → SiF4
b. Cát, thạch anh → Na2SiO3 → H2SiO3 → SiO2
3. Cho các chất sau: silic, silic dioxit, axit silixic, natrisilicat,
magiesilixua. Hãy lập thành một dãy chuyển hóa giữa các chất
trên và viết các phương trình hóa học.
4. Hỏi cần dùng bao nhiêu mililit dung dịch NaOH 32% (d=1,35)
để hòa tan lượng silic tạo nên khi nung 12g Mg với 12g SiO2.
29. Các cặp chất nào sau đây không cùng tồn tại trong một dung
dịch:
A. NaHCO3 B. Na2CO3 và BaCl2
C. NaHCO3 và NaCl D. NaHCO3 và CaCl2
65
30. Hấp thụ hoàn toàn a mol khí CO2 vào dung dịch chứa b mol
Ca(OH)2 thì thu được hỗn hợp hai muối CaCO3 và
Ca(HCO3)2. Quan hệ giữa a và b nào là đúng:
A. a > b B. b > a C. b < a < 2b D. a = b
31. Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đkc) vào dung dịch nước vôi
trong có chứa 0,25 mol Ca(OH)2. Sản phẩm muối thu được sau
phản ứng gồm:
A. Chỉ có CaCO3.
B. Chỉ có Ca(HCO3)2.
C. Cả CaCO3 và Ca(HCO3)2.
D. Không có cả hai chất CaCO3 và Ca(HCO3)2.
32. Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đkc) vào dung dịch nước vôi trong
có chứa 0,050 mol Ca(OH)2 thu được 2,00g kết tủa. Giá trị của
V là:
A. 0,448 lít B. 1,792 lít
C. 1,680 lít D. A hoặc B đúng
33. Cho 2,44g hỗn hợp Na2CO3, K2CO3 tác dụng hoàn toàn với dung
dịch BaCl2 2M. Sau phản ứng thu được 3,94g kết tủa. Thể tích
dung dịch BaCl2 2M tối thiểu là:
A. 0,01 lít B. 0,02 lít C. 0,015 lít D. 0,03 lít
34. Nung 26,8g hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 đến khối lượng không
đổi thu được a gam chất rắn và 6,72 lít khí cacbonic (đktc). Giá
trị của a là:
A. 16,3g B. 13,6g C. 1,36g D. 1,63g
Bài 20:
MỞ ĐẦU VỀ HÓA HỮU CƠ
I. ĐỊNH LƯỢNG C VÀ H:
mCO2 (g)
Đốt cháy a (g) HCHC thu được
mH2O (g)
68
1. Tính khối lượng các nguyên tố:
m CO2
mC = 12 n CO2 = 12
44, 0
m H2O
mH = 2 n H2O 2.
18, 0
2. Tính thành phần % khối lượng các nguyên tố:
m .100% m .100%
%C = C ; %H = H
a a
BÀI TẬP
1. Xác định CTPT cho mỗi chất theo các số liệu sau:
a) Thành phần nguyên tố: 85,8% C; 14,2% H ; M = 56,0.
b) 51,3% C; 9,4% H; 12,0% N; 27,3% O. Tỉ khối hơi so với
không khí là 4,04.
74
ĐS: A. C4H8 ; B. C5H11O2N
2. Tìm CTPT của mỗi chất trong từng trường hợp sau:
a) Đốt cháy 0,60g chất hữu cơ A, thu được 0,88g CO2 và 0,36g
H2O, d A/H 2 = 30,00.
b) Đốt cháy 7,0g chất B, thu được 11,2 lít CO2 (đktc) và 9,0g
H2O. Khối lượng riêng của B ở đktc là 1,25g/lít.
ĐS: A. C2H4O2 ; B. C2H4
3. Đốt cháy hoàn toàn m(g) một hidrocacbon A thì được 2,24 lít
CO2 (đktc) và 3,60g H2O.
a) Tính m và % khối lượng các nguyên tố trong A.
b) Xác định CTPT của A biết d A/H 2 = 8,00.
ĐS: A. 1,6g ; %C = 75,00% ; %H = 25,00% B. CH4
4. Tìm CTĐGN và CTPT của mỗi chất trong từng trường hợp sau:
a) Đốt cháy 0,176g hợp chất A, sinh ra 0,352g CO2 và 0,144g
H2O. Tỉ khối hơi của A so với không khí là 1,52.
b) Phân tích 0,31g chất hữu cơ X (C, H, N) thì được 0,12g C và
0,05g H, d X/H 2 = 15,5.
c) Phân tích chất hữu cơ Y, cứ 3 phần khối lượng C, thì có 0,5
phần khối lượng H và 4 phần khối lượng O; d Y/H 2 = 30
C 2 H 2 O CH 5 N CH 2O
ĐS: a. ; b. ; c.
C 2 H 4 O CH 5 N C 2 H 4 O 2
5. Đốt cháy hoàn toàn 5,2g hợp chất hữu cơ A rồi cho sản phẩm
lần lượt qua bình H2SO4đđ thì khối lượng bình tăng 1,8g và qua
bình nước vôi trong dư thì có 15,0g kết tủa. Xác định CTPT của
A biết tỉ khối hơi của A so với oxi là 3,25.
ĐS: C3H4O4
6. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hidrocacbon A rồi cho toàn bộ
sản phẩm lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4đđ, rồi qua bình 2 đựng
nước vôi trong dư. Sau thí nghiệm, khối lượng bình I tăng 0,36g
và ở bình 2 có 2,00g kết tủa trắng.
a) Tính % các nguyên tố trong chất A.
75
b) Xác định CTĐGN và CTPT của A biết tỉ khối của A đối với
không khí là 0,965.
c) Nếu ta thay đổi thứ tự 2 bình trên thì độ tăng khối lượng của
mỗi bình ra sao sau thí nghiệm?
ĐS: a. %C = 85,71 ; %H = 14,29 b. (CH2)n ; C2H4
c. Bình nước vôi tăng 1,24g; bình H2SO4 khối lượng không
đổi.
7. Đốt cháy 0,45g chất hữu cơ A, rồi cho toàn bộ sản phẩm qua
bình đựng nước vôi trong dư thì có 112cm3 N2 (đktc) thoát ra
khỏi bình, khối lượng bình tăng 1,51g và có 2,00g kết tủa trắng.
a) Xác định CTPT của A biết 0,225g A khi ở thể khí chiếm một
thể tích đúng bằng thể tích chiếm bởi 0,16g O2 đo ở cùng
điều kiện.
b) Tính khối lượng Oxi cần cho phản ứng cháy nói trên.
ĐS: a. C2H7N ; b. 1,20g Oxi
8. Đốt cháy hoàn toàn 3,20 một chất hữu cơ (X) rồi dẫn sản phẩm
qua bình chứa nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng
13,44g và có 24,00g kết tủa. Biết tỉ khối của (X) so với không
khí là 1,38. Xác định CTPT của (X).
ĐS: C3H4
9. Đốt cháy hoàn toàn 0,60g hợp chất hữu cơ (Y), cho sản phẩm
cháy qua bình Ca(OH)2 dư thấy có 2,00g kết tủa và khối lượng
lượng bình tăng thêm 1,24g.
a) Tìm CTĐGN của (Y).
b) Tìm CTPT của (Y) biết 3g (Y) có thể tích bằng thể tích của
1,6g oxi trong cùng điều kiện.
ĐS: a. CH2O ; b. C2H4O2
10. Đốt cháy hoàn toàn 2,46g hợp chất hữu cơ (A., dẫn sản phẩm
cháy qua bình 1 chứa H2SO4đ và bình (2) chứa Ca(OH)2 thấy
thoát ra 224,00ml khí nitơ (đktc) và khối lượng bình 1 tăng
0,90g, khối lượng bình 2 tăng 5,28g.
a) Tìm CTĐGN của (A).
b) Biết dA/kk = 4,242. Tìm CTPT (A).
76
ĐS: A. C6H5O2N ; B. C6H5O2N
11. Đốt cháy hoàn toàn 0,3690g hợp chất hữu cơ A sinh ra 0,2706g
O2 và 0,2214g H2O. Đun nóng cùng lượng chất A trên với vôi
tôi xút để biến tất cả nitơ trong A thành NH3, rồi dẫn khí NH3
này vào 10,00ml dung dịch H2SO4 1,0M. Để trung hòa lượng
H2SO4 còn dư, ta cần dùng 15,4ml dung dịch NaOH 0,5M. Xác
định CTPT của A biết phân tử lượng của nó là 60,0 đvC.
ĐS: CH4ON2
12. Trộn 10,0ml hidrocacbon A với 60,0ml O2 (dư) rồi đốt. Sau phản
ứng, làm lạnh, thu được 40,0ml hỗn hợp khí, tiếp tục cho hỗn
hợp khí qua nước vôi trong dư thì còn 10,0ml khí. Tìm CTPT
của (A). (Các khí đo ở cùng điều kiện).
13. Đốt 200,0cm3 hơi một chất hữu cơ (C, H, O) trong 900,0cm3 Oxi
(lấy dư). Thể tích sau phản ứng là 1,3 lít, sau khi cho nước ngưng
tụ còn 700,0cm3 và sau khi cho qua dung dịch KOH còn
100,0cm3. Các khí đo ở cùng điều kiện. Xác định CTPT của chất
hữu cơ.
ĐS: C3H6O
14. Trộn 400,0ml hỗn hợp khí gồm N2 và một hidrocacbon X với
900,0ml O2 (dư) rồi đốt cháy. Thể tích hỗn hợp khí và hơi sau
khi đốt là 1,4 lít. Làm ngưng tụ hơi nước thì còn lại 800,0ml khí.
Cho khí này lội qua dung dịch KOH dư thì còn 400,0ml. Các khí
đo ở cùng điều kiện. Xác định CTPT của X.
ĐS: C2H6
15. Trộn 10,0ml một hidrocacbon khí với một lượng Oxi dư, rồi làm
nổ hỗn hợp này bằng tia lửa điện. Làm cho hơi nước ngưng tụ
thì thể tích của hỗn hợp sau phản ứng thua thể tích ban đầu
30,0ml. Phần khí còn lại cho qua dung dịch KOH thì thể tích hỗn
hợp giảm đi 40,0ml nữa. Xác định CTPT của hidrocacbon (các
khí đo cùng điều kiện).
16. * Đốt cháy 5,80g chất A thu được 2,65g Na2CO3 ; 2,25g H2O và
12,10g CO2. Xác định CTPT của A biết rằng trong phân tử A chỉ
chứa một nguyên tử Na.
77
ĐS: C6H5ONa
17. * Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ chứa C, H, Cl, sinh
ra 0,44g CO2 và 0,18g H2O. Khi phân tích cùng lượng chất đó
có mặt của AgNO3 thu được 2,87g AgCl.
a) Tính % khối lượng các nguyên tố trong chất hữu cơ.
b) Xác định CTPT của chất hữu cơ, biết tỉ khối hơi của nó so
với hidro là 42,5.
ĐS: CH2Cl2
18. Đốt cháy hoàn toàn 1,50g chất hữu cơ A rồi dẫn sản phẩm lần
lượt qua bình 1 đựng CaCl2 và bình 2 đựng dung dịch KOH thì
khối lượng bình 1 tăng 0,90g và bình 2 tăng 1,76g. Mặt khác,
khi định lượng 3,00g A bằng phương pháp Đuy-na thì thu được
448,0ml N2 (đktc). Xác định CTTN và CTPT của A biết tỉ khối
hơi của A đối với không khí là 2,59.
ĐS: C2H5O2N
19. Tìm CTTN và CTPT của mỗi chất trong từng trường hợp sau:
a) Phân tích chất A ta được: mC : mH : mO = 4,50 : 0,75 : 4,00
10 lít hơi A ở đktc nặng 33,0g.
b) Oxi hóa hoàn toàn một hidrocacbon B bằng CuO đun nóng.
Khi phản ứng xong thu được 1,44g H2O và nhận thấy khối
lượng của Đồng Oxit giảm 3,84g. Tỉ khối hơi của B đối với
nitơ là 2.
ĐS: a. C3H6O2 ; b. C4H8
20. Xác định CTPT của mỗi chất trong từng trường hợp sau: (Các
khí đo cùng điều kiện).
a) Khi đốt 1,0 lít khí A, cần 5,0 lít oxi, sau phản ứng thu được
3,0 lít CO2 và 4,0 lít hơi nước.
b) Đốt cháy 100,0ml hơi chất B cần 250,0ml oxi, tạo ra 200,0ml
CO2 và 200,0ml hơi nước.
ĐS: a. C3H8 ; b. C2H4O
21. Xác định CTPT của mỗi chất trong từng trường hợp sau:
a) Một hợp chất hữu cơ có khối lượng phân tử bằng 26,0. Khi
đốt cháy chất hữu cơ chỉ thu được CO2 và H2O.
78
b) Đốt cháy một hidrocacbon, thu được 0,88g CO2 và 0,45g
H2O.
ĐS: a. C2H2 ; b. C4H10
22. Đốt cháy hoàn toàn 0,59g chất hữu cơ (E) chứa C, H, N thu được
1,32g CO2 và 0,81g H2O; 112,00ml N2 (đktc). Tìm CTPT của
(E) biết tỉ khối hơi của (E) so với Oxi là 1,84.
ĐS: C3H9N
79
Bài 22:
CÔNG THỨC CẤU TẠO
HỢP CHẤT HỮU CƠ
I. CÔNG THỨC CẤU TẠO:
Công thức cấu tạo biểu diễn thứ tự và cách thức liên kết (liên kết
đơn, liên kết bội) của các nguyên tử trong phân tử.
II. NỘI DUNG THUYẾT CẤU TẠO HÓA HỌC:
1/ Trong phân tử hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với
nhau theo đúng hóa trị và theo một số thứ tự nhất định. Thứ tự liên
kết đó gọi là cấu tạo hóa học. Sự thay đổi thứ tự liên kết đó, tức là sự
thay đổi cấu tạo hóa học, sẽ tạo ra hợp chất khác.
Ví dụ: C2H6Ocó những cấu tạo khác nhau:
Ancol etylic Dimetyl ete
CH3CH2OH (ts = 78,3 C. o
CH3OCH3 (ts = 23oC.
Tan vô hạn trong nước. Tan ít trong nước.
Tác dụng với natri sinh ra khí Không tác dụng với natri
hidro.
2/ Trong phân tử hợp chất hữu cơ, cacbon có hóa trị bốn. Nguyên
tử cacbon không những có thể liên kết với nguyên tử của các nguyên
tố khác mà còn liên kết với nhau tạo thành mạch cacbon (mạch vòng,
mạch không vòng, mạch nhánh, mạch không nhánh)
Ví dụ: CH 2
CH3CH2CH2CH2 CH3CHCH3 H2C CH 2
CH3 H2C CH 2
mạch hở mạch hở CH 2
không nhánh có nhánh mạch vòng
3/ Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần phân tử (bản
chất, số lượng các nguyên tử) và cấu tạo hóa học (thứ tự liên kết các
nguyên tử)
Ví dụ:
CH4 (ts = 162oC. CCl4 (ts = 77,5oC.
Cháy với Oxi Không cháy với oxi
80
CH3CH2OH CH3CH2CH2OH
(ts = 78,3oC. (ts = 97,2oC.
Ý nghĩa: thuyết cấu tạo hóa học giúp giải thích hiện tượng đồng
đẳng, hiện tượng đồng phân.
III. ĐỒNG ĐẲNG ĐỒNG PHÂN
1. Đồng đẳng:
Những hợp chất có thành phần phân tử hơn kém một hay nhiều
nhóm CH2 nhưng có tính chất hóa học tương tự nhau là những chất
đồng đẳng, chúng hợp thành dãy đồng đẳng.
Ví dụ: C2H4 (CH2=CH2); C3H6 (CH3CH=CH2)
C4H8 (CH3CH2CH=CH2);
CH3CH=CHCH3 ; → CnH2n
2. Đồng phân:
Những hợp chất khác nhau nhưng có cùng CTPT gọi là các đồng
phân của nhau.
Có nhiều loại đồng phân, đồng phân cấu tạo và đồng phân lập
thể,…
Ví dụ:
Đồng phân mạch cacbon: CH3CH2CH2CH2OH
CH3CHCH2OH
CH3
Đồng phân liên kết bội: CH3CH=CHCH3
CH3CH2CH=CH
2. Axit sunfuric + ?
? + nước
3. Canxi cacbonat + ?
? + khí cacbonic + ?
4. Kali hiđrocacbonat + ?
? + nước
5. Natri hiđrocacbonat + ?
? + ? + nước
6. Amoni cacbonat + ?
? + ? + nước
7. Amoni cacbonat + ?
? + ? + nước
8. Nhôm sunfat + ? + ?
amoni sunfat + ?
9. Magie clorua + ? + ?
amoni clorua + ?
21. Bạc + ?
? + nitơ oxit + ?
22. Kẽm + ?
? + nitơ oxit + ?
23. Sắt + ?
? + nitơ oxit + ?
24. Bạc + ?
? + nitơ đioxit + ?
25. Đồng + ?
? + nitơ đioxit + ?
26. Nhôm + ?
? + nitơ đioxit + ?
2. Al(OH)3 + 3H+
Al3+ + 3H2O
3. Al(OH)3 + OH–
AlO2– + 2H2O
4. Zn(OH)2 + 2H+
Zn2+ + 2H2O
5. Zn(OH)2 + 2OH–
ZnO22– + 2H2O
6. HCO3– + H+
CO2 + H2O
7. HCO3– + OH–
CO32– + H2O
95
8. BaCO3 + 2H+
Ba2+ + CO2 + H2O
9. CH3COOH + OH–
CH3COO– + H2O
10. CH3COO– + H+
CH3COOH