You are on page 1of 4

1.

Dạng 1: Các dạng bài toán nâng cao lớp 6 về số tự nhiên

1.1. Đề bài
Bài 1: Tìm số tự nhiên có năm chữ số, biết rằng nếu viết thêm chữ số 2 vào đằng
sau số đó thì được số lớn gấp ba lần số có được bằng các viết thêm chữ số 2 vào
đằng trước số đó.

Bài 2: Tìm số tự nhiên có tận cùng bằng 3, biết rằng nếu xóa chữ số hàng đơn vị
thì số đó giảm đi 1992 đơn vị.

Bài 3: Tìm ba chữ số khác nhau và khác 0, biết rằng nếu dùng cả ba chữ số này lập
thành các số tự nhiên có ba chữ số thì hai số lớn nhất có tổng bằng 1444.

Bài 4: Hiệu của hai số là 4. Nếu tăng một số gấp ba lần, giữ nguyên số kia thì hiệu
của | chúng bằng 60. Tìm hai số đó.

Bài 5: Tìm hai số, biết rằng tổng của chúng gấp 5 lần hiệu của chúng, tích của
chúng gấp 24 lần hiệu của chúng.

4. Dạng 4: Các dạng bài toán nâng cao lớp 6 về UCNN, BCLN

4.1. Đề bài
Bài 1: Tìm số tự nhiên x, nhỏ hơn 400; biết rằng x chia cho 4, cho 5, cho 6 đều có
dư là 1 và x chia hết cho 7.

Bài 2:Tìm số chia và thương của một phép chia có số bị chia bằng 145, số dư bằng
12 biết rằng thương khác 1 (số chia và thương là các số tự nhiên).

Bài 3: Tìm hai số tự nhiên liên tiếp có tích bằng 600.

Bài 4: Tìm hai số tự nhiên, biết rằng tổng của chúng bằng 84, ƯCLN của chúng
bằng 6.

Bài 5: Tìm hai số tự nhiên a, b > 0, biết ab = 216 và (a, b) = 6


Bài 8: Bạn An cứ 4 ngày lại trực nhật một lần. Bạn Bình cứ 6 ngày lại trực nhật
một lần. bạn Cường cứ 8 ngày lại trực nhật một lần. Ba bạn cùng trực nhật lần đầu
tiên hôm thứ 2. Hỏi sau ít nhất bao nhiêu ngày ba bạn lại cùng trực nhật?
Bài 9: Bạn Lan và Minh thường đến thư viện đọc sách. Lan cứ 8 ngày lại đến thư
viện một lần. Minh cứ 10 ngày lại đến thư viện một lần. Lần đầu cả hai bạn cùng
đến thư viện vào một ngày. Hỏi sau ít nhất bao nhiêu ngày hai bạn lại cùng đên thư
viện.
Bài 10: Có 3 cái chuông điện. Chuông thứ nhất cứ 8 phút reo một lần, chuông thứ
hai cứ 10 phút reo một lần , chuông thứ ba cứ 16 phút reo một lần. Cả ba chuông
cùng reo một lúc vào 6 giờ sáng.
a/ Hỏi cả ba chuông cùng reo lần tiếp theo vào mấy giờ?

b/ Khi đó mỗi chuông reo được bao nhiêu lần?

Bài 11: Một mảnh vườn hình chữ nhật chiều dài 120 m, chiều rộng 48 m. Người ta
muốn trồng cây xung quanh vườn sao cho mỗi góc có một cây và khoảng cách lớn
nhất giữa hai cây liên tiếp bằng nhau. Tính khoảng cách lớn nhất giữa hai cây liên
tiếp (khoảng cách giữa hai cây là số tự nhiên với đơn vị m). Khi đó tổng số cây
trồng được là bao nhiêu?
Bài 12: Có ba chồng sách : Toán, âm nhạc, Văn. Mỗi chồng chỉ có một loại sách.
Mỗi cuốn toán dày 15 mm. mỗi cuốn âm nhạc dày 6 mm, mỗi cuốn văn dày 8 mm.
Người ta xếp sao cho ba chồng sách bằng nhau. Tính chiều cao nhỏ nhất của ba
chồng sách đó.
Bài 13: Một vườn hình chữ nhật có chiều dài 105 m, chiều rộng 60 m. Người ta
muốn trồng cây xung quanh vườn sao cho mỗi góc vườn một cây và khoảng cách
giữa 2 cây liên tiếp là bằng nhau. Tính khoảng cách lớn nhất giữa 2 cây liên tiếp
(khoảng cách giữa 2 cây là số tự nhiên với đơn vị là m). Khi đó tổng số cây là bao
nhiêu?
Bài 14: Một thùng hàng có dạng hình hộp chữ nhật chiều dài 320 cm, chiều rộng
192 cm, chiều cao 224 cm. Người ta muốn xếp các hộp có dạng hình lập phương
vào trong thùng chứa hàng sao cho các hộp xếp khít theo cả chiều dài, chiều rộng
và chiều cao của thùng. Các hộp hình lập phương có độ dài lớn nhất là bao nhiêu ?
(số đo cạnh của hình lập phương là số tự nhiên với đơn vị là m).
Bài 15: Thư viện của trường có trên 2000 bản sách. Nếu xếp 100 bản vào một tủ
thì thừa 12 bản. Nếu xếp 120 bản vào một tủ thì thiếu 108 bản, nếu xếp 150 bản
vào một tủ thì thì thiếu 138 bản. Tính chính xác số bản sách của thư viện.
Bài 16: Số HS của một trường trong khoảng từ 2500 đến 2600. Nếu toàn thể HS
của trường xếp hàng 3 thì thừa một bạn, xếp hàng 4 thì thừa 2 bạn, xếp hàng 5 thì
thừa 3 bạn, xếp hàng 7 thì thừa 5 bạn. Tính số HS của trường?

Dạng 1: Thành phần – Hỗn hợp


Bài tập 1.1: Tổng số học sinh khối 6 của một trường là 300 học sinh, trong đó có
120 học sinh nam. Tính tỷ số phần trăm của số học sinh nam so với số học sinh của
khối.
Bài tập 1.2: Hòa tan 50 g đường vào nước thu được 250 g dung dịch nước đường.
a) Tính tỷ số phần trăm khối lượng đường trong dung dung dịch nước đường.
b) Tính tỷ số phần trăm giữa khối lượng đường và khối lượng nước (trong dung
dịch nước đường).
Bài tập 1.3: Để trộn vữa xây nhà, người ta trộn xi măng với cát theo tỷ lệ 1 : 4.
Hãy tính tỷ số phần trăm giữa xi măng và cát.
Bài tập 1.4: Trong một thanh thép mạ kẽm, khối lượng kẽm chiếm tỷ lệ 12%. Tính
khối lượng kẽm trong thanh thép mạ kẽm có khối lượng 6,2 kg.
Bài tập 1.5: Lớp 6A có 45 học sinh. Số học sinh giỏi chiếm 20% số học sinh cả
lớp, còn lại là học sinh khá và trung bình.
a) Tính số học sinh giỏi của lớp 6A.
b) Biết số học sinh trung bình là 9 bạn. Tính số học sinh khá của lớp 6A.
c) Tính tỷ lệ phần trăm số học sinh khá so với số học sinh cả lớp.
Bài tập 1.6: Trên đĩa có 25 quả táo. Mai ăn 20% số táo. Lan ăn tiếp 25% số táo
còn lại. Hỏi trên đĩa còn mấy quả táo?
Bài tập 1.7: Trong đậu đen nấu chín, tỷ lệ chất đạm chiếm 24%. Tính số ki-lô-gam
đậu đen đã nấu chín để có 1,2 kg chất đạm.

Dạng 2: Mua bán


Bài tập 2.1: Vào tháng 9, giá bán của một chiếc máy tính là 24000000 đồng. Đến
tháng 10, cửa hàng tăng giá lên 20%. Tính giá bán của chiếc máy tính đó vào tháng
10.
Bài tập 2.2: Giá chưa thuế của một chiếc tủ lạnh là 6 triệu đồng. Khi mua chiếc tủ
lạnh đó, người mua phải trả thêm tiền thuế VAT bằng 10% giá gốc của chiếc tủ
lạnh đó. Hỏi tổng số tiền mà người đó phải trả là bao nhiêu?
Bài tập 2.3: Tại một cửa hàng, mặt hàng sau khi giảm giá 10% được niêm yết
là 2200000 đồng. Tính giá gốc của mặt hàng đó (trước khi giảm giá).
Bài tập 2.4: Nhân dịp Noel, một cửa hàng giảm giá một đôi giày từ 380000 đồng
còn 228000 đồng. Em hãy tính xem khi mua đôi giày này, người mua đã được
giảm giá bao nhiêu phần trăm.
Bài tập 2.5: Ngày thường mua 5 bông hoa hết 10000 đồng. Ngày lễ, với số tiền đó,
chỉ mua được 4 bông hoa như thế. So với ngày thường thì giá hoa ngày lễ tăng hay
giảm bao nhiêu phần trăm?
Bài tập 2.6: Anh Minh có một chiếc ti vi với giá vốn là 8 triệu đồng.
a) Nếu bán chiếc ti vi đó với giá là 8,5 triệu đồng thì anh Minh đã lãi (lời) được
bao nhiêu phần trăm?
b) Nếu muốn có lãi là 8% thì anh Minh phải bán chiếc ti vi đó với giá là bao
nhiêu?
Bài tập 2.7: Giá cà phê trên thị trường giảm 20%. Cửa hàng bác Nam cần phải
tăng thêm bao nhiêu phần trăm của giá mới để trở lại giá cũ?

Dạng 3: Lãi suất


Bài tập 3.1: Mẹ Bình gửi 120 triệu đồng vào ngân hàng với lãi suất 7% một năm.
a) Sau một năm, mẹ bạn Bình nhận được bao nhiêu tiền lãi?
b) Sau hai năm, mẹ bạn Bình nhận được bao nhiêu tiền lãi? Biết rằng tiền lãi của
năm đầu sẽ được cộng dồn vào vốn để được tính lãi cho năm sau?
Bài tập 3.2: Một người vay ngân hàng 100 triệu đồng với lãi suất 7% một năm.
a) Sau một năm, người đó phải trả cho ngân hàng số tiền lãi là bao nhiêu?
b) Người đó phải trả cho ngân hàng số tiền cả gốc lẫn lãi là bao nhiêu sau một
năm?

You might also like