Professional Documents
Culture Documents
Hãy trân trọng những kỳ quan thiên nhiên này, trân trọng tài nguyên thiên
nhiên, trân trọng lịch sử và sự lãng mạn như một di sản thiêng liêng, cho con
cháu của bạn. Đừng để những con người ích kỷ hoặc sự tham lam làm mất
đi vẻ đẹp, sự giàu có hay sự lãng mạn của đất nước này.
- Theodore Roosevelt -
(người đầu tiên đưa ra khái niệm và thiết lập hệ thống “Công viên / Vườn
Quốc gia” Tổng thống Hoa kỳ thứ 26, 1901-1909)
Paphiopedilum delenatii
Lâm Đồng
Mô
Cơ quan
Cơ thể (cá
thể)
Sinh Hệ sinh
Quần xã Quần thể
quyển thái
Các phương diện của đa dạng sinh học
Mô
Cơ quan
Cơ thể (cá
thể)
Sinh Hệ sinh
Quần xã Quần thể
quyển thái
Khái niệm Loài
Một cách thực tế để xác định một quần thể và đo đạc được sự đa
dạng của chúng là không gian mà chúng chiếm hữu.
Các nhà khoa học xem sự mất mát các quần thể tách biệt
cùng với biến dị di truyền độc nhất của chúng là một
trong những khủng hoảng đa dạng sinh học lớn nhất mà
hầu như không được lưu ý tới.
Quần xã
Tập hợp các quần thể và loài
cùng xuất hiện và tương tác với nhau
trong một môi trường nhất định
Đa dạng Hệ sinh thái
Một hệ sinh thái là một quần xã với một môi trường
mà nó tồn tại trong một thời gian nhất định.
Các hệ sinh thái
– Rạn san hô
– Thảo nguyên
– Đất ngập nước ven biển
– Rừng già
– Rừng mưa nhiệt đới
Rừng ngập mặn Bảy Cạnh, Côn Đảo
Các hệ sinh thái Rừng ngập mặn, Cỏ biển, San hô đã hình thành
các môi trường sống bảo vệ cho các giai đoạn phát triển
của các loài cá và hình thành loài mới.
22
Tương tác giữa các loài củng cố sự đa dạng sinh thái
• Có rất nhiều tương tác tiềm năng giữa các loài, như:
– Sự săn mồi
– Sự cạnh tranh
– Ký sinh
– Hội sinh
• Trong một vài tương tác này có sự liên hệ tiến hóa và sinh thái rất
gần nhau giữa các loài và là một thành phần quan trọng của quần
xã và sự đa dạng hệ sinh thái
– Có thể xem ví dụ của những loài thụ phấn cho cây và phát tán
hạt
Ví dụ những quần xã và những hệ sinh thái đặc thù
Holt et al. 2013 An Update of Wallace’s Zoogeographic Regions of the World. Science
Những phân tích đa dạng Địa lý Sinh vật gồm
• Địa lý Sinh vật học Lịch sử kiểm tra lịch sử địa chất của
Trái đất và sử dụng chúng để giải thích các kiểu phân bố
sinh vật theo không gian và thời gian.
• Địa lý Sinh vật học Sinh thái kiểm tra sự phát tán các sinh
vật và những cơ chế ảnh hưởng sự phát tán này, và sử
dụng những thông tin này để giải thích các kiểu phân bố
không gian của các sinh vật.
Cấp độ đa dạng sinh học toàn cầu
Đa dạng loài đối với hầu hết các taxa là thấp nhất
ở hai cực, và gia tăng hướng về xích đạo, đạt
đỉnh cao ở rừng mưa nhiệt đới (có thể chứa đựng
hơn một nửa các loài trên Trái đất).
Himalaya
Những khu vực đặc hữu
• Một loài đặc hữu với một vùng nhất định nếu khu vực phân bố
của được giới hạn trong đó
• Sự đặc hữu tạo nên tính độc nhất và tầm quan trọng đặc biệt
của sự đa dạng sinh học ở những khu vực đặc biệt.
• Một vài khu vực của thế giới có những mức độ đặc hữu cao đặc
biệt.
• Sự tiến hoá đòi hỏi 10 triệu năm hay hơn để đạt được những mức
đa dạng loài như trước đó
Đợt tuyệt chủng thứ sáu