Professional Documents
Culture Documents
Động từ
Thể quá khứ Quá khứ phân từ
nguyên mẫu Nghĩa của động từ
(V2) (v3)
(V1)
cleave clove/ cleft/ cleaved cloven/ cleft/ cleaved chẻ, tách hai
go went gone đi
+Cấu trúc:
Loại
Động từ thường Động từ to be
câu
S + (advfr) + V(s/es) + O S + be (am/is/are) + O
Khẳng
định Ex: She walks every day. Ex: My sister is a nurse.
(Cô ấy đi bộ mỗi ngày) (Chị tôi là một y tá.)
S + (advfr) + do not /does S + be (am/is/are) + not
not + V_inf +O
Phủ
định Ex: She doesn’t like to eat Ex: She is not a bad
durian. (Cô ấy không thích person. (Bà ấy không
ăn sầu riêng.) phải là một kẻ xấu.)
Nghi Do/Does + (advfr) + S + Am/is/are + S + O?
vấn V_inf? Ex: Is she a doctor?
Ex: Do you often listen to
(Bà ấy có phải là bác sĩ
the radio? (Bạn có thường
không?)
xuyên nghe radio không?)
+Cách dùng
Diễn tả một chân lý hay một sự thật hiển nhiên, một
cái fact
1
Ex: The sun rises in the East. (Mặt trời mọc ở hướng
đông)
Diễn tả thói quen, sở thích hay hành động được lặp đi
lặp lại ở hiện tại.
2
Ex: I usually get up at 6.AM. ( Tôi thường ngủ dậy
vào lúc 6 giờ sáng)
Diễn tả thời gian biểu, lịch trình, chương trình.
3 Ex: The train leaves at 8 A.M tomorrow. (Tàu sẽ khởi
hành lúc 8 giờ sáng mai.)
Lưu ý: Khi chia động từ, nếu chủ ngữ là số ít thì cần thêm
“es” ở những động từ có chữ cái tận cùng là -o, -s, -z, -x, -ch,
-sh.
+Cấu trúc:
Loại câu Cấu trúc
Khẳng S + am/is/are + V_ing
định Ex: She is walking. (Cô ấy đang đi bộ)
S + am/is/are + not + V_ing
Phủ định Ex: He is not doing his homework now. (Anh ấy
đang không làm bài tập)
Am/Is/Are + S + V_ing?
Nghi vấn Ex: Are they studying English? (Có phải họ đang
học tiếng Anh không?)
+Cách dùng:
1 Diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài tại thời
điểm hiện tại.
Ex: He is playing soccer now. (Bây giờ, anh ấy đang chơi
đá bóng.)
Tiếp theo sau mệnh lệnh, câu đề nghị
2
Look! The child is crying. (Nhìn kìa! Đứa trẻ đang khóc.)
Diễn tả một hành động xảy ra lặp đi lặp lại khi dùng phó
từ always.
3 Ex: She is always borrowing our books and then she
doesn’t remember. (Cô ấy luôn mượn sách của chúng tôi
và sau đó cô ấy không còn nhớ.)
Diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần
4 Ex: Tomorrow, we are taking the train to Ohio to visit a
relative. (Ngày mai, chúng ta sẽ đi tàu tới Ohio để thăm
người thân)
Nghe nhìn
Listen! look!
nào! kìa!
watch cẩn be im
out! thận! quiet! lặng!
Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ
nhận thức, tri giác, cảm giác như: be, understand (hiểu), know
(biết), like (thích), love(yêu), remember(nhớ), want(muốn),
see(nhìn), hear(nghe), glance(liếc qua), feel(cảm thấy),
think(nghĩ), smell(ngửi), hate(ghét), realize(nhận ra),
seem(dường như), forget(quên),… các từ này chỉ xài đc ở
dưới dạng Vinf.
+Cấu trúc:
Loại câu Cấu trúc
S + have/has + V3/ed + O
Khẳng
định Ex: He has had dinner with his family (Anh ấy đã
ăn tối với gia đình)
S + have/has + not + V3/ed + O
Phủ định Ex: He hasn’t completed the assigned work (Anh
ấy không hoàn thành công việc được giao)
Nghi vấn Have/has + S + V3/ed + O?
Ex: Have you completed the assigned work? (Cậu
đã làm xong công việc được giao chưa?)
+Cách dùng:
Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn ở
hiện tại hay tương lai.
1
Ex: I have been a doctor since 2016. (Tôi đã là một bác sĩ
từ năm 2016.)
Diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ
nhưng không nói rõ thời gian xảy ra.
2
Ex: My brother has lost my hat. (Em trai tôi đã làm mất
mũ của tôi.)
Diễn tả hành động vừa xảy ra.
3 Ex: I have just broken up with my boyfriend. (Em vừa chia
tay bạn trai.)
Nói về kinh nghiệm, trải nghiệm
4 Ex: My winter vacation last year has been the worst I’ve
ever had. (Kỳ nghỉ đông năm ngoái của tôi là kỳ nghỉ tồi
tệ nhất mà tôi từng có.)
+Cấu trúc:
Loại câu Cấu trúc
S + have/has + been + V_ing
Khẳng
định Ex: She has been working all day. (Cô ấy đã làm
việc cả ngày nay)
S + have/has + not + been + V_ing
Phủ định Ex: She has not been working all day. (Cô ấy
không làm việc cả ngày nay)
Has/ Have + S + been+ V_ing?
Nghi vấn Ex: Has she been working all day? (Có phải cô ấy
đã làm việc cả ngày không? )
+Cách dùng:
Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của một sự việc bắt đầu
từ quá khứ và còn tiếp diễn đến hiện tại.
1
Ex: Micky has been learning English for 10 years.
(Micky ấy đã học tiếng Anh được 10 năm)
Diễn tả hành động vừa kết thúc với mục đích nêu lên tác
dụng và kết quả của hành động ấy.
2
Ex: He is exhausted because he has been working all
day. (Anh ấy kiệt sức bởi vì anh ấy đã làm việc cả ngày)
+Cấu trúc:
Loại
Động từ thường Động từ to be
câu
Khẳng S + V2/ed + O S + was/were + O
Ex: I saw John last night. Ex: I was happy
định (Tối qua tôi đã nhìn thấy yesterday. (Ngày hôm
John) qua tôi đã rất hạnh phúc)
S + didn’t + V_inf + O S + was/were + not + O
Ex: I didn’t go to work Ex: The market was not
Phủ
yesterday. full of people yesterday.
định
(Ngày hôm qua tôi đã (Ngày hôm qua, chợ
không đi làm) không đông)
Did + S + V_inf + O?
Was/were + S + O?
Nghi Ex: Did you visit James
Ex: Were you tired
vấn last month? (Tháng trước
yesterday? (Hôm qua bạn
bạn đến thăm James phải
mệt phải không?
không ?)
+Cách dùng:
Diễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ
1 Ex: I went to the movie with my boyfriend 4 days ago (Tôi
đi xem phim với bạn trai vào 4 ngày trước)
Diễn tả một thói quen trong quá khứ.
2 Ex: I used to play football with neighbor friends when I
was young. (Lúc nhỏ tôi đã từng chơi đá bóng với các bạn
hàng xóm)
Diễn tả chuỗi hành động xảy ra liên tiếp nhau.
3 Ex: I got up, brushed my teeth and then had breakfast and
went to school. (Tôi thức dậy, đánh răng rồi ăn sáng và đi
học)
4 Dùng trong câu điều kiện loại 2 cho về thứ nhất.
Ex: If Linh studied hard, she could pass the entrance
examination. (Nếu Linh học hành chăm chỉ, thì cô ấy đã có
thể vượt qua kỳ thi đại học)
+Cấu trúc:
Loại
Cấu trúc
câu
S + was/were + V_ing + O
Khẳng
định Ex: I was watching TV at 8 P.M last night. (Tối
hôm qua lúc 8 giờ cô ấy đang xem tv)
S + was/were + not + V_ing + O
Phủ
định Ex: I wasn’t watching TV at 9 P.M last night. (Tối
hôm qua lúc 9 giờ tôi không xem tv)
Was/were + S + V_ing + O?
Nghi
vấn Ex: Was I watching TV at 8 P.M last night? (Có
phải tối hôm qua lúc 8 giờ tôi đang xem TV?)
+Cách dùng:
Diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác
định trong quá khứ.
1
Ex: I was having dinner at 7 P.M last night. (Tôi đang ăn
tối lúc 7 giờ tối hôm qua)
Diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì một
hành động khác xen vào (hành động xen vào thường được
2 chia ở quá khứ đơn).
Ex: I was working when she called. (Lúc tôi đang làm
việc TV thì cô ấy gọi)
Diễn tả những hành động xảy ra song song với nhau.
Ex: While Peter was reading a book, Tom was watching
television. (Trong lúc Peter đang đọc sách thì Tom đang
3
xem TV)
Khi sử dụng trường hợp này thì phải có while, when đi
kèm
+Cách dùng:
Diễn tả hành động đã hoàn thành trước một thời điểm ở
trong quá khứ.
1
Ex: By 5pm yesterday she had left his house. (Cô ấy rời
nhà trước 5 giờ hôm qua)
Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác
ở trong quá khứ.
2
Ex: Before he went to bed, he had done his homework.
(Trước khi anh ấy đi ngủ, anh ấy đã làm xong bài tập)
Dùng trong câu điều kiện loại 3.
3 Ex: If Mary had studied hard, she could have passed the
entrance examination. (Nếu Mary học hành chăm chỉ, cô
ấy đã có thể vượt qua kỳ thi đại học)
+Dấu hiệu nhận biết:
Trong câu chứa các từ như: By the time, prior to that time, as
soon as, when, before, after, Until then,…
+Cấu trúc:
Loại câu Cấu trúc
S + had been + V_ing + O
Khẳng Ex: Jelly had been working for three hours when
định the boss telephoned. (Jelly đã làm việc được ba giờ
thì ông chủ gọi điện.)
S + had + not + been + V_ing + O
Phủ Ex: I haven’t been talking to Anna when I saw her.
định (Tôi đã không nói chuyện với Anna khi tôi nhìn
thấy cô ấy.)
Had + S + been + V_ing + O?
Nghi Ex: Had she been playing soccer for two hours
vấn before he went to eat dinner? (Cô ấy đã chơi bóng
đá trong hai giờ trước khi đi ăn tối?)
+Cách dùng:
Diễn tả một hành động xảy ra liên tục trước một hành
động khác trong quá khứ. Hành động xảy ra trước chia ở
thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, hành động xảy ra sau
1 chia ở thì quá khứ đơn.
Ex: Staff have done some market research before my boss
asked me to. (Nhân viên đã thực hiện một số nghiên cứu
thị trường trước khi sếp yêu cầu tôi.)
Diễn tả một hành động đã xảy ra và kéo dài liên tục trước
một thời điểm được xác định trong quá khứ.
2 Ex: My husband and I had been quarreling for an hour
until midnight. (Tôi và chồng đã cãi nhau cả tiếng đồng hồ
cho đến nửa đêm.)
+Cấu trúc:
Loại câu Cấu trúc
S + shall/will + V(infinitive) + O
Khẳng
định Ex: I will go to Tam Dao on the weekend. (Tôi sẽ
đi Tam Đảo vào cuối tuần.)
Phủ định S + shall/will + not + V(infinitive) + O
Ex: I won’t go to Tam Dao on the weekend. (Tôi
sẽ không đi Tam Đảo vào cuối tuần.)
Shall/will+S + V(infinitive) + O?
Nghi vấn Ex: Will you go to Tam Dao on the weekend? (Bạn
sẽ đi Tam Đảo vào cuối tuần đúng không?)
+Cách dùng:
Diễn tả một dự đoán không có căn cứ xác
định.
1
Ex: Amy thinks it will be sunny. (Amy nghĩ
rằng trời sẽ nắng.)
Diễn tả dự định đột xuất xảy ra ngay lúc nói.
2 Ex: Amy will bring coffee to you. (Amy sẽ
mang trà đến cho bạn.)
Diễn tả lời ngỏ ý, hứa hẹn, đề nghị, đe dọa.
3 Ex: Amy won’t help you anymore. (Amy sẽ
không giúp đỡ bạn nữa.)
Dùng trong mệnh đề chính của câu điều kiện
4 loại I.
Ex: If John doesn’t hurry, he will be late.
+Cấu trúc:
Loại câu Cấu trúc
S + will/shall + be + V-ing
Khẳng
định Ex: I’ll be staying at home at 9 am tomorrow. (Tôi
sẽ ở nhà lúc 9 giờ sáng mai.)
S + will/shall + not + be + V-ing
Phủ định Ex: I won’t be staying at home at 9 am tomorrow.
(Tôi sẽ không ở nhà lúc 9 giờ sáng mai.)
Will/shall + S + be + V-ing?
Nghi vấn Ex: Will she be staying at home at 8 am
tomorrow? (Cô ấy sẽ ở nhà lúc 8 giờ sáng mai
chứ?)
+Cách dùng:
Diễn tả về một hành động xảy ra trong tương lai tại thời
điểm xác định.
1
Ex: We will be going camping at this time next Sunday.
(Chúng ta sẽ đi cắm trại vào lúc này vào Chủ nhật tới.)
2 Diễn tả về một hành động đang xảy ra trong tương lai thì
có hành động khác chen vào.
Ex: Jenny will be waiting for you when the plane lands.
(Jenny sẽ đợi bạn khi máy bay hạ cánh.)
+Cấu trúc:
Loại câu Cấu trúc
S + shall/will + have + V3/ed
Khẳng
định Ex: I will have finished my homework on Saturday.
(Tôi sẽ hoàn thành bài tập về nhà vào thứ bảy.)
S + shall/will not + have + V3/ed
Phủ định Ex: I won’t have finished my homework on
Saturday. (Tôi sẽ không hoàn thành bài tập về nhà
vào thứ bảy.)
Shall/Will + S + have + V3/ed?
Nghi vấn Ex: Will she have finished my homework on
Saturday? (Cô ấy sẽ làm xong bài tập của tôi vào
thứ bảy chứ?)
+Cách dùng:
Diễn tả về một hành động đã hoàn thành trước một thời
điểm xác định trong tương lai.
1
Ex: She will have finished my homework by 8 o’clock.
(Cô ấy sẽ hoàn thành bài tập về nhà trước 8 giờ.)
Diễn tả về một hành động đã hoàn thành trước một hành
động khác trong tương lai.
2
Ex: When my father comes back, I will have done
homework. (Khi bố tôi về, tôi sẽ làm xong bài tập về nhà.)
+Cấu trúc:
Loại
Cấu trúc
câu
S + shall/will + have been + V-ing + O
Khẳng Ex: By this August, Tony will have been studying
định for 2 years at this school. (Tính đến tháng 8 này thì
Tony đã học tại ngôi trường này được 2 năm.)
Phủ S + shall/will not + have + been + V-ing
định
Ex: The workers will not have been finishing this
bridge for 4 years by the end of next month. (Tới
cuối tháng này, các công nhân sẽ không hoàn thành
cây cầu này trong 4 năm.)
Shall/Will + S+ have been + V-ing + O?
Nghi Ex: Will James have been living in this house for 10
vấn years by this week? (James sẽ sống ở căn nhà này
được 10 năm tính tới tuần này phải không?)
+Cách dùng:
Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ tiếp diễn liên
tục đến một thời điểm cho trước trong tương lai.
1 Ex: Until the end of this month, Jelly will have been
working at YOLA for 5 years. (Cho đến cuối tháng này,
Jelly sẽ làm việc tại YOLA được 5 năm.)
II. Chuyển đổi câu chủ động sang bị động trong thì tiếng
Anh (Tense)
Công thức chuyển câu chủ động sang câu bị động học theo
bảng dưới đây nì! (LƯU Ý: P2=V3/ed)
Dưới đây là cách chuyển từ thể chủ động sang thể bị động cho
12 dạng thì trong tiếng Anh. Ví dụ áp dụng với động từ "buy"
(mua) có cái nhìn tổng quan nhất:
Dạng V3/V-ed
Các bước chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị đông
Bước 1: Xác định tân ngữ trong câu chủ động, chuyển thành
chủ ngữ câu bị động.
Bước 2: Xác định thì (tense) trong câu chủ động rồi chuyển
động từ về thể bị động như hướng dẫn ở trên.
Bước 3: Chuyển đổi chủ ngữ trong câu chủ động thành tân
ngữ thêm “by” phía trước. Những chủ ngữ không xác định
chúng ta có thể bỏ qua như: by them, by people….
Ví dụ:
My father waters this flower every morning.
➤This flower is watered (by my father) every morning.
John invited Fiona to his birthday party last night.
➤ Fiona was invented to John's birthday party last month
Her mother is preparing the dinner in the kitchen.
➤ The dinner is being prepared (by her mother) in the
kitchen.
*** Lưu ý khi chuyển sang câu bị động:
1. Các nội động từ (Động từ không yêu cầu 1 tân ngữ nào)
không được dùng ở bị động.
Ví dụ: My leg hurts.
2. Đặc biệt khi chủ ngữ chịu trách nhiệm chính của hành
động cũng không được chuyển thành câu bị động.
The US takes charge (Nước Mỹ nhận lãnh trách nhiệm)
Nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng by
nhưng nếu là vật gián tiếp gây ra hành động thì dùng with.
The bird was shot with the gun.
The bird was shot by the hunter.
3. Trong một số trường hợp to be/to get + P2 hoàn toàn
không mang nghĩa bị động mà mang 2 nghĩa:
Chỉ trạng thái, tình huống mà chủ ngữ đang gặp phải.
Could you please check my mailbox while I am gone.
He got lost in the maze of the town yesterday.
Chỉ việc chủ ngữ tự làm lấy
The little boy gets dressed very quickly.
- Could I give you a hand with these tires.
- No thanks, I will be done when I finish tightening these
bolts.
4. Mọi sự biến đổi về thời và thể đều nhằm vào động từ to
be, còn phân từ 2 giữ nguyên.
to be made of: Được làm bằng (Đề cập đến chất liệu làm
nên vật)
Ví dụ: This table is made of wood
to be made from: Được làm ra từ (đề cập đến việc
nguyên vật liệu bị biến đổi khỏi trạng thái ban đầu để
làm nên vật)
Ví dụ: Paper is made from wood
to be made out of: Được làm bằng (đề cập đến quá trình
làm ra vật)
Ví dụ: This cake was made out of flour, butter, sugar, eggs
and milk.
to be made with: Được làm với (đề cập đến chỉ một
trong số nhiều chất liệu làm nên vật)
Ví dụ: This soup tastes good because it was made with a lot of
spices.
III. Các dạng trong câu bị động
1. Bị động với những động từ có 2 tân ngữ
Một số đông từ được theo sau nó bởi hai tân ngữ
như: give (đưa), lend (cho
mượn), send (gửi), show (chỉ), buy (mua), make (làm), get (c
ho), … thì ta sẽ có 2 câu bị động.
Ví dụ 1:
I gave him an apple. (Tôi đã cho anh ấy một quả táo.)
O1 O2
➤ An apple was given to him. (Một quả táo đã được trao
cho anh ta.)
➤ He was given an apple by me. (Anh ta đã được tôi
trao cho một quả táo)
Ví dụ 2: He sends his relative a letter.
➤ His relative was sent a letter.
➤ A letter was sent to his relative (by him)
2. Thể bị động của các động từ tường thuật
Các động từ tường thuật gồm: assume, believe, claim,
consider, expect, feel, find, know, report, say, …
S: chủ ngữ; S': Chủ ngữ bị động
O: Tân ngữ; O': Tân ngữ bị động
Câu nhờ vả với các động từ have, get, make có thể được đổi
sang câu bị động với cấu trúc
3. Câu chủ động là câu nhờ vả
4. Câu chủ động là câu hỏi
- Thể bị động của câu hỏi Yes/No
Câu chủ Câu bị Ví dụ
động động
5. Bị động với các động từ chỉ quan điểm, ý kiến
Một số động từ chỉ quan điểm ý kiến thông dụng
là: think/say/suppose/believe/consider/report…(nghĩ
rằng/nói rằng/cho rằng/tin rằng/xem xét rằng/thông báo
rằng….)
Ví dụ:
People think he stole his mother’s money. (Mọi người nghĩ
anh ta lấy cắp tiền của mẹ anh ta.)
➤ It is thought that he stole his mother’s money.
➤ He is thought to have stolen his mother’s money.
6. Bị động với các động từ chỉ giác quan
Các động từ giác quan là các động từ chỉ nhận thức của con
người như: see (nhìn), hear (nghe), watch (xem), look
(nhìn), notice (nhận thấy), ….
S + Vp + Sb + Ving. (nhìn/xem/nghe… ai đó đang làm gì)
Ai đó chứng kiến người khác làm gì và chỉ thấy 1 phần của
hành động hoặc 1 hành động đang diễn ra bị 1 hành động
khác xen vào.
Ví dụ:
- He watched them playing football. (Anh ta nhìn thấy họ
đang đá bóng.)
➤ They were watched playing football. (Họ được nhìn thấy
đang đá bóng.)
Cấu trúc : S + Vp + Sb + V. (nhìn/xem/nghe ai đó làm gì)
Ai đó chứng kiến người khác làm gì từ đầu đến cuối.
Ví dụ:
- I heard her cry. (Tôi nghe thấy cô ấy khóc.)
➤ She was heard to cry. (Cô ấy được nghe thấy là đã khóc.)
7. Câu chủ động là câu mệnh lệnh
- Thể khẳng định:
Chủ động: V + O + …
Bị Động: Let O + be + V3/-ed
Ví dụ: Put your pen down → Let your pen be put down. (Bỏ
cây bút xuống)
- Thể phủ định:
Chủ động: Do not + V + O + …
Bị động: Let + O + NOT + be + V3/-ed
Ví dụ: Do not take this item. → Let this item not be taken.
(Không lấy sản phẩm này)
IV. Câu bị động sử dụng động từ khuyết thiếu
Riêng với động từ khuyết thiếu, công thức của câu bị động có
sự khác biệt một chút:
S + modal verb + be + V3 (+ by O)
Ví dụ:
This must be done before Christmas.
Dạng đặc biệt:
Need + Ving = Need to be + V3
Mệnh đề Wish
+ Cấu trúc wish ở hiện tại:
Ở thì hiện tại, cấu trúc wish được sử dụng nói lên mong muốn
không có thật, không thể xảy ra ở hiện tại hay giả định một
điều ngược lại so với thực tế.
Cấu trúc:
Khẳng định: S wish(es) + S + V(past) + O
Phủ định: S wish(es) + S + didn’t + V + O = IF ONLY + S+
V2/ed
Ex:
I wish you were here. – Ước gì bạn ở bên cạnh tôi lúc này.
I wish it didn’t rain tomorrow. – Ước gì ngày mai trời không
mưa.
I wish I could fly around like a bird all there. – Tôi ước mình
có thể bay lượn khắp nơi như một chú chim.
My younger brother wishes he was a girl. (Em trai tôi ước gì
nó là con gái.)
GET
1 Get about Vực lại sau một cơn ốm Unluckily, the cup fell down u
6 Get at Chạm, với tới, khám phá ra điều gì I fell in love with him at first s
7 Get away Thoát khỏi, rời đi The criminal got away from pr
8 Get back Quay lại với một ai đó hoặc tình trạng nào đó Finally, she get back to me
Get by (on,in,with
9 Xoay sở I didn’t get back home until m
st)
GO
3 Go beyond something Vượt ngoài, vượt khỏi The cost of marketing should not go beyond 10
4 Go down Hạ, giảm (giá) The crime rate shows no signs of going down.
5 Go through Chịu đựng, trải qua việc gì đó No one can imagine what he’s going through
LOOK
Ngẫm lại một chuyện gì đó đã I miss my grandmother so much when I look bac
1 Look back
qua childhood
2 Look for (st) Tìm kiếm thứ gì đó What are you looking for
Look forward to
3 Mong chờ điều gì đó I’m looking forward to coming home
(st)
5 Look up Tra cứu thứ gì Oxford dictionary is the best choice to look up ne
TAKE
2 Take off Cất cánh The plane took off 5 minutes ago
1 Bear out = confirm Xác nhận The other witnesses will bear out what I say.
2 Bring in = introduce Giới thiệu They want to bring in a bill to limit arms expo
4 Pair up with = team up with Hợp tác Sally decided to pair up with Jason for the dan
5 Cut down = reduce Cắt giảm We need to cut the article down to 1 000 words
6 Look back on = remember Nhớ lại She usually looks back on her childhood.
8 Hold on = wait Chờ đợi Hold on a minute while I get my breath back.
9 Turn down = refuse Từ chối He has been turned down for ten jobs so far.
1
Break down Đổ vỡ, hư hỏng The telephone system has broken down.
2
1
Put forward = suggest Đề xuất, gợi ý Can I put you forward for club secretary?
3
1 Ăn vận (trang
Dress up There’s no need to dress up—come as you are
4 trọng)
1
Keep up = continue Tiếp tục Well done! Keep up the good work/Keep it up.
6
1 Trông nom, chăm Who’s going to look after the children while y
Look after = take care of
7 sóc away?
1
Work out = calculate Tính toán It’ll work out cheaper to travel by bus.
8
1
Show up = arrive Tới, đến It was getting late when she finally showed up
9
2
Come about = happen Xảy ra Can you tell me how the accident came about.
0
2
Hold up = stop, delay Dừng lại, hoãn lại An accident is holding up traffic.
1
2
Call off = cancel Hoãn, Hủy bỏ The game was called off because of bad weath
2
2
Get by = manage to live Sống bằng How does she get by on such a small salary?
5
2
Check out Làm thủ tục ra Please check out at the reception area.
7
2
Drop by (drop in on) Ghé qua I thought I’d drop in on you while I was passi
8
2
Come up with Nghĩ ra She came up with a new idea for increasing sa
9
3
Call up = phone Gọi điện She’s out for lunch. Please call up later.
0
3
Call on = visit Thăm My mother’s friends call upon her everyWedn
1
3
Think over = consider Xem xét, cân nhắc Let me think over your request for a day or so
2
3
Move on Chuyển sang Can we move on to the next item on the agend
4
3
Go over = examine Xem xét Go over your work before you hand it in.
5
3
Carry out = execute Tiến hành Extensive tests have been carried out on the pa
8
3
Break in Đột nhập Burglars had broken in while we were away.
9
4
Back up Ủng hộ I’ll back you up if they don’t believe you.
0
Call for s.o : kêu người nào đó, cho gọi ai đó, yêu cầu gặp ai đó
Break up with s.o: chia tay người yêu, cắt đứt quan hệ tình cảm với ai đó
Look forward to something/Look forward to doing something: mong mỏi tới sự kiện nào
đó
Look into sth: nghiên cứu cái gì đó, xem xét cái gì đó
Gerund:
Danh động từ (Gerund) thực chất là một hình thức của động từ. Tuy nhiên,
chúng được tạo ra bằng cách thêm đuôi -ing vào động từ nguyên mẫu.
Ex: Play -> Playing
Sleep -> Sleeping
Đây là dạng khá quen thuộc vì thường xuyên xuất hiện trong cấu trúc của các
thì tiếp diễn
1. Cách dùng danh động từ
Thực chất danh động từ là một động từ dùng như một danh từ. Do đó, nó vừa
mang tính chất của động từ, lại vừa có tính chất như một danh từ.
Làm chủ ngữ
– Reading is the best way to learn new words. (Đọc sách là cách tốt nhất để học
từ vựng mới)
– Writing is an exchange of ideas. (Viết là một sự trao đổi ý tưởng)
Làm tân ngữ đứng sau động từ thường
She likes cooking. (Cô ấy thích nấu ăn).
I enjoy reading. (Tôi hưởng thụ việc đọc sách).
Bảng động từ theo sau là danh động từ (Verb + V-ing):
ST
STT Động từ (verb) Nghĩa (meaning) Động từ (verb) Nghĩa (meaning)
T
Fancy =
19 Tưởng tượng 42 Risk Rủi ro
imagine
Note: appreciate đòi hỏi phải có một tính từ sở hữu hoặc danh động
từ
I appreciate your giving me so much of your time.
I appreciate being given this opportunity.
Ex: She couldn’t help falling in love with him. (Cô ta không thể không yêu anh
ta).
Mary prefers singing to dancing
(Mary thích hát hơn khiêu vũ)
2. Khi nào sử dụng Gerund?
Chúng ta có thể sử dụng Gerund khi:
Khi Gerund đóng vai trò là Chủ ngữ (Subject) trong câu
Các từ tô đậm trong những câu dưới đây là những danh động
từ với chức năng là chủ ngữ trong câu.
Ví dụ:
Jogging is good for your healthy. (Đi bộ tốt cho sức
khoẻ)
Listening is my best skill. (Nghe là kỹ năng tốt nhất
của tôi)
Loving you is all I want to do. (Yêu anh là tất cả
những gì em muốn làm)
Các từ tô đậm trong những câu dưới đây là những danh động
từ với chức năng là tân ngữ của giới từ trong câu.
Ví dụ:
I have no interest in reading. ( Tôi không có hứng thú
bác sĩ)
Các hình thức của Gerund khi đóng vai trò là tân ngữ của giới
từ trong câu:
INFINITIVE
Các từ tô đậm trong những câu dưới đây là những Infinitives với chức
năng là chủ ngữ trong câu.
Ví dụ:
To become a singer is her childhood dream. (Trở thành ca
sĩ là ước mơ của cô ấy khi còn nhỏ)
To pass the exam is my goal. (Mục tiêu của tôi là vượt qua
bài thi)
Tân ngữ trong câu.
Các từ tô đậm trong những câu dưới đây là những Infinitives với
chức năng là tân ngữ trong câu.
Ví dụ:
It’s good to talk. (Thật tốt khi nói chuyện)
She decided to stay here. (Cô ấy đã quyết định ở lại đây)
To-Infinitive đóng vai trò là tân ngữ trực tiếp sau các động từ sau đây:
afford, agree, arrange, appear, ask, attempt, care, choose, claim,
decide, demand, deserve, expect, fail, happen, hesitate, hope, intend,
learn, manage, neglect, offer, plan, prepare, pretend, promise,
propose, refuse, seem, swear, tend, threaten, vow, wait, want, wish,
would like, yearn, urge.
Các từ tô đậm trong câu dưới đây là danh động từ với chức năng
là bổ ngữ trong câu.
Ví dụ:
What you have to do is to work harder. (Điều bạn phải làm là chăm
chỉ làm việc hơn)
3. Khi nào dùng bare infinitives verb
Bare infinitives đứng sau:
Các động từ khiếm khuyết (modal verbs)
Một số động từ hoặc cụm động từ cụ thể
Trong câu có các động từ khiếm khuyết
Các từ tô đậm trong câu dưới đây là động từ nguyên mẫu không “to”
khi đứng đằng sau động từ khiếm khuyết.
Ví dụ:
I can do it. (Tôi có thể làm được)
You should go to bed early. (Con nên ngủ sớm đi)
Trong câu có các động từ / cụm động từ cụ thể
Sử dụng động từ nguyên mẫu đằng sau các động từ: let, make, help,
see, hear, feel, watch, notice + tân ngữ.
Ví dụ:
My teacher made me study so hard. (Giáo viên của tôi bắt
chúng tôi học quá nhiều)
I saw my friend be at shopping mall yesterday. (Tôi đã nhìn
thấy bạn của tôi trong một trung tâm mua sắm vào ngày
hôm qua)
Sử dụng động từ nguyên mẫu đằng sau các cụm động từ: had better,
would rather, had sooner.
Ví dụ:
He had better wake up earlier. (Anh ấy nên dậy sớm hơn)
My son would rather STAY home. (Con trai tôi thích ở nhà
hơn)
Sử dụng động từ nguyên mẫu với WHY, WHY NOT
Ví dụ:
Why wait until tomorrow? (Tại sao phải chờ đến sáng mai?)
Why not BUY new books? (Tại sao không mua sách mới
đi?)
III. Một số trường hợp cần lưu ý với
gerund và infinitives
Advise, Recommend, Allow, Permit, Encourage,
Require + Object + To-infinitive = Advise,
Recommend, Allow, Permit, Encourage, Require
+ V-ing
Ví dụ:
My teacher allows us to take a break = My teacher
allows TAKING a break. (Giáo viên cho phép chúng tôi nghỉ
giải lao)
They do not permit us TO SMOKE here = They do not
permit SMOKING here. (Họ không cho phép chúng tôi hút ở
đây)
Forget/Remember
Forget/Remember + to-infinitive khi diễn tả 1 hành động
trong tương lai.
Ví dụ:
Remember to call me tomorrow. (Nhớ gọi tôi ngày mai nhé)
Forget/Remember + V-ing khi diễn tả 1 hành động đã xảy
ra.
Ví dụ:
I remembered calling him yesterday. (Tôi nhớ là đã gọi anh ấy hôm
qua)
Stop
Stop + to-infinitive nghĩa là ngừng lại để làm việc khác
Ví dụ:
I stop to work to go home. (Tôi ngừng làm việc để đi về nhà)
Stop + V-ing mang nghĩa là ngừng làm việc đó hẳn
Ví dụ:
I stop working because I’m tired. (Tôi nghỉ làm vì tôi đã mệt mỏi rồi)
Try
- Try + to-infinitive mang nghĩa nỗ lực làm điều gì đó
Ví dụ:
I try to learn better. (Tôi cố gắng học tốt hơn)
- Try + V-ing mang nghĩa thử nghiệm làm gì đó
Ví dụ:
I try smoking. (Tôi thử hút thuốc)
Mean
- Mean + to-infinitive để chỉ một dự định
Ví dụ:
I try to go earlier. (Tôi dự định đi sớm hơn)
- Mean + V-ing chỉ sự liên quan / hoặc 1 kết quả
Ví dụ:
This new order will mean working overtime. (Mệnh lệnh mới này có
nghĩa là phải làm thêm giờ)
Need
- Need + to-infinitive mang ý nghĩa chủ động
Ví dụ:
You need to work harder. (Bạn cần làm việc chăm chỉ hơn)
- Need + V-ing mang ý nghĩa bị động
Ví dụ:
Every things need doing with care. (Mọi thứ cần được làm thật cẩn
thận)
Ví dụ:
They like playing games = They like to play games.
I love singing = I love to sing
friend.
Trong câu này phần được viết chữ nghiêng được gọi là một relative
clause, nó đứng sau “the woman” và dùng để xác định danh từ đó.
Nếu bỏ mệnh đề này ra chúng ta vẫn có một câu hoàn chỉnh: The
woman is my girlfriend.
Xét ví dụ 2: The girl is Nam's girlfriend. She is sitting next to
Who Làm chủ ngữ, đại diện ngôi I told you about the
người woman who lives next door.
which Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, Do you see the cat which is lying
đại diện ngôi đồ vật, động on the roof?
vật. He couldn’t read which surprised
me
Bổ sung cho cả câu đứng
trước nó
whom Đại diện cho tân ngữ chỉ I was invited by the
người professor whom I met at the
conference.
That Đại diện cho chủ ngữ chỉ I don’t like the table that stands
người, vật, đặc biệt trong in the kitchen.
mệnh đề quan hệ xác định
(who, which vẫn có thê sử
dụng được)
Các đại từ quan hệ trong tiếng anh:
1. WHO:
- Làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ
- Thay thế cho danh từ chỉ người
….. N (person) + WHO + V + O
Trước và sau mệnh đề này phải có dấu (,). Trường hợp này ta
KHÔNG ĐƯỢC dùng từ “that” thay thế cho who, whom, which và
không được bỏ đại từ quan hệ trong mệnh đề này.
Ví dụ 1: My father is a doctor. He is fifty years old ➨ My father,
who is fifty years old, is a doctor.
Ví dụ 2: Mr Brown is a very nice teacher. We studied English
with him. ➨ Mr Brown, who(m) we studied English with, is a
very nice teacher.
Trường hợp bắt buộc dùng that và không được dùng that:
Trường hợp phải dùng that: sau một danh từ hỗn hợp (vừa chỉ người,
vừa chỉ vật hoặc đồ vật). Ví dụ: We can see a lot of people and cattle
that are going to the field
- Sau đại từ bất định:
Ex: I’ll tell you something that is very interesting.
- Sau các tính từ so sánh nhất, ALL, EVERY, VERY, ONLY:
Ex: This is the most beautiful dress that I have.
All that is mine is yours.
You are the only person that can help us.
- Trong cấu trúc It + be + … + that … (chính là …)
Ex: It is my friend that wrote this sentence. (Chính là bạn tôi đã viết
câu này.)
Trường hợp không dùng that: mệnh đề có dấu (,), ĐTQH có
5. WHOSE:
Đại từ dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường
thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s
…..N (person, thing) + WHOSE + N + V ….
Ví dụ: I met someone whose brother I went to school with
V. Trạng từ quan hệ (Relative Adverb)
Trạng từ quan hệ có thể được sử dụng thay cho một đại từ quan hệ và giới từ.
Cách làm này sẽ làm cho câu dễ hiểu hơn.
Ví dụ: This is the shop in which I bought my bike. ➨ This is the shop where I
bought my bike.
1. WHY:
Trạng từ quan hệ why mở đầu cho mệnh đề quan hệ chỉ lý do, thường thay cho
cụm for the reason, for that reason.
…..N (reason) + WHY + S + V …
Ví dụ 1: I don’t know the reason. You didn’t go to school for that reason. → I
don’t know the reason why you didn’t go to school.
Ví dụ 2: I don't know the reason. You didn't go to school for that reason. =>I
don't know the reason why you didn't go to school.
2. WHERE:
Trạng từ quan hệ để thay thế cho các từ/cụm từ chỉ địa điểm, nơi chốn.
….N (place) + WHERE + S + V …. (WHERE = ON / IN / AT + WHICH)
Ví dụ 1: a/ The hotel wasn’t very clean. We stayed t that hotel. → The hotel
where we stayed wasn’t very clean.
Ví dụ 2: This is my hometown. I was born and grew up here. => This is my
hometown where I was born and grew up.
Ví dụ 3: The restaurant where we had Lunch was near the airport.
3. WHEN:
Là trạng từ quan hệ để thay thế cho cụm từ/từ chỉ thời gian.
….N (time) + WHEN + S + V … (WHEN = ON / IN / AT + WHICH)
Ví dụ 1: Do you still remember the day? We first met on that day.
➨ Do you still remember the day when we first met?
➨ Do you still remember the day on which we first met?
Ví dụ 2: I don’t know the time. She will come back then. ➨ I don’t know the
time when she will come back.
That was the day. I met my wife on this day. ➨That was the day when I met my
wife.
V. Lưu ý cần nhớ trong mệnh đề quan hệ
1. Nếu trong mệnh đề quan hệ có giới từ thì giới từ có thể đặt trước hoặc sau
mệnh đề quan hệ (chỉ áp dụng với whom và which.)
Ví dụ: Mr. Brown is a nice teacher. We studied with him last year.
1. Active: Nếu mệnh đề quan hệ là mệnh đề chủ động thì rút thành cụm hiện
tại phân từ (V-ing).
Ví dụ: - The man who stands at the door is my uncle. => The man who is / was
standing at the door is my uncle.
- The man who stood at the door is my uncle.=> The man standing at the
door is my uncle.
2. Passive: Ta có thể dùng past participle (V2ed) để thay thế cho mệnh đề đề
quan hệ khi nó mang nghĩa bị động
Ví dụ: - The woman who is / was given a flower looks / looked very happy =>
The woman given a flower looks / looked very happy.
3. Rút thành cụm động từ nguyên mẫu - Infinitive relative
clause (active / passive)
Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm động từ nguyên mẫu (To-infinitive) khi
trước đại từ quan hệ có các cụm từ: the first, the second, the last, the only
hoặchình thức so sánh bậc nhất. Ví dụ