You are on page 1of 3

Bài tập SHCS 2022

Chương 1 + 2
1. pKa của dung dịch
Tìm hiểu về pKa của một dung dịch acid yếu. Ý nghĩa của giá trị pKa. Cách tính pH dựa
vào pKa của acid đó.
[ HA ]
pH = pKa – log
¿¿
Hay
pH = pKa + log¿ ¿
2. Phân biệt base liên hợp
Đâu là base liên hợp trong các cặp dưới đây?
(a) RCOOH, RCOO-
(b) RNH2, RNH3+
(c) H2PO4- , H3PO4
(d) HPO42- , H2PO4- -

(e) PO43- , HPO42-


(f) H2CO3, HCO3-
(g) HCO3-, CO32-
3. Tính pH từ nồng độ mole
Dung dịch chứa 0.12 mol/L NH4Cl và 0.03 mol/L NaOH (pKa của NH 4/NH3 là 9.25) thì có
pH là bao nhiêu?
4. Pha dung dịch đệm acetate
Tính lượng acetic acid và sodium acetate cần thiết để pha dung dịch đệm acetate 0.2 M
có pH = 5.0 (pKa = 4.76).
5. Xác định mối quan hệ giữa đường cong chuẩn độ và tính chất acid-base của glycine:
100ml dung dịch glycine 0,1M ở pH 1.72 được chuẩn độ với dung dịch NaOH 2M và sự
thay đổi pH của dung dịch được đo và thể hiện trong đường cong chuẩn độ như mô tả
trong hình.
Hãy xác định vị trí nào (I-V) trong đường cong chuẩn độ là phù hợp với mô tả dưới đây
và giải thích.
a- Glycine tồn tại chủ yếu ở dạng +H3N-CH2-COOH
b- Tổng điện tích (net charge) của glycine là +1/2
c- Glycine thể hiện khả năng đệm tốt nhất
d- Tổng điện tích của glycine bằng 0
e- Nhóm carboxyl được trung hòa hoàn tòan
f- Nhóm amino bị proton hóa (+H3N-) được trung hòa hoàn toàn
g- Dạng tồn tại ưu thế trong dung dịch là +H3N-CH2-COO
h- Tổng điện tích của glycine là -1
i- Glycine tồn tại ở 2 dạng +H3N-CH2-COOH và +H3N-CH2-COO với tỷ lệ 50:50
j- pH = pI
6. Amino acid trong chuỗi peptide. Xác định từng amino acid trong chuỗi polypeptide
bên dưới.

You might also like