You are on page 1of 9

CHƯƠNG 1

KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN ỨNG TRƯỚC

BÀI 1.1
Trong tháng 3/N, có tài liệu sau tại 1 doanh nghiệp (đơn vị tính 1000 đ). Số dư đầu
tháng của TK 111 (1111): 100.000. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng :
1. Ngày 2:
- Phiếu chi số 60/PC, Chi phí vận chuyển vật liệu chính 3.000
- Phiếu chi số 61/PC, Chi mua văn phòng phẩm dùng cho quản lý 5.500 (bao gồm
cả thuế GTGT 10%).
2. Ngày 5:
- Phiếu thu số 85/PT, Thu hồi tạm ứng của chị Nguyễn Thị Dung 500
- Phiếu thu số 86/PT, Rút TGNH nhập qũy tiền mặt 65.000
- Phiếu chi số 62/PC, Tạm ứng lương kỳ I cho công nhân viên 50.000
3. Ngày 8:
- Phiếu thu số 87/PT, Thu tiền người mua còn nợ kỳ trước 180.000
- Phiếu chi số 63/PC, Chấp nhận và trả cho người mua một khoản giảm giá hàng
bán kỳ trước là 3.300 (bao gồm cả thuế GTGT 10%).
- Phiếu chi số 64/PC, Nộp tiền mặt vào TK tiền gửi ngân hàng 79.000
4. Ngày 15:
- Phiếu thu số 88/PT, Thu tiền bán hàng trong ngày với giá cả thuế là GTGT là
440.000
- Phiếu chi số 65/PC, Ứng trước cho nhà cung cấp hàng hoá 120.000.
5. Ngày 23:
- Phiếu chi số 66/PC, Trả tiền mua một TSCĐ hữu hình, giá mua cả thuế GTGT
10% là 275.000.
- Phiếu chi số 67/PC, Ký qũy tham gia đấu thầu 15.000.
6. Ngày 24:
- Phiếu chi số 68/PC, Trả tiền mua vật liệu chính, tổng số 88.000, trong đó giá mua
chưa thuế GTGT là 80.000, thuế GTGT 8.000.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phản ánh vào tài khoản.

TS. Hồ Xuân Thủy 1


BÀI 1.2
Trích một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng của 1 doanh nghiệp sản xuất (đơn
vị: 1.000đ):
1. Phiếu chi số 01/PC, chi tiền mặt mua vật liệu chính nhập kho, theo hoá đơn GTGT,
giá chưa có thuế: 35.000, thuế GTGT: 3.500, tổng giá thanh toán 38.500.
2. Phiếu thu số 01/PT, bán sản phẩm thu tiền mặt nhập quỹ: 22.000 trong đó giá chưa
có thuế 20.000, thuế GTGT: 2000.
3. Phiếu thu số 02/PT, công ty C trả nợ bằng tiền mặt nhập quỹ: 7.000.
4. Phiếu chi số 02/PC, xuất quỹ tiền mặt chi tạm ứng mua hàng cho ông Nguyễn Văn
Dũng 11.000.
5. Nhận được giấy báo Có của ngân hàng, thu lãi TGNH: 8000.
6. Nhận giấy báo Nợ ngân hàng , nộp thuế cho NSNN: 15.000.
7. Phiếu thu số 03/PT, rút TGNH về quỹ tiền mặt: 30.000.
8. Nhận được giấy báo Có của ngân hàng, công ty B trả nợ tiền hàng: 40.000.
9. Phiếu chi số 02/ PC, xuất quỹ tiền mặt thanh toán lương cho công nhân viên trong
tháng: 30.000.
10. Phiếu chi số 03/PC, Chi tiếp khách 2.000.000
11. Phiếu chi số 04/PC, Chi thanh toán chi phí quảng cáo 5.500 ( trong đó thuế GTGT là
500 ).
12. Giấy báo Nợ ngân hàng, nộp BHXH 4.200.
13. Giấy báo Có ngân hàng, công ty D ứng trước tiền hàng 20.000.
Yêu cầu:
- Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Biết số dư đầu tháng của
các TK: TK 111: 75.000 ; TK 112: 100.000.
- DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và nộp thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế.
BÀI 1.3
Số dư ngày 31/03 cuả TK 141 l: 550, theo sổ chi tiết gồm: Ông Nguyễn Văn H (phiếu
chi số 126/PC ngày 28/03/N ). Trích một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng của
doanh nghiệp (đơn vị tính: 1000đ):
1. Phiếu chi số 28/PC, tạm ứng tiền mặt cho ông Nguyễn Văn A đi mua vật tư: 21.000.

TS. Hồ Xuân Thủy 2


2. Phiếu chi số 29/PC, xuất quỹ tiền mặt, tạm ứng cho bà Nguyễn Thị B – phòng hành
chính đi công tác: 1850.
3. Báo cáo thanh toán tạm ứng 01/TU của ông Nguyễn Văn A – cán bộ vật tư kèm
chứng từ có liên quan:
- Hoá đơn mua vật liệu chính, trị giá vật liệu chính theo hoá đơn: 20.400
- Trả tiền vận chuyển: 580, tiền thuê chỗ để vật liệu tại bãi: 120.
- Kế toán lập phiếu chi số 30/PC xuất quỹ tiền mặt, thanh toán số thiếu: 100.
4. Báo cáo thanh toán tạm ứng số 02/TU của ông Nguyễn Văn H, kèm theo chứng từ
gốc có liên quan:
- Công tác phí: 140.
- Lệ phí cầu phà: 50.
- Chi phí in ấn tài liệu cơ quan: 310.
- Số tạm ứng chi không hết, đề nghị kế toán trừ vào lương: 50.
Yêu cầu: Định khoản kế toán và phản ánh vào TK tình hình trên.
BÀI 1.4
Số dư đầu tháng của một số TK (đơn vị tính: 1000đ):
- TK 1122: 800.000 (dư Nợ 40.000 USD)
- TK 331 (Y) 160.000 (dư Có, chi tiết: 8.000 USD)
Trong tháng 2/N, phòng kế toán công ty M có tình hình về ngoại tệ như sau:
1. Ngày 10, chuyển khoản 8.000 USD trả nợ cho người cung cấp Y.
2. Ngày 10, xuất khẩu hàng hóa bán cho công ty nước ngoài X chưa thu tiền
20.000USD, thuế xuất khẩu 10%, chưa nộp thuế.
3. Ngày 20, chuyển khoản 15.000 USD cho công ty Z để ứng trước tiền mua vật liệu.
4. Ngày 25, công ty X thanh toán tiền hàng bằng chuyển khoản 20.000 USD, giả sử
doanh nghiệp đã nhận được giấy báo Có.
5. Ngày 28, nguyên vật liệu mua của công ty Z đã về nhập kho đủ. Giá mua theo hóa
đơn 22.000 USD.
Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ trên
Tài liệu bổ sung: TGGD thực tế tại NHTM nơi doanh nghiệp mở TK và thường xuyên
giao dịch như sau (giả sử DN chỉ giao dịch duy nhất với NHTM này)
Ngày TG mua TG bán
10/2 21,0 21,1

TS. Hồ Xuân Thủy 3


20/2 21,5 21,6
25/2 21,6 21,8
28/2 22,0 22,1
BÀI 1.5:
Tại phòng kế toán công ty A, có số dư đầu tháng 3/N của một số TK (đơn vị tính:
1000đ):
- TK 112 (1112): 500.000 (25.000USD)
- TK 331 (331K): 100.000 (Dư Có: 5.000USD)
- TK 131 (131Z): 200.000 (Dư Nợ: 10.000 USD)
Trong tháng phát sinh các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến ngoại tệ như sau:
1. Ngày 5, xuất khẩu hàng hóa bán cho công ty A, đã thu bằng chuyển khoản ngoại tệ
6.000 USD, thuế XK 2%, chưa nộp thuế.
2. Ngày 10, nhập khẩu nguyên vật liệu chưa thanh toán cho công ty K 4.000 USD,
thuế NK 5%, thuế GTGT 10%, chưa nộp thuế.
3. Ngày 15, chuyển khoản ngoại tệ thanh toán cho công ty K 3.000 USD.
4. Ngày 18, công ty Z thanh toán bằng chuyển khoản 5.000 USD
5. Ngày 20, nhập khẩu tài sản cố định trị giá 15.000 USD chưa thanh toán cho công
ty H, thuế nhập khẩu 10%, thuế GTGT 10%, chưa nộp thuế.
6. Ngày 25, chuyển khoản ngoại tệ thanh toán chi phí quảng cáo cho công ty Y
1.000USD.
7. Ngày 31, chuyển khoản ngoại tệ thanh toán tiền cho công ty H 15.000USD.
8. Ngày 31, chuyển khoản ngoại tệ 5.000 USD để ký qũy mở L/C nhập khẩu hàng
hóa.
Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ trên
Tài liệu bổ sung: TGGD thực tế trong tháng 3/N tại NHTM nơi doanh nghiệp mở TK
và thường xuyên giao dịch như sau (giả sử DN chỉ giao dịch duy nhất với NHTM này)
Ngày TG mua TG bán
5 21,0 21,1
10 21,1 21,3
15 21,3 21,4
18 21,5 21,6
20 21,6 21,8
25 22,0 22,1
31 22,2 22,4

TS. Hồ Xuân Thủy 4


BÀI 1.6
Trong tháng 12/N, có tài liệu về thu, chi ngoại tệ tại 1 doanh nghiệp như sau (đơn vị
tính: 1000đ):
Số dư đầu kỳ của một số tài khoản:
- TK 112 (1122): 1.600.000 (80.000 USD)
- TK 131 (131K): 300.000 (Dư Nợ: 15.000 USD)
Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:
1. Ngày 2, công ty K chuyển khoản thanh toán tiền hàng còn nợ 10.000 USD.
2. Ngày 4, nhập khẩu 1 TSCĐ hữu hình của công ty X với giá 32.000 USD, chưa
thanh toán tiền, thuế NK 10%, thuế GTGT 10%. Đã nộp thuế bằng chuyển khoản
VND.
3. Ngày 10, chuyển khoản ngoại tệ ứng trước tiền hàng cho Công ty Z 25.000 USD.
4. Ngày 15, bán 3.500 USD TGNH thu tiền mặt nhập quỹ VND.
5. Ngày 16, xuất khẩu một lô hàng bán cho công ty V theo giá bán 38.500USD. Tiền
hàng chưa thu. Thuế XK 5%, chưa nộp thuế.
6. Ngày 20, thanh toán tiền mua TSCĐ cho công ty X bằng chuyển khoản qua ngân
hàng.
7. Ngày 22, công ty L ứng trước bằng chuyển khoản 30.000 USD để mua hàng.
8. Ngày 27, công ty V thanh toán tiền hàng 25.000 USD bằng chuyển khoản qua ngân
hàng.
9. Ngày 28, nhận chứng từ hạch toán lãi tiền gửi ngân hàng 50USD.
10. Ngày 29, nhập khẩu hàng hóa từ công ty Z, giá nhập khẩu 30.000 USD, thuế NK
15%, thuế GTGT 10%, đã nộp thuế bằng chuyển khoản VND.
11. Kế toán đánh giá lại số dư ngoại tệ của các KMTT có gốc ngoại tệ và xử lý chênh
lệch tỷ giá do đánh giá lại theo quy định hiện hành.
Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ trên
Tài liệu bổ sung: TGGD thực tế trong tháng 3/N tại NHTM nơi doanh nghiệp mở TK
và thường xuyên giao dịch như sau (giả sử DN chỉ giao dịch duy nhất với NHTM này)
Ngày TG mua TG bán Ngày TG mua TG bán
2 21,0 21,1 20 22,0 22,1
4 21,1 21,3 22 22,2 22,4
10 21,3 21,4 27 22,3 22,4
15 21,5 21,6 28 22,4 22,5

TS. Hồ Xuân Thủy 5


16 21,6 21,8 29 22,5 22,6
31 22,6 22,7
BÀI 1.7
Trong tháng 12/N, có tài liệu về thu, chi ngoại tệ tại 1 doanh nghiệp như sau (đơn vị
tính: 1000đ):
Số dư đầu kỳ của 1 số tài khoản:
- TK 112 (1122): 400.000 (20.000USD)
- TK 341 (3411): 1.000.000 (50.000USD)
- TK 331 (331Y): 100.000 (Dư Có: 5.000 USD)
Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:
1. Ngày 3, xuất khẩu một lô hàng với giá bán 100.000USD, chưa thu tiền, thuế XK
5%.
2. Ngày 13, nhận giấy báo Có của ngân hàng thu tiền hàng xuất khẩu, nội dung:
- Ghi tăng tài khoản TGNH của công ty 99.800USD.
- Phí ngân hàng: 200USD.
3. Ngày 15, bán 5.000USD chuyển khoản lấy tiền mặt nhập qũy.
4. Ngày 16, chuyển 15.000USD gửi ngân hàng đế ký qũy mở L/C nhập khẩu.
5. Ngày 20, nhập khẩu một lô hàng hoá trị giá 15.000USD của công ty M, tiền hàng
chưa thanh toán, thuế NK 5%, thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%, đã nộp thuế bằng
chuyển khoản VND.
6. Ngày 21, thanh toán nợ vay ngắn hạn bằng tiền gửi ngân hàng 30.000USD.
7. Ngày 25, giải toả L/C ở nghiệp vụ 4 trả nợ nhập hàng ở NV 5.
8. Ngày 26, ngân hàng báo Có lãi tiền gửi ngân hàng 400USD.
9. Ngày 27, nhập khẩu 1 TSCĐ hữu hình, giá mua 15.000USD. Tiền chưa thanh toán,
thuế NK 10%, thuế GTGT 10%, đã nộp thuế bằng chuyển khoản VND.
10. Ngày 29, xuất khẩu hàng bán đã thu bằng chuyển khoản 20.000USD, thuế XK 10%,
chưa nộp thuế.
11. Ngày 30, chuyển tiền gửi ngân hàng thanh toán tiền hàng cho công ty Y 5.000 USD.
12. Cuối năm, đánh giá lại số dư các KMTT có gốc ngoại tệ và xử lý chênh lệch tỷ giá
theo quy định hiện hành.
Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ trên và phản ánh vào sổ chi tiết TK TGNH

TS. Hồ Xuân Thủy 6


Tài liệu bổ sung: TGGD thực tế trong tháng 3/N tại NHTM nơi doanh nghiệp mở TK
và thường xuyên giao dịch như sau (giả sử DN chỉ giao dịch duy nhất với NHTM này)
Ngày TG mua TG bán Ngày TG mua TG bán
3 21,0 21,1 21 21,6 21,7
13 21,1 21,2 25 21,7 21,8
15 21,3 21,4 27 21,8 21,9
16 21,4 21,5 29 21,9 22,0
20 21,5 21,6 30 22,1 22,2
31 22,2 22,3
BÀI 1.8
Trích một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty D, hạch toán hàng tồn
kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ (đơn vị tính: 1.000đ).
Số dư đầu tháng:
- TK 1111: 100.000
- TK 1122: 2.040.000 (100.000USD)
- TK 331M dư nợ: 203.000 (10.000USD)
Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Ngày 2, nhập khẩu một dây chuyền sản xuất trị giá 40.000USD của nhà cung cấp
M. Thuế nhập khẩu 30%, thuế GTGT 10%, DN đã nộp các loại thuế bằng
chuyển khoản.
2. Ngày 5, sau khi bù trừ phần ứng trước, công ty thanh toán 50% phần nợ còn lại cho
người bán M bằng TGNH.
3. Ngày 7, ứng trước cho nhà cung cấp Y 3.000USD bằng TGNH.
4. Ngày 9, chi phí thuê chuyên gia huấn luyện nhân viên 2.000 USD chưa thanh toán.
5. Ngày 10, chi phí quảng cáo ở nước ngoài 5.000 USD, đã trả bằng chuyển khoản.
6. Ngày 12, thanh toán cho phí thuê chuyên gia bằng chuyển khoản.
7. Ngày 20, nhập khẩu một xe tải trị giá 20.000 USD của nhà cung cấp Y, thuế nhập
khẩu 30%, thuế GTGT 10%. Đã nộp thuế bằng chuyển khoản VND.
8. Ngày 22, thanh toán cho nhà cung cấp Y sau khi bù trừ phần ứng trước bằng chuyển
khoản.
Yêu cầu:
- Tính toán và định khoản các NVKTPS trên

TS. Hồ Xuân Thủy 7


- Đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ, biết TG mua của
ngân hàng cuối kỳ là 22,3/USD; TG bán của NH 22,5/USD.
Tài liệu bổ sung: TGGD thực tế trong tháng tại NHTM nơi doanh nghiệp mở TK và
thường xuyên giao dịch như sau (giả sử DN chỉ giao dịch duy nhất với NHTM này)
Ngày TG mua TG bán Ngày TG mua TG bán
2 21,0 21,1 10 21,6 21,7
5 21,1 21,2 12 21,7 21,8
7 21,3 21,4 20 21,8 21,9
9 21,4 21,5 22 21,9 22,0
BÀI 1.9:
Tại doanh nghiệp thương mại ABC, trong kỳ có các nghiệp vụ liên quan đến ngoại tệ:
(ĐVT: 1.000 đồng).
Số dư đầu kỳ các tài khoản:
- TK 112 (1122): 2.000.000 (100.000)
- TK 131BX: 100.000 (Dư Nợ: 5.000 USD)
- TK 331SM: 200.000 (Dư Có: 10.000 USD)
Trong kỳ, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1. Nhận giấy báo nợ của ngân hàng về khoản tiền thanh toán cho người bán SM. TG
mua của NH 20,7/USD; TG bán của NH 20,85/USD.
2. Ký hợp đồng mua hàng với công ty CV. Giá mua là 30.000 USD. Theo thỏa thuận,
đơn vị đã chuyển khoản số tiền tương ứng với 50% giá trị lô hàng để mở LC. TG
mua của NH 20,8/USD; TG bán của NH 20,9/USD.
3. Nhận giấy báo có về số tiền khách hàng BX thanh toán. TG mua của NH 20,9/USD;
TG bán của NH 21,0/USD.
4. Lô hàng ký hợp đồng với công ty CV đã về đến cảng, đơn vị đã kiểm nhận đủ và
đem lô hàng về nhập kho. Các chứng từ có liên quan đến lô hàng trên bao gồm:
- Hóa đơn: giá mua 30.000 USD
- Tờ khai hải quan: Thuế suất thuế nhập khẩu: 30%; thuế TTĐB: 75%; thuế
GTGT: 10%.
- Phiếu chi: đơn vị đã xuất quỹ tiền mặt để nộp các khoản thuế theo quy định.
5. Giải tỏa LC và chuyển khoản ngoại tệ ở ngân hàng để thanh toán hết số tiền còn nợ
cho công ty CV. Đơn vị đã xuất quỹ tiền mặt thanh toán phí ngân hàng (trị giá 0,1%
giá trị lô hàng). TG mua của ngân hàng 21,5/USD; TG bán của NH 21,7/USD.

TS. Hồ Xuân Thủy 8


6. Ký hợp đồng nhập khẩu hàng hóa với công ty SN, lô hàng trị giá 20.000 USD, thanh
toán chậm trong vòng 12 tháng, số tiền phải thanh toán ngay khi mua là 30%. Đơn
vị đã chuyển khoản USD trị giá 30% giá trị lô hàng để mở LC. TG mua của ngân
hàng 21,6/USD; TG bán của NH 21,7/USD.
7. Lô hàng của công ty SN đã về cảng, đơn vị kiểm nhận để và nhập kho. Các chứng
từ liên quan gồm:
- Hóa đơn: 20.000 USD
- Thuế nhập khẩu: 30%; thuế GTGT 10%.
8. Ngân hàng đã chuyển tiền ký quỹ của đơn vị thanh toán tiền đợt 1 cho công ty SN,
TG mua của ngân hàng 21,8/USD; TG bán của NH 21,9/USD.
9. Vay ngắn hạn ngân hàng 10.000 USD, đã nhập vào TK TGNH ngoại tệ. TG mua
của ngân hàng 21,9/USD; TG bán của NH 22,0/USD.
10. Xuất bán cho khách hàng NV lô hàng trị giá chưa thuế 30.000 USD, thuế suất thuế
GTGT 10% chưa thu tiền. TG mua của ngân hàng 22,1/USD; TG bán của NH
22,2/USD.
11. Nhận được giấy báo có về khoản tiền khách hàng NV thanh toán tiền hàng bằng
chuyển khoản ngoại tệ. TG mua 22,5/USD, TG bán của ngân hàng: 22,8/USD.
Yêu cầu:
- Tính toán và định khoản các NVKTPS trên
- Đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ. Biết TG mua của
ngân hàng cuối kỳ là 22,8/USD; TG bán của NH 22,9/USD.

TS. Hồ Xuân Thủy 9

You might also like