You are on page 1of 4

2.

3 Practice Exercises
2.3.1 English-Vietnamese translation
Exercise 1. Translate the following sentences into Vietnamese.
1. Even though they’ve lived here for years, they don’t know the place very well.
2. While she has no real problems, she was always complaining.
3. The weather wasn’t very good. We enjoyed the holiday, though.
4. The athlete was caught using drugs. Consequently, he was kicked off the team.
5. You won’t get anywhere in life unless you work hard.
6. When some people get bored with their corporate job, they have nothing else to do but
to quit it and start their own business.
7. The company has recently announced plans to lay off one -fifth of its workforce.
8. Although the local authority has taken certain measures to protect tigers, numerous
threats remain for them.
9. Let’s talk about this now in case we do not have an opportunity later.
10. The cotton-manufacturing industry fulfilled different roles in each town, and
consequently had a different impact on each political environment.
11. I would have been late even if I run all the way.
12. Even though the bus was late, I got to work on time.
13. The manager has got no option but to admit that he was wrong.
14. Provided that you’ve followed my instructions, everything will be fine.
15. I’ll lend you the book as long as you give it back to me next week.
16. While I understand your problem, there is nothing I can do to help you.
17. I’m exhausted after a hard-working day; however, I still need to finish my homework
before going to bed.
18. The Japanese diet is apparently quite healthy, apart from the fact that they consume a
bit too much salt.
19. Attendance was small, partly owing to the fact that the invitation didn’t reach a
number of intended participants.
20. You’re driving too fast. We’ll get into trouble with the police unless you slow down.
Exercise 2. Translate the following short story into Vietnamese. Pay attention to the
connectives of contrast.
The Wrong Word
For the first time in my life, I was alone in a foreign country. However, I wasn’t worried.
Although I couldn’t speak the language very well, I could make myself understood fairly
well. I decided to be confident, and even though the things I said probably weren’t totally
correct, it didn’t matter. However, there were some difficult moments and this was one of
them.
I walked into a café to buy a pineapple juice. Though I wasn’t completely sure of the
word for ‘pineapple’, I thought I could remember it. When I asked for my drink, the
waiter simply looked at me. Despite that, I tried again, saying the word in a slightly
different accent. Later, I found out the stupid mistake I had made. Although the word I
used was similar to the word for ‘pineapple’, it had a different meaning. Despite this, the
waiter wrote down my order and went away as normal. However, I thought I could see
him smiling when he left. It didn’t matter, though, because he returned with the right
drink. I was lucky, though. I found out later that the word I’d used meant ‘pai nt’.
2.3.2 Vietnamese-English translation
Exercise 3. Translate the following sentences into English.
1. IQ được thừa nhận là chỉ số quan trọng để d ự báo kh ả n ăng thành công trong cu ộc đời
của một người dù nó chưa phải là tất cả.
2. Ở Trung Qu ốc, kết hôn được coi là một phần quan trọng để hoàn thành ngh ĩa vụ c ủa
con cái với cha mẹ. Tuy nhiên, áp lực phải kết hôn c ũng được cho là nguyên nhân chính
gây ra những tranh cãi trong các gia đình.
3. Tôi buồn vì kết quả thi cuối kì không được như kì vọng cho dù tôi cũng đã cố g ắng hết
sức.
4. Mặc dù điều kiện kinh tế gia đình khó khăn nhưng cậu ấy vẫn đậu Đại học với số điểm
cao và là niềm tự hào của cả gia đình.
5. Tôi quên đặt báo thức trước khi đi ngủ, kết quả là tôi đã đến muộn buổi phỏng vấn của
mình và không được tham dự.
6. Theo các chuyên gia, TP HCM chỉ có th ể c ầm c ự không quá m ột ngày n ếu m ất ngu ồn
nước, bởi đô thị 10 triệu dân chưa có đủ nguồn dự phòng trong tình huống khẩn nguy.
7. Tôi từng bỏ phí nhi ều thời gian để xem nh ững chương trình truyền hình mà tôi th ậm
chí không thích. Vì thế tôi quyết định vứt cái ti-vi để có thể tập trung cho công việc.
8. Cô ấy thực sự thích đối đầu, trong khi tôi thích một cuộc sống yên tĩnh hơn.
9. Nếu tôi không lầm thì bạn là người đã đến nhà tôi sáng nay, đúng không?
10. Giám thị s ẽ không để thí sinh vào phòng thi n ếu thí sinh không tháo kh ẩu trang và
mang theo căn cước.
11. Phòng khi có sự c ố cháy n ổ, tất cả các tòa nhà ph ải có cầu thang thoát hi ểm. Ngoài
ra, các cuộc diễn tập phòng cháy chữa cháy cũng cần thực hiện thường xuyên.
12. Trường hợp khẩn cấp về y tế, hãy gọi đến s ố 115 để g ọi xe c ứu th ương. N ếu x ảy ra
hỏa hoạn thì gọi số 114, còn các vấn đề về trật tự xã hội thì gọi số 113.
13. Ngoại trừ nhân viên công ty, không ai được phép sử dụng lối đi này.
14. Máy tính của tôi bị h ỏng khi tôi đang làm bài lu ận được 3 trang mà ch ưa k ịp l ưu.
Chẳng còn cách nào khác, tôi phải gõ lại từ đầu.
15. Tôi đến dự đám cưới mà không quen một ai ngoài cô dâu chú rể.
16. Chừng nào con trưởng thành, con sẽ hi ểu được thành công chỉ đến khi chúng ta n ỗ
lực hết mình.
17. Tôi e là có chuyện xảy ra với cậu ấy rồi. Nếu không thì bây giờ c ậu ấy đã đến được
đây rồi.
18. Chúng ta cần cố g ắng giảm thiểu thiệt hai về môi tr ường và con người do tác động
của cơn bão số 10.
19. Thay vì ngồi đó lo lắng, sao ta không thử đến đó xem tình hình thế nào?
20. Mấy năm qua, du lịch bị đóng băng do hậu quả của đại dịch Covid. Kết quả là nhi ều
công ty lữ hành vừa và nhỏ phải đóng cửa vĩnh viễn.
Exercise 4. The following is an extract from a tourist brochure. Translate it into English.
Pay attention to the connectives.
Hãy tránh xa đám đông!
Quý vị đừng đến những điểm du lịch đông đúc, thay vào đó hãy đến với thành phố nh ỏ
của chúng tôi! Không nơi nào khác trên đất nước này có thể mang đến cho quý v ị s ự
thoải mái trong khung cảnh yên bình. Thay vì phải xếp hàng dài vô t ận v ới nh ững khách
du lịch khác, quý vị có th ể tho ải mái mọi lúc và làm mọi thứ mình mu ốn. Chúng tôi có
mặt trời, biển, cát, giải trí và tất cả các th ứ khác mà quý v ị có th ể mu ốn. Vì v ậy, thay vì
chạy theo đám đông, hãy đến với thành phố c ủa chúng tôi. Nhưng hãy nhanh lên; n ếu
không, quý vị có thể đã quá muộn.

You might also like