You are on page 1of 10

 BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM HÓA 11 CHƯƠNG 3

Câu 1. Câu nào đúng trong các câu sau đây?


A. Kim cương là cacbon hoàn toàn tinh khiết, trong suốt, không màu, dẫn điện.
B. Than chì mềm do có cấu trúc lớp, các lớp lân cận liên kết với nhau bằng lực tương tác yếu.
C. Than gỗ, than xương chỉ có khả năng hấp thụ các chất khí.
D. Trong các hợp chất của cacbon, nguyên tố cacbon chỉ có các số oxi hoá -4 và +4.
Câu 2. Để xác định hàm lượng phần trăm trong một mẫu gang trắng, người ta đốt gang trong oxi dư. Sau đó,
xác định hàm lượng khí CO2 tạo thành bằng cách dẫn khí qua nước vôi trong dư: lọc lấy kết tủa, rửa sạch,
sấy khô rồi đem cân. Với một mẫu gang khối lượng là 5g và khối lượng kết tủa thu được là 1g thì hàm lượng
(%) cacbon trong mẫu gang là:
A. 2,0 B. 3,2 C. 2,4 D. 2,8
Câu 3. Cần thêm ít nhất bao nhiêu mililit dung dịch Na2CO3 0,15 M vào 25ml dung dịch Al2(SO4)3 0,02 M
để làm kết tủa hoàn toàn ion nhôm?
A. 15ml B. 10ml C. 30ml D. 12ml
Câu 4. Natri silicat có thể được tạo thành bằng cách:
A. Đun SiO2 với NaOH nóng chảy.
B. Cho SiO2 tác dụng với dung dịch NaOH loãng
C. Cho dung dịch K2SiO3 tác dụng với dung dịch NaHCO3.
D. Cho Si tác dụng với dung dịch NaCl
Câu 5. Có một hỗn hợp gồm silic và nhôm. Hỗn hợp này phản ứng được với dãy các dung dịch nào sau đây:
A. HCl, HF B. NaOH, KOH. C. NaCO3, KHCO3 D. BaCl2, AgNO3
Câu 6. Loại thuỷ tinh khó nóng chảy chứa 18,43% K2O; 10,98% CaO và 70,59% SiO2 có công thức dưới
dạng các oxit là:
A. K2O.CaO.4SiO2 B. K2O.2CaO.6SiO2
C. K2O.CaO.6SiO2 D. K2O.3CaO.8SiO2
Câu 7. Để sản xuất 100kg loại thuỷ tinh có công thứcNa2O.CaO.6SiO2 cần phải dùng bao nhiêu kg natri
cacbonat, với hiệu suất của quá trình sản xuất là 100%:
A. 22,17 B. 27,12 C. 25,15 D. 20.92
Câu 8. Cacbon phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
A. Na2O, NaOH, HCl. B. Al, HNO3 đặc, KClO3
C. Ba(OH)2,Na2CO3,CaCO3. D. NH4Cl, KOH, AgNO3.
Câu 9. Silic chỉ phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
A. CuSO4, SiO2, H2SO4 loãng. B. F2, Mg, NaOH.
C. HCl, Fe(NO3)3, CH3COOH D. Na2SiO3, Na3PO4, NaCl.
Câu 11. Hợp chất A có 42,6% C và 57,4% O về khối lượng. Tỉ lệ số nguyên tử C và O trong phân tử chất A
là:
A. 1:1 B. 1:2 C. 2:1 D. 1:3
Câu 12. Hợp chất B có 27,8% C và 72,2% O về khối lượng. Tỉ lệ số nguyên tử C và O trong phân tử chất B
là:
A. 1:1 B. 1:2 C. 2:1 D. 1:3
Câu 13. Một chất khí có tỉ khối so với H2 là 14. Phân tử có 87,7% C về khối lượng còn lại là H. Tỉ lệ số
nguyên tử C và H trong phân tử là:
A. 1:1 B. 1:2 C. 2:3 D. 2:4
Câu 14. Từ một tấn than chứa 92% cacbon có thể thu được 1460 m3 khí CO (đktc) theo sơ đồ phản ứng:
2C + O2 → 2CO. Hiệu suất của phản ứng này là:
A. 80% B. 85% C. 70% D. 70%
Câu 15. Cho bột than dư vào hỗn hợp hai oxit Fe2O3 và CuO đun nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
được 4g hỗn hợp kim loại và 1,68 lít khí (đktc). Khối lượng hỗn hợp hai oxit ban đầu là:
A. 5g B. 5,1g C. 5,2g D. 5,3g
Câu 16. Cặp chất nào sau đây tác dụng với nhau tạo ra sản phẩm đều là chất khí?
A. C và CuO B. CO2 và NaOH C. CO và Fe2O3 D. C và H2O
Câu 17. 1)Cho khí CO2 tan vào nước cất có pha vài giọt quỳ tím. Dung dịch có màu nào?
A. Xanh B. Đỏ C. Tím D. Không màu
2)Sau khi đun nóng dung dịch một thời gian thì dung dịch có màu nào?
A. Xanh B. Đỏ C. Tím D. Không màu
Câu 18. Để đề phòng bị nhiễm độc CO, người ta sử dụng mặt nạ với chất hấp phụ nào sau đây ?
A. CuO và MnO2 B. CuO và MgO
C. CuO và Fe2O3 D. Than hoạt tính
Câu 19. Hỗn hợp khí gồm 3,2g O2 và 8,8g CO2. Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp là:
A. 12g B. 22g C. 32g D. 40g
Câu 20. Từ 1 lít hỗn hợp CO và CO2 có thể điều chế tối đa bao nhiêu lít CO2?
A.1lít B. 1,5lít C. 0,8lít D. 2lít
Câu 21. Để phân biệt khí CO2 và khí SO2, có thể dùng:
A. dung dịch Ca(OH)2 B. dung dịch Br2
C. dung dịch NaOH D. dung dịch KNO3
Câu 22. Hỗn hợp A gồm sắt và oxít sắt có khối lượng 5.92g. Cho khí CO2 dư đi qua hỗn hợp A đun nóng,
khí đi ra sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 9g kết tủa. Khối lượng sắt trong
hỗn hợp là:
A. 4,84g B. 4,48g C. 4,45g D. 4,54g
Câu 23. Cho khí CO khử hoàn toàn hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 thấy có 4,48lít CO2 (đktc) thoát ra.
Thể tích CO (đktc) đã tham gia phản ứng là:
A. 1,12lít B. 2,24lít C. 3,36lít D. 4,48lít
Câu 24. Khử hoàn toàn 4g hỗn hợp CuO và PbO bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Khí sinh ra sau phản ứng
được dẫn vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 10g kết tủa. Khối lượng hỗn hợp Cu và Pb thu
được là:
A. 2,3g B. 2,4g C. 3,2g D. 2,5g
Câu 25. Có 4 chất rắn: NaCl, Na2CO3, CaCO3, BaSO4 chỉ dùng thêm một cặp chất nào dưới đây để nhận
biết?
A. H2O và CO2 B. H2O và NaOH
C. H2O và HCl D. H2O và BaCl2
Câu 26. Khử hoàn toàn 24g hỗn hợp CuO và Fe2O3 có tỉ lệ mol 1:1 bằng CO, phần trăm khối lượng của
CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp lần lượt là:
A. 33,33% và 66,67% B. 66,67% và 33,33%
C. 40,33% và 59,67% D. 59,67% và 40,33%
Câu 27. Cho khí CO khử hoàn toàn hỗn hợp Fe2O3 và CuO thu được hỗn hợp kim loại và khí CO2. Nếu số
mol CO2 tạo ra từ Fe2O3 và từ CuO có tỉ lệ là 3:2 thì % khối lượng của Fe2O3 và CuO trong hỗn hợp lần
lượt là:
A. 60% và 40% B. 50% và 50%
C. 40% và 60% D. 30% và 70%
Câu 28. Khí CO2 không dùng để dập tắt đám cháy nào sau đây?
A. Magiê B.Cacbon C. Photpho D. Metan
Câu 29. Nước đá khô là khí nào sau đây ở trạng thái rắn?
A. CO B. CO2 C.SO2 D. NO2
Câu 30. Khí CO không khử được oxit nào sau đây ở nhiệt độ cao?
A. CuO B.CaO B. PbO D. ZnO
Câu 31. Kim cương và than chì được tạo nên từ cùng nguyên tố cacbon nhưng kim cương rất cứng, còn than
chì lại mềm. Đó là do:
A. Liên kết trong kim cương là liên kết cộng hoá trị
B. Trong than chì còn có electron linh động
C. Kim cưng có cấu tạo tinh thể nguyên tử với mỗi nguyên tử C có trạng thái lai hoá sp3 ở nút mạng, còn
than chì có cấu trúc lớp.
D. Cả A và B.
Câu 32. Phân tử N2 có công thức cấu tạo N≡N với 14 electron trong phân tử, phân tử CO cũng có 14
electron. Vậy công thức cấu tạo của phân tử CO là:
A. C ≡ O B. C = O C. C O C. C O
Câu 33. Cacbon monooxit (CO) thường được chọn để điều chế kim loại bằng phương pháp nhiệt luyện vì:
A. Có tính khử mạnh ở nhiệt độ cao B. Rẻ
C. Dễ điều chế D. Cả A và B
Câu 34. Trong phân tử CO2, nguyên tử C ở trạng thái lai hoá:
A. sp B. sp2 C. sp3 D. Không lai hoá
Câu 35. Công thức cấu tạo đúng của phân tử CO2 là:
A. OCO B. OC = O C. O=C=O D. O = C-O
Câu 36. Sự phân cực trong phân tử CO2 là:
A. Phân cực âm về phía O B. Phân cực dương về phía C
C. Không phân cực D. Cả A và B.
Câu 37. Các nguyên tố trong dãy nào sau đây được sắp xếp theo tính kim loại giảm dần:
A. C, Si, Ge, Sn, Pb B. Pb, Ge, Sn, Si, C
C. Pb, Sn, Ge, Si, C D. Pb, Sn, Si, Ge, C
Câu 38. Trong các nguyên tố thuộc nhóm cacbon, các nguyên tố tạo được đơn chất kim loại là:
A. Si, Ge B. Ge, Sn C. Ge, Pb D.Sn, Pb
Câu 39. Kim cương và than chì là hai dạng thù hình của cacbon vì:
A. Đều có cấu tạo mạng tinh thể nguyên tử
B. Đều do nguyên tử cacbon tạo nên.
C. Có tính chất vật lý tương tự nhau.
D. Cả A và B.
Câu 40. Cacbon phản ứng được với nhóm chất nào sau đây:
A. Fe2O3, Ca, CO2, H2, HNO3 đặc, H2SO4 đặc.
B. CO2, Al2O3, Ca, CaO, HNO3 đặc, H2SO4 đặc.
C. Fe2O3, MgO, CO2, HNO3, H2SO4 đặc.
D. CO2, H2O, HNO3 đặc, H2SO4 đặc, CaO.
Câu 41. Không thể dùng CO2 để dập tắt đám cháy của chất nào sau đây?
A. Xenlulozơ B. Mg C. Than gỗ D. Xăng.
Câu 42. Có thể dùng mặt nạ có chứa chất nào sau đây để đề phòng bị nhiễm độc khí CO?
A. CuO B. CuO và MgO C. CuO và Al2O3 D. Than hoạt tính
Câu 43. Dẫn luồng khí CO qua hỗn hợp Al2O3, CuO, MgO, Fe2O3 (nóng) sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được chất rắn gồm:
A. Al2O3, Cu, MgO, Fe. B. Al, Fe, Cu, Mg
C. Al2O3, Cu, Mg, Fe.
D. Al2O3, Fe2O3, Cu, MgO.
Câu 44. Tủ lạnh dùng lâu sẽ có mùi hôi, có thể cho vào tủ lạnh một ít cục than hoa để khử mùi hôi này. Đó
là vì:
A. Than hoa có thể hấp phụ mùi hôi
B. Than hoa tác dụng với mùi hôi để biến thành chất khác.
C. Than hoa sinh ra chất hấp phụ mùi hôi.
D. Than hoa tạo ra mùi khác để át mùi hôi.
Câu 45. Axít HCN có khá nhiều ở phần vỏ của củ sắn và nó là chất cực độc. Để tránh hiện tượng bị say khi
ăn sắn, người ta làm như sau :
A. Cho thêm nước vôi (Ca(OH)2) vào nồi luộc để trung hoà HCN.
B. Rửa sạch vỏ rồi luộc, khi sôi mở nắp xoong khoảng 5 phút.
C. Tách bỏ vỏ rồi luộc.
D. Tách bỏ vỏ rồi luộc, khi sôi mở nắp xoong khoảng 5 phút.
Câu 46. Người ta có thể sử dụng nước đá khô (CO2 rắn) để tạo môi trường lạnh và khô trong việc bảo quản
thực phẩm và hoa quả tươi. Vì:
A. Nước đá khô có khả năng hút ẩm. B. Nước đá khô có khả năng thăng hoa.
C. Nước đá khô có khả năng khử trùng. D. Nước đá khô có khả năng dễ hoá lỏng.
Câu 47. Những người đau dạ dày thường có pH < 2 (thấp hơn so với mức bình thường pH từ 2 – 3). Để chữa
bệnh, người bệnh thường uống trước bữa ăn một ít:
A. Nước B. Nước mắm B. Nước đường D. Dung dịch NaHCO3.
Câu 48. Để loại bỏ SO2 trong CO2, có thể dùng hoá chất nào sau đây?
A. Dung dịch Ca(OH)2. B. CuO.
C. Dung dịch Br2.
D. Dung dịch NaOH.
Câu 49. Dung dịch muối X làm quỳ tím hoá xanh, dung dịch muối Y không làm đổi màu quỳ tím. Trộn X
và Y thấy có kết tủa. X, Y là cặp chất nào sau đây?
A. NaOH và K2SO4 B. NaOH và FeCl3 C. Na2CO3 và BaCl2 D. K2CO3 và NaCl
Câu 50. Quá trình thổi khí CO2 vào dung dịch NaOH, muối tạo ra theo thứ tự là:
A. NaHCO3, Na2CO3 B. Na2CO3, NaHCO3
C. Na2CO3 D. Không đủ dữ liệu xác định.
Câu 51. Thổi khí CO2 dư vào dung dịch Ca(OH)2, muối thu được là:
A. Ca(HCO3)2 B. CaCO3 C. Cả A và B D. Không xác định được.
Câu 52. Thổi CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 dư, muối thu được là:
A. Ba(OH)2 B. BaCO3 C. Cả A và B D. Không xác định được.
Câu 53. Có các chất rắn màu trắng, đựng trong các lọ riêng biệt không nhãn: CaCO3, Na2CO3, NaNO3.
Nếu dùng quỳ tím và nước thì có thể nhận ra :
A. 1 chất B. 2 chất C. 3 chất D. không nhận được.
Cho các chất sau:
1. Magiê oxit 2. Cacbon
3. Axit flohiđric 4. Natricacbonat
5. Magiêcacbonat 6. Natrihiđroxit
7. Magiê
Câu 54. Silic phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm:
A. 1, 2, 3, 4, 5. B. 2, 6, 7. C. 2, 3, 6, 7. D. 1, 2, 4, 6.
Câu 55. Silicdioxit phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm:
A. 1, 3, 4, 5, 7. B. 1, 3, 4, 5, 7. C. 2, 3, 4, 5, 6. D. 2, 3, 4, 6, 7.
Câu 56. Để tách khí CO2 ra khỏi hỗn hợp với HCl và hơi nước, có thể cho các hỗn hợp lần lượt qua các bình
đựng:
A. NaOH và H2SO4 đặc. B. Na2CO3 và P2O5.
C. H2SO4 đặc và KOH. D. NaHCO3 và P2O5.
Câu 57. Một dung dịch có chứa các ion sau: Ba2+, Ca2+, Mg2+, Na+, H+, Cl-. Để tách được nhiều cation
ra khỏi dung dịch mà không đưa thêm ion mới vào dung dịch thì ta có thể cho dung dịch tác dụng các dung
dịch nào sau đây:
A. Dung dịch Na2SO4 vừa đủ. B. Dung dịch Na2CO3 vừa đủ.
C. Dung dịch K2CO3 vừa đủ. D. Dung dịch NaOH vừa đủ.
Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp BaCO3, MgCO3, Al2O3 được chất rắn X và Y. Hoà tan chất rắn X trong
nước thu được kết tủa E và dung dịch Z. Sục khí Y dư vào dung dịch Z thấy kết tủa F, hoà tan E trong dung
dịch NaOH dư thấy tan 1 phần được dung dịch G.
Câu 58. Chất rắn X là hỗn hợp gồm:
A. BaO, MgO, Al2O3. B. BaCO3, MgO, Al2O3.
C. BaCO3, MgCO3, Al. D. Ba, Mg, Al.
Câu 59. Khí Y là:
A. CO2 và O2. B. CO2. C. O2. D. CO.
Câu 60. Dung dịch Z chứa:
A. Ba(OH)2. B. Ba(AlO2)2. C. Ba(OH)2 và Ba(AlO2)2. D. Ba(OH)2 và Mg(OH)2.
Câu 61. Kết tủa F là:
A. BaCO3. B. MgCO3. C. Al(OH)3. D. BaCO3 và MgCO3.
Câu 62. Trong dung dịch G chứa:
A. NaOH. B. NaOH và NaAlO2. C. NaAlO2. D. Ba(OH)2 và NaOH.
Câu 63. Hoà tan Na2CO3 vào nước được dung dịch A. pH của dung dịch A là:
A. 7. B. < 7. C. > 7. D. Không xác định được.
Câu 64. Cho từ từ dung dịch Na2CO3 đến dư vào dung dịch HCl, dung dịch thu được có pH là:
A. 7. B. < 7. C. > 7. D. Không xác định được.
Câu 65. Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch Na2CO3(tỉ lệ mol 1;1), dung dịch thu được có pH
là:
A. 7. B. < 7. C. > 7. D. Không xác định được.
Câu 66. Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaHCO3(tỉ lệ mol 1;1) và đun nóng, dung dịch thu
được có pH là:
A. 7. B. < 7. C. > 7. D. Không xác định được.
Câu 67. Dung dịch X chứa a mol NaHCO3 và b mol Na2CO3. Thực hiện các thí nghiệm sau:
TN1: Cho (a + b) mol CaCl2
TN2: Cho (a + b) mol Ca(OH)2 vào dung dịch X thì khối lượng kết tủa thu được trong 2 thí nghiệm là:
A. Bằng nhau. B. Ở TN1 < ở TN2
C. Ở TN1 > ở TN2. D. Không so sánh được.
Câu 68. Để điều chế CO2 trong phòng thí nghiệm người ta cho dung dịch HCl tác dụng với CaCO3 trong
bình kíp. Do đó CO2 thu được thường có lẫn một ít hiđroclorua và hơi nước. Có thể dùng hoá chất theo thứ
tự nào sau đây để thu được CO2 tinh khiết?
A. P2O5 và KHCO3. B. K2CO3 và P2O5.
C. P2O5 và NaOH. D. H2SO4 đặc và NaOH.
Câu 69. Để nhận biết 2 khí không màu đựng trong 2 bình riêng biệt bị mất nhãn chứa CO2 và SO2, người ta
có thể dùng hoá chất nào sau đây?
A. Dung dịch Ca(OH)2. B. Dung dịch Br2.
C. Dung dịch Ba(OH)2.
D. Dung dịch Na2CO3.
70, 71. Sục từ từ CO2 vào nước vôi trong (dung dịch Ca(OH)2)
Câu 70. Hiện tượng xảy ra là:
A. Nước vôi trong đục dần rồi trong trở lại.
B. Nước vôi trong không có hiện tượng gì.
C. Nước vôi trong hoá đục.
D. Nước vôi trong một lúc rồi mới hoá đục.
Câu 71. Đó là do sản phẩm tạo thành các chất theo thứ tự sau:
A. CaCO3. B. Ca(HCO3)2.
C. CaCO3, Ca(HCO3)2. D. Ca(HCO3)2, CaCO3.
Câu 72. Sự tạo thành thạch nhũ trong các hang động của mỏ đá vôi là do có phản ứng :
A. CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2.
B. Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaOH.
C. CaCO3 → CaO + H2O.
D. Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O.
73, 74, 75. Khi cho từ từ dung dịch Fe(NO3)3 vào dung dịch Na2CO3 đun nóng :
Câu 73. Hiện tượng xảy ra là:
A. Chỉ có kết tủa. B. Chỉ có sủi bọt khí.
C. Vừa có kết tủa vừa có sủi bọt khí. D. Không có hiện tượng gì.
Câu 74. Chất kết tủa là:
A. Fe2(CO3)3. B. Fe(OH)3.
C. Fe2O3. D. Không có chất nào cả.
Câu 75. Chất sủi bọt là:
A. NO. B. N2O. C. CO2. D. Không có chất nào cả.
Câu 76. Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 chất bột màu trắng: NaCl, Na2CO3, Na2SO4, BaCO3, BaSO4. Chỉ dùng
nước và CO2 thì có thể nhận ra mấy chất?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 77. Có 4 lọ mất nhãn đựng 4 chất bột sau : NH4Cl, NaCl, CaCO3, Na2SO4. Có thể sử dụng nhóm chất
nào sau đây để nhận biết được cả 4 chất trên ?
A. Dung dịch NaOH, dung dịch H2SO4. B. Dung dịch Ba(OH)2, dung dịch HCl.
C. Dung dịch KOH, dung dịch HCl. D. Dung dịch BaCl2, dung dịch HCl.
Câu 80. Chọn câu phát biểu sai:
A. Dung dịch muối NaHCO3 có pH > 7. B. Dung dịch muối Na2CO3 có pH = 7.
C. Dung dịch muối Na2SO4 có pH = 7. D. Dung dịch KOH có pH > 7.
81, 82, 83. Cho 16,8 lít hỗn hợp X gồm CO và CO2 (đktc) có khố lượng là 27 g, dẫn hỗn hợp X đi qua than
nóng đỏ thu được V lít khí Y. Dẫn Y qua ống đựng 160g CuO (nung nóng) thì thu được m(g) chất rắn.
Câu 81. Số mol CO và CO2 lần lượt là:
A. 0,0375 và 0,0375. B. 0,25 và 0,5. C. 0,5 và 0,25. D. 0,375 và 0,375.
Câu 82. V lít có giá trị là:
A. 1,68. B. 16,8. C. 25,2. D. 2,8.
Câu 83. Giá trị của m(g) là:
A. 70. B. 72. C. 142. D. Kết quả khác.
84, 85. Nung 4g hỗn hợp X gồm CuO và FeO với cacbon dư trong điều kiện không có không khí và phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,12 lít (đktc) hỗn hợp Y gồm CO và CO2 và chất rắn Z. Dẫn khí Y qua bình
đựng nước vôi trong dư thì thu được 0,5 g kết tủa.
Câu 84. Khối lượng của Z(g) là:
A. 3,12. B. 3,21. C. 3. D. 3,6.
Câu 85. Khối lượng của CuO và FeO lần lượt là:
A. 0,4g và 3,6g. B. 3,6g và 0,4g.
C. 0,8g và 3,2g D. 1,2g và 2,8g.
Câu 86. Nung 3,2g hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 với Cacbon trong điều kiện không có không khí, phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp gồm CO và CO2 có tỉ khối so với hiđro là 19,33. Thành phần theo
khối lượng của CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp đầu là:
A. 50% và 50%. B. 66,66% và 33,34%.
C. 40% và 60%. D. 65% và 35%.
87 - 90. Nung m(g) hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3, và MO với cacbon trong điều kiện không có không khí thu
được 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm CO, CO2 và 18,56g chất rắn Z gồm 3 kim loại. Biết hỗn hợp khí Y có
tỉ khối so với hiđro là 18,8 và trong hỗn hợp X có nCuO : n Fe2O3 : nMO = 1 : 2 : 2
Câu 87. Thành phần của hỗn hợp Y là:
A. 0,125 mol CO và 0,125 mol CO2. B. 0,2 mol CO và 0,05 mol CO2.
C. 0,1 mol CO và 0,15 mol CO2. D. 0,15 mol CO và 0,1 mol CO2.
Câu 88. m có giá trị là:
A. 20,96g. B. 22,5g. C. 24,96g. D. 27,3g.
Câu 89. Công thức của oxit MO là:
A. CuO. B. ZnO. C. FeO. D. MgO.
Câu 90. Khối lượng gam mỗi oxit (CuO, Fe2O3, MO) trong X lần lượt là:
A. 3,552; 14,208; 7,1928. B. 3,552; 14,20; 7,3.
C. 3,22; 14,2; 7,2. D. 3,5; 14,2; 7,3.
91,92. Cho 1 luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m(g) Fe2O3 nung nóng, một thời gian thu được 13,92g chất
rắn X gồm Fe, Fe3O4, FeO và Fe2O3. Cho X tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng thu được 5,824 lít
NO2 (đktc).
Câu 91. Thể tích khí CO (lít) đã dùng là: (đktc).
A. 3,2. B. 2,912. C. 2,6. D. 2,5.
Câu 92. m có giá trị (g) là:
A. 16. B. 15. C. 14. D. 17.
93,94. Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m(g) Fe2O3 nung nóng. Sau một thời gian thu được 44,46
g hỗn hợp Y gồm Fe3O4, FeO, Fe, Fe2O3 dư. Cho X tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng thu được
3,136 lít NO (đktc) duy nhất.
Câu 93. Thể tích khí CO (lít) đã dùng là (đktc):
A. 4,5. B. 4,704. C. 5,04. D. 36,36.
Câu 94. m có giá trị là (g):
A. 45. B. 47. C. 47,82. D. 47,46.
95 – 98. Cho 1 luồng khí CO đi qua một ống sứ đựng 10g Fe2O3 nung nóng. Sau một thời gian thu được m
(g) hỗn hợp X gồm 3 oxit sắt. Cho X tác dụng hết với dung dịch HNO3 0,5 M (vừa đủ) thì thu được dung
dịch Y và 1,12 lít(đktc) khí NO duy nhất.
Câu 95. Thể tích khí CO thu được (đktc) là:
A. 1,68. B. 2,24. C. 1,12. D. 3,36.
Câu 96. m có giá trị (g) là:
A. 7,5. B. 8,8. C. 9. D. 7.
Câu 97. Thể tích dung dịch HNO3 đã dùng là (lít):
A. 0,75 lít. B. 0,85 lít. C. 0,95 lít. D. 1 lít.
Câu 98. Nồng độ mol/l của muối trong dung dịch A là:
A. 0,147. B. 0,15. C. 0,2. D. 0,1.
99 – 103. Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m(g) Fe2O3 nung nóng. Sau một thời gian thu được 6,96 g
hỗn hợp rắn X, cho X tác dụng hết với dung dịch HNO3 0,1 M (vừa đủ) thu được dung dịch Y và 2,24 lít
hỗn hợp khí Z gồm NO và NO2 có tỉ khối so với hiđro 21,8.
Câu 99. Hấp thụ hết khí sau khi nung vào nước vôi trong dư thì thu được khối lượng kết tủa là:
A. 5,5g. B. 6g. C. 6,5g. D. 7g.
Câu 100. m có giá trị là:
A. 8g. B. 7,5g. C. 7g. D. 8,5g.
Câu 101. Thể tích dung dịch HNO3 đã dùng là:
A. 4 lít. B. 1 lít. C. 1,5 lít. C. 2 lít.
Câu 102. Nồng độ mol/l của dung dịch Y
A. 0,1. B. 0,06. C. 0,025. D. 0,05.
Câu 103. Cô cạn dung dịch Y thì thu được mấy (g) muối?
A. 24. B. 24,2. C. 25. D. 30.
Câu 104. Thổi một luồng khí CO qua ống sứ đựng m(g) hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3, FeO, Al2O3, nung
nóng. Khí thoát ra thu được sục vào nước vôi trong dư thì có 15 g kết tủa tạo thành. Sau phản ứng chất rắn
trong ống sứ có khối lượng là 215g. m(g) có giá trị là:
A. 217,4. B. 217,2. C. 230. D. Không xác định được.
105, 106. Thổi từ từ V lít hỗn hợp CO và H2 đi qua một ống sứ đựng 16,8 g hỗn hợp 3 oxit CuO, Fe3O4,
Al2O3. Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí và hơi nặng hơn hỗn hợp CO và H2 ban đầu là 0,32 g.
Câu 105. Tính V lít (đktc):
A. 0,448. B. 22,24. C. 0,56. D. 0,112.
Câu 106. Hỗn hợp rắn sau khi nung có khối lượng là (gam):
A. 16,6. B. 16,48. C. 15,24. D. 14.
Câu 107. Cho 112(ml) khí CO2 (đktc) bị hấp thụ hoàn toàn bởi 200(ml) dung dịch Ca(OH)2 ta thu được
0,1g kết tủa. Nồng độ mol/l của dung dịch nước vôi là:
A. 0,05. B. 0,5 C. 0,015. D. 0,02.
Câu 108. Sục V lít khí CO2 (đktc) vào 100(ml) dung dịch Ba(OH)2 có pH = 14 tạo thành 3,94g kết tủa. V có
giá trị là:
A. 0,448 lít. B. 1,792 lít. C. 0,75 lít. D. A hoặc B.
Câu 109. Sục 11,2 lít CO2 (đktc) vào 200(ml) dung dịch Ba(OH)2 0,2M. Khối lượng kết tủa thu được là:
A. 78,8g. B. 98,5g. C. 5,91g. D. 19,7g.
Câu 110. Sục V (lít) khí CO2 (đktc) vào 100(ml) dung dịch Ca(OH)2 2M thu được 10g kết tủa. V có giá trị
là:
A. 2,24 lít. B. 6,72 lít. C. 2,24 lít hoặc 6,72 lít. D. 2,24 lít hoặc 4,48 lít.
Câu 111. Sục V lít CO2(đktc) vào dung dịch Ba(OH)2 thu được 9,85g kết tủa. Lọc bỏ kết tủa rồi cho dung
dịch H2SO4 dư vào nước lọc thu 1,65g kết tủa nữa. Giá trị cũa V là:
A. 11,2 lít và 2,24 lít. B. 3,36 lít. C. 3,36 lít và 1,12 lít. D. 1,12 lít và 1,437 lít.
Câu 112. Sục V lít CO2 (đktc) vào 200(ml) dung dịch hỗn hợp KOH và Ba(OH)2 0,375M thu được 11,82 g
kết tủa. Giá trị của V là:
A. 1,344 lít. B. 4,256 lít. C. 1,344 hoặc 4,256 lít. D. 8,512 lít.
Câu 113. Cho 5,6 lít CO2 đi qua 164(ml) dung dịch NaOH 20% (d= 1,22g/ ml) thu được dung dịch X. Cô
cạn dung dịch X thì thu được mấy gam chất rắn ?
A. 26,5g. B. 15,5g. C. 46,5g. D. 31g.
Câu 114. Sục 2,24 lít CO2 vào 400 (ml) dung dịch A chứa NaOH 1M và Ca(OH)2 0,01M thu được kết tủa
có khối lượng là:
A. 10g. B. 0,4g. C. 4g. D. Kết tủa khác.
Câu 115. Hấp thụ hết V lít khí CO2 (đktc) vào 500(ml) Ca(OH)2 1M thấy có 25g kết tủa. Giá trị cùa V là:
A. 5,6 lít. B. 16,8 lít. C. 11,2 lít. D. 5,6 lít hoặc 16,8 lít.
Câu 116. Cho 0,2688 lít CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn bởi 200(ml) NaOH 0,1M và dung dịch Ca(OH)2
0,01M. Tổng khối lượng các muối thu được là:
A. 2,16g. B. 1,06g. C. 1,26g. D. 2,004g.
Câu 117. Cho 115g hỗn hợp ACO3, B2CO3 và R2CO3 tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu đươc 0,896 lít
CO2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng là:
A. 120g. B. 115,44g. C. 110g. D. 116,22g.
118 - 121. Cho 37,95g hỗn hợp hai muối MgCO3 và RCO3 vào 100ml dung dịch H2SO4 loãng thấy 1,12 lít
CO2 thoát ra, dung dịch A và chất rắn B. Cô cạn dung dịch A thu được 4g muối khan. Nung chất rắn B đến
khối lượng không đổi thu được thì thu được chất rắn B1 và 4,48 lít khí CO2 (đktc). Biết trong hỗn hợp đầu tỉ
lệ nRCO3: nMgCO3 = 3: 2.
Câu 118. Nồng độ mol/l của dung dịch H2SO4 là:
A. 0,2M. B. 0,1M. C. 0,5M. D. 1M.
Câu 119. Khối lượng chất rắn B là:
A. 30,36g. B. 38,75g. C. 42,75g. D. 40,95g.
Câu 120. Khối lượng chất rắn B1 là:
A. 30,95g. B. 21,56g. C. 33,15g. D. 32,45g.
Câu 121. Nguyên tố R là:
A. Ca. B. Sr. C. Zn. D. Ba.
122, 123.Cho 4,55g hỗn hợp hai muối cacbonat của 2 kim loại kiềm ở hai chu kỳ liên tiếp tác dụng hết với
dung dịch HCl 1M vừa đủ thu 1,12 lít CO2 (đktc).
Câu 122. Hai kim loại đó là:
A. Li, Na. B. Na, K. C. K, Rb. D. Rb, Cs.
Câu 123. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là:
A. 0,05 lít. B. 0,1 lít. C. 0,2 lít. D. 0,15 lít.
124, 125. Cho 20g hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hoá trị II và III vào dung dịch HCl 0,5M thu
được dung dịch A và 1,344ml khí (đktc). Cô cạn dung dịch A thì thu được m(g) muối khan.
Câu 124. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là:
A. 0,12 lít. B. 0,24 lít. C. 0,2 lít. D. 0,3 lít.
Câu 125. M có giá trị là:
A. 10,33 g. B. 20,66 g. C. 25,32 g. D. 30 g.
Câu 126. Cho V lít khí CO2 (54,6oC và 2,4atm) hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch hỗn hợp KOH và
Ba(OH)2 0,75 M thu được 23,64g kết tủa. V có giá trị:
A. 1,343 lít. B. 4,25 lít. C. 1,343 và 4,25 lít. D. Đáp án khác.

You might also like