Professional Documents
Culture Documents
1. Minsu dạo này vì việc này việc kia nên hình như rất bận rộn. ( 이런 저런 일: việc này việc kia )
2. Anh ấy lúc nào cũng chỉ tập trung học, hình như anh ấy đang học lên cao học.
3. Thấy mọi người đang chuẩn bị dù, hình như bên ngoài đang mưa.
5. Lúc nào cũng thấy 2 người đó ở cùng nhau, hình như 2 người đó đang yêu nhau.
7. Tôi chưa đọc xong quyển sách bạn cho tôi mượn. Hình như nó hơi khó đối với tôi.
9. Hình như Nana thích Minsu. Nếu Nana thấy Minsu thì bạn ấy luôn luôn cười.
10. Hình như em học sinh đó không phải là học sinh trường tôi.
12. Vật giá bây giờ tăng gấp đôi so với 3 năm trước.( 물가: vật giá, 두배 : gấp 2 lần )
13. Không khí vùng quê trong lành hơn đô thị.( 시골 : vùng quê )
15. Đa số mọi người dạo này quan tâm nhiều đến sức khỏe hơn tiền bạc.
16. Bài tập hôm nay nhiều hơn hôm qua 2 lần.
17. Vì tôi nói nhanh hơn suy nghĩ nên tôi hay mắc lỗi.
18. Vì chơi game nhiều hơn học nên tôi đã thi rớt.
19. Trước đây tôi quan tâm tiền hơn những thứ khác nhưng bây giờ sức khỏe mới quan trọng nhất.
21. Phải chi năm sau được làm những việc mình thích thì hay biết mấy.
22. Phải chi mọi người cùng nhau bảo vệ môi trường thì hay biết mấy. (환경을 보호하다 : bảo vệ môi trường )
23. Phải chi mọi người quan tâm nhiều hơn đến giáo dục thì hay biết mấy.( 교육: giáo dục )
24. Phải chi mọi người có ý thức tốt hơn thì hay biết mấy. (의식을 가지다: có ý thức )
25. Ước gì được trở thành ca sĩ nổi tiếng thì hay biết mấy.( 유명하다 : nổi tiếng )
26. Ước gì được sống ở căn nhà gần biển thì hay biết mấy.
27. Ước gì hôm nay không có bài tập toán thì hay biết mấy.
28. Ước gì một năm được đi du lịch nước ngoài 2 lần thì hay biết mấy.
29. Ước gì bạn trai tặng tôi váy ngắn vào ngày sinh nhật thì hay biết mấy.
30. Ước gì chị tôi tặng tôi con chó con dễ thương vào ngày sinh nhật thì hay biết mấy.