You are on page 1of 5

Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

Bài tập nâng cao môn Toán lớp 3: Bài toán giải bằng hai phép tính
A. Lý thuyết cần nhớ về bài toán giải bằng hai phép tính
I. Dạng 1: Bài toán giải bằng hai phép tính chứa dữ liệu “nhiều hơn, ít hơn”
+ Bước 1: Đọc kỹ đề bài và tìm ra mối liên hệ giữa các đại lượng
+ Bước 2: Tóm tắt bài toán
+ Bước 3: Tìm giá trị đại lượng chưa biết bằng phép tính cộng hoặc trừ
+ Bước 4: Thực hiện phép theo yêu cầu của đề bài
+ Bước 5: Trình bày bài giải và kiểm tra lại
II. Dạng 2: Bài toán giải bằng hai phép tính chứa dữ liệu “giảm đi một số lần”,
“gấp lên một số lần”
+ Bước 1: Đọc kỹ đề bài, tìm ra mối liên hệ giữa các đại lượng
+ Bước 2: Tóm tắt bài toán
+ Bước 3: Tìn giá trị đại lượng chưa biết bằng phép nhân hoặc chia
+ Bước 4: Thực hiện phép tính theo yêu cầu của đề bài
+ Bước 5: Trình bày bài giải và kiểm tra lại

B. Các bài toán giải bằng hai phép tính


I. Bài tập trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: Bình có 15 hình dán, Hoa có 3 hình dán. Số hình dán của Bình như thế nào so
với số hình dán của Hoa?
A. Nhiều hơn 12 hình B. Ít hơn 12 hình
C. Gấp 15 lần D. Kém 5 lần
Câu 2: Can thứ nhất đựng 21 lít, can thứ hai đựng nhiều hơn can thứ nhất 8 lít. Cả
hai can đựng số lít nước là:
A. 8 lít B.29 lít C. 13 lít D.50 lít

Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

Câu 3: Trong một cuộc thi, trong một giờ, Trang gấp được 15 ngôi sao. Số ngôi sao
Quỳnh làm được gấp hai lần số ngôi sao mà Trang đã làm. Cả hai làm được số con
hạc giấy là:
A. 17 ngôi sao B. 30 ngôi sao C. 45 ngôi sao D. 20 ngôi sao
Câu 4: Cô giáo có 60 quyển vở. Học kì 1, cô giáo tặng cho các bạn học sinh 15 quyển
vở. Học kì 2, cô giáo tặng 20 quyển vở nữa. Hỏi cô giáo còn lại mấy quyển vở sau hai
học kì?
A. 25 quyển B. 35 quyển C. 45 quyển D. 15 quyển
Câu 5: Năm nay bà nội 72 tuổi. Hiện nay, tuổi bà gấp 2 lần tuổi mẹ và tuổi mẹ gấp 4
lần tuổi con. Năm nay tuổi của con là:
A. 10 tuổi B. 9 tuổi C. 8 tuổi D. 7 tuổi
II. Bài tập tự luận
Bài 1: Vải trắng dài 472 mét được chia làm 4 phần. Vải hoa được chia làm 2 phần.
Hỏi độ dài miếng vải hoa (biết các phần chia ra bằng nhau)?
Bài 2: Có 30 quả bóng đựng trong 3 thùng. Bạn Minh lấy 5 quả bóng ở thùng thứ
nhất chuyển sang thùng thứ hai thì số bóng ở cả 3 thùng bằng nhau. Hỏi lúc đầu
thùng thứ nhất có bao nhiêu quả bóng?
Bài 3: Trong túi có ba loại bi: bi đỏ, bi vàng và bi xanh. Biết rằng số bi của cả túi
nhiều hơn số bi vàng và bi đỏ là 20 viên, số bi xanh nhiều hơn số bi vàng 5 viên và ít
hơn số bi đỏ 7 viên. Hỏi trong túi có bao nhiêu viên bi mỗi loại?
Bài 4: Một cửa hàng có 570 chiếc cốc, cửa hàng đã bán 1/5 số cốc đó. Hỏi cửa hàng đó
còn lại bao nhiêu chiếc cốc?
Bài 5: Có hai hộp, mỗi hộp đựng một số bút chì. Bạn Hùng lấy 6 bút chì từ hộp thứ
nhất chuyển sang hộp thứ hai, rồi lại lấy 4 bút chì ở hộp thứ hai chuyển sang hộp
thứ nhât. Bây giờ trong mỗi hộp có đúng một tá bút chì. Hỏi lúc đầu mỗi hộp có bao
nhiêu bút chì?
Bài 6: Có 28 bạn lớp 3A xếp thành 2 hàng không đều nhau. Bạn lớp trưởng chuyển 7
bạn ở hàng thứ nhất sang hàng thứ hai, rồi lại chuyển 3 bạn từ hàng thứ hai sang
hàng thứ nhất thì hai hàng bằng nhau. Hỏi lúc đầu mỗi hàng có bao nhiêu bạn?

Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

Bài 7: Túi thứ nhất đựng 18kg gạo, gấp 3 lần túi thứ hai. Hỏi phải lấy ở túi thứ nhất
bao nhiêu ki lô gam gạo đổ sang túi thứ hai để số gạo ở hai túi bằng nhau?
Bài 8: Lớp 3A trồng được 22 cây, lớp 3B trồng được gấp 3 lần số cây của lớp 3A. Hỏi
cả hai lớp trồng được bao nhiêu cây?
Bài 9: Can thứ nhất đựng 6 lít nước, can thứ hai đựng 14 lít nước. Hỏi phải cùng rót
thêm vào mỗi can bao nhiêu lít nước để số nước ở can thứ hai gấp đôi số nước ở can
thứ nhất?
Bài 10: Biết trong thúng có số quýt nhiều hơn số cam là 8 quả. Mẹ lấy ra 2 quả quýt
và 2 quả cam cho hai anh em. Như vậy còn lại ở trong thúng số quýt gấp đôi số cam.
Hỏi lúc đầu trong thúng có bao nhiêu quả cam, bao nhiêu quả quýt?

C. Hướng dẫn giải bài toán giải bằng hai phép tính
I. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5


A D C A B
II. Bài tập tự luận
Bài 1:
Số mét vải ở mỗi phần là: 472: 4 = 118 (mét)
Miếng vải hoa dài số mét là: 118 x 2 = 236 (mét)
Đáp số: 236 mét
Bài 2:
Số bóng ở mỗi thùng lúc sau là: 30: 3 = 10 (quả)
Số bóng lúc đầu ở thúng thứ nhất là: 10 + 5 = 15 (quả)
Đáp số: 15 quả
Bài 3:
Số bi của cả túi nhiều hơn số bi vàng và bi đỏ là 20 viên nên số bi xanh bằng 20 viên
Số bi vàng là: 20 – 5 = 15 (viên bi)

Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

Số bi đỏ là: 20 + 7 = 27 (viên bi)


Đáp số 20 viên bi xanh, 15 viên bi vàng, 27 viên bi đỏ
Bài 4:
Số cốc cửa hàng đã bán là: 570 : 5 = 114 (chiếc cốc)
Số cốc còn lại ở cửa hàng là: 570 – 114 = 456 (chiếc cốc)
Đáp số: 456 chiếc cốc
Bài 5:
Một tá bút chì tương ứng với 12 bút chì.
Số bút chì ban đầu ở hộp thứ nhất là: 12 – 4 + 6 = 14 (bút chì)
Số bút chì ban đầu ở hộp thứ hai là: 12 + 4 – 6 = 10 (bút chì)
Đáp số: hộp thứ nhất 14 bút chì, hộp thứ hai 10 bút chì
Bài 6:
Số bạn ở mỗi hàng lúc sau là: 28 : 2 = 14 (học sinh)
Số bạn ở hàng thứ nhất là: 14 – 3 + 7 = 18 (học sinh)
Số bạn ở hàng thứ hai là: 14 + 3 – 7 = 10 (học sinh)
Đáp số: hàng 1 18 học sinh, hàng 2 10 học sinh
Bài 7:
Túi thứ hai đựng số ki lô gam gạo là: 18 : 3 = 6 (kg)
Hai túi đựng số ki lô gam gạo là: 18 + 6 = 24 (kg)
Số gạo ở hai túi lúc bằng nhau thì có số ki lô gam gạo là: 24 : 2 = 12 (kg)
Phải lấy túi thứ nhất chuyển sang túi thứ hai số ki lô gam gạo để hai túi bằng nhau
là: 18 – 12 = 6 (kg)
Đáp số: 6 kg gạo
Bài 8:
Số cây lớp 3B trồng được là: 22 x 3 = 66 (cây)

Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

Số cây cả hai lớp trồng được là: 22 + 66 = 88 (cây)


Bài 9:
Nếu cùng rót thêm một lượng nước vào hai can thì hiệu số nước của hai can không
đổi và bằng: 14 – 6 = 8 lít
Số nước lúc sau ở can thứ hai là: 8 x 2 = 16 lít
Số nước rót thêm là: 16 – 14 = 2 lít
Đáp số: 2 lít
Bài 10:
Lấy ra cùng số cam và quýt nên số quýt còn lại trong thúng vẫn nhiều hơn số cam là
8 quả.
Số cam lúc đầu là: 8 + 2 = 10 (quả)
Số quýt lúc đầu là: 10 + 8 = 18 (quả)
Đáp số: 10 quả cam, 18 quả quýt.
Tải thêm tài liệu tại:
https://vndoc.com/tai-lieu-hoc-tap-lop-3

Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188

You might also like