You are on page 1of 9

Bạn dùng TTS chưa ?

Điểm bạn ấn tượng nhất về TTS là gì?


Giữa Laz, Shoppee, TTS bạn sẽ dùng cái nào ?
Bạn biết TTS qua đâu?
Bạn thấy TTS dể dùng không?

Adoption
1. I use the latest version of the Android as it is
available in the market
2. I would update the latest version of Android whenever I
get a notification in my phone for software update
3. I will use the latest version of Android smartphone in
future

Intention
1. I intend to use the latest version of the Android as
much as possible
2. I intend to continue using new version of the Android
phone in the future
3. I intend to upgrade my existing version and shift to
the latest version of the Android phone available in
the market
4. I intend to buy the latest version of the smartphone in
the future as a plenty of benefits/features are
provided by them over the old version.

Intention
1. I intend to use this device when launched in the market
2. I would like to use this service when available

Intention
1. I intend to use online shopping in the future
2. I will always try to use online shopping in my daily
life
3. I plan to continue to use online shopping frequently

Intention
1. I intend to teach online teaching during the outbreak of an
epidemic in the future
2. I intend to adopt online teaching in my daily routine also
3. I intend to encourage my peers and colleagues to adopt
online teaching during the spread of contagious disease

Intention
1. I plan to use or continue SF technology in the future
2. I intend to use or continue to use SF technology
3. I always try to use SF technologies in the daily management
of my company

Câu hỏi survey


https://sci-hub.se/https://link.springer.com/article/10.1007/
s10796-014-9531-4

https://reader.elsevier.com/reader/sd/pii/S0969698921004331?
token=EB8D708DB097ACE7AA370A5C677A4C33DADEE02503CFF594163D6E03774
FCEF031C344FE681A73C33E97DB710838C4EE&originRegion=us-east-
1&originCreation=20220913020428
Perform

1. This service will be useful for me


2. This service will quickly give me useful information for the
skiing trip
3. If I use this, will get more out of skiing

Perform
1. I find … useful in my daily life
2. Using … helps me buy things more quickly
3. … allows me to buy things more efficiently

Perform
1. I would find the use of … useful in my daily life
2. I think that the use of … makes my farms more productive
3. I think that the use of … makes the cost management of my
farm more efficient
4. I think that the use of … makes the management of my farm
more environmentally sustainable

Perform
1. I would find the … useful in my daily life
2. Using … would help me accomplish things more quickly
3. Using this might increase my productivity
Perform
1. I feel that the latest … is useful
2. Using the latest … enables me to finish my tasks more
quickly
3. Using the latest increases my efficiency

Social
1. People who are important to me think that I should use this
2. It is expected that people like me use this service
3. People I look up to expect me to use this service

Social
1. People who are important to me think that I should use …
2. People who influence my behavior think that I should …
3. People whose opinions I value prefer that I should

Social
1. I People I work with on the farm think that I should use
2. On average, other farmers I know think I should use …
3. People I trust think I should …

Social
1. People who important to me think that I should
2. People who could influence my behavior think that I should
3. People whose valuable opinions I consider, suggest me to use
the … since they are already using it.
1.
- Review the existing studies related to the author’s project.
- Name those existing articles
- Show the gap among those ones as the reason for the author
to do his/her own new project
- General methodology description
- General statement from the evaluation results
2. 2
- The general aim/results of the project (comparing, ranking,
… something)
- Tell the variables
- The sources of statistics for variables
- Retell the gap variables that were not researched in
previous articles
- Some general results statements about important/significant
variables, relationships between them, … (1)
3. 3
- Some general results statements about important/significant
variables, relationships between them, … (2/3)
- What the author could not complete/Future gap/…
- And reasons for this failure

Social influence
English Vietnamese
1. People who are important to
me think that I should use
TTS
2. People (friends) who I know
(in real life and online)
think that I should use TTS
3. People whose opinions I
consider suggest me to use
TTS
Performance expectancy
English Vietnamese
1. I would find TTS useful
2. Using TTS helps me buy things
more quickly
3. Using TTS allows me to buy
things more efficiently and
economically

1. Six Sigma là gì ?
- Six sigma là một phương pháp quản cải tiến quy trình kinh
doanh và quản lý chất lượng bằng cách dựa trên thống kê để
tìm ra lỗi (khuyết điểm), xác định nguyên nhân của lỗi và xử
lý nhằm làm tăng độ chính xác của quy trình.
- Có một lưu ý rằng: Chỉ khi nào một quy trình không tồn tại
hơn 3,4 lỗi trên mỗi một triệu sản phẩm, nó mới đạt được mức
tiêu chuẩn của Six Sigma.
- 6 lợi ích chính Six Sigma sẽ mang lại cho tổ chức/công
ty/doanh nghiệp:
+ Giữ lòng trung thành của khách hàng
+ Giảm chi phí, tăng lợi nhuận
+ Cải thiện văn hoá doanh nghiệp
+ Lập kế hoạch chiến lược
+ Mở rộng quy mô kinh doanh

2. Samsung áp dụng Six Sigma


Nguyên nhân áp dụng Six Sigma:
Năm 1993, Samsung SH-700 có tỷ lệ lỗi quá cao, đến
11,8%. Dẫn đến việc thu hồi và tiêu hủy toàn bộ hơn 150.000
sản phẩm.
-> Bước ngoặt cho việc thay đổi phương châm của Samsung,
chuyển đổi trọng tâm từ số lượng sang chất lượng và đáp ứng
được các tiêu chuẩn toàn cầu.

Six Sigma của Samsung: Cải thiện quy trình để giành lợi thế
dẫn đầu
Về chuỗi cung ứng, Six Sigma của Samsung được xây dựng
dựa trên 2 nền tảng chính:
 Nền tảng 1: Phương pháp cốt lõi được phát triển bởi Nhóm
kinh doanh Chuỗi cung ứng (SCM Business Team, sau được
đổi tên thành SBT). Nhóm này đã nghiên cứu sáu cách tiếp
cận Sigma khác nhau của các công ty toàn cầu đã được lựa
chọn từ trước (General Electric – GE, DuPont,
Honeywell), sau đó điều chỉnh và học hỏi.
 Nền tảng 2: Thiết kế phương thức cải tiến quy trình dựa
trên những kinh nghiệm thực tế của Chuỗi cung ứng
Samsung nhằm hướng dẫn thực hiện trong suốt các giai
đoạn khác nhau.
Quy trình áp dụng Six Sigma
Theo đó, Samsung đã cho ra đời nguyên lý Six Sigma của
doanh nghiệp với phương thức tiếp cận DMAEV:

 Define – Xác định: Xác định dự án tổng thể, bao gồm các


vấn đề cần giải quyết, (các) mục tiêu dự án và phạm vi,
kết quả dự kiến, và tiến độ dự án.
 Measure – Đo lường: Hiểu được thực trạng năng lực của tổ
chức, đo lường năng suất lao động, thời gian (Lead time,
Cycle time, Takt time, Waste time), thiết lập chi tiết
quy trình sản xuất, tìm ra những điểm nút cổ chai
(bottleneck) xảy ra trong quá trình sản xuất,…
 Analyze – Phân tích: Phân tích các thông số thu thập
được trong bước Đo Lường để giả thuyết về nguyên nhân
của dao động và tiến hành kiểm chứng, xác định những
điểm tạo ra giá trị gia tăng (Value added) và những điểm
không tạo ra giá trị gia tăng (Non – Value added), xác
định nguyên nhân gốc rễ của các vấn đề, những điểm nút
cổ chai trong quá trình sản xuất.
Một số phương pháp và công cụ thống kê được sử dụng
trong bước này như là: 5 Why’s, FMEA (Failure Mode and
Effect Analysis), Các phương pháp kiểm chứng giả thuyết, Đồ
thị tác nhân chính (Main Effect Plot)
 Enable – Kích hoạt: tập trung phát triển các giải pháp
nhằm loại trừ căn nguyên của dao động, kiểm chứng và
chuẩn hoá các giải pháp
 Verify – Xác minh: thiết lập các thông số đo lường chuẩn
để duy trì kết quả và khắc phục các vấn đề khi cần, bao
gồm cả các vấn đề của hệ thống đo lường.
Bước này bao gồm: Hoàn thiện hệ thống đo lường, Kiểm
chứng năng lực dài hạn của quy trình, Triển khai việc kiểm
soát quy trình
Ngoài ra, Samsung còn kết hợp 5 khái niệm tham số thiết
kế:
 Process – Quy trình
 Operation rule & Policy – Quy tắc hoạt động & Chính sách
 Organization role & Responsibility – Vai trò tổ chức và
Trách nhiệm
 Performance measure – Đo lường hiệu suất
 System – Hệ thống, mô hình hóa quy trình và kỹ thuật bản
đồ chuỗi giá trị và đầu tư liên quan đến Chuỗi cung ứng
phương pháp phân tích giá trị.

Về mặt nhân sự tại Samsung, Six Sigma được triển khai đến
toàn bộ các cấp bậc quản lý cũng như nhân viên trên tất cả các bộ
phận,  không chỉ phổ biến một cách chung chung cho các quản lý
cấp cao.
Sau 3 năm, số lượng các Master Black Belts, Black Belts và
Green Belts  đã đạt gần 15.000 người, tức gần 1/3 số nhân viên
của họ. Năm 2004, công ty đặt ra mục tiêu huấn luyện đào tạo về
Six Sigma cho toàn bộ lực lượng lao động của họ, với khoảng
49.000 người trong 89 văn phòng nằm tại 47 quốc gia khác nhau.
Mô hình này còn được mở rộng sang cả Marketing, Sales và
ngay cả những bộ phận phục vụ gián tiếp như kế toán, nhân sự, bộ
phận nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới (R&D), và cuối cùng là
đến toàn bộ Chuỗi cung cấp.
Kết quả
Cho đến năm 2015, Samsung vươn lên vị trí thứ 8 trong số 25
công ty hàng đầu thế giới về hiệu quả của Chuỗi cung ứng, một
phần quan trọng trong năng lực sản xuất của công ty.
Có thể thấy, Six Sigma đã giúp Samsung xác định được nguyên
nhân thất bại  của những sản phẩm trước đó và phục hồi rất nhanh.
Thành công của Galaxy S6 đã thực sự lột xác dòng flagship của
Samsung. Sau đó, tiếp nối thành công, Samsung Galaxy S7 và S7
edge vươn lên vị trí số 1 trong thị trường smartphone.  Không chỉ
áp dụng siêu quy trình này cho các dòng điện thoại flagship,
Samsung còn ứng dụng nó cho các sản phẩm ở dòng mid-end, ví dụ
điển hình nhất là Samsung J7 Prime. 

You might also like