Professional Documents
Culture Documents
Bai03-ThietKeTestCase Tuan3
Bai03-ThietKeTestCase Tuan3
(TEST DESINING)
MỤC TIÊU
Giúp SV biết cách thiết kế ca kiểm thử theo phương
pháp: Black box testing, White box testing.
TESTCASE
Input Output
Biến: Số Kết quả số!
MGT: số nguyên Thông báo lỗi
dương
BLACK BOX TESTING
2.4 Kiểm thử lớp tương đương - Các bước thực hiện
B1: Xác định Input, Output (SRS)
VD: Chương trình order bánh pizza
Let's consider the behavior of Order Pizza Text Box Below
Pizza values 1 to 10 is considered valid. A success message is shown.
While value 11 to 99 are considered invalid for order and an error message will
appear, "Only 10 Pizza can be ordered"
Input Output
Biến: Số “Orderd successful”
MGT: 1 10 “Only 10 Pizza can be
ordered”
BLACK BOX TESTING
2.2 Kiểm thử lớp tương đương - Các bước thực hiện:
B2: Xác định lớp tương đương
Dựa trên miền giá trị/điều kiện của Input, xác định:
• Các lớp hợp lệ – gồm các giá trị được hệ thống chấp nhận
• Các lớp không hợp lệ: gồm các giá trị sai/hệ thống từ chối.
BLACK BOX TESTING
2.2 Kiểm thử lớp tương đương - Các bước thực hiện:
B2: Xác định lớp tương đương - Một số nguyên tắc:
• NT1 : Điều kiện đầu vào định rõ giới hạn miền giá trị
liên tục thì chia vùng tương đương thành 3 lớp:
o Xác định 1 lớp tương đương hợp lệ.
o Xác định 2 lớp tương đương không hợp lệ.
BLACK BOX TESTING
2.2 Kiểm thử lớp tương đương - Các bước thực hiện:
B2: Xác định lớp tương đương
VD: A textbox can input integer numbers from 1 to 99
• Partition 1 – valid: interger numbers 1 <= & <=99
• Partition 2 – invalid: integer numbers < 1
• Partition 3 – invalid: interger numbers > 99
Invalid Valid Invalid
1 99
BLACK BOX TESTING
2.2 Kiểm thử lớp tương đương - Các bước thực hiện
B2: Xác định lớp tương đương
VD: Chương trình order bánh pizza
Let's consider the behavior of Order Pizza Text Box Below
Pizza values 1 to 10 is considered valid. A success message is shown.
While value 11 to 99 are considered invalid for order and an error message will
appear, "Only 10 Pizza can be ordered"
BLACK BOX TESTING
2.2 Kiểm thử lớp tương đương - Các bước thực hiện:
B2: Xác định lớp tương đương
VD: Tính lãi suất ngân hàng theo số dư tài khoản
Lãi suất 3% Lãi suât 5% Lãi suất 7%
0Đ 10,000,000 Đ 100,000,000 Đ
Day*
Month* NextDate
Year*
BLACK BOX TESTING
2.2 Kiểm thử lớp tương đương - Các bước thực hiện:
B2: Xác định lớp tương đương - Một số nguyên tắc:
• NT3 : Điều kiện đầu vào là một tập giá trị:
o Xác định n lớp tương đương hợp lệ (mỗi lớp là một
giá trị)
o Xác định 1 lớp tương đương không hợp lệ (không
chứa giá trị của lớp hợp lệ)
BLACK BOX TESTING
2.2 Kiểm thử lớp tương đương - Các bước thực hiện:
B2: Xác định lớp tương đương - Một số nguyên tắc:
VD: Mua hàng (chọn Size)
• 4 lớp tương đương hợp lệ tương ứng với 4 loại Size: “S", “M",
“L", “XL"
• 1 lớp tương đương không hợp lệ: một loại Size khác các loại
Size nêu trên ví dụ như “XXL"
BLACK BOX TESTING
2.2 Kiểm thử lớp tương đương - Các bước thực hiện:
B2: Xác định lớp tương đương - Một số nguyên tắc:
VD: Các loại xe được đăng ký là : xe bus, xe khách,
xe tải, xe taxi và xe máy.
• 5 lớp tương đương hợp lệ tương ứng với 5 loại xe:
"xe bus", "xe khách", "xe tải", "xe taxi" và "xe máy"
• 1 lớp tương đương không hợp lệ: một loại xe khác
các loại xe nêu trên ví dụ như “xe đạp"
BLACK BOX TESTING
2.2 Kiểm thử lớp tương đương - Các bước thực hiện:
B2: Xác định lớp tương đương - Một số nguyên tắc:
• NT4 : Điều kiện đầu vào là một ràng buộc:
− Một lớp thỏa mãn ràng buộc.
− Một lớp không thỏa mãn ràng buộc.
BLACK BOX TESTING
2.2 Kiểm thử lớp tương đương - Các bước thực hiện:
B2: Xác định lớp tương đương - Một số nguyên tắc:
Day*
Month* NextDate
Year*
FUNCTIONAL TEST CASES
2.2 Kiểm thử lớp tương đương - Các bước thực hiện:
B2: Xác định lớp tương đương
VD: Textbox UserName cho phép nhập kí tự chữ có số lượng từ 6
10, kí tự đầu phải là chữ cái in hoa
o Lớp 1 – Hợp lệ: Nhập chuỗi toàn kí tự chữ.
o Lớp 2 – Không hợp lệ: Nhập chuỗi có chứa kí tự khác chữ
o Lớp 3 – Hợp lệ: kí tự đầu tiên là chữ cái in hoa.
o Lớp 4 – Không hợp lệ: kí tự đầu tiên không in hoa
BLACK BOX TESTING
2.2 Kiểm thử lớp tương đương - Các bước thực hiện:
B2: Xác định lớp tương đương - Một số tiêu chí:
• Khoảng giá trị
• Số lượng giá trị
• Tập các giá trị
• Ràng buộc
• Lỗi định dạng
BLACK BOX TESTING
2.2 Kiểm thử lớp tương đương - Các bước thực hiện
B3: Xác định TestCase – Trường hợp có 1 Input
TestCase
Các ca của các lớp hợp lệ
Các ca của lớp không hợp lệ
Số ca = số lớp
BLACK BOX TESTING
2.2 Kiểm thử lớp tương đương - Các bước thực hiện
B3: Xác định TestCase – Trường hợp có 1 Input
VD: Chương trình order bánh pizza
Let's consider the behavior of Order Pizza Text Box Below
Pizza values 1 to 10 is considered valid. A success message is shown.
While value 11 to 99 are considered invalid for order and an error message will
appear, "Only 10 Pizza can be ordered"
BLACK BOX TESTING
2.2 Kiểm thử lớp tương đương - Các bước thực hiện:
B3: Xác định TestCase – Trường hợp có 1 Input
VD: Following password field accepts minimum 6 characters and
maximum 10 characters
BLACK BOX TESTING
2.2 Kiểm thử lớp tương đương - Các bước thực hiện
B3: Xác định TestCase – Trường hợp có nhiều Input
TestCase
Tích các lớp tương đương của các Input Kiểm thử mạnh
Giả thuyết lỗi đơn:
1 ca n Input đều hợp lệ
Các ca trong đó (n-1) Input hợp lệ và 1 Input không hợp lệ
BLACK BOX TESTING
2.2 Kiểm thử lớp tương đương - Các bước thực hiện:
B2: Xác định TestCase – Trường hợp có nhiều Input
VD: Kiểm thử 1 chức năng “xét đơn cầm cố nhà” với đặc tả : mỗi
lần nhận 1 đơn xin cầm cố, hệ thống sẽ ra quyết định chấp thuận
nếu 4 điều kiện sau đều thỏa mãn:
BLACK BOX TESTING
2.2 Kiểm thử lớp tương đương - Các bước thực hiện:
B3: Xác định TestCase – Trường hợp có nhiều Input
1. Thu nhập hàng tháng của đương đơn nằm trong khoảng từ 1000$
đến 83333$.
2. Số nhà xin cầm cố từ 1 đến 6.
3. Đương đơn phải là cá nhân (person), không được là hội, công ty
hay người được ủy nhiệm (partnership, trust, corporation).
4. Loại nhà cầm cố phải là loại nhà cố định (single family, condo,
townhouse), không xét loại nhà di động (treehouse, duplex, mobile
BLACK BOX TESTING
2.2 Kiểm thử lớp tương đương - Các bước thực hiện:
B3: Xác định TestCase – Trường hợp có nhiều Input
1.
2.
BLACK BOX TESTING
2.2 Kiểm thử lớp tương đương - Các bước thực hiện:
B3: Xác định TestCase – Trường hợp có nhiều Input
3.
4.
BLACK BOX TESTING
2.2 Kiểm thử lớp tương đương - Các bước thực hiện:
B3: Xác định TestCase – Trường hợp có nhiều Input
1 MINI TEST
Kiểm tra dữ liệu cho một biến X (kiểu số nguyên dương) với điều
kiện ràng buộc như sau:
-Giá trị hợp lệ: các giá trị 10 <= X <= 21
-Giá trị không hợp lệ là các giá trị còn lại.
Hỏi: Bộ giá trị đầu vào nào sau đây có thể bao phủ được tất cả các
trường hợp hợp lệ theo kỹ thuật phân vùng tương đương (Equivelence
Partitioning)
A. 9,10,22 B. 10,21,22 C. 9,21,22 D. 10,11,21
2 MINI TEST
One of the fields on a form contains a text box which accepts
numeric values in the range of 18 to 25. Identify value in the
invalid Equivalance class
A. 19 B. 24 C. 17 D. 21
MINI TEST
3
In an Examination a candidate has to score minimum of 24 marks
in order to clear the exam. The maximum that he can score is 40
marks. Identify the Valid Equivalence values if the student clears
the exam.
A. 22,23,26 B. 21,39,40 C. 29,30,31 C. 0,15,22
MINI TEST
4
One of the fields on a form contains a text box which only
accepts alpha, numeric values. Identify the Valid Equivalence
class
A. BOOK B. 50001 C. Boo01k D. All
MINI TEST
5
The Switch is switched off once the temperature falls below 18
and then it is turned on when the temperature is more than 21.
Identify the Equivalence values which belong to the same class.
A. 12,16,22 B. 24,27,17 C. 22,23,24 D.14,15,19
MINI TEST
6
A program validates a numeric field as follows: values less than
10 are rejected, values between 10 and 21 are accepted, values
greater than or equal to 22 are rejected. Which of the following
input values cover all of the equivalence partitions?
A. 10,11,21 B. 3,20,21 C. 3,10,22 D. 10,21,22
MINI TEST
7
In a system designed to work out the tax to be paid: An employee
has £4000 of salary tax free. The next £1500 is taxed at 10%. The
next £28000 after that is taxed at 22%. Any further amount is
taxed at 40%. To the nearest whole pound, which of these groups
of numbers fall into three DIFFERENT equivalence classes?
A. £4000; £5000; £5500 B. £32001; £34000; £36500
C. £28000; £28001; £32001 D. £4000; £4200; £5600
BÀI TẬP
Một chương trình mô phỏng hoạt động lặn biển dựa vào hỗn hợp khí sẽ quyết
định thời gian tối đa lặn được dưới nước. Chương trình nhận 2 giá trị đầu vào
là 2 số nguyên gồm:
Phần trăm oxy có trong hỗn hợp.
Độ sâu tối đa.
Trong đó:
Tỉ lệ phần trăm oxy với giá trị chấp nhận từ 21 đến 36%
Độ sâu tối đa với giá trị chấp nhận từ 10 đến 50m.
Đầu ra: là một số nguyên tương ứng với thời gian (số phút) tối đa cho phép
được lặn dưới nước.
Hãy sử dụng kỹ thuật phân lớp tương đương, hãy thiết kế các testcase kiểm
tra chức năng của chương trình với lưu ý trong bản đặc tả là nếu tỉ lệ phần trăm
oxy>30% thì độ sâu tối đa là 40m.
Một ứng dụng web để đặt phòng khách sạn, form đăng ký
gồm các dữ liệu được mô tả như sau:
Số lượng người cần đặt (tối thiểu 3 và tối đa là 5).
Ngày đến ở.
Ngày trả phòng (tối đa sau 15 ngày)
Loại phòng (hút thuốc/không hút thuốc)
Lưu ý:
Ngày tháng phải được nhập ở định dạng dd/mm/yy
(không cần xét chi tiết giá trị dd, mm và yy)
Mã cho hút thuốc là “s”, mã cấm hút thuốc là “ns”
Hãy thiết kế các trường hợp thử nghiệm cho chức năng
đặt phòng theo kỹ thuật phân lớp tương đương.