Professional Documents
Culture Documents
03 TVM
03 TVM
1/29
Khái niệm FV, PV của khoản tiền đơn FV, PV của niên kim Ghép lãi nhiều lần trong năm Áp dụng
Nội dung
Khái niệm
Áp dụng
2/29
Khái niệm FV, PV của khoản tiền đơn FV, PV của niên kim Ghép lãi nhiều lần trong năm Áp dụng
Khái niệm
• Các quyết định tài chính đều có các yếu tố lợi ích và chi phí
trải dài trong 1 khoảng thời gian
• Cần so sánh giá trị dòng tiền ở những thời điểm khác nhau
• Bạn muốn nhận thưởng ngay $1000 hay nhận $1300 sau ba
năm nữa?
3/29
Khái niệm FV, PV của khoản tiền đơn FV, PV của niên kim Ghép lãi nhiều lần trong năm Áp dụng
• Ví dụ 1:
4/29
Khái niệm FV, PV của khoản tiền đơn FV, PV của niên kim Ghép lãi nhiều lần trong năm Áp dụng
• Giá trị tương lai là giá trị tại một thời điểm trong tương lai
của một khoản tiền được đầu tư ngày hôm nay và hưởng một
mức lãi suất cho trước
• Giá trị hiện tại là giá trị ở thời điểm hiện tại của một khoản
tiền sẽ nhận được trong tương lai
• Trong ví dụ 1, giá trị tương lai (cuối năm 3) và giá trị hiện tại
là bao nhiêu?
5/29
Khái niệm FV, PV của khoản tiền đơn FV, PV của niên kim Ghép lãi nhiều lần trong năm Áp dụng
Công thức
FVn = PV × (1 + r )n
6/29
Khái niệm FV, PV của khoản tiền đơn FV, PV của niên kim Ghép lãi nhiều lần trong năm Áp dụng
• Ví dụ 1: PV = 1000, r = 10%, n = 3 → FV ?
• Ví dụ 2: Gửi tiết kiệm $800, lãi suất 6% một năm. Sau 5 năm
số tiền trong sổ tiết kiệm là bao nhiêu?
FV5 = 800 × (1 + 0.06)5
7/29
Khái niệm FV, PV của khoản tiền đơn FV, PV của niên kim Ghép lãi nhiều lần trong năm Áp dụng
8/29
Khái niệm FV, PV của khoản tiền đơn FV, PV của niên kim Ghép lãi nhiều lần trong năm Áp dụng
• Ví dụ 4: Nam muốn biết giá trị hiện tại của khoản tiền $1,700
anh sẽ được nhận sau đây 8 năm. Chi phí cơ hội của Nam là
8%
1700
PV =
(1 + 0.08)8
9/29
Khái niệm FV, PV của khoản tiền đơn FV, PV của niên kim Ghép lãi nhiều lần trong năm Áp dụng
FV =
r=
n=
→ PV =
10/29
Khái niệm FV, PV của khoản tiền đơn FV, PV của niên kim Ghép lãi nhiều lần trong năm Áp dụng
Niên kim
• Là dòng tiền cố định xảy ra đều đặn trong một số năm nhất
định.
• Có thể là dòng tiền vào (thu được từ đầu tư, tiết kiệm), hoặc
dòng tiền ra (chi phí chi trả hàng kỳ)
• Niên kim thông thường là niên kim có dòng tiền xuất hiện ở
cuối mỗi kỳ
• Niên kim đầu kỳ là niên kim có dòng tiền xuất hiện ở đầu mỗi
kỳ
11/29
Khái niệm FV, PV của khoản tiền đơn FV, PV của niên kim Ghép lãi nhiều lần trong năm Áp dụng
Niên kim
12/29
Khái niệm FV, PV của khoản tiền đơn FV, PV của niên kim Ghép lãi nhiều lần trong năm Áp dụng
Công thức
(1 + r )n − 1
FVn = CF ×
r
13/29
Khái niệm FV, PV của khoản tiền đơn FV, PV của niên kim Ghép lãi nhiều lần trong năm Áp dụng
14/29
Khái niệm FV, PV của khoản tiền đơn FV, PV của niên kim Ghép lãi nhiều lần trong năm Áp dụng
Ví dụ
• Ví dụ 7: Vào cuối mỗi năm từ năm thứ nhất, bạn gửi vào tài
khoản tiết kiệm 20 triệu, với lãi suất hàng năm là 6%, tổng số
tiền cuối năm 10 là bao nhiêu?
CF =
r=
n=
→ FV =
15/29
Khái niệm FV, PV của khoản tiền đơn FV, PV của niên kim Ghép lãi nhiều lần trong năm Áp dụng
Công thức
CF 1
PV = × [1 − ]
r (1 + r )n
• Ví dụ 8: Một dây chuyền sản xuất sẽ mang lại dòng tiền $700
vào cuối mỗi năm trong vòng 5 năm. Tỷ suất lợi nhuận là 8%.
Tính giá trị hiện tại của dòng niên kim này
700 1
PV = × [1 − ]
0.08 (1 + 0.08)5
16/29
Khái niệm FV, PV của khoản tiền đơn FV, PV của niên kim Ghép lãi nhiều lần trong năm Áp dụng
17/29
Khái niệm FV, PV của khoản tiền đơn FV, PV của niên kim Ghép lãi nhiều lần trong năm Áp dụng
18/29
Khái niệm FV, PV của khoản tiền đơn FV, PV của niên kim Ghép lãi nhiều lần trong năm Áp dụng
19/29
Khái niệm FV, PV của khoản tiền đơn FV, PV của niên kim Ghép lãi nhiều lần trong năm Áp dụng
• Là luồng tiền cố định hàng năm như niên kim nhưng kéo dài
trong vô hạn
• Có ý nghĩa quan trọng trong định giá tài sản như cổ phiếu
20/29
Khái niệm FV, PV của khoản tiền đơn FV, PV của niên kim Ghép lãi nhiều lần trong năm Áp dụng
• Phải tính FV/PV cho từng khoản tiền rồi cộng lại (Excel)
21/29
Khái niệm FV, PV của khoản tiền đơn FV, PV của niên kim Ghép lãi nhiều lần trong năm Áp dụng
• Ví dụ: Gửi tiết kiệm kì hạn 6 tháng, đáo hạn không rút ra, lãi
nhập gốc cho sổ mới và “tái tục” thêm 6 tháng nữa
22/29
Khái niệm FV, PV của khoản tiền đơn FV, PV của niên kim Ghép lãi nhiều lần trong năm Áp dụng
Ví dụ
23/29
Khái niệm FV, PV của khoản tiền đơn FV, PV của niên kim Ghép lãi nhiều lần trong năm Áp dụng
• Với tần suất ghép lãi m > 1, lãi hiệu quả (lãi thực nhận) theo
năm sẽ cao hơn lãi suất danh nghĩa
• Tần suất ghép lãi trong một năm càng cao, lãi suất hiệu quả
càng cao hơn
24/29
Khái niệm FV, PV của khoản tiền đơn FV, PV của niên kim Ghép lãi nhiều lần trong năm Áp dụng
• Lãi suất hiệu quả theo năm (Effective annual rate - EAR)
Công thức
r m
EAR = PV × (1 + ) −1
m
• EAR của ví dụ 9?
25/29
Khái niệm FV, PV của khoản tiền đơn FV, PV của niên kim Ghép lãi nhiều lần trong năm Áp dụng
• Ví dụ 10: Giả sử bạn muốn nghỉ hưu sau 20 năm nữa. Bạn
ước tính số tiền sẽ cần sau 20 năm là 5 tỷ. Để có số tiền này,
bạn sẽ đều đặn gửi tiền vào tài khoản tiết kiệm vào cuối mỗi
năm trong 20 năm, hưởng lãi 6%.
Số tiền cần gửi mỗi năm là bao nhiêu?
FV =
r=
n=
→ CF =
26/29
Khái niệm FV, PV của khoản tiền đơn FV, PV của niên kim Ghép lãi nhiều lần trong năm Áp dụng
• Khi vay tiền tiêu dùng với lãi suất và kỳ hạn nhất định, bạn
phải trả một khoản cố định hàng kỳ. Khoản trả này bao gồm
cả phần trả lãi và phần trả gốc.
• Ví dụ 11: Xác định khoản tiền cố định hàng năm phải trả khi
vay 600 triệu ngày hôm nay, lãi suất 10%, kỳ hạn 4 năm
PV =
r=
n=
→ CF =
27/29
Khái niệm FV, PV của khoản tiền đơn FV, PV của niên kim Ghép lãi nhiều lần trong năm Áp dụng
28/29
Khái niệm FV, PV của khoản tiền đơn FV, PV của niên kim Ghép lãi nhiều lần trong năm Áp dụng
Ôn tập
• Luyện tập các dạng vấn đề tương tự như ví dụ trong bài (bài
tập cuối chương)
• Vẽ biểu đồ thời gian
• Xác định đúng các dữ liệu đầu vào
• Tính theo công thức (máy tính bỏ túi, excel)
29/29