You are on page 1of 38

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

Title Lorem Ipsum

Sit Dolor Amet

Giảng viên: Bùi Thị Hồng Minh


Bộ môn: Kỹ thuật Phần mềm
SĐT: 0983000604
Email: minhbth@ntu.edu.com
BÀI 03:
Title Lorem Ipsum
THIẾT KẾ CA KIỂM THỬ (TEST CASE)
Sit Dolor Amet
BLACK BOX TESTING
2.1 Kiểm thử phân lớp tương đương (ECP)
 Ưu điểm:
o Giảm đáng kể số lượng test case cần phải thiết kế.
o Thiết kế kiểm thứ sớm.
 Nhược điểm:
o Có thể bị lỗi ở biên nếu chỉ chọn giá trị ở khoảng giữa
của miền tương đương để test (VBA)
o Không phù hợp với những đầu vào phụ thuộc nhau.
BLACK BOX TESTING
2.2 Kiểm thử giá trị biên (Boundary Value Analysis):
Kỹ thuật kiểm tra hành vi của hệ thống/phần mềm tại giá
trị biên giữa những phân vùng tương đương của yếu tố
đầu vào.
BLACK BOX TESTING
2.3 Kiểm thử dựa trên bảng quyết định – Decision Table
 Kỹ thuật kiểm tra hành vi của hệ thống dựa trên sự kết
hợp của các yếu tố đầu vào khác nhau.
 Các kết hợp đầu vào khác nhau và hành vi hệ thống
tương ứng của chúng (đầu ra) được ghi lại dưới dạng
bảng  Bảng quyết định/nguyên nhân-kết quả (Cause-
Effect)
 Các ca kiểm thử được thiết kế dựa trên các luật của bảng
quyết định
BLACK BOX TESTING
2.3 Kiểm thử dựa trên bảng quyết định – Decision Table
VD: Bảng quyết định cho màn hình Login với mô tả: nếu
người dùng cung cấp địa chỉ email và mật khẩu đúng thì sẽ
chuyển đến trang homepage, các trường hợp còn lại sẽ hiển
thị thông báo lỗi.
BLACK BOX TESTING
2.3 Kiểm thử dựa trên bảng quyết định – Decision Table
Rules R1 R2 R3 R4
Email True True False False
Conditons
Password True False True False
Login Homepage x
Actions Display error message
x x x

TC1 – Username and password both were correct, and the user navigated to homepage (R1)
TC2 – Username was correct, but the password was wrong. The user is shown an error
message (R2)
TC3 – Username was wrong. The user is shown an error message (R3+R4)
BLACK BOX TESTING
2.3 Kiểm thử dựa trên bảng quyết định – Decision Table
BLACK BOX TESTING
2.3 Kiểm thử dựa trên bảng quyết định – Decision Table
EX2:
BLACK BOX TESTING
2.3 Kiểm thử dựa trên bảng quyết định – Decision Table
EX2: How to make Decision Table for Upload Screen
Now consider a dialogue box which will ask the user to upload photo
with certain conditions like –
 You can upload only '.jpg' format image
 File size less than 32kb
 Resolution 137*177.
If any of the conditions fails the system will throw corresponding error
message stating the issue and if all conditions are met photo will be
updated successfully
BLACK BOX TESTING
Conditon R1 R2 R3 R4 R5 R6 R7 R8
Format .jpg .jpg .jpg .jpg Not .jpg Not .jpg Not .jpg Not .jpg
Size 32KB 32KB 32KB 32KB 32KB 32KB 32KB 32KB
Resolution 137*177 Not 137*177 Not 137*177 Not 137*177 Not
137*177 137*177 137*177 137*177
Output Upload Error Error Error Error Error Error Error
photo message message message message message message message
succesful resolution size size and for format format for format for
mismatch mismatch resolution mismatch and and size format,
mismatch resolution mismatch size, and
mismatch resolution
mismatch
BLACK BOX TESTING
2.3 Kiểm thử dựa trên bảng quyết định – Decision Table
2.3.1 Bảng quyết định:
Các thành phần trong bảng
1. Các điều kiện (conditions) 2. Các giá trị của điều kiện
3. Các hành động (actions) 4. Xảy ra hay không
Rules R1 R2 R3 R4
Email True True False False
Conditons
Password True False True False
Login Homepage x
Actions Display error message
x x x
BLACK BOX TESTING
2.3 Kiểm thử dựa trên bảng quyết định (DT):
 Bảng quyết định:
o Mỗi điều kiện tương ứng với một biến đầu vào, một ràng buộc.
o Các giá trị của điều kiện
• Chỉ là True/False (1/0)– Bảng quyết định hạn chế
• Một số giá trị – Bảng quyết định mở rộng
• Giá trị không quan tâm (-)
o Mỗi hành động là một kết quả/thủ tục/thao tác phải thực hiện
o Đánh dấu hành động xảy ra tương ứng.
BLACK BOX TESTING
2.3 Kiểm thử dựa trên bảng quyết định (DT):
 Các bước thực hiện
o Xây dựng bảng quyết định
o Xây dựng tập TestCase
BLACK BOX TESTING
2.3 Kiểm thử dựa trên bảng quyết định (DT):
 Xây dựng bảng quyết định: dựa vào đặc tả yêu cầu
o Xác định các điều kiện đầu vào và giá trị của chúng
o Xác định các hành động kết quả.
o Xác định số luật tối đa (số trường hợp kết hợp giữa các điều
kiện=tích số giá trị của các đk)
o Lập bảng xác định quan hệ logic giữa điều kiện và hành động
o Đơn giản hóa các luật (loại bỏ dư thừa/mâu thuẫn)
BLACK BOX TESTING
2.3 Kiểm thử dựa trên bảng quyết định (DT):
 Xây dựng bảng quyết định:
Ví dụ: Xây dựng bảng quyết định cho chức năng mượn sách
tại một thư viện:
Độc giả chỉ được mượn sách khi thỏa điều kiện:
 Đã đăng ký làm độc giả
 Đã trả phí mượn sách
 Không vượt quá số lượng sách được mượn
BLACK BOX TESTING
2.3 Kiểm thử dựa trên bảng quyết định:
 Xây dựng bảng quyết định:
Ví dụ: Xây dựng bảng quyết định cho chức năng mượn sách tại
một thư viện:
 Các điều kiện:
o Đã đăng ký làm độc giả?  Các hành động:
o Đã trả phí mượn sách? o Cho mượn sách
o Mượn không quá số lượng quy định? o Từ chối cho mượn
 Các giá trị: Yes/No hoặc True/False
 Số luật tối đa: 8
BLACK BOX TESTING
2.3 Kiểm thử dựa trên bảng quyết định:
 Xây dựng bảng quyết định:
o Điền giá trị của các điều kiện và hành động vào
bảng  Luật
BLACK BOX TESTING
STT luật 1 2 3 4 5 6 7 8

Đã đăng ký làm độc


T T T T F F F F
giả?
Điều kiện

Đã trả phí mượn sách?


T T F F T T F F

Mượn không quá số


lượng quy định? T F T F T F T F

Cho mượn sách


Hành động

Từ chối cho mượn


x x x x x x x
BLACK BOX TESTING
2.3 Kiểm thử dựa trên bảng quyết định:
 Xây dựng bảng quyết định:
o Đơn giản hóa các luật (gom/loại trừ)
BLACK BOX TESTING
STT luật 1 2 3 4 5 6 7 8

Đã đăng ký làm độc


T T T T F F F F
giả?
Điều kiện

Đã trả phí mượn sách?


T T F F T T F F

Mượn không quá số


lượng quy định? T F T F T F T F

Cho mượn sách


Hành động

Từ chối cho mượn


x x x x x x x
BLACK BOX TESTING
STT luật 1 2 3 4 5 6 7+8

Đã đăng ký làm độc


T T T T F F F
giả?
Điều kiện

Đã trả phí mượn sách?


T T F F T T F

Mượn không quá số


lượng quy định? T F T F T F -

Cho mượn sách


Hành động

Từ chối cho mượn


x x x x x x
BLACK BOX TESTING
STT luật 1 2 3+4 5+6 7+8

Đã đăng ký làm độc


T T T F F
giả?
Điều kiện

Đã trả phí mượn sách?


T T F T F

Mượn không quá số


lượng quy định? T F - - -

Cho mượn sách


Hành động

Từ chối cho mượn


x x x x
BLACK BOX TESTING
STT luật 1 2 3+4 5+6+
7+8
Đã đăng ký làm độc giả?
T T T F

Điều kiện Đã trả phí mượn sách?


T T F -

Mượn không quá số


lượng quy định? T F - -

Cho mượn sách


Hành động

Từ chối cho mượn


x x x
BLACK BOX TESTING
2.3 Kiểm thử dựa trên bảng quyết định:
 Thiết kế ca kiểm thử:
o Các luật được chuyển thành các ca kiểm thử
o Chuyển các điều kiện thành đầu vào, hành động thành
đầu ra (mong đợi).
o Chỉ xây dựng một ca kiểm thử cho các luật trong cùng
một cột.
BLACK BOX TESTING
Trên mỗi cột xây dựng 1 testcase với các
giá trị đầu vào và ra tương ứng
Ca KT Input Expected
STT luật 1 2 3+4 5+6+ Output
7+8
1 Người đọc đã đăng ký làm độc Được mượn
Đã đăng ký làm độc giả?
T T T F giả, mượn không quá số lượng và sách
đã đóng phí
Điều kiện

Đã trả phí mượn sách?


T T F - 2 Người đọc đã đăng ký làm độc Không được
Mượn không quá số lượng giả, đã đóng phí mượn sách mượn sách
quy định? T F - - nhưng mượn quá số lượng quy
định
Cho mượn sách
3 Người đọc đã đăng ký làm độc Không được
Hành động

x
giả, nhưng mượn quá số lượng mượn sách
Từ chối cho mượn
x x x sách cho phép và chưa đóng phí
4 Người đọc chưa đăng ký làm độc Không được
giả mượn sách
BLACK BOX TESTING
Bài tập:
Công ty Honda trao học bổng cho những bạn sinh viên thỏa mãn
ít nhất 1 trong 2 điều kiện sau: Là sinh viên giỏi , là cán bộ lớp.
Nếu thỏa mãn cả 2 điều kiện sẽ được học bổng 600$, nếu thỏa
mãn là sinh viên giỏi được học bổng 400$, nếu là cán bộ lớp
được học bổng là 300$.
Lập bảng hỗ trợ quyết định để thiết kế các ca kiểm thử
BLACK BOX TESTING
Bảng quyết định:
BLACK BOX TESTING
Ca kiểm thử:
BLACK BOX TESTING
Bài tập:
Chương trình quản lý tiền vé và số lượng mũ phát cho khách hàng
vào thăm quan bảo tàng được mô tả như sau:
Vé bán có các mức sau: đối với trẻ em dưới 5 tuổi được miễn phí,
đối tượng từ 5 tuổi tới 65 tuổi phải trả 20$/vé, đối tượng lớn hơn
65 tuổi phải trả 10$/vé.
Chương trình tặng mũ cho khách: với những đối tượng là nữ sẽ tặng
mũ hồng, đối tượng là nam sẽ tặng mũ xanh.
Dùng bảng hỗ trợ quyết định xây dựng các ca kiểm thử cho chương
trình trên
BLACK BOX TESTING
Bảng quyết định:
BLACK BOX TESTING
Ca kiểm thử:
BLACK BOX TESTING
2.3 Kiểm thử dựa trên bảng quyết định:
Bài tập: Bài toán Tính % giảm giá khi đi tàu
Đặc tả của một hệ thống như sau:
• Nếu bạn có thẻ đường sắt “over 60s” thì được giảm 34% trên tất
cả các vé bạn mua.
• Nếu bạn đi cùng với trẻ em (dưới 16 tuổi), thì bạn sẽ được giảm
50% nếu bạn có thẻ “family rail card”, ngược lại bạn sẽ được
giảm 10%.
• Bạn chỉ được sử dụng 1 loại thẻ đường sắt/áp dụng 1 mức giảm
giá.
BLACK BOX TESTING
2.3 Kiểm thử dựa trên bảng quyết định:
Bài tập: Bài toán Tính % giảm giá khi đi tàu
 Xây dựng bảng quyết định:
 Các điều kiện:
o C1: có loại thẻ “over 60s”  Các hành động:
o C2: đi cùng trẻ em dưới 16 tuổi o A1: Giảm giá 50%
o C3: có thẻ “family rail card” o A2: Giảm giá 34%
 Các giá trị: Yes/No hoặc True/False o A3: Giảm giá 10%
o A4: Không giảm
BLACK BOX TESTING

STT luật 1 2 3 4 5 6 7 8 STT luật 1 2 3 4 5

c1 1 1 1 1 0 0 0 0 c1 - 1 1 0 0

c2 1 1 0 0 1 1 0 0 Điều kiện c2 1 1 0 1 0
Điều kiện
c3 1 0 1 0 1 0 1 0 c3 1 0 - 0 -

Số luật 1 1 1 1 1 1 1 1 Số luật 2 1 2 1 2

a1 x x a1 x

a2 x x x a2 x x
Hành động Hành động
a3 x a3 x

a4 x x a4 x
BLACK BOX TESTING
STT luật 1 2 3 4 5 Trên mỗi cột xây dựng 1 testcase với các
c1 - 1 1 0 0 giá trị đầu vào và ra tương ứng
c2 Ca KT Input Output
Điều kiện 1 1 0 1 0
1 Chị Trang mua vé tàu đi Chị được giảm 50% trên
c3 1 0 - 0 - du lịch với con gái 6 cả 2 vé
Số luật tuổi và chị có thẻ
2 1 2 1 2
“family”
a1 x Hoặc Bà Hường mua vé tàu đi Bà được giảm 50% trên
1’ du lịch với cháu gái 6 và cả 3 vé
a2 x x cháu trai tuổi 12 tuổi,
Hành động
a3 x bà có cả 2 loại thẻ
“over” và “family”
a4 x … … …
BLACK BOX TESTING
2.3 Kiểm thử dựa trên bảng quyết định:
Bài tập:
 Xây dựng bảng quyết định cho bài toán NextDate
BLACK BOX TESTING

You might also like