You are on page 1of 48

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

Giảng viên: Bùi Thị Hồng Minh


Bộ môn: Kỹ thuật Phần mềm
SĐT: 0983000604
Email: minhbth@ntu.edu.com
BÀI 03:

THIẾT KẾ CA KIỂM THỬ

(TEST DESINING)
MỤC TIÊU
 Giúp SV biết cách thiết kế ca kiểm thử theo phương
pháp: Black box testing, White box testing.
TESTCASE

1.1 Khái niệm:


 Mô tả một trường hợp kiểm tra xem một chức năng có
thỏa mãn yêu cầu đặt ra hay không?
1.2 Mục tiêu:
 Mô tả các bước để tái hiện lỗi.
 Phát hiện lỗi/sai sót/khiếm khuyết của phần mềm.
 Thông tin đầy đủ cho Dev hiểu được lỗi.
 Thông báo mức độ nghiêm trọng của lỗi.
 Khoanh vùng vị trí của lỗi.
TESTCASE
1.3 Nội dung TestCase
 TestCase ID.  Test Actual
 Test Scenario  Test result (pass, fail).
 TestCase Name.  Comment.
 Description TestCase  Date excute test.
 Pre-conditon.  Design by
 Steps.  Excute test by
 Data Test.  …
 Expected result.
TESTCASE
1.4 Công cụ thể hiện/viết TestCase:
 Word.
 Excel.
 Tool (JIRA, Test Manager,…).
TESTCASE
1.5 Ví dụ:
BLACK BOX TESTING
2.1 Khái niệm
Steps

So sánh với kết quả


Input data Expected Output thực tế để biết chương
Software
trình có đạt yêu cầu hay
không?
SRS

- Focuses on functional requirement of the


software.
- This includes both functional and non-
functional testing
BLACK BOX TESTING
2.2 Mục tiêu:
Đảm bảo các chức năng của phần mềm là đầy đủ và
vận hành đúng yêu cầu.
2.3 Mức độ áp dụng:
Có thể áp dụng ở tất cả các mức trong kiểm thử. Tuy
nhiên hay được sử dụng ở mức kiểm thử hệ thống và
chấp nhận
BLACK BOX TESTING

2.3 Một số kỹ thuật:


 Kiểm thử lớp tương đương (Equivalence Class
Partitioning)
 Kiểm thử giá trị biên (Boundary Value Analysis)
 Kiểm thử dựa trên bảng quyết định (Decision
Table).
 Kiểm thử giá trị đặc biệt (Error Guessing).
 …
BLACK BOX TESTING
2.4 Kiểm thử lớp tương đương (Equivalence Class
Partitioning):
 Phân chia từng dữ liệu vào (Input) thành các vùng/lớp.
 Tất cả các giá trị trong một vùng/lớp sẽ cho một kết
quả/hành vi đầu ra giống nhau.
 Chỉ cần test một
giá trị đại diện trong
vùng tương đương.
BLACK BOX TESTING
2.4 Kiểm thử lớp tương đương:
 Các bước thực hiện:
1. Xác định các biến đầu vào, kết quả và miền giá
trị/điều kiện của biến vào.
2. Xác định các lớp tương đương cho các biến vào.
3. Xác định các ca kiểm thử.
BLACK BOX TESTING
2.4 Kiểm thử lớp tương đương - Các bước thực hiện
 B1: Xác định Input, Output (SRS)
VD: Chương trình tính giai thừa

Input Output
Biến: Số Kết quả số!
MGT: số nguyên Thông báo lỗi
dương
BLACK BOX TESTING
2.4 Kiểm thử lớp tương đương - Các bước thực hiện
 B1: Xác định Input, Output (SRS)
VD: Chương trình order bánh pizza
Let's consider the behavior of Order Pizza Text Box Below
Pizza values 1 to 10 is considered valid. A success message is shown.
While value 11 to 99 are considered invalid for order and an error message will
appear, "Only 10 Pizza can be ordered"

Input Output
Biến: Số “Orderd successful”
MGT: 1  10 “Only 10 Pizza can be
ordered”
BLACK BOX TESTING
2.2 Kiểm thử lớp tương đương - Các bước thực hiện:
 B2: Xác định lớp tương đương
Dựa trên miền giá trị/điều kiện của Input, xác định:
• Các lớp hợp lệ – gồm các giá trị được hệ thống chấp nhận
• Các lớp không hợp lệ: gồm các giá trị sai/hệ thống từ chối.
BLACK BOX TESTING
2.2 Kiểm thử lớp tương đương - Các bước thực hiện:
 B2: Xác định lớp tương đương - Một số nguyên tắc:
• NT1 : Điều kiện đầu vào định rõ giới hạn miền giá trị
liên tục thì chia vùng tương đương thành 3 lớp:
o Xác định 1 lớp tương đương hợp lệ.
o Xác định 2 lớp tương đương không hợp lệ.
BLACK BOX TESTING
2.2 Kiểm thử lớp tương đương - Các bước thực hiện:
 B2: Xác định lớp tương đương
VD: A textbox can input integer numbers from 1 to 99
• Partition 1 – valid: interger numbers 1 <= & <=99
• Partition 2 – invalid: integer numbers < 1
• Partition 3 – invalid: interger numbers > 99
Invalid Valid Invalid

1 99
BLACK BOX TESTING
2.2 Kiểm thử lớp tương đương - Các bước thực hiện
 B2: Xác định lớp tương đương
VD: Chương trình order bánh pizza
Let's consider the behavior of Order Pizza Text Box Below
Pizza values 1 to 10 is considered valid. A success message is shown.
While value 11 to 99 are considered invalid for order and an error message will
appear, "Only 10 Pizza can be ordered"
BLACK BOX TESTING
2.2 Kiểm thử lớp tương đương - Các bước thực hiện:
 B2: Xác định lớp tương đương
VD: Tính lãi suất ngân hàng theo số dư tài khoản
Lãi suất 3% Lãi suât 5% Lãi suất 7%

0Đ 10,000,000 Đ 100,000,000 Đ

o Lớp 1 – Hợp lệ: số dư tài khoản >=0 && < 10,000,000


o Lớp 2 – Hợp lệ: số dư tài khoản <=10,000,000 & <100,000,000
o Lớp 3 – Hợp lệ: số dư tài khoản >=100,000,000
o Lớp 4 – Không hợp lệ: số dư tài khoản <0
BLACK BOX TESTING
2.2 Kiểm thử lớp tương đương - Các bước thực hiện:
 B2: Xác định lớp tương đương - Một số nguyên tắc:
• NT2 : Điều kiện đầu vào là một giá trị xác định thì
chia vùng tương đương thành 3 lớp :
o Xác định 1 lớp tương đương hợp lệ (là giá trị)
o Xác định 2 lớp tương đương không hợp lệ (1 có giá
trị< và 1 có giá trị >)
BLACK BOX TESTING
2.2 Kiểm thử lớp tương đương - Các bước thực hiện:
 B2: Xác định lớp tương đương - Một số nguyên tắc:

VD: PIN Code must have 6 Digits


BLACK BOX TESTING
2.2 Kiểm thử lớp tương đương - Các bước thực hiện:
 B2: Xác định lớp tương đương - Một số nguyên tắc:

VD: NextDate (Số input *)

Day*
Month* NextDate

Year*
BLACK BOX TESTING
2.2 Kiểm thử lớp tương đương - Các bước thực hiện:
 B2: Xác định lớp tương đương - Một số nguyên tắc:
• NT3 : Điều kiện đầu vào là một tập giá trị:
o Xác định n lớp tương đương hợp lệ (mỗi lớp là một
giá trị)
o Xác định 1 lớp tương đương không hợp lệ (không
chứa giá trị của lớp hợp lệ)
BLACK BOX TESTING
2.2 Kiểm thử lớp tương đương - Các bước thực hiện:
 B2: Xác định lớp tương đương - Một số nguyên tắc:
VD: Mua hàng (chọn Size)

• 4 lớp tương đương hợp lệ tương ứng với 4 loại Size: “S", “M",
“L", “XL"
• 1 lớp tương đương không hợp lệ: một loại Size khác các loại
Size nêu trên ví dụ như “XXL"
BLACK BOX TESTING
2.2 Kiểm thử lớp tương đương - Các bước thực hiện:
 B2: Xác định lớp tương đương - Một số nguyên tắc:
VD: Các loại xe được đăng ký là : xe bus, xe khách,
xe tải, xe taxi và xe máy.
• 5 lớp tương đương hợp lệ tương ứng với 5 loại xe:
"xe bus", "xe khách", "xe tải", "xe taxi" và "xe máy"
• 1 lớp tương đương không hợp lệ: một loại xe khác
các loại xe nêu trên ví dụ như “xe đạp"
BLACK BOX TESTING
2.2 Kiểm thử lớp tương đương - Các bước thực hiện:
 B2: Xác định lớp tương đương - Một số nguyên tắc:
• NT4 : Điều kiện đầu vào là một ràng buộc:
− Một lớp thỏa mãn ràng buộc.
− Một lớp không thỏa mãn ràng buộc.
BLACK BOX TESTING
2.2 Kiểm thử lớp tương đương - Các bước thực hiện:
 B2: Xác định lớp tương đương - Một số nguyên tắc:

VD: Customer Name - First character cannot have space


BLACK BOX TESTING
2.2 Kiểm thử lớp tương đương - Các bước thực hiện:
 B2: Xác định lớp tương đương - Một số nguyên tắc:

VD: NextDate: Tháng 2, năm nhuận  ngày nhập tối đa 29

Day*
Month* NextDate

Year*
FUNCTIONAL TEST CASES
2.2 Kiểm thử lớp tương đương - Các bước thực hiện:
 B2: Xác định lớp tương đương
VD: Textbox UserName cho phép nhập kí tự chữ có số lượng từ 6
10, kí tự đầu phải là chữ cái in hoa
o Lớp 1 – Hợp lệ: Nhập chuỗi toàn kí tự chữ.
o Lớp 2 – Không hợp lệ: Nhập chuỗi có chứa kí tự khác chữ
o Lớp 3 – Hợp lệ: kí tự đầu tiên là chữ cái in hoa.
o Lớp 4 – Không hợp lệ: kí tự đầu tiên không in hoa
BLACK BOX TESTING
2.2 Kiểm thử lớp tương đương - Các bước thực hiện:
 B2: Xác định lớp tương đương - Một số tiêu chí:
• Khoảng giá trị
• Số lượng giá trị
• Tập các giá trị
• Ràng buộc
• Lỗi định dạng
BLACK BOX TESTING
2.2 Kiểm thử lớp tương đương - Các bước thực hiện
 B3: Xác định TestCase – Trường hợp có 1 Input

TestCase
Các ca của các lớp hợp lệ
Các ca của lớp không hợp lệ
 Số ca = số lớp
BLACK BOX TESTING
2.2 Kiểm thử lớp tương đương - Các bước thực hiện
 B3: Xác định TestCase – Trường hợp có 1 Input
VD: Chương trình order bánh pizza
Let's consider the behavior of Order Pizza Text Box Below
Pizza values 1 to 10 is considered valid. A success message is shown.
While value 11 to 99 are considered invalid for order and an error message will
appear, "Only 10 Pizza can be ordered"
BLACK BOX TESTING
2.2 Kiểm thử lớp tương đương - Các bước thực hiện:
 B3: Xác định TestCase – Trường hợp có 1 Input
VD: Following password field accepts minimum 6 characters and
maximum 10 characters
BLACK BOX TESTING
2.2 Kiểm thử lớp tương đương - Các bước thực hiện
 B3: Xác định TestCase – Trường hợp có nhiều Input
TestCase
Tích các lớp tương đương của các Input  Kiểm thử mạnh
Giả thuyết lỗi đơn:
 1 ca n Input đều hợp lệ
 Các ca trong đó (n-1) Input hợp lệ và 1 Input không hợp lệ
BLACK BOX TESTING
2.2 Kiểm thử lớp tương đương - Các bước thực hiện:
 B2: Xác định TestCase – Trường hợp có nhiều Input
VD: Kiểm thử 1 chức năng “xét đơn cầm cố nhà” với đặc tả : mỗi
lần nhận 1 đơn xin cầm cố, hệ thống sẽ ra quyết định chấp thuận
nếu 4 điều kiện sau đều thỏa mãn:
BLACK BOX TESTING
2.2 Kiểm thử lớp tương đương - Các bước thực hiện:
 B3: Xác định TestCase – Trường hợp có nhiều Input
1. Thu nhập hàng tháng của đương đơn nằm trong khoảng từ 1000$
đến 83333$.
2. Số nhà xin cầm cố từ 1 đến 6.
3. Đương đơn phải là cá nhân (person), không được là hội, công ty
hay người được ủy nhiệm (partnership, trust, corporation).
4. Loại nhà cầm cố phải là loại nhà cố định (single family, condo,
townhouse), không xét loại nhà di động (treehouse, duplex, mobile
BLACK BOX TESTING
2.2 Kiểm thử lớp tương đương - Các bước thực hiện:
 B3: Xác định TestCase – Trường hợp có nhiều Input
1.

2.
BLACK BOX TESTING
2.2 Kiểm thử lớp tương đương - Các bước thực hiện:
 B3: Xác định TestCase – Trường hợp có nhiều Input
3.

4.
BLACK BOX TESTING
2.2 Kiểm thử lớp tương đương - Các bước thực hiện:
 B3: Xác định TestCase – Trường hợp có nhiều Input
1 MINI TEST
Kiểm tra dữ liệu cho một biến X (kiểu số nguyên dương) với điều
kiện ràng buộc như sau:
-Giá trị hợp lệ: các giá trị 10 <= X <= 21
-Giá trị không hợp lệ là các giá trị còn lại.
Hỏi: Bộ giá trị đầu vào nào sau đây có thể bao phủ được tất cả các
trường hợp hợp lệ theo kỹ thuật phân vùng tương đương (Equivelence
Partitioning)
A. 9,10,22 B. 10,21,22 C. 9,21,22 D. 10,11,21
2 MINI TEST
One of the fields on a form contains a text box which accepts
numeric values in the range of 18 to 25. Identify value in the
invalid Equivalance class
A. 19 B. 24 C. 17 D. 21
MINI TEST
3
In an Examination a candidate has to score minimum of 24 marks
in order to clear the exam. The maximum that he can score is 40
marks. Identify the Valid Equivalence values if the student clears
the exam.
A. 22,23,26 B. 21,39,40 C. 29,30,31 C. 0,15,22
MINI TEST
4
One of the fields on a form contains a text box which only
accepts alpha, numeric values. Identify the Valid Equivalence
class
A. BOOK B. 50001 C. Boo01k D. All
MINI TEST
5
The Switch is switched off once the temperature falls below 18
and then it is turned on when the temperature is more than 21.
Identify the Equivalence values which belong to the same class.
A. 12,16,22 B. 24,27,17 C. 22,23,24 D.14,15,19
MINI TEST
6
A program validates a numeric field as follows: values less than
10 are rejected, values between 10 and 21 are accepted, values
greater than or equal to 22 are rejected. Which of the following
input values cover all of the equivalence partitions?
A. 10,11,21 B. 3,20,21 C. 3,10,22 D. 10,21,22
MINI TEST
7
In a system designed to work out the tax to be paid: An employee
has £4000 of salary tax free. The next £1500 is taxed at 10%. The
next £28000 after that is taxed at 22%. Any further amount is
taxed at 40%. To the nearest whole pound, which of these groups
of numbers fall into three DIFFERENT equivalence classes?
A. £4000; £5000; £5500 B. £32001; £34000; £36500
C. £28000; £28001; £32001 D. £4000; £4200; £5600
BÀI TẬP
Một chương trình mô phỏng hoạt động lặn biển dựa vào hỗn hợp khí sẽ quyết
định thời gian tối đa lặn được dưới nước. Chương trình nhận 2 giá trị đầu vào
là 2 số nguyên gồm:
 Phần trăm oxy có trong hỗn hợp.
 Độ sâu tối đa.
Trong đó:
 Tỉ lệ phần trăm oxy với giá trị chấp nhận từ 21 đến 36%
 Độ sâu tối đa với giá trị chấp nhận từ 10 đến 50m.
Đầu ra: là một số nguyên tương ứng với thời gian (số phút) tối đa cho phép
được lặn dưới nước.
 Hãy sử dụng kỹ thuật phân lớp tương đương, hãy thiết kế các testcase kiểm
tra chức năng của chương trình với lưu ý trong bản đặc tả là nếu tỉ lệ phần trăm
oxy>30% thì độ sâu tối đa là 40m.
Một ứng dụng web để đặt phòng khách sạn, form đăng ký
gồm các dữ liệu được mô tả như sau:
 Số lượng người cần đặt (tối thiểu 3 và tối đa là 5).
 Ngày đến ở.
 Ngày trả phòng (tối đa sau 15 ngày)
 Loại phòng (hút thuốc/không hút thuốc)
Lưu ý:
 Ngày tháng phải được nhập ở định dạng dd/mm/yy
(không cần xét chi tiết giá trị dd, mm và yy)
 Mã cho hút thuốc là “s”, mã cấm hút thuốc là “ns”
 Hãy thiết kế các trường hợp thử nghiệm cho chức năng
đặt phòng theo kỹ thuật phân lớp tương đương.

You might also like