You are on page 1of 59

Đây là đất nước của bạn.

Hãy trân trọng những kỳ quan thiên nhiên này, trân trọng tài nguyên thiên
nhiên, trân trọng lịch sử và sự lãng mạn như một di sản thiêng liêng, cho con
cháu của bạn. Đừng để những con người ích kỷ hoặc sự tham lam làm mất
đi vẻ đẹp, sự giàu có hay sự lãng mạn của đất nước này.

- Theodore Roosevelt -
(người đầu tiên đưa ra khái niệm và thiết lập hệ thống “Công viên / Vườn
Quốc gia” Tổng thống Hoa kỳ thứ 26, 1901-1909)
Paphiopedilum delenatii

Đa dạng sinh học là gì?


Lan hài hồng

Lâm Đồng

Bò rừng Bos javanicus,Thailand


Đa dạng
sinh học
là gì?

Đa dạng Sinh học là gì? (padlet.com)


Các dạng sống khác nhau ở mọi mức độ trên trái
đất, từ gen đến hệ sinh thái, và các quá trình
sinh thái và tiến hoá hỗ trợ cho nó.

Bò tót, Gaur, Bos gaurus, Cát Tiên @ Lê Khắc Quyết


Nguyên
Phân tử Bào quan Tế bào
tử

Cơ quan

Các cấp độ của sự sống


Hệ cơ quan

Cơ thể (cá
thể)

Sinh Hệ sinh
Quần xã Quần thể
quyển thái
Các phương diện của đa dạng sinh học

Thành phần Thành phần Thành phần Thành phần Thời


Di truyền Không gian Chức năng gian
trong các cá thể Các quần xã e.g. sinh sản, Hàng ngày
tập tính, săn
trong các quần Các hệ sinh thái mồi, ký sinh Hàng mùa
thể
Các cảnh quan Hàng năm
giữa các quần
thể Các vùng sinh Theo thời đại địa chất
thái hoặc Tiến hóa
giữa các loài
Các vùng địa lý
sinh vật

Vườn quốc gia Hoàng Liên Sơn


Đa dạng di truyền

Các biến dị ở


nucleotides, genes,
chromosomes, hoặc toàn
bộ bộ gen của sinh vật

Source: Human Genome Project, Department of Energy


Đa dạng Kiểu hình

Kiểu hình – cấu thành


cơ thể một sinh vật kết
quả từ kiểu gen của nó
và hoạt động của môi
trường lên sự biểu hiện
của gen.

Như vậy, đa dạng kiểu


hình tương ứng với sự
biến đổi (biến dị) trong
các dòng của sinh vật.
Nguyên
Phân tử Bào quan Tế bào
tử

Cơ quan

Các cấp độ của sự sống


Hệ cơ quan

Cơ thể (cá
thể)

Sinh Hệ sinh
Quần xã Quần thể
quyển thái
Khái niệm Loài

Bướm phượng Papilio polytes, female, Cát Tiên


• Hình thái
• Sinh học
• Phát sinh chủng loại

– Mỗi định nghĩa về loài có một ý nghĩa


khác nhau về loài.
– Do đó, mỗi định nghĩa có một hiệu quả
khác nhau về việc chúng ta quy hoạch
bảo tồn thế nào.
Phát sinh chủng loại
Một số lượng lạ thường
• Đến nay, khoảng 1.5-1.75 triệu loài đã được nhận
diện.
• Các nhà khoa học ước lượng có thể có khoảng 3
đến 117 triệu loài.
• Hầu hết ước lượng khoảng 13-20 triệu.

Aristolochia nuichuaensis Leptobrachium leucops


Quần thể
Một nhóm các cá thể cùng loài có cùng kiểu gen hoặc về mặt “nhân
khẩu học” gần với nhau hơn những nhóm cá thể khác của loài đó.

Một cách thực tế để xác định một quần thể và đo đạc được sự đa
dạng của chúng là không gian mà chúng chiếm hữu.

Một nhóm các cá thể


cùng loài, cùng sinh
sống trong một
không gian nhất định, có
khả năng giao phối với
nhau tạo ra con non có
khả năng sinh sản
Đa dạng Quần thể
Biến dị trong các đặc điểm không gian và số lượng giữa
các quần thể, thể hiện trong phạm vi đại lý và sự phân
bố của các quần thể
Tầm quan trọng của Biến dị Quần thể

Các nhà khoa học xem sự mất mát các quần thể tách biệt
cùng với biến dị di truyền độc nhất của chúng là một
trong những khủng hoảng đa dạng sinh học lớn nhất mà
hầu như không được lưu ý tới.
Quần xã
Tập hợp các quần thể và loài
cùng xuất hiện và tương tác với nhau
trong một môi trường nhất định
Đa dạng Hệ sinh thái
Một hệ sinh thái là một quần xã với một môi trường
mà nó tồn tại trong một thời gian nhất định.
Các hệ sinh thái

Source: Harrison ©AMNH

– Rạn san hô
– Thảo nguyên
– Đất ngập nước ven biển
– Rừng già
– Rừng mưa nhiệt đới
Rừng ngập mặn Bảy Cạnh, Côn Đảo
Các hệ sinh thái Rừng ngập mặn, Cỏ biển, San hô đã hình thành
các môi trường sống bảo vệ cho các giai đoạn phát triển
của các loài cá và hình thành loài mới.
22
Tương tác giữa các loài củng cố sự đa dạng sinh thái
• Có rất nhiều tương tác tiềm năng giữa các loài, như:
– Sự săn mồi
– Sự cạnh tranh
– Ký sinh
– Hội sinh
• Trong một vài tương tác này có sự liên hệ tiến hóa và sinh thái rất
gần nhau giữa các loài và là một thành phần quan trọng của quần
xã và sự đa dạng hệ sinh thái
– Có thể xem ví dụ của những loài thụ phấn cho cây và phát tán
hạt
Ví dụ những quần xã và những hệ sinh thái đặc thù

• Những loài liên hệ với: việc làm chín


trái sung ở rừng nhiệt đới,
• Những loài tập trung xung quanh
những mạch nước nóng trên nền đáy
đại dương,
• Những loài ở những vùng phun sương
ở thác nước,
• Những loài dưới những hòn đá ấm ở
vùng núi cao trên đỉnh núi.

Drosera peltata, Bidoup @Tian Chuan Hsu


Source: ©AMNH
Các vùng
sinh thái

- “một đơn vị đất


hoặc nước tương
đối lớn có chứa
đựng một tập
hợp nhiều loài,
nhiều quần xã tự
nhiên, và nhiều
điều kiện môi
trường” (WWF,
1999)
Các vùng sinh thái
- “một đơn vị đất hoặc nước
tương đối lớn có chưa đựng
một tập hợp nhiều loài, nhiều
quần xã tự nhiên, và nhiều điều
kiện môi trường” (WWF, 1999)
Tràm Chim, 2007
Tràm Chim, 2007
Con Xít, Trích cồ Porphyrio poliocephalus
U Minh Hạ, 2017
Rái cá lông mượt Lutrogale perspicillata, Sihanoukville
Sóc Trăng, 2011
Lộc An, Bà Rịa Vũng Tàu, 2014
Rừng thường xanh, rụng lá mùa khô, Cát Tiên: cây Tung Tetrameles nudiflora, cây Gõ đỏ Afzelia
xylocarpa, cây Cẩm lai Dalbergia oliveri, cây Bằng lăng Lagerstroemia calyculata, cây Dầu con rái
Dipterocarpus alatus
@Hiệp Hoera
Rừng khộp Ea Sup, Dak Lak
KeoSeima, Mondulkiri, Cambodia, Nov18

Bò rừng Bos javanicus,Thailand


Rừng mưa á nhiệt
đới núi cao,
LangBiang,

Ếch cây cựa


Rhacophorus
calcaneus, Smith
1927
Ruộng lúa, Chiang Mai
Vườn, Tiền Giang
Kênh Nhiêu Lộc, Sài Gòn
@Trần Đình Dũng, 2019
Văn hóa Hán Tạng (Nhật,
Trung quốc, Mông cổ,
Hàn quốc, Việt Nam)
Văn hóa Indo-Burma
(Ấn độ, Miến, Thái-Lào,
Campuchia, Malay-Indo)
Địa lý Sinh vật?

Holt et al. 2013 An Update of Wallace’s Zoogeographic Regions of the World. Science
Những phân tích đa dạng Địa lý Sinh vật gồm

• Địa lý Sinh vật học Lịch sử kiểm tra lịch sử địa chất của
Trái đất và sử dụng chúng để giải thích các kiểu phân bố
sinh vật theo không gian và thời gian.

• Địa lý Sinh vật học Sinh thái kiểm tra sự phát tán các sinh
vật và những cơ chế ảnh hưởng sự phát tán này, và sử
dụng những thông tin này để giải thích các kiểu phân bố
không gian của các sinh vật.
Cấp độ đa dạng sinh học toàn cầu

Đa dạng sinh học không phân bố


đều trên toàn bộ hành tinh:

Đa dạng loài đối với hầu hết các taxa là thấp nhất
ở hai cực, và gia tăng hướng về xích đạo, đạt
đỉnh cao ở rừng mưa nhiệt đới (có thể chứa đựng
hơn một nửa các loài trên Trái đất).
Himalaya
Những khu vực đặc hữu
• Một loài đặc hữu với một vùng nhất định nếu khu vực phân bố
của được giới hạn trong đó

• Sự đặc hữu tạo nên tính độc nhất và tầm quan trọng đặc biệt
của sự đa dạng sinh học ở những khu vực đặc biệt.

• Một vài khu vực của thế giới có những mức độ đặc hữu cao đặc
biệt.

Thằn lằn bóng Trung bộ Sphenomorphus annamiticus


Mất đa
dạng sinh
học
Tiến hoá Đa dạng sinh học

• Sự sống trên Trái đất hình thành đã được 3.7 -


3.85x109 năm

• Lịch sử Tiến hoá đã định dạng môi trường sinh học


và vật chất ngày nay

• Sự đa dạng loài hiện thời là sản phẩm của nhiều


quá trình tuyệt chủng và hình thành loài
Những Biến cố Tuyệt chủng Chính
Thời gian phục hồi từ những đợt tuyệt chủng
trước đó

• Sự tiến hoá đòi hỏi 10 triệu năm hay hơn để đạt được những mức
đa dạng loài như trước đó
Đợt tuyệt chủng thứ sáu

Homo sapiens (con người) có thể là nguyên nhân của


đợt tuyệt chủng thứ sáu trong lịch sử.

Những lý do tuyệt chủng:


–Dân số loài người
–Ô nhiễm
–Thay đổi khí hậu toàn cầu
–Lạm sát

Chim dodo đã tuyệt chủng


Đợt tuyệt chủng thứ sáu khác với những đợt
tuyệt chủng trước đó như thế nào?

• Nguyên nhân – con người gây ra


• Mức độ - có thể lớn hơn
• Tầm rộng các nhóm phân loại đều có thể bị ảnh hưởng
• Có thể dừng lại hoặc ít nhất là làm chậm lại!

You might also like