You are on page 1of 13

ĐỀ THI GIỮA KỲ MÔN KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 3

(thời gian làm bài : 30 phút)


Dư đầu kỳ
TK 131 HM 40000 USD 880000 đơn vị tính
1) Ký hợp đồng mua 1000 bộ hàng hóa C với đơn giá CIF Hải Phòng 200USD/Bộ
LC. Thuế nhập khẩu 5%/trị giá CIF lô hàng, thuế GTGT 10%
( tỷ giá mua vào : 22 bán ra 22.4 của ngân hàng EXIMBANK)
2) Mua hàng A và hàng B cua ong Nam từ tỉnh Phú Thọ đưa về HCM để bán, 1000c hàng A đơn giá chưa th
800 , 600 kg hàng B đơn giá 1000 ( hàng A, B có thuế suất 8%) , tiền hàng thanh toán
1/2 =TM. Hai hàng hóa này đi cùng 1 chuyến ô tô với giá 77000 ( trong đó thuế GTGT 10%) đã
thanh toán tiền vận chuyển ô tô = TGNH, chi phí thuê bốc xếp 10000 thanh toán =TM
Không hạch toán Nợ TK 331 VC Nợ TK 156
Có TK 112 Nợ TK 133
Nợ TK 331 BX Có TK 112
Có TK 112
3) Ngay khi về đến tp HCM, công ty bán ngay 500c hàng A với đơn giá bán chưa thuế
đã thu đủ bằng TGNH 200 kg hàng B với giá bán chưa thuế 1400
Nợ TK 632 có chi phí vận chuyển hay kg? đủ chi phí
Nợ TK 133
Có TK 331
4) Phần còn lại đã về nhập kho tại Q7 đủ
5) Trích TGNH mua ngoại tệ ký quỹ mở LC cho hàng hóa C, tỷ lệ ký quỹ 10%/trị giá hợp đồng
( tỷ giá mua vào : 22.2 bán ra 22.6 của ngân hàng EXIMBANK)
6) Xuất kho hàng 300 kg hàng B với đơn giá bán chưa thuế 1500 chưa thu tiền
7) Giảm giá cho người mua hàng A ở NV 3 do 1 số lý do ,giảm 10%, phần giảm giá này sẽ trừ vào tiền
hàng lô tiếp theo, hai bên đã ký kết biên bản giảm giá
Nợ TK 521 Nợ TK 131 A5,5 ty5\ Nợ TK 111, 112
Nợ TK 333 Có TK 511 Có TK 131
Có TK 131 1,1 Có TK 3331

8) Theo hợp đồng đã ký kết, khách hàng mua hàng hóa B ở NV6 nếu thanh toán trong vòng 10 ngày
sẽ được hưởng chiết khấu là 5%/số tiền thanh toán, trong vòng 3 ngày khách hàng mua đã TT=TGNH
9) Xuất kho 100c hàng A để biếu tặng cho khách hàng
Nợ TK 641/ Có TK 156A Có TK 3331

10) Nhận được tiền của người mua hàng hóa D ( nước ngoài HM) 39960 USD
( tỷ giá mua vào : 22.5 bán ra 22.8 của ngân hàng ACB)
11) Hàng hóa C đã về đến Cảng, 1 phần trích từ TKGT phần còn lại DN vay VNĐ
ngân hàng để mua ngoại tệ thanh toán cho người bán vay phần còn lại bằng VNĐ
Nợ TK 156 Nợ TK 331 50000
Có TK 331 Có TK 244
Có TK 3333 Có TK 112

Nợ TK 156/Có TK 33312 thuế GTGT hàng nhập khẩu Nợ TK 133/Có TK 33312

( tỷ giá mua vào : 23 bán ra 23.4 của ngân hàng ACB)


12) Hàng hóa C đã về nhập kho đủ, chi phí lưu kho bãi 5.000 đã thanh toán =TM
( tỷ giá mua vào : 23.8 bán ra 24.2 của ngân hàng ACB)
13) Thanh toán tiền cho người bán hàng A và B sau khi trừ đi số tiền giảm giá 10% cho toàn bộ lô hàng
14) Xuất kho 20 chiếc hàng hóa A để khuyến mại cho khách ( chương trình này được Sở công thương
duyệt từ tháng trước Nợ TK 641/Có TK 156
15) Mua 1 lô hàng hóa D, giá mua chưa thuế GTGT 10% 3000000 chưa thanh toán, để xuất khẩu cho
khách hàng nước ngoài, đã mở LC từ tháng trước, trị giá LC là : 30000 USD
( tỷ giá mua vào : 23.5 bán ra 23.7 của ngân hàng ACB)
16 Hoàn thành thủ tục xuất khẩu và nhận được tiền hàng, thuế xuất khẩu : 5%, lệ phí hải quan 3.000
đã thanh toán bằng TM
( tỷ giá mua vào : 23 bán ra 23.2 của ngân hàng ACB)

Yêu cầu
nghìn đồng
phương thức TT
A B
800,000 600,000
00c hàng A đơn giá chưa thuế 64,000 48,000
hàng thanh toán
ó thuế GTGT 10%) đã 3) N632A 400,000 N 632B 200,000
thanh toán =TM C 331 ( nam) 400,000 C 331 200,000
vận chuyển

1200 N 112 648,000 N112 302,400


thu = TGNH C 511 600,000 C511 280,000

C3331 48,000 C3331 22,400


ị giá hợp đồng
4) N 156A 400,000 N156B 400,000
chưa thu tiền N133 112,000 N 133
giá này sẽ trừ vào tiền C 331 512,000 C 331 400,000
13) N 331( nam) 94,000 N 331( nam) 60,000
4.4
4.4

rong vòng 10 ngày C 156A 80,000 C 156B 60,000


g mua đã TT=TGNH C 133 14,000 C 133 -

331Nam
756000 1,512,000
154000
602,000
Nợ TK 133/Có TK 33312

% cho toàn bộ lô hàng


được Sở công thương

nh toán, để xuất khẩu cho

phí hải quan 3.000


1,512,000
756,000

154,000

140,000
14,000
14000
Dư đầu kỳ
TK 131 HM 40000 USD 880000 đơn vị tính nghìn đồng
1) Ký hợp đồng mua 1000 bộ hàng hóa C với đơn giá CIF Hải P 200USD/Bộ phương thức TT
LC. Thuế nhập khẩu 5%/trị giá CIF lô hàng, thuế GTGT 10%
( tỷ giá mua vào : 22 bán ra 22.4 của ngân hàng EXIMBANK)
2) Mua hàng A và hàng B từ tỉnh Phú Thọ đưa về HCM để bán, 1000c hàng A đơn giá chưa thuế
800 , 600 kg hàng B đơn giá 1000 ( hàng A, B có thuế suất 8%) , tiền hàng thanh toán
1/2 =TM. Hai hàng hóa này đi cùng 1 chuyến ô tô với g 77000 ( trong đó thuế GTGT 10%) đã
thanh toán tiền vận chuyển ô tô = TGNH, chi phí thuê bốc xếp 10000 thanh toán =TM
3) Ngay khi về đến tp HCM, công ty bán ngay 500c hàng A với đơn giá bán chưa t 12000
đã thu đủ bằng TGNH 200 kg hàng B với giá bán chưa thuế 1400 thu = TGNH
4) Phần còn lại đã về nhập kho tại Q7 đủ
5) Trích TGNH mua ngoại tệ ký quỹ mở LC cho hàng hóa C, tỷ lệ ký quỹ 10%/trị giá hợp đồng
( tỷ giá mua vào : 22.2 bán ra 22.6 của ngân hàng EXIMBANK)
6) Xuất kho hàng 300 kg hàng B với đơn giá bán chưa thuế 1500 chưa thu tiền
7) Giảm giá cho người mua hàng A ở NV 3 do 1 số lý do ,giảm 10%, phần giảm giá này sẽ trừ vào tiền
hàng lô tiếp theo, hai bên đã ký kết biên bản giảm giá
8) Theo hợp đồng đã ký kết, khách hàng mua hàng hóa B ở NV6 nếu thanh toán trong vòng 10 ngày
sẽ được hưởng chiết khấu là 5%/số tiền thanh toán, trong vòng 3 ngày khách hàng mua đã TT=TGNH
9) Xuất kho 100c hàng A để biếu tặng cho khách hàng
10) Nhận được tiền của người mua hàng hóa D ( nước ngoài HM 39960 USD
( tỷ giá mua vào : 22.5 bán ra 22.8 của ngân hàng ACB)
11) Hàng hóa C đã về đến Cảng, 1 phần trích từ TKGT phần còn lại DN vay VNĐ
ngân hàng để mua ngoại tệ thanh toán cho người bán vay phần còn lại bằng VNĐ
( tỷ giá mua vào : 23 bán ra 23.4 của ngân hàng ACB)
12) Hàng hóa C đã về nhập kho đủ, chi phí lưu kho bãi 5.000 đã thanh toán =TM
( tỷ giá mua vào : 23.8 bán ra 24.2 của ngân hàng ACB)
13) Thanh toán tiền cho người bán hàng A và B sau khi trừ đi số tiền giảm giá 10% cho toàn bộ lô hàng
14) Xuất kho 20 chiếc hàng hóa A để khuyến mại cho khách ( chương trình này được Sở công thương
duyệt từ tháng trước
15) Mua 1 lô hàng hóa D, giá mua chưa thuế GTGT 10 3000000 chưa thanh toán, để xuất khẩu cho
khách hàng nước ngoài, đã mở LC từ tháng trước, trị giá LC là : 30000 USD
( tỷ giá mua vào : 23.5 bán ra 23.7 của ngân hàng ACB)
16 Hoàn thành thủ tục xuất khẩu và nhận được tiền hàng, thuế xuất khẩu : 5%, lệ phí hải quan 3.000
đã thanh toán bằng TM
( tỷ giá mua vào : 23 bán ra 23.2 của ngân hàng ACB)

Yêu cầu
Định khoản
Dư đầu kỳ
TK 131 AM 50000 USD 1100000 đơn vị tính nghìn đồng
1) Ký hợp đồng mua 1000 bộ hàng hóa C với đơn giá CIF Hải P 100USD/Bộ phương thức TT
LC. Thuế nhập khẩu 5%/trị giá CIF lô hàng, thuế GTGT 10%
( tỷ giá mua vào : 22.5 bán ra 22.8 của ngân hàng EXIMBANK)
2) Mua hàng A và hàng B từ tỉnh Phú Thọ đưa về HCM để bán, 1000c hàng A đơn giá chưa thuế
300 , 600 kg hàng B đơn giá 400 ( hàng A, B có thuế suất 8%) , tiền hàng thanh toán
1/2 =TM. Hai hàng hóa này đi cùng 1 chuyến ô tô với g 55000 ( trong đó thuế GTGT 10%) đã
thanh toán tiền vận chuyển ô tô = TGNH, chi phí thuê bốc xếp 10000 thanh toán =TM
3) Ngay khi về đến tp HCM, công ty bán ngay 500c hàng A với đơn giá bán chưa t 1000
đã thu đủ bằng TGNH 200 kg hàng B với giá bán chưa thuế 1400 thu = TGNH
4) Phần còn lại đã về nhập kho tại Q7 đủ
5) Trích TGNH mua ngoại tệ ký quỹ mở LC cho hàng hóa C, tỷ lệ ký quỹ 10%/trị giá hợp đồng
( tỷ giá mua vào : 23.6 bán ra 24 của ngân hàng EXIMBANK)
6) Mua 1 lô hàng D trị giá 3300000 trong đó thuế GTGT 10% để xuất khẩu. Tiền hàng
thanh toán 1/2 bằng TGNH, lô hàng này được xuất khẩu với giá 200000 USD FOB HP
thuế XK: 3%
( tỷ giá mua vào : 23.6 bán ra 24 của ngân hàng EXIMBANK)
7) Giảm giá cho người mua hàng A ở NV 3 do 1 số lý do ,giảm 10%, phần giảm giá này sẽ trừ vào tiền
hàng lô tiếp theo, hai bên đã ký kết biên bản giảm giá
8) Theo hợp đồng đã ký kết, khách hàng mua hàng hóa B ở NV6 nếu thanh toán trong vòng 10 ngày
sẽ được hưởng chiết khấu là 5%/số tiền thanh toán, trong vòng 3 ngày khách hàng mua đã TT=TGNH
9) Xuất kho 100c hàng A để biếu tặng cho khách hàng
10) Nhận được tiền của người mua hàng hóa D ( nước ngoài ) 49960 USD
( tỷ giá mua vào : 23.8 bán ra 24.2 của ngân hàng ACB)
11) Hàng hóa C đã về đến Cảng, 1 phần trích từ TKGT phần còn lại DN vay VNĐ
ngân hàng để mua ngoại tệ thanh toán cho người bán vay phần còn lại bằng VNĐ
( tỷ giá mua vào : 23.8 bán ra 24.2 của ngân hàng ACB)
12) Hàng hóa C đã về nhập kho đủ, chi phí lưu kho bãi 5.000 đã thanh toán =TM
( tỷ giá mua vào : 23.8 bán ra 24.2 của ngân hàng ACB)
13) Thanh toán tiền cho người bán hàng A và B sau khi trừ đi số tiền giảm giá 10% cho toàn bộ lô hàng
14) Xuất kho 20 chiếc hàng hóa A để khuyến mại cho khách ( chương trình này được Sở công thương
duyệt từ tháng trước
15) Hoàn thành thủ tục xuất khẩu hàng D và nhận được tiền hàng, thuế xuất khẩu : 5%,
lệ phí hải quan 3.000 đã thanh toán bằng TM
( tỷ giá mua vào : 23 bán ra 23.2 của ngân hàng ACB)
16) Xuất kho 50 chiếc hàng hóa A để thực hiện chương trình khuyến mãi , chương trình này chưa được
Sở Công thương chấp thuận
nghìn đồng
phương thức TT

n giá chưa thuế


hàng thanh toán
TGT 10%) đã

thu = TGNH

giá hợp đồng

iá này sẽ trừ vào tiền

ong vòng 10 ngày


mua đã TT=TGNH

% cho toàn bộ lô hàng


ược Sở công thương

để xuất khẩu cho

phí hải quan 3.000


nghìn đồng
phương thức TT

n giá chưa thuế


hàng thanh toán
TGT 10%) đã

giá hợp đồng

iá này sẽ trừ vào tiền

ong vòng 10 ngày


mua đã TT=TGNH

% cho toàn bộ lô hàng


ược Sở công thương
trình này chưa được
Giảm giá hàng bán Nợ TK 131 40000
Nợ TK 511
Nợ TK 3331 39700
Có TK 131 641 300
642

39700
Nợ TK 112
Nợ TK 641/642
Có TK 131
Có TK 515
1 2
2 1
Nợ TK 156 Nợ TK 331
Nợ TK 133 Có TK 111,112
Có TK 331
23,000 920,000,000

23,400 928,980,000
928,980,000
7,020,000 936,000,000
920,000,000
16,000,000

You might also like