You are on page 1of 4

Bài 1: 

Cho ∆ABC vuông tại A. Biết ABAC=57. Đường cao là AH = 15cm. Áp


dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông, hãy tính HB, HC.

Bài 2: Cho tam giác ABC vuông tại A. Trong đó AB = 12cm, AC = 16cm, phân
giác AD, đường cao AH. Tính HD, HB, HC.

Bài 3: Cho ∆ABC vuông tại A. Kẻ đường cao AH, tính chu vi ∆ABC biết AH =
14cm, HBHC=14

Bài 4: Cho tam giác ABC vuông tại A. Có đường cao AH. Biết AB = 20cm, HC =
9cm. Tính độ dài AH.

Bài 5: Cho tam giác ABC vuông tại A có cạnh BD là phân giác góc B. Biết rằng
AD = 2cm; BD = 12 cm. Tính độ dài cạnh BC.

Bài 6: Cho tam giác ABC , Góc B = 60 độ, BC = 8cm; AB + AC = 12cm. Tính độ
dài cạnh AB.

Bài 7: Cho hình thang cân ABCD. Trong đó có đáy lớn của hình thang là CD =
10cm, đáy nhỏ bằng đường cao, đường chéo vuông góc với cạnh bên của hình
thang. Tính độ dài đường cao của nó.
Bài 8: 

a. Cho tam giác ABC có Góc B = 60 độ, Góc C = 50 độ, 𝐴𝐶 = 35𝑐𝑚 . Tính diện
tích tam giác ABC.

b. Cho tứ giác ABCD có góc A = Góc D = 90 độ, Góc C = 40 độ, 𝐴𝐵 = 4𝑐𝑚, 𝐴𝐷 =


3𝑐𝑚. Tính diện tích tứ giác ABCD.

c. Cho tứ giác ABCD có các đường chéo cắt nhau tại vị trí O. Cho biết 𝐴𝐶 = 4, 𝐵𝐷
= 5, Góc AOB = 50 độ. Tính diện tích tứ giác ABCD bằng hàm thức lượng giác.

Bài 9: Cho ∆ABC vuông tại A, kẻ đường cao AH, chu vi tam giác AHB = 40cm,
chu vi ∆ACH = 5dm. Tính cạnh BH, CH và chu vi ∆ABC.

Bài 10: Chu vi của một tam giác bằng 120cm. Độ dài các cạnh tỉ lệ lần lượt với
8, 15, 17.
 a) Chứng minh đó là một tam giác vuông.

 b) Tính khoảng cách từ giao điểm ba đường phân giác đến mỗi cạnh của tam
giác.

Bài 11: Cho tứ giác lồi ABCD có AB = AC = AD = 10cm, góc B bằng 60 độ và


góc A là 90 độ

 a) Tính đường chéo BD. 

b) Tính các khoảng cách giữa BH và DK từ B và D đến cạnh AC.

 c) Tính cạnh HK. 

d) Vẽ BE vuông góc DC kéo dài. Tính cạnh BE, CE và DC của tam giác.

Bài 12: Cho tam giác ABC vuông tại A. Trong đó AB = a, AC = 3a. Trên cạnh
AC lấy các điểm D và E sao cho AD = DE = EC.

 a) Chứng minh DEDB=DBDC.

 b) Chứng minh tam giác BDE đồng dạng với tam giác CDB.

 c) Tính tổng góc 𝐴𝐹𝐵 + góc 𝐵𝐶𝐷.

Bài 13: Hình thang ABCD có hai cạnh bên AD và BC bằng nhau, đường chéo AC
vuông góc với cạnh bên BC. Biết cạnh AD = 5a, AC = 12a.

a) Tính SinB + CosBSinB – CosB

b) Tính diện tích của hình thang ABCD.


Bài 14: Cho đoạn thẳng AB = 2a. Từ trung điểm O của AB, ta bắt đầu vẽ tia Ox
vuông góc với AB. Trên Ox lấy điểm D sao cho OD=a2. Từ B ta tiếp tục kẽ BC
vuông góc với đường thẳng AD của tam giác.

 a) Tính cạnh AD, AC và BC theo a.

 b) Kéo dài DO một đoạn sao cho OE = a. Chứng minh bốn điểm A, B, C và E
cùng nằm trên một đường tròn.

You might also like