You are on page 1of 16

CHỦ ĐỀ MÔN VẬT LÍ 7: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN

Thời lượng dạy: 3 tiết


A. NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN XÂY DỰNG TRONG CHỦ ĐỀ
Nội dung kiến thức trong chủ đề "Cường độ dòng điện" được tổ chức dạy
học trong 3 tiết:
- Tiết 1: Cường độ dòng điện.
- Tiết 2: TH: Đo cường độ dòng điện trong đoạn mạch nối tiếp.
- Tiết 3: TH: Đo cường độ dòng điện trong đoạn mạch song song.
B. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức
- Nêu được tác dụng của dòng điện càng mạnh thì số chỉ của ampe kế càng lớn,
nghĩa là cường độ của nó càng lớn.
- Nêu được đơn vị đo cường độ dòng điện là gì.
- Nêu được mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện trong đoạn mạch nối tiếp và
song song.
2. Kỹ năng
- Sử dụng được ampe kế để đo cường độ dòng điện.
- Mắc được hai bóng đèn nối tiếp, song song và vẽ được sơ đồ tương ứng.
- Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện trong
đoạn mạch nối tiếp và song song.
3. Thái độ.
- Thái độ tích cực khi làm thí nghiệm, hợp tác khi hoạt động nhóm.
- Tự tin đưa ra các ý kiến cá nhân khi thực hiện nhiệm vụ ở lớp, ở nhà.
- Chủ động trao đổi, thảo luận với các học sinh khác và với giáo viên.
- Say mê khoa học, kĩ thuật, khách quan trung thực, cẩn thận.
4. Định hướng phát triển năng lực.
- K1: Trình bày kiến thức về hiện tượng, đại lượng, các phép đo vật lí.
- K3: Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- K4: Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải
pháp…) kiến thức vật lí vào các tình huống thực tiễn.
- P1: Đặt ra những câu hỏi về sự kiện vật lí.
- P3: Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lí thông tin từ các nguồn khác nhau để giải
quyết vấn đề trong học tập vật lí.
- P4: Vận dụng sự tương tự và các mô hình để xây dựng kiến thức vật lí.
- P7: Đề xuất được giả thuyết; suy ra các hệ quả có thể kiểm tra được.
- P8: Xác định mục đích, lắp ráp, tiến hành thí nghiệm, xử lí kết quả thí nghiệm và
rút ra nhận xét.
- X1: Trao đổi kiến thức và ứng dụng vật lí bằng ngôn ngữ vật lí và cách diễn tả
đặc thù của vật lí.
- X2: Phân biệt được những mô tả hiện tự nhiên bằng ngôn ngữ đời sống và ngôn
ngữ vật lí.
- X3: Lựa chọn, đánh giá được các nguồn thông tin khác nhau.
- X5: Ghi lại được kết quả từ các hoạt động học tập vật lí của mình.
- X6: Trình bày các kết quả từ các hoạt động học tập vật lí của mình một cách phù
hợp.
- X7: Thảo luận được kết quả công việc của mình và những vấn đề liên quan dưới
góc nhìn vật lí.
- X8: Tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lí.
- C1: Xác định được trình độ hiện có về kiến thức, kĩ năng, thái độ của bản thân
trong học tập vật lí.
- C5: sử dụng được kiến thức vật lí để đánh giá các vấn đề trong cuộc sống và của
công nghệ hiện đại.
C.PHƯƠNG PHÁP NÊU VẤN ĐỀ VÀ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ.
D.BẢNG MÔ TẢ MỨC ĐỘ CÂU HỎI/BÀI TẬP/THỰC HÀNH THÍ NGHIỆM
ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CỦA HỌC SINH.

Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao
- Nêu được tác Sử dụng được
dụng của dòng ampe kế để đo
điện càng mạnh cường độ dòng
thì số chỉ của điện.
ampe kế càng
1. Cường
lớn, nghĩa là
độ dòng
điện
cường độ của nó
càng lớn.
- Nêu được đơn
vị đo cường độ
dòng điện là gì.

2. Cường Nêu mối quan hệ - Mắc được mạch


độ dòng giữa các cường độ điện gồm hai
điện đối dòng điện trong bóng đèn nối tiếp
với đoạn đoạn mạch nối và vẽ được sơ đồ
mạch nối tiếp. tương ứng.
tiếp - Xác định được
bằng thí nghiệm
mối quan hệ giữa
các cường độ
dòng điện trong
đoạn mạch nối
tiếp.

Nêu mối quan hệ - Mắc được mạch


giữa các cường độ điện gồm hai
dòng điện, các bóng đèn song
3. Cường hiệu điện thế trong song và vẽ được
độ dòng đoạn mạch song sơ đồ tương ứng.
điện đối song. - Xác định được
với đoạn bằng thí nghiệm
mạch mối quan hệ giữa
song song các cường độ
dòng điện trong
đoạn mạch mắc
song song.

C.CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TRONG CHỦ ĐỀ


1.1. Số chỉ của ampe kế cho chúng ta biết điều gì?
1.2. Kí hiệu của cường độ dòng điện là gì?
+ Đơn vị đo của cường độ dòng điện? Kí hiệu là gì?
1.3. Ampe kế dùng để làm gì?
1.4. Trả lời C1.
1.5. Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của ampe kế của nhóm em ?
1.6. Ampe kế nhóm em có thể dùng để đo cường độ dòng điện qua dụng cụ nào
trong bảng 2? Tại sao?
1.7. Trả lời C2.
1.8. Trả lời C3,C4,C5.
1.9. Ở thí nghiệm trên ta đã dựa vào số chỉ của dụng cụ nào để biết được mức độ
mạnh hay yếu của dòng điện?
1.10. Đèn sáng mạnh thì số chỉ trên ampe kế như thế nào? Ngược lại, đèn sáng yếu
thì yếu thì số chỉ ampe kế như thế nào?
2.1. Hoàn thành phần 1 trong bài thực hành đo cường độ dòng điện đối với đoạn
mạch nối tiếp.
2.2. Mạch điện trên gồm những bộ phận nào?
2.3. Hoàn thành C1,C2.
2.4. Hoàn thành phần c. nhận xét.
3.1. Hai điểm nào là hai điểm nối chung của các bóng đèn?
3.2. Hãy chỉ ra mạch chính, mạch rẽ trên mạch điện?
3.3. Hoàn thành nhận xét.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
Tuần 29- Tiết 28:
CHỦ ĐỀ: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
Tiết thứ nhất: Cường độ dòng điện

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được tác dụng của dòng điện càng mạnh thì số chỉ của ampe kế càng lớn,
nghĩa là cường độ của nó càng lớn.
- Nêu được đơn vị đo cường độ dòng điện là gì.
2. Kỹ năng
Sử dụng được ampe kế để đo cường độ dòng điện.
3.Thái độ
- Thái độ tích cực khi làm thí nghiệm, hợp tác khi hoạt động nhóm.
- Tự tin đưa ra các ý kiến cá nhân khi thực hiện nhiệm vụ ở lớp, ở nhà.
- Chủ động trao đổi, thảo luận với các học sinh khác và với giáo viên.
- Say mê khoa học, kĩ thuật, khách quan trung thực, cẩn thận.
4. Định hướng phát triển năng lực.
K1: Trình bày được kiến thức về các hiện tượng, đại lượng, định luật, nguyên lí vật
Lí cơ bản, các phép đo vật lí.
K4: Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp
… ) kiến thức vật lí vào các tình huống thực tiễn.
X8: tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lí.
C1: Xác định được trình độ hiện có về kiến thức, kĩ năng , thái độ của cá nhân
trong học tập vật lí.
II. CHUẨN BỊ
Mỗi nhóm: 2 pin, 1 ampe kế, 1 công tắc, 5 đoạn dây nối có vỏ bọc cách điện
Cả lớp: 2 pin (1,5V), 1 bóng đèn pin, 1 biến trở, 1 ampekế , 5 đoạn dây nối có
vỏ bọc cách điện, 1 công tắc.
Phiếu học tập 1
C1:
a.
H24.1a H24.1 b
GHĐ:.................. GHĐ:...............
ĐCNN: .............. ĐCNN:..................
b.
Kim chỉ thị Hiển thị số

c. Ở các chốt nối dây dẫn của ampe kế có ghi dấu..........................


Phiếu học tập số 2
I1 =............
I2 =............
C2: Dòng điện chạy qua đèn có cường độ càng........................thì đèn càng.........
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp. (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ.( 3 phút)
HS: Nêu các tác dụng của dòng điện?
3. Bài mới: (36 phút)
* Đặt vấn đề: - Chúng ta đã được học tác dụng sinh lí của dòng điện. Khi dòng
điện chạy qua cơ thể người sẽ làm các cơ co giật, có thể làm tim ngừng đập, ngạt
thở và thần kinh bị tê liệt. Nhưng bên cạnh đó dòng điện còn có tác dụng chữa
bệnh như châm cứu, kích tim… điều này cho ta thấy dòng điện có thể gây ra các
tác dụng khác nhau. Tùy thuộc vào cường độ dòng điện thì mỗi tác dụng này mạnh
yếu khác nhau. Vậy cường độ dòng điện là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học
hôm nay.Bài 24: “CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN”.
Hoạt động của GV- HS Nội dung
Hoạt động 1: Hình thành khái niệm cường độ
dòng điện.( 7 phút)
- Yêu cầu HS quan sát hình 24.1. I. Cường độ dòng điện:
- GV giới thiệu các dụng cụ và nêu các tác dụng 1.Quan sát thí nghiệm của giáo
của dụng cụ trong mạch điện. viên.
+ Ampe kế là dụng cụ đo cường độ dòng điện để
cho biết dòng điện mạnh hay yếu. Nhận xét: Với một bóng đèn
+ Biến trở là dụng cụ để thay đổi cường độ dòng nhất định, khi đèn sáng càng
điện trong mạch. mạnh( yếu) thì số chỉ ampe kế
HS lắng nghe. càng lớn( nhỏ).
- GV nêu mục đích thí nghiệm và yêu cầu HS chú
ý: Đèn sáng mạnh thì số chỉ trên ampe kế như thế
nào? Ngược lại, đèn sáng yếu thì yếu thì số chỉ
ampe kế như thế nào?
- GV tiến hành làm thí nghiệm hình 24.1.
- Yêu cầu HS quan sát số chỉ của ampe kế khi 2. Cường độ dòng điện
chưa mắc mạch. Dòng điện càng mạnh thì cường
HS quan sát kim chỉ vạch số 0.. độ dòng điện càng lớn.
- Yêu cầu HS quan sát số chỉ của ampe kế khi mắc Kí hiệu:
mạch xong. Dịch chuyển con chạy của biến trở để Cđdđ: I
thay đổi độ sáng của bóng đèn. Tiếp tục quan sát Đơn vị:
số chỉ của ampe kế. A (ampe), mA (mili ampe)
HS chú ý quan sát số chỉ của ampe kế tương ứng
với khi bóng đèn sáng mạnh, sáng yếu.
- Yêu cầu HS rút ra nhận xét.
HS quan sát và rút ra nhận xét.
- Yêu cầu HS đọc thông tin cường độ dòng điện
và trả lời câu hỏi.
+ Số chỉ của ampe kế cho chúng ta biết điều gì?
HS: + Số chỉ của ampe kế cho ta biết mức độ
mạnh hay yếu của dòng điện.
+ Kí hiệu của cường độ dòng điện là gì?
+ Đơn vị đo của cường độ dòng điện? Kí hiệu là
gì?
HS trả lời.
- GV thông báo: Ngoài ra còn dùng đơn vị
miliampe (mA) để đo dòng điện có cường độ nhỏ.
 1mA = 0,001A;
1A = 1000mA
- Mở rộng: Cường độ dòng điện định mức.
+ Cho HS quan sát 1 số vật dụng và chỉ ra cường
độ dòng điện định mức.
+ Nếu sử dụng dòng điện có cường độ khác cường
độ định mức đi qua đồ dùng điện thì gây ảnh
hưởng gì không?
HS trả lời, GV nhận xét: Nếu sử dụng dòng điện
có cường độ định mức đi qua đồ dùng điện sẽ gây
hư hỏng đồ dùng điện đó.
=> Phải sử dụng dòng điện có cường độ phù hợp
để tránh bị hư hỏng thiết bị điện.
Hoạt động 2: Tìm hiểu ampe kế. ( 10 phút) II. Ampe kế:
- Ở thí nghiệm trên ta đã dựa vào số chỉ của dụng Am pe kế là dụng cụ dùng để đo
cụ nào để biết được mức độ mạnh hay yếu của cường độ dòng điện.
dòng điện? Kí hiệu:
HS trả lời.
- Ampe kế dùng để làm gì?
-GV cho hs quan sát ampe kế, yêu cầu mô tả và
nêu công dụng của nó.
-GV đặt vấn đề như sgk: giao dụng cụ và yêu cầu
các nhóm học sinh nghiên cứu , thảo luận để rút ra
được đặc điểm của ampe kế?
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu ampe kế:
+ Nhận biết: GV đưa ra 2 đồng hồ đo điện giống
nhau ampe kế và vôn kế. Đâu là ampe kế? Vì sao?
- Vậy ampe kế ghi mA thì dùng để đo dòng điện
như thế nào?
- Yêu cầu HS nhắc lại về GHĐ và ĐCNN.
GV nhắc lại:
- Số ghi lớn nhất trên thang đo được gọi là GHĐ.
- Khoảng cách giữa hai vạch chia liên tiếp trên 1
thang đo được gọi là ĐCNN.
Yêu cầu HS hoạt động nhóm trả lời câu C1 vào
phiếu học tập.
-GV hướng dẫn thảo luận từng câu hỏi trước lớp C1:
-Mỗi nhóm cử một đại diện báo cáo trước lớp. a)
-Các nhóm khác lắng nghe, đưa ra các ý kiến + Hình 24.2a: GHĐ: 100mA;
thảo luận. ĐCNN:10mA.
-GV xác nhận ý kiến đúng ở từng câu trả lời. + Hình24.2b: GHĐ: 6A; ĐCNN:
0.5A.
GV nhận định lại và hợp thức hóa kiến thức. b) 24.2a,b: chỉ thị kim.
24.2c: hiển thị số.

Hoạt động 3: Đo cường độ dòng điện ( 12 phút) III. Đo cường độ dòng điện:
- Yêu cầu HS nhắc lại kí hiệu của: nguồn điện, Đo cường độ dòng điện bằng
công tắc và bóng đèn. ampe kế, cần chú ý:
HS nhắc lại. 1. Ước lượng giá trị cường độ
- GV giới thiệu kí hiệu ampe kế trong sơ đồ mạch dòng điện cần đo.
điện.Thêm kí hiệu cho chốt (+), chốt (-) của ampe 2. Chọn ampe kế có giới hạn đo
kế . phù hợp.
+ - 3.Kiểm tra hoặc điều chỉnh kim
A
HS theo dõi hướng
A dẫn của GV. ampe kế chỉ đúng vạch số 0.
- Cho HS thảoAluận nhóm vẽ sơ đồ mạch điện hình 4. Mắc ampe kế nối tiếp với vật
24.3. Chỉ rõ chốt
A (+), chốt (-) của ampe kế trên sơ cần đo sao cho chốt (+) của
đồ mạch điện. ampe kế nối với cực dương (+)
HS thảo luận. của nguồn điện , không mắc trực
- Cho các nhóm thi đua rồi treo bảng nhóm lên tiếp hai chốt ampe kế vào hai cực
bảng. của nguồn điện.
- Nhận xét sơ đồ của các nhóm. 5. Đọc và ghi kết quả đúng quy
- Yêu cầu HS hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của định.
ampe kế của nhóm em ? - Sơ đồ mạch điện hình 24.3
- Ampe kế nhóm em có thể dùng để đo cường độ
dòng điện qua dụng cụ nào trong bảng 2? Tại sao?
Đại diện nhóm trả lời.
- GV thông báo: Khi dùng ampe kế để đo cường +
độ dòng điện qua dụng cụ dùng điện nào ta phải
chọn ampe kế có GHĐ phù hợp. Trong các ampe
kế đó ampe kế có độ chia nhỏ nhất càng nhỏ thì
phép đo càng chính xác.
HS chú ý.
- Quan sát hình 24.3 và nêu dụng cụ cần thiết?
- GV nêu cách tiến hành TN và, nêu mục đích
TN: xác định cường độ dòng điện.
HS theo dõi hướng dẫn.
GV thông báo quy tắc sử dụng ampe kế :
1. Ước lượng giá trị cường độ dòng điện cần đo.
2. Chọn ampe kế có giới hạn đo phù hợp.
3.Kiểm tra hoặc điều chỉnh kim ampe kế chỉ đúng
vạch số 0.
4. Mắc ampe kế nối tiếp với vật cần đo sao cho
chốt (+) của ampe kế nối với cực dương (+) của
nguồn điện , không mắc trực tiếp hai chốt ampe kế
vào hai cực của nguồn điện.
5. Đọc và ghi kết quả đúng quy định.
- HS đọc cách tiến hành thí nghiệm.
- Cho nhóm HS nhận dụng cụ thí nghiệm.
- Theo dõi, kiểm tra giúp đỡ các nhóm mắc mạch
điện.
HS thực hiện theo nhóm.
-GV hướng dẫn thảo luận từng câu hỏi trước lớp.
-Mỗi nhóm cử một đại diện báo cáo trước lớp.
-Các nhóm khác lắng nghe, đưa ra các ý kiến
thảo luận. C2: Dòng điện qua đèn có cường
-GV xác nhận ý kiến đúng ở từng câu trả lời. độ lớn (nhỏ) hơn thì đèn sáng
GV nhận định lại và hợp thức hóa kiến thức. mạnh (yếu) hơn.
Sau đó HS thảo luận nhóm hoàn thiện câu C2.
C2: Nêu nhận xét về mối liên hệ giữa độ sáng của
đèn và cường độ dòng điện qua đèn: Dòng điện
chạy qua đèn có cường độ càng...... thì đèn càng....
GV thống nhất câu trả lời và hợp thức hóa kiến
thức.
Hoạt động 4: Vận dụng ( 7 phút) 4. Vận dụng
- Gọi HS đọc câu hỏi C3. C3:
+ HS nhắc lại: 1mA= ?A, 1 1A=?mA. a) 0,175A = 175 mA.
- Gọi HS trả lời. b) 0,8A = 380 mA.
- Gọi HS đọc C4. c) 1250mA = 1,25 A.
- Đổi đơn vị các giá trị: 2mA, 20mA, 250mA ra A d) 280mA = 0,28 A.
và 2A ra mA. + 2mA = 0.002 A.
- Chọn ampe kế phù hợp nhất để đo mỗi cường độ + 20mA = 0.02A.
dòng điện. + 250 mA = 0.25 A.
- Gọi HS đọc C5. + 2A = 2000mA.
- Phải mắc cực dương của ampe kế với cái gì? C4 : 2 – a ; 3 – b ; 4 – c.
C5: a) Đúng. Vì chốt dương của
Ampe kế được mắc với cực
dương của nguồn.

4. Củng cố( 3’)


+ Đọc “Có thể em chưa biết”
+ Câu hỏi vận dụng
5. Hướng dẫn về nhà ( 2’)
Hướng dẫn giao việc về nhà: 24.1, 24.3, 24.4, 24.6/SBT
+ Câu hỏi tìm tòi mở rộng.
Hướng dẫn giao việc về nhà: 24.8, 24.9, 24.10, 24.12/SBT.
- Chuẩn bị mẫu báo cáo tiết sau thực hành: “ Thực hành: Đo cường độ dòng điện
trong đoạn mạch nối tiếp”.
Ký duyệt, /03/2017
Tổ trưởng

....................................................................

TUẦN 30- Tiết 29


Ngày soạn, /03/2017
Ngày dạy, /03/2017
Chủ đề: Cường độ dòng điện
Tiết thứ hai: Thực hành: Đo cường độ dòng điện trong đoạn mạch
nối tiếp

I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức
Nêu mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện, các hiệu điện thế trong đoạn mạch
nối tiếp.
2.Kỹ năng
Mắc được mạch điện gồm hai bóng đèn nối tiếp và vẽ được sơ đồ tương ứng.
Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện, các
hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp.
3.Thái độ
- Thái độ tích cực khi làm thí nghiệm, hợp tác khi hoạt động nhóm.
- Tự tin đưa ra các ý kiến cá nhân khi thực hiện nhiệm vụ ở lớp, ở nhà.
- Chủ động trao đổi, thảo luận với các học sinh khác và với giáo viên.
- Say mê khoa học, kĩ thuật, khách quan trung thực, cẩn thận.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Xác định mục đích, đề xuất phương án, lắp ráp, tiến hành xử lí kết quả thí nghiệm
và rút ra nhận xét.
- Tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lí.
II. CHUẨN BỊ
Mỗi nhóm:
- 2pin (1.5V),1 đế pin, 2 bóng đèn pin cùng loại như nhau.
- 1 vôn kế, 1 ampekế, 1 công tắc, 9 đoạn dây nối có vỏ bọc cách điện.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp. (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ. ( Kiểm tra sự chuẩn bị mẫu báo cáo của HS)
3. Tiến trình bài học: (41 phút)
Hoạt động của GV- HS Nội dung
Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức và giới
thiệu mục tiêu thí nghiệm.
GV yêu cầu HS trả lời phần 1 của mẫu báo
cáo bằng cách điền từ vào chỗ trống.
Cá nhân HS trả lời.
GV nhận xét, thống nhất hợp thức hóa kiến
thức từ đó nhắc lại cho HS cách sử dụng
ampe kế.
GV nhắc lại mục tiêu của bài là thực hành I.Chuẩn bị
sử dụng ampe kế để đo cường độ dòng (sgk)
điện trong đoạn mạch mắc nối tiếp.
? Vậy để thực hiện được điều đó ta cần sử
dụng những dụng cụ gì?
HS tìm hiểu trả lời.
GV nhận xét chốt lại và giới thiệu dụng cụ
thí nghiệm.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách mắc nối tiếp
hai bóng đèn. (15 phút) 1. Mắc nối tiếp hai bóng đèn.
- GV ổn định, chia nhóm, phân công nhiệm - Dụng cụ :
vụ cho các thành viên. - Tiến hành:
- GV yêu cầu các tổ trưởng báo cáo kết quả
kiểm tra sự chuẩn bị mẫu báo cáo thực
hành của các thành viên trong tổ mình.
- GV chú ý kĩ cho HS cách mắc ampe kế:
mắc nối tiếp ampekế vào đoạn mạch sao
cho chốt (+) của ampe kế được mắc về
phía cực (+) của nguồn điện.
- GV nêu mục tiêu của bài thực hành.
- HS quan sát hình 27.2a, b để nhận biết 2
bóng đèn mắc nối tiếp.
- Mạch điện trên gồm những bộ phận nào?
- GV: Đ1, Đ2 mắc như thế gọi là mắc nối
tiếp.
- HS trả lời câu C1.
Gv nhận xét, bổ sung, yêu cầu HS trả lời
C2 – Hoàn thiện vào mẫu báo cáo.

Hoạt động 3: Đo cường độ dòng điện đối 2. Đo cường độ dòng điện đối với
với đoạn mạch mắc nối tiếp. (14 phút) đoạn mạch mắc nối tiếp.
- GV phát dụng cụ thí nghiêm cho các
nhóm.
1 2 3
- HS tiến hành mắc mạch điện theo sơ đồ
đã vẽ. Đ1 Đ2
- GV quan sát, hướng dẫn các nhóm mắc
đúng sơ đồ. K …
- Chú ý mắc dụng cụ đo theo đúng quy tắc Nhận xét : + -
đã học. Trong mạch mắc nối tiếp, dòng điện
- GV yêu cầu các nhóm đóng công tắc, đọc có cường độ bằng nhau tại các vị trí
số chỉ của Ampekế và ghi số chỉ I 1 vào của mạch điện.
bảng 1, mục 2 của mẫu báo cáo. I1 = I 2= I3
- Tương tự yêu cầu các nhóm mắc Ampekế
vào các vị trí 2, 3 rồi ghi số chỉ tương ứng
I2, I3 vào bảng 1.
- GV quan sát, hướng dẫn các nhóm mắc
đúng vị trí và đọc kết quả chính xác.
- Dựa vào kết quả bảng 1, các nhóm hoàn
thành nhận xét phần c.

Hướng dẫn chấm mẫu báo cáo thực hành:


Mẫu báo cáo: (10đ)
1. Điền từ thích hợp vào chỗ trống. (2,5 điểm, mỗi ý được 0,25 điểm)
a) Đo cường độ dòng điện bằng ampekế
Đơn vị của cương độ dòng điện là ampe, kí hiệu là A
Mắc nối tiếp ampekế vào đoạn mạch sao cho chốt (+) của ampekế được mắc về
phía cực (+) của nguồn điện.
b) Đo hiệu điện thế bằng vôn kế
Đơn vị của hiệu điện thế là Vôn, kí hiệu là V
Mắc 2 chốt của vônkế trực tiếp vào hai điểm của mạch để đo hiệu điện thế giữa hai
điểm đó, sao cho chốt (+) của vônkế được mắc về phía cực (+) của nguồn điện.
2. Đo cường độ dòng điện đối với đoạn mạch nối tiếp.
a) Vẽ sơ đồ mạch điện H- 27.1a (0,5 điểm)
b) Kết quả đo (Bảng 1) (2,5 điểm)
c) Nhận xét (0,5 điểm)
Trong đoạn mạch nối tiếp, dòng điện có cường độ như nhau tại các vị trí khác nhau
của mạch: I1 = I 2= I3
Thực hành: (10đ)
- Kĩ năng thực hành:
 Nếu không tham gia làm thực hành. (0đ)
 Tham gia thụ động, chỉ dừng lại ở việc quan sát và lặp lại một cách máy móc
các thao tác thực hành nhưng chưa thành thạo. (2đ)
 Tham gia chủ động nhưng hiệu quả chưa cao, đã lặp lại được các thao tác
thực hành nhưng chưa thành thạo. (4đ)
 Tham gia chủ động tích cực, có hiệu quả, chủ động thực hiện các thao tác
thực hành, kĩ năng thành thạo. (7đ)
* Điểm của bài thực hành bằng trung bình cộng điểm của 2 phần trên.
4. Củng cố: (2 phút)
- GV thu mẫu báo cáo thực hành.
- Nhận xét giờ thực hành về sự chuẩn bị của HS và thái độ trong giờ thực hành.
5. Hướng dẫn về nhà: (1 phút)
- Làm hết các bài tập trong SBT.
- Đọc mục "có thể em chưa biết".
- Đọc trước bài 29 SGK.
- Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành cho bài sau (làm ở nhà phần 1).
Ký duyệt, /03/2017
Tổ trưởng
........................................................................
TUẦN 31-TIẾT 30
Ngày soạn, /03/2017
Ngày dạy, /03/2017
CHỦ ĐỀ: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
Tiết thứ 3
Thực hành: Đo cường độ dòng điện đối với đoạn mạch song song
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nêu mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện, các hiệu điện thế
trong đoạn mạch song song.
2. Kĩ năng:
- Mắc được mạch điện gồm hai bóng đèn song song và vẽ được sơ đồ tương
ứng.
- Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện,
các hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc song song.
3.Thái độ: Hứng thú học tập bộ môn, có ý thức thu thập thông tin trong thực tế
đời sống.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Xác định mục đích, đề xuất phương án, lắp ráp, tiến hành xử lí kết quả thí
nghiệm và rút ra nhận xét.
- Tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lí.
II. CHUẨN BỊ
Mỗi nhóm:
2pin (1,5V), 2 bóng đèn pin cùng loại như nhau, 1 vôn kế, 1 ampekế có GHĐ
phù hợp, 1 công tắc, 9 đoạn dây nối có vỏ bọc cách điện.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp. (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (1 phút)
Nhận xét kết quả báo cáo thực hành bài 27.
3. Tiến trình bài học:
Bài trước chúng ta đã tìm hiểu đặc điểm của đoạn mạch mắc nối tiếp. Trong
bài học hôm nay, chúng ta tiếp tục đi tìm hiểu mối quan hệ giữa các cường độ dòng
điện của đoạn mạch mắc song song.
Hoạt động của GV và HS Ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách mắc song 1. Mắc song song hai bóng đèn.
song hai bóng đèn. (10 phút) - Dụng cụ :
- HS quan sát mạch điện hình 29.1a,b để - Sơ đồ mạch điện (hình 29.1)
nhận biết hai bóng đèn mắc song song.
- Hai điểm nào là hai điểm nối chung của
các bóng đèn?
- GV: Đoạn mạch nối mỗi bóng đèn với hai
điểm chung gọi là mạch rẽ, đoạn mạch nối
hai điểm chung với nguồn điện gọi là mạch
chính.
- Hãy chỉ ra mạch chính, mạch rẽ trên mạch
điện?
Hoạt động 2: Đo cường độ dòng điện đối 2. Đo cường độ dòng điện đối với
với đoạn mạch mắc song song.(15 phút) đoạn mạch mắc song song.
Yêu cầu HS nhắc lại cách sử dụng ampe
kế.
- Muốn đo cường độ dòng điện qua mạch
rẽ phải mắc ampe kế như thế nào?
- HS quan sát sơ đồ hình 29.2
- HS đóng công tắc, đọc và ghi giá trị I1 của
cường độ dòng điện qua mạch rẽ đó vào
bảng 2 _ mục 3. Nhận xét: Dòng điện mạch chính có
- HS làm tương tự với bóng đèn thứ 2 và cường độ bằng tổng cường độ dòng
trong mạch chính. điện qua các đoạn mạch rẽ.
- Các nhóm tiến hành thí nghiệm. và ghi lại I = I1 + I2.
kết quả vào mục 3 trong mẫu báo cáo
- HS dựa vào bảng kết quả hoàn thành nhận
xét.
- Đại diện nhóm nêu nhận xét, GV chốt lại.
* Kiểm tra 15 phút.
I. TRẮC NGHIỆM ( 3điểm)
Bµi 1: §Ó ®o cêng ®é dßng ®iÖn qua bãng ®Ìn cã d©y tãc trong kho¶ng 0,1A ®Õn
0,5A. Dïng ampe kÕ cã GH§ vµ §CNN nµo sau ®©y lµ phï hîp nhÊt:
a- GH§ lµ 2A, §CNN lµ 0,2A.
b- GH§ lµ 1A, §CNN lµ 0,1A.
c- GH§ lµ 400mA, §CNN lµ 2mA.
d- GH§ lµ 1A, §CNN lµ 0,2A.
Bµi 2: Đơn vị đo cường độ dòng điện là gì?
a. Niu tơn ( N)
b. Ampe (A)
c. Đề xi ben (Db)
d. Héc (Hz)
Bµi 3: Mét häc sinh dïng ampe kÕ cã §CNN lµ 0,2A ®Ó ®o cêng ®é dßng ®iÖn qua
bãng ®Ìn nhiÒu lÇn kh¸c nhau. C¸c sè liÖu ®îc ghi sau ®©y, c¸ch ghi nµo ®óng?
a- 1.300mA.
b- 1,3A.
c- 1A.
d- 0,8A.
II. Tự luận ( 7 điểm)
Bµi 1: §æi ®¬n vÞ cho c¸c gi¸ trÞ cêng ®é dßng ®iÖn sau ®©y:
a- 0,375A = ………..mA
b- 1,15A = ………...mA.
c- 0,08A = ………..mA.
d- 2,08A = ………...mA.
Bài 2: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ trong đó ampe kế có số chỉ 0,35 A.
Hãy cho biết cường độ dòng điện đi qua đèn 1 và đèn 2 là bao nhiêu? Tại sao?

Đáp án- Biểu điểm


I. Trắc nghiệm ( 3 điểm)
( Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm)
1.b-2.b- 3d
II. Tự luận ( 7 điểm )
Bài 1: ( 4 điểm)
( Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm)
a- 0,375A = 375mA
b- 1,15A = 1150mA.
c- 0,08A = 80 mA.
d- 2,08A = 2080 mA.
Bài 2: ( 3 điểm)
Cường độ dòng điện qua hai đèn đều bằng 0,35 A vì hai bóng đèn mắc nối tiếp
với nhau.
4. Củng cố: (2 phút)
- Trong mạch điện gồm hai bóng đèn mắc song song, hiệu điện thế và cường độ
dòng điện có đặc điểm gì?
- GV thu mẫu báo cáo và nhận xét giờ thực hành.
5. Hướng dẫn về nhà: (1 phút)
Đọc trước bài 29/SGK.

Ký duyệt, /03/2017
Tổ trưởng

You might also like