Professional Documents
Culture Documents
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao
- Nêu được tác Sử dụng được
dụng của dòng ampe kế để đo
điện càng mạnh cường độ dòng
thì số chỉ của điện.
ampe kế càng
1. Cường
lớn, nghĩa là
độ dòng
điện
cường độ của nó
càng lớn.
- Nêu được đơn
vị đo cường độ
dòng điện là gì.
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được tác dụng của dòng điện càng mạnh thì số chỉ của ampe kế càng lớn,
nghĩa là cường độ của nó càng lớn.
- Nêu được đơn vị đo cường độ dòng điện là gì.
2. Kỹ năng
Sử dụng được ampe kế để đo cường độ dòng điện.
3.Thái độ
- Thái độ tích cực khi làm thí nghiệm, hợp tác khi hoạt động nhóm.
- Tự tin đưa ra các ý kiến cá nhân khi thực hiện nhiệm vụ ở lớp, ở nhà.
- Chủ động trao đổi, thảo luận với các học sinh khác và với giáo viên.
- Say mê khoa học, kĩ thuật, khách quan trung thực, cẩn thận.
4. Định hướng phát triển năng lực.
K1: Trình bày được kiến thức về các hiện tượng, đại lượng, định luật, nguyên lí vật
Lí cơ bản, các phép đo vật lí.
K4: Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp
… ) kiến thức vật lí vào các tình huống thực tiễn.
X8: tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lí.
C1: Xác định được trình độ hiện có về kiến thức, kĩ năng , thái độ của cá nhân
trong học tập vật lí.
II. CHUẨN BỊ
Mỗi nhóm: 2 pin, 1 ampe kế, 1 công tắc, 5 đoạn dây nối có vỏ bọc cách điện
Cả lớp: 2 pin (1,5V), 1 bóng đèn pin, 1 biến trở, 1 ampekế , 5 đoạn dây nối có
vỏ bọc cách điện, 1 công tắc.
Phiếu học tập 1
C1:
a.
H24.1a H24.1 b
GHĐ:.................. GHĐ:...............
ĐCNN: .............. ĐCNN:..................
b.
Kim chỉ thị Hiển thị số
Hoạt động 3: Đo cường độ dòng điện ( 12 phút) III. Đo cường độ dòng điện:
- Yêu cầu HS nhắc lại kí hiệu của: nguồn điện, Đo cường độ dòng điện bằng
công tắc và bóng đèn. ampe kế, cần chú ý:
HS nhắc lại. 1. Ước lượng giá trị cường độ
- GV giới thiệu kí hiệu ampe kế trong sơ đồ mạch dòng điện cần đo.
điện.Thêm kí hiệu cho chốt (+), chốt (-) của ampe 2. Chọn ampe kế có giới hạn đo
kế . phù hợp.
+ - 3.Kiểm tra hoặc điều chỉnh kim
A
HS theo dõi hướng
A dẫn của GV. ampe kế chỉ đúng vạch số 0.
- Cho HS thảoAluận nhóm vẽ sơ đồ mạch điện hình 4. Mắc ampe kế nối tiếp với vật
24.3. Chỉ rõ chốt
A (+), chốt (-) của ampe kế trên sơ cần đo sao cho chốt (+) của
đồ mạch điện. ampe kế nối với cực dương (+)
HS thảo luận. của nguồn điện , không mắc trực
- Cho các nhóm thi đua rồi treo bảng nhóm lên tiếp hai chốt ampe kế vào hai cực
bảng. của nguồn điện.
- Nhận xét sơ đồ của các nhóm. 5. Đọc và ghi kết quả đúng quy
- Yêu cầu HS hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của định.
ampe kế của nhóm em ? - Sơ đồ mạch điện hình 24.3
- Ampe kế nhóm em có thể dùng để đo cường độ
dòng điện qua dụng cụ nào trong bảng 2? Tại sao?
Đại diện nhóm trả lời.
- GV thông báo: Khi dùng ampe kế để đo cường +
độ dòng điện qua dụng cụ dùng điện nào ta phải
chọn ampe kế có GHĐ phù hợp. Trong các ampe
kế đó ampe kế có độ chia nhỏ nhất càng nhỏ thì
phép đo càng chính xác.
HS chú ý.
- Quan sát hình 24.3 và nêu dụng cụ cần thiết?
- GV nêu cách tiến hành TN và, nêu mục đích
TN: xác định cường độ dòng điện.
HS theo dõi hướng dẫn.
GV thông báo quy tắc sử dụng ampe kế :
1. Ước lượng giá trị cường độ dòng điện cần đo.
2. Chọn ampe kế có giới hạn đo phù hợp.
3.Kiểm tra hoặc điều chỉnh kim ampe kế chỉ đúng
vạch số 0.
4. Mắc ampe kế nối tiếp với vật cần đo sao cho
chốt (+) của ampe kế nối với cực dương (+) của
nguồn điện , không mắc trực tiếp hai chốt ampe kế
vào hai cực của nguồn điện.
5. Đọc và ghi kết quả đúng quy định.
- HS đọc cách tiến hành thí nghiệm.
- Cho nhóm HS nhận dụng cụ thí nghiệm.
- Theo dõi, kiểm tra giúp đỡ các nhóm mắc mạch
điện.
HS thực hiện theo nhóm.
-GV hướng dẫn thảo luận từng câu hỏi trước lớp.
-Mỗi nhóm cử một đại diện báo cáo trước lớp.
-Các nhóm khác lắng nghe, đưa ra các ý kiến
thảo luận. C2: Dòng điện qua đèn có cường
-GV xác nhận ý kiến đúng ở từng câu trả lời. độ lớn (nhỏ) hơn thì đèn sáng
GV nhận định lại và hợp thức hóa kiến thức. mạnh (yếu) hơn.
Sau đó HS thảo luận nhóm hoàn thiện câu C2.
C2: Nêu nhận xét về mối liên hệ giữa độ sáng của
đèn và cường độ dòng điện qua đèn: Dòng điện
chạy qua đèn có cường độ càng...... thì đèn càng....
GV thống nhất câu trả lời và hợp thức hóa kiến
thức.
Hoạt động 4: Vận dụng ( 7 phút) 4. Vận dụng
- Gọi HS đọc câu hỏi C3. C3:
+ HS nhắc lại: 1mA= ?A, 1 1A=?mA. a) 0,175A = 175 mA.
- Gọi HS trả lời. b) 0,8A = 380 mA.
- Gọi HS đọc C4. c) 1250mA = 1,25 A.
- Đổi đơn vị các giá trị: 2mA, 20mA, 250mA ra A d) 280mA = 0,28 A.
và 2A ra mA. + 2mA = 0.002 A.
- Chọn ampe kế phù hợp nhất để đo mỗi cường độ + 20mA = 0.02A.
dòng điện. + 250 mA = 0.25 A.
- Gọi HS đọc C5. + 2A = 2000mA.
- Phải mắc cực dương của ampe kế với cái gì? C4 : 2 – a ; 3 – b ; 4 – c.
C5: a) Đúng. Vì chốt dương của
Ampe kế được mắc với cực
dương của nguồn.
....................................................................
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức
Nêu mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện, các hiệu điện thế trong đoạn mạch
nối tiếp.
2.Kỹ năng
Mắc được mạch điện gồm hai bóng đèn nối tiếp và vẽ được sơ đồ tương ứng.
Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện, các
hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp.
3.Thái độ
- Thái độ tích cực khi làm thí nghiệm, hợp tác khi hoạt động nhóm.
- Tự tin đưa ra các ý kiến cá nhân khi thực hiện nhiệm vụ ở lớp, ở nhà.
- Chủ động trao đổi, thảo luận với các học sinh khác và với giáo viên.
- Say mê khoa học, kĩ thuật, khách quan trung thực, cẩn thận.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Xác định mục đích, đề xuất phương án, lắp ráp, tiến hành xử lí kết quả thí nghiệm
và rút ra nhận xét.
- Tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lí.
II. CHUẨN BỊ
Mỗi nhóm:
- 2pin (1.5V),1 đế pin, 2 bóng đèn pin cùng loại như nhau.
- 1 vôn kế, 1 ampekế, 1 công tắc, 9 đoạn dây nối có vỏ bọc cách điện.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp. (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ. ( Kiểm tra sự chuẩn bị mẫu báo cáo của HS)
3. Tiến trình bài học: (41 phút)
Hoạt động của GV- HS Nội dung
Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức và giới
thiệu mục tiêu thí nghiệm.
GV yêu cầu HS trả lời phần 1 của mẫu báo
cáo bằng cách điền từ vào chỗ trống.
Cá nhân HS trả lời.
GV nhận xét, thống nhất hợp thức hóa kiến
thức từ đó nhắc lại cho HS cách sử dụng
ampe kế.
GV nhắc lại mục tiêu của bài là thực hành I.Chuẩn bị
sử dụng ampe kế để đo cường độ dòng (sgk)
điện trong đoạn mạch mắc nối tiếp.
? Vậy để thực hiện được điều đó ta cần sử
dụng những dụng cụ gì?
HS tìm hiểu trả lời.
GV nhận xét chốt lại và giới thiệu dụng cụ
thí nghiệm.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách mắc nối tiếp
hai bóng đèn. (15 phút) 1. Mắc nối tiếp hai bóng đèn.
- GV ổn định, chia nhóm, phân công nhiệm - Dụng cụ :
vụ cho các thành viên. - Tiến hành:
- GV yêu cầu các tổ trưởng báo cáo kết quả
kiểm tra sự chuẩn bị mẫu báo cáo thực
hành của các thành viên trong tổ mình.
- GV chú ý kĩ cho HS cách mắc ampe kế:
mắc nối tiếp ampekế vào đoạn mạch sao
cho chốt (+) của ampe kế được mắc về
phía cực (+) của nguồn điện.
- GV nêu mục tiêu của bài thực hành.
- HS quan sát hình 27.2a, b để nhận biết 2
bóng đèn mắc nối tiếp.
- Mạch điện trên gồm những bộ phận nào?
- GV: Đ1, Đ2 mắc như thế gọi là mắc nối
tiếp.
- HS trả lời câu C1.
Gv nhận xét, bổ sung, yêu cầu HS trả lời
C2 – Hoàn thiện vào mẫu báo cáo.
Hoạt động 3: Đo cường độ dòng điện đối 2. Đo cường độ dòng điện đối với
với đoạn mạch mắc nối tiếp. (14 phút) đoạn mạch mắc nối tiếp.
- GV phát dụng cụ thí nghiêm cho các
nhóm.
1 2 3
- HS tiến hành mắc mạch điện theo sơ đồ
đã vẽ. Đ1 Đ2
- GV quan sát, hướng dẫn các nhóm mắc
đúng sơ đồ. K …
- Chú ý mắc dụng cụ đo theo đúng quy tắc Nhận xét : + -
đã học. Trong mạch mắc nối tiếp, dòng điện
- GV yêu cầu các nhóm đóng công tắc, đọc có cường độ bằng nhau tại các vị trí
số chỉ của Ampekế và ghi số chỉ I 1 vào của mạch điện.
bảng 1, mục 2 của mẫu báo cáo. I1 = I 2= I3
- Tương tự yêu cầu các nhóm mắc Ampekế
vào các vị trí 2, 3 rồi ghi số chỉ tương ứng
I2, I3 vào bảng 1.
- GV quan sát, hướng dẫn các nhóm mắc
đúng vị trí và đọc kết quả chính xác.
- Dựa vào kết quả bảng 1, các nhóm hoàn
thành nhận xét phần c.
Ký duyệt, /03/2017
Tổ trưởng