You are on page 1of 78

Bảng động từ bất quy tắc:

Động từ
Thể quá khứ  Quá khứ phân từ 
nguyên mẫu Nghĩa của động từ
(V2) (v3)
 (V1)

abide abode/abided abode / abided lưu trú, lưu lại

arise arose arisen phát sinh

awake awoke awoken đánh thức, thức

be was/were been thì, là, bị, ở

bear bore borne mang, chịu đựng

become became become trở nên

befall befell befallen xảy đến

begin began begun bắt đầu

behold beheld beheld ngắm nhìn

bend bent bent bẻ cong

beset beset beset bao quanh

bespeak bespoke bespoken chứng tỏ

bid bid bid trả giá

bind bound bound buộc, trói

bleed bled bled chảy máu

blow blew blown thổi

break broke broken đập vỡ

breed bred bred nuôi, dạy dỗ

bring brought brought mang đến

broadcast broadcast broadcast phát thanh

build built built xây dựng

burn burnt/burned burnt/burned đốt, cháy

buy bought bought mua

cast cast cast ném, tung

catch caught caught bắt, chụp


chide chid/ chided chid/ chidden/ chided mắng, chửi

choose chose chosen chọn, lựa

cleave clove/ cleft/ cleaved cloven/ cleft/ cleaved chẻ, tách hai

cleave clave cleaved dính chặt

come came come đến, đi đến

cost cost cost có giá là

crow crew/crewed crowed gáy (gà)

cut cut cut cắn, chặt

deal dealt dealt giao thiệp

dig dug dug dào

dive dove/ dived dived lặn, lao xuống

draw drew drawn vẽ, kéo

dream dreamt/ dreamed dreamt/ dreamed mơ thấy

drink drank drunk uống

drive drove driven lái xe

dwell dwelt dwelt trú ngụ, ở

eat ate eaten ăn

fall fell fallen ngã, rơi

feed fed fed cho ăn, ăn, nuôi

feel felt felt cảm thấy

fight fought fought chiến đấu

find found found tìm thấy, thấy

flee fled fled chạy trốn

fling flung flung tung; quang

fly flew flown bay

forbear forbore forborne nhịn

forbid forbade/ forbad forbidden cấm, cấm đoán

forecast forecast/ forecasted forecast/ forecasted tiên đoán

foresee foresaw forseen thấy trước

foretell foretold foretold đoán trước

forget forgot forgotten quên

forgive forgave forgiven tha thứ


forsake forsook forsaken ruồng bỏ

freeze froze frozen (làm) đông lại

get got got/ gotten có được

gild gilt/ gilded gilt/ gilded mạ vàng

gird girt/ girded girt/ girded đeo vào

give gave given cho

go went gone đi

grind ground ground nghiền, xay

grow grew grown mọc, trồng

hang hung hung móc lên, treo lên

hear heard heard nghe

heave hove/ heaved hove/ heaved trục lên

hide hid hidden giấu, trốn, nấp

hit hit hit đụng

hurt hurt hurt làm đau

inlay inlaid inlaid cẩn, khảm

input input input đưa vào (máy điện toán)

inset inset inset dát, ghép

keep kept kept giữ

kneel knelt/ kneeled knelt/ kneeled quỳ

knit knit/ knitted knit/ knitted đan

know knew known biết, quen biết

lay laid laid đặt, để

lead led led dẫn dắt, lãnh đạo

leap leapt leapt nhảy, nhảy qua

learn learnt/ learned learnt/ learned học, được biết

leave left left ra đi, để lại

lend lent lent cho mượn (vay)

let let let cho phép, để cho

lie lay lain nằm

light lit/ lighted lit/ lighted thắp sáng

lose lost lost làm mất, mất


make made made chế tạo, sản xuất

mean meant meant có nghĩa là

meet met met gặp mặt

mislay mislaid mislaid để lạc mất

misread misread misread đọc sai

misspell misspelt misspelt viết sai chính tả

mistake mistook mistaken phạm lỗi, lầm lẫn

misunderstand misunderstood misunderstood hiểu lầm

mow mowed mown/ mowed cắt cỏ

outbid outbid outbid trả hơn giá

outdo outdid outdone làm giỏi hơn

outgrow outgrew outgrown lớn nhanh hơn

output output output cho ra (dữ kiện)

outrun outran outrun chạy nhanh hơn; vượt giá

outsell outsold outsold bán nhanh hơn

overcome overcame overcome khắc phục

overeat overate overeaten ăn quá nhiều

overfly overflew overflown bay qua

overhang overhung overhung nhô lên trên, treo lơ lửng

overhear overheard overheard nghe trộm

overlay overlaid overlaid phủ lên

overpay overpaid overpaid trả quá tiền

overrun overran overrun tràn ngập

oversee oversaw overseen trông nom

overshoot overshot overshot đi quá đích

oversleep overslept overslept ngủ quên

overtake overtook overtaken đuổi bắt kịp

overthrow overthrew overthrown lật đổ

pay paid paid trả (tiền)

prove proved proven/proved chứng minh (tỏ)

put put put đặt; để

read / riːd / read  /red / read / red  / đọc


rebuild rebuilt rebuilt xây dựng lại

redo redid redone làm lại

remake remade remade làm lại; chế tạo lại

rend rent rent toạc ra; xé

repay repaid repaid hoàn tiền lại

resell resold resold bán lại

retake retook retaken chiếm lại; tái chiếm

rewrite rewrote rewritten viết lại

rid rid rid giải thoát

ride rode ridden cưỡi

ring rang rung rung chuông

rise rose risen đứng dậy; mọc

run ran run chạy

saw sawed sawn cưa

say said said nói

see saw seen nhìn thấy

seek sought sought tìm kiếm

sell sold sold bán

send sent sent gửi

sew sewed sewn/sewed may

shake shook shaken lay; lắc

shear /ʃɪə(r)  ; ʃɪr   / sheared shorn / ʃɔːn / or / ʃɔːrn/ xén lông (Cừu)

shed shed shed rơi; rụng

shine shone shone chiếu sáng

shoot shot shot bắn

show showed shown/ showed cho xem

shrink shrank shrunk co rút

shut shut shut đóng lại

sing sang sung ca hát

sink sank sunk chìm; lặn

sit sat sat ngồi

slay slew slain sát hại; giết hại


sleep slept slept ngủ

slide slid slid trượt; lướt

sling slung slung ném mạnh

slink slunk slunk lẻn đi

smell smelt smelt ngửi

smite smote smitten đập mạnh

sow sowed sown/ sewed gieo; rải

speak spoke spoken nói

speed sped/ speeded sped/ speeded chạy vụt

spell spelt/ spelled spelt/ spelled đánh vần

spend spent spent tiêu sài

spill spilt/ spilled spilt/ spilled tràn; đổ ra

spin spun/ span spun quay sợi

spit spat spat khạc nhổ

spoil spoilt/ spoiled spoilt/ spoiled làm hỏng

spread spread spread lan truyền

spring sprang sprung nhảy

stand stood stood đứng

stave stove/ staved stove/ staved đâm thủng

steal stole stolen đánh cắp

stick stuck stuck ghim vào; đính

sting stung stung châm ; chích; đốt

stink stunk/ stank stunk bốc mùi hôi

strew strewed strewn/ strewed rắc , rải

stride strode stridden bước sải

strike struck struck đánh đập

string strung strung gắn dây vào

strive strove striven cố sức

swear swore sworn tuyên thệ

sweep swept swept quét

swell swelled swollen/ swelled phồng; sưng

swim swam swum bơi lội


swing swung swung đong đưa

take took taken cầm ; lấy

teach taught taught dạy ; giảng dạy

tear tore torn xé; rách

tell told told kể ; bảo

think thought thought suy nghĩ

throw threw thrown ném ; liệng

thrust thrust thrust thọc ;nhấn

tread trod trodden/ trod giẫm ; đạp

unbend unbent unbent làm thẳng lại

undercut undercut undercut ra giá rẻ hơn

undergo underwent undergone kinh qua

underlie underlay underlain nằm dưới

underpay underpaid underpaid trả lương thấp

undersell undersold undersold bán rẻ hơn

understand understood understood hiểu

undertake undertook undertaken đảm nhận

underwrite underwrote underwritten bảo hiểm

undo undid undone tháo ra

unfreeze unfroze unfrozen làm tan đông

unwind unwound unwound tháo ra

uphold upheld upheld ủng hộ

upset upset upset đánh đổ; lật đổ

wake woke/ waked woken/ waked thức giấc

waylay waylaid waylaid mai phục

wear wore worn mặc

weave wove/ weaved woven/ weaved dệt

wed wed/ wedded wed/ wedded kết hôn

weep wept wept khóc

wet wet / wetted wet / wetted làm ướt

win won won thắng ; chiến thắng

wind wound wound quấn


withdraw withdrew withdrawn rút lui

withhold withheld withheld từ khước

withstand withstood withstood cầm cự

work worked  worked rèn (sắt), nhào nặng đất

wring wrung wrung vặn ; siết chặt

write wrote written viết

Các thì trong tiếng anh:

- Thì hiện tại đơn – Present simple:


+Định nghĩa:
Là thì diễn tả một sự việc, một hành động lặp đi lặp lại theo
thói quen, phong tục, khả năng hay một sự thật hiển nhiên.

+Cấu trúc:
Loại
Động từ thường Động từ to be
câu
S + (advfr) + V(s/es) + O S + be (am/is/are) + O
Khẳng
định Ex: She walks every day. Ex: My sister is a nurse.
(Cô ấy đi bộ mỗi ngày) (Chị tôi là một y tá.)
S + (advfr) + do not /does S + be (am/is/are) + not
not + V_inf +O
Phủ
định Ex: She doesn’t like to eat Ex: She is not a bad
durian. (Cô ấy không thích person. (Bà ấy không
ăn sầu riêng.) phải là một kẻ xấu.)
Nghi Do/Does + (advfr) + S + Am/is/are + S + O?
vấn V_inf? Ex: Is she a doctor?
Ex: Do you often listen to
(Bà ấy có phải là bác sĩ
the radio? (Bạn có thường
không?)
xuyên nghe radio không?)

advfr: adverb of frequency- trạng từ chỉ tần suất (ví dụ như


always, sometimes,…)

+Cách dùng
Diễn tả một chân lý hay một sự thật hiển nhiên, một
cái fact
1
Ex: The sun rises in the East. (Mặt trời mọc ở hướng
đông)
Diễn tả thói quen, sở thích hay hành động được lặp đi
lặp lại ở hiện tại.
2
Ex: I usually get up at 6.AM. ( Tôi thường ngủ dậy
vào lúc 6 giờ sáng)
Diễn tả thời gian biểu, lịch trình, chương trình.
3 Ex: The train leaves at 8 A.M tomorrow. (Tàu sẽ khởi
hành lúc 8 giờ sáng mai.)
Lưu ý: Khi chia động từ, nếu chủ ngữ là số ít thì cần thêm
“es” ở những động từ có chữ cái tận cùng là -o, -s, -z, -x, -ch,
-sh.

+Dấu hiệu nhận biết:


Xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất trong bảng sau
Tiếng Tiếng
Tiếng Anh Tiếng Việt
Anh Việt
Often Thường  Constantly Luôn luôn
Usually Always
Frequently Sometimes
Thỉnh thoảng
Seldom Occasionally
Hiếm khi Mỗi ngày/ tuần/
Rarely Everyday/night/week
tháng

- Thì hiện tại tiếp diễn – Present


continuous tense:
+Định nghĩa:
Là thì diễn tả một hành động xảy ra vào thời điểm hiện tại,
đang diễn ra và kéo dài ở hiện tại.

+Cấu trúc:
Loại câu Cấu trúc
Khẳng S + am/is/are + V_ing
định Ex: She is walking. (Cô ấy đang đi bộ)
S + am/is/are + not + V_ing
Phủ định Ex: He is not doing his homework now. (Anh ấy
đang không làm bài tập)
Am/Is/Are + S + V_ing?
Nghi vấn Ex: Are they studying English? (Có phải họ đang
học tiếng Anh không?)

+Cách dùng:
1 Diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài tại thời
điểm hiện tại.
Ex: He is playing soccer now. (Bây giờ, anh ấy đang chơi
đá bóng.)
Tiếp theo sau mệnh lệnh, câu đề nghị
2
Look! The child is crying. (Nhìn kìa! Đứa trẻ đang khóc.)
Diễn tả một hành động xảy ra lặp đi lặp lại khi dùng phó
từ always.
3 Ex: She is always borrowing our books and then she
doesn’t remember. (Cô ấy luôn mượn sách của chúng tôi
và sau đó cô ấy không còn nhớ.)
Diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần
4 Ex: Tomorrow, we are taking the train to Ohio to visit a
relative. (Ngày mai, chúng ta sẽ đi tàu tới Ohio để thăm
người thân)

+Dấu hiệu nhận biết:


Trong câu có chứa các từ, cụm từ như :
Tiếng Tiếng Tiếng Tiếng
Anh Việt Anh Việt
Bây at the
Now  
giờ moment
Right Ngay at
now bây giờ present  

Nghe nhìn
Listen! look!
nào! kìa!
watch cẩn be im
out! thận! quiet! lặng!
Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ
nhận thức, tri giác, cảm giác như: be, understand (hiểu), know
(biết), like (thích), love(yêu), remember(nhớ), want(muốn),
see(nhìn), hear(nghe), glance(liếc qua), feel(cảm thấy),
think(nghĩ), smell(ngửi), hate(ghét), realize(nhận ra),
seem(dường như),  forget(quên),… các từ này chỉ xài đc ở
dưới dạng Vinf.

- Thì hiện tại hoàn thành – Present


perfect tense:
+Định nghĩa:
Là thì diễn tả một hành động, sự việc đã bắt đầu từ trong quá
khứ kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp diễn trong tương lai,
mới vừa xảy ra và một sự việc xảy ra ở quá khứ ko xác định
đc thời gian thời điểm.

+Cấu trúc:
Loại câu Cấu trúc
S + have/has + V3/ed + O
Khẳng
định Ex: He has had dinner with his family (Anh ấy đã
ăn tối với gia đình)
S + have/has + not + V3/ed + O
Phủ định Ex: He hasn’t completed the assigned work (Anh
ấy không hoàn thành công việc được giao)
Nghi vấn Have/has + S + V3/ed + O?
Ex: Have you completed the assigned work? (Cậu
đã làm xong công việc được giao chưa?)

+Cách dùng:
Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn ở
hiện tại hay tương lai.
1
Ex: I have been a doctor since 2016. (Tôi đã là một bác sĩ
từ năm 2016.)
Diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ
nhưng không nói rõ thời gian xảy ra.
2
Ex: My brother has lost my hat. (Em trai tôi đã làm mất
mũ của tôi.)
Diễn tả hành động vừa xảy ra.
3 Ex: I have just broken up with my boyfriend. (Em vừa chia
tay bạn trai.)
Nói về kinh nghiệm, trải nghiệm
4 Ex: My winter vacation last year has been the worst I’ve
ever had. (Kỳ nghỉ đông năm ngoái của tôi là kỳ nghỉ tồi
tệ nhất mà tôi từng có.)

+Dấu hiệu nhận biết:


Trong câu có chứa các từ, cụm từ như :
Tiếng Tiếng Tiếng Tiếng
Anh Việt Anh Việt
Since Từ  just Vừa mới
for Khoảng  ever Không
bao giờ
Already Đã … never
rồi
Not …
Chưa  before Đã từng
yet
So far =
until
cho đến
recently Gần đây now =
bây giờ
up to
now

- Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn –


Present perfect continuous tense:
+Định nghĩa:
Là thì diễn tả sự việc bắt đầu trong quá khứ và còn tiếp tục ở
hiện tại, có thể tiếp diễn trong tương lai hay sự việc đã kết
thúc nhưng ảnh hưởng kết quả còn lưu lại ở hiện tại.

+Cấu trúc:
Loại câu Cấu trúc
S + have/has + been + V_ing
Khẳng
định Ex: She has been working all day. (Cô ấy đã làm
việc cả ngày nay)
S + have/has + not + been + V_ing
Phủ định Ex: She has not been working all day. (Cô ấy
không làm việc cả ngày nay)
Has/ Have + S + been+ V_ing?
Nghi vấn Ex: Has she been working all day? (Có phải cô ấy
đã làm việc cả ngày không? )
+Cách dùng:
Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của một sự việc bắt đầu
từ quá khứ và còn tiếp diễn đến hiện tại.
1
Ex: Micky has been learning English for 10 years.
(Micky ấy đã học tiếng Anh được 10 năm)
Diễn tả hành động vừa kết thúc với mục đích nêu lên tác
dụng và kết quả của hành động ấy.
2
Ex: He is exhausted because he has been working all
day. (Anh ấy kiệt sức bởi vì anh ấy đã làm việc cả ngày)

+Dấu hiệu nhận biết:


Trong câu sẽ xuất hiện các từ như all day, all week, all month
(cả ngày/ tuần/tháng), since, for,…

Coi chừng dễ bị nhầm với dạng 1 của present perfect nhá vì cả


2 đều là thì diễn tả sự việc bắt đầu trong quá khứ và còn tiếp
tục ở hiện tại, có thể tiếp diễn trong tương lai.

- Thì quá khứ đơn – Past simple tense:


+Định nghĩa:
Là thì diễn tả một hành động, sự việc diễn ra và đã kết thúc
trong quá khứ, có xác định được thời điểm diễn ra nhá

+Cấu trúc:
Loại
Động từ thường Động từ to be
câu
Khẳng S + V2/ed + O S + was/were + O
Ex: I saw John last night. Ex: I was happy
định (Tối qua tôi đã nhìn thấy yesterday. (Ngày hôm
John) qua tôi đã rất hạnh phúc)
S + didn’t + V_inf + O S + was/were + not + O
Ex: I didn’t go to work Ex: The market was not
Phủ
yesterday.  full of people yesterday.
định
(Ngày hôm qua tôi đã (Ngày hôm qua, chợ
không đi làm) không đông)
Did + S + V_inf + O?
Was/were + S + O?
Nghi Ex: Did you visit James
Ex: Were you tired
vấn last month? (Tháng trước
yesterday? (Hôm qua bạn
bạn đến thăm James phải
mệt phải không?
không ?)

+Cách dùng:
Diễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ
1 Ex: I went to the movie with my boyfriend 4 days ago (Tôi
đi xem phim với bạn trai vào 4 ngày trước)
Diễn tả một thói quen trong quá khứ.
2 Ex: I used to play football with neighbor friends when I
was young. (Lúc nhỏ tôi đã từng chơi đá bóng với các bạn
hàng xóm)
Diễn tả chuỗi hành động xảy ra liên tiếp nhau.
3 Ex: I got up, brushed my teeth and then had breakfast and
went to school. (Tôi thức dậy, đánh răng rồi ăn sáng và đi
học)
4 Dùng trong câu điều kiện loại 2 cho về thứ nhất.
Ex: If Linh studied hard, she could pass the entrance
examination. (Nếu Linh học hành chăm chỉ, thì cô ấy đã có
thể vượt qua kỳ thi đại học)

+Dấu hiệu nhận biết:


Trong câu thường xuất hiện các từ như ago (cách đây…), in
…, yesterday (ngày hôm qua), last night/month/year (tối qua/
tháng trước/ năm trước).

- Thì quá khứ tiếp diễn – Past continuous


tense:
+Định nghĩa:
Là thì diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra xung quanh
một thời điểm trong quá khứ.

+Cấu trúc:
Loại
Cấu trúc
câu
S + was/were + V_ing + O
Khẳng
định Ex: I was watching TV at 8 P.M last night. (Tối
hôm qua lúc 8 giờ cô ấy đang xem tv)
S + was/were + not + V_ing + O
Phủ
định Ex: I wasn’t watching TV at 9 P.M last night. (Tối
hôm qua lúc 9 giờ tôi không xem tv)
Was/were + S + V_ing + O?
Nghi
vấn Ex: Was I watching TV at 8 P.M last night? (Có
phải tối hôm qua lúc 8 giờ tôi đang xem TV?)
+Cách dùng:
Diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác
định trong quá khứ.
1
Ex: I was having dinner at 7 P.M last night. (Tôi đang ăn
tối lúc 7 giờ tối hôm qua)
Diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì một
hành động khác xen vào (hành động xen vào thường được
2 chia ở quá khứ đơn).
Ex: I was working when she called. (Lúc tôi đang làm
việc TV thì cô ấy gọi)
Diễn tả những hành động xảy ra song song với nhau.
Ex: While Peter was reading a book, Tom was watching
television. (Trong lúc Peter đang đọc sách thì Tom đang
3
xem TV)
Khi sử dụng trường hợp này thì phải có while, when đi
kèm

+Dấu hiệu nhận biết:


Trong câu thường xuất hiện các từ như at … last, at this time
last night, when/ while/ as, from … to … 

- Thì quá khứ hoàn thành – Past perfect


tense:
+Định nghĩa: 
Là thì diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác
trong quá khứ. Hành động xảy ra trước thì dùng thì quá khứ
hoàn thành, còn hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ
đơn.
+Cấu trúc:
Loại câu Cấu trúc
S + had + V3/ed + O
Khẳng
định Ex: I had done homework before my dad arrived.
(Tôi đã hoàn thành bài tập về nhà trước bố tôi về)
S + had + not + V3/ed + O
Phủ
định Ex: He hadn’t come home when his mother got
there. (Anh ấy vẫn chưa về nhà khi mẹ anh ấy đến.)
Had + S + V3/ed + O?
Nghi Ex: Had the film ended when he arrived at the
vấn cinema? (Bộ phim đã kết thúc khi anh ấy tới rạp
phải không?)

+Cách dùng:
Diễn tả hành động đã hoàn thành trước một thời điểm ở
trong quá khứ.
1
Ex: By 5pm yesterday she had left his house. (Cô ấy rời
nhà trước 5 giờ hôm qua)
Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác
ở trong quá khứ.
2
Ex: Before he went to bed, he had done his homework.
(Trước khi anh ấy đi ngủ, anh ấy đã làm xong bài tập)
Dùng trong câu điều kiện loại 3.
3 Ex: If Mary had studied hard, she could have passed the
entrance examination. (Nếu Mary học hành chăm chỉ, cô
ấy đã có thể vượt qua kỳ thi đại học)
+Dấu hiệu nhận biết:
Trong câu chứa các từ như: By the time, prior to that time, as
soon as, when, before, after, Until then,…

- Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Past


perfect continuous tense:
+Định nghĩa: 
Là thì diễn tả quá trình xảy ra một hành động bắt đầu trước
một hành động khác đã xảy ra trong quá khứ. Thì này thường
chỉ dùng lúc cần diễn đạt tính chính xác của hành động.

+Cấu trúc:
Loại câu Cấu trúc
S + had been + V_ing + O
Khẳng Ex: Jelly had been working for three hours when
định the boss telephoned. (Jelly đã làm việc được ba giờ
thì ông chủ gọi điện.)
S + had + not + been + V_ing + O
Phủ Ex: I haven’t been talking to Anna when I saw her.
định (Tôi đã không nói chuyện với Anna khi tôi nhìn
thấy cô ấy.)
Had + S + been + V_ing + O?
Nghi Ex: Had she been playing soccer for two hours
vấn before he went to eat dinner? (Cô ấy đã chơi bóng
đá trong hai giờ trước khi đi ăn tối?)

+Cách dùng:
Diễn tả một hành động xảy ra liên tục trước một hành
động khác trong quá khứ. Hành động xảy ra trước chia ở
thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, hành động xảy ra sau
1 chia ở thì quá khứ đơn.
Ex: Staff have done some market research before my boss
asked me to. (Nhân viên đã thực hiện một số nghiên cứu
thị trường trước khi sếp yêu cầu tôi.)
Diễn tả một hành động đã xảy ra và kéo dài liên tục trước
một thời điểm được xác định trong quá khứ. 
2 Ex: My husband and I had been quarreling for an hour
until midnight. (Tôi và chồng đã cãi nhau cả tiếng đồng hồ
cho đến nửa đêm.)

+Dấu hiệu nhận biết:


Trong câu thường chứa các từ như until then, by the time,
prior to that time, before, after,…

- Thì tương lai đơn – Simple future tense:


+Định nghĩa: 
Là thì diễn tả một hành động không có dự định trước và được
quyết định ngay tại thời điểm nói.

+Cấu trúc:
Loại câu Cấu trúc
S + shall/will + V(infinitive) + O
Khẳng
định Ex: I will go to Tam Dao on the weekend. (Tôi sẽ
đi Tam Đảo vào cuối tuần.)
Phủ định S + shall/will + not + V(infinitive) + O
Ex: I won’t go to Tam Dao on the weekend. (Tôi
sẽ không đi Tam Đảo vào cuối tuần.)
Shall/will+S + V(infinitive) + O?
Nghi vấn Ex: Will you go to Tam Dao on the weekend? (Bạn
sẽ đi Tam Đảo vào cuối tuần đúng không?)

+Cách dùng:
Diễn tả một dự đoán không có căn cứ xác
định.
1
Ex: Amy thinks it will be sunny. (Amy nghĩ
rằng trời sẽ nắng.)
Diễn tả dự định đột xuất xảy ra ngay lúc nói.
2 Ex: Amy will bring coffee to you. (Amy sẽ
mang trà đến cho bạn.)
Diễn tả lời ngỏ ý, hứa hẹn, đề nghị, đe dọa.
3 Ex: Amy won’t help you anymore. (Amy sẽ
không giúp đỡ bạn nữa.)
Dùng trong mệnh đề chính của câu điều kiện
4 loại I.
Ex: If John doesn’t hurry, he will be late.

+Dấu hiệu nhận biết:


Trong câu thường chứa các từ tomorrow (ngày mai), next
day/week/month/year (tuần tới/tháng/năm), in + thời gian,…
Chú ý: Simple Present được dung thay thế cho Simple Future
sau các trạng ngữ chỉ thời gian (bắt đầu bằng When, Until,…)
Ex: I will come when he comes back tomorrow.
- Thì tương lai tiếp diễn – Future
continuous tense:
+Định nghĩa: 
Là thì diễn tả một hành động, sự việc sẽ diễn ra tại một thời
điểm cụ thể trong tương lai.

+Cấu trúc:
Loại câu Cấu trúc
S + will/shall + be + V-ing
Khẳng
định Ex: I’ll be staying at home at 9 am tomorrow. (Tôi
sẽ ở nhà lúc 9 giờ sáng mai.)
S + will/shall + not + be + V-ing
Phủ định Ex: I won’t be staying at home at 9 am tomorrow.
(Tôi sẽ không ở nhà lúc 9 giờ sáng mai.)
Will/shall + S + be + V-ing?
Nghi vấn Ex: Will she be staying at home at 8 am
tomorrow? (Cô ấy sẽ ở nhà lúc 8 giờ sáng mai
chứ?)

+Cách dùng:
Diễn tả về một hành động xảy ra trong tương lai tại thời
điểm xác định.
1
Ex: We will be going camping at this time next Sunday.
(Chúng ta sẽ đi cắm trại vào lúc này vào Chủ nhật tới.)
2 Diễn tả về một hành động đang xảy ra trong tương lai thì
có hành động khác chen vào.
Ex: Jenny will be waiting for you when the plane lands.
(Jenny sẽ đợi bạn khi máy bay hạ cánh.)

+Cách nhận biết:


Trong câu thường chứa các cụm từ như next time/year/week,
in the future, and soon,…

- Thì tương lai hoàn thành – Future


perfect tense:
+Định nghĩa: 
Là thì diễn tả một hành động sự việc hoàn thành trước một
thời điểm trong tương lai.

+Cấu trúc:
Loại câu Cấu trúc
S + shall/will + have + V3/ed
Khẳng
định Ex: I will have finished my homework on Saturday.
(Tôi sẽ hoàn thành bài tập về nhà vào thứ bảy.)
S + shall/will not + have + V3/ed
Phủ định Ex: I won’t have finished my homework on
Saturday. (Tôi sẽ không hoàn thành bài tập về nhà
vào thứ bảy.)
Shall/Will + S + have + V3/ed?
Nghi vấn Ex: Will she have finished my homework on
Saturday? (Cô ấy sẽ làm xong bài tập của tôi vào
thứ bảy chứ?)

+Cách dùng:
Diễn tả về một hành động đã hoàn thành trước một thời
điểm xác định trong tương lai.
1
Ex: She will have finished my homework by 8 o’clock.
(Cô ấy sẽ hoàn thành bài tập về nhà trước 8 giờ.)
Diễn tả về một hành động đã hoàn thành trước một hành
động khác trong tương lai.
2
Ex: When my father comes back, I will have done
homework. (Khi bố tôi về, tôi sẽ làm xong bài tập về nhà.)

+Dấu hiệu nhận biết:


Trong câu thường chứa các từ như by/by the time/by the end
of + thời gian trong tương lai,…

- Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn –


Future perfect continuous tense:
+Định nghĩa: 
Là thì diễn tả một hành động đã xảy ra cho tới thời điểm nói
trong tương lai.

+Cấu trúc:
Loại
Cấu trúc
câu
S + shall/will + have been + V-ing + O
Khẳng Ex: By this August, Tony will have been studying
định for 2 years at this school. (Tính đến tháng 8 này thì
Tony đã học tại ngôi trường này được 2 năm.)
Phủ S + shall/will not + have + been + V-ing
định
Ex: The workers will not have been finishing this
bridge for 4 years by the end of next month. (Tới
cuối tháng này, các công nhân sẽ không hoàn thành
cây cầu này trong 4 năm.)
Shall/Will + S+ have been + V-ing + O?
Nghi Ex: Will James have been living in this house for 10
vấn years by this week? (James sẽ sống ở căn nhà này
được 10 năm tính tới tuần này phải không?)

+Cách dùng:

Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ tiếp diễn liên
tục đến một thời điểm cho trước trong tương lai.
1 Ex: Until the end of this month, Jelly will have been
working at YOLA for 5 years. (Cho đến cuối tháng này,
Jelly sẽ làm việc tại YOLA được 5 năm.)

+Dấu hiệu nhận biết:


Trong câu xuất hiện các từ như For + khoảng thời gian + by/
before + mốc thời gian trong tương lai, by the time, by then,

Cách nhớ các thì trong tiếng Anh
Nhớ động từ dùng trong các thì tiếng Anh
Mỗi thì sẽ có cấu trúc ngữ pháp, cách sử dụng khác nhau nên
để ghi nhớ được bạn cần nắm rõ mẹo chia thì trong tiếng
Anh cho động từ và trợ động từ. Như vậy, việc học các thì
trong tiếng Anh sẽ không bị nhầm lẫn nữa.
 Đối với các thì ở hiện tại, động từ và trợ động từ được
chia ở cột thứ nhất trong bảng động từ bất quy tắc.
 Đối với các thì ở quá khứ, động từ và trợ động từ sẽ được
chia ở cột thứ hai trong bảng động từ bất quy tắc.
 Đối với những thì ở tương lai, bắt buộc phải có từ
“will/shall” trong câu và động từ có hai dạng là “to be”
và “V_ing”.

Câu bị động (passive voice):


I. Cấu trúc câu bị động

Câu chủ động S1 V O

Câu bị động S2 TO V3/ed


BE

(Chủ ngữ + dạng của động từ “to be” + V3/ed )


Câu chủ động ở dạng thì nào, chúng ta chia động từ “to be”
theo đúng dạng thì đó. Chúng ta vẫn đảm bảo nguyên tắc chủ
ngữ số nhiều, động từ TO BE được chia ở dạng số nhiều... 
Ví dụ:
  They planted a tree in the garden. (Họ đã trồng một cái cây
ở trong vườn.)
     S1      V         O
➤ A tree was planted in the garden (by them). (Một cái cây
được trồng ở trong vườn (bởi họ).) Lưu ý: “By them” có
thể bỏ đi trong câu.
      S2      be    V3/ed
Nếu là loại động từ có 2 tân ngữ, muốn nhấn mạnh vào tân
ngữ nào người ta đưa tân ngữ đó lên làm chủ ngữ nhưng
thông thường chủ ngữ hợp lý của câu bị động là tân ngữ gián
tiếp.
Ví dụ: I gave him a book = I gave a book to him = He was
given a book (by me).
*** Lưu ý chung:
1.  Nếu S trong câu chủ động là: they, people, everyone,
someone, anyone, etc => được bỏ đi trong câu bị động
Ví dụ:  Someone stole my motorbike last night. (Ai đó lấy
trộm xe máy của tôi đêm qua)
➤ My motorbike was stolen last night. (Xe máy của tôi đã bị
lấy trộm đêm qua.)
2. Nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì
dùng 'by', nhưng gián tiếp gây ra hành động thì dùng 'with'

II. Chuyển đổi câu chủ động sang bị động trong thì tiếng
Anh (Tense)
Công thức chuyển câu chủ động sang câu bị động học theo
bảng dưới đây nì! (LƯU Ý: P2=V3/ed)

Thì Chủ động Bị động

Hiện tại S + V(s/es) + O S + am/is/are + P2


đơn
Hiện tại S + am/is/are + S + am/is/are +
tiếp diễn V-ing + O being + P2

Hiện tại S + have/has + S + have/has +


hoàn P2 + O been + P2
thành

Quá khứ S + V(ed/Ps) + S + was/were + P2


đơn O

Quá khứ S + was/were + S + was/were +


tiếp diễn V-ing + O being + P2

Quá khứ S + had + P2 + S + had + been +


hoàn O P2
thành

Tương lai S + will + V-infi S + will + be + P2


đơn +O

Tương lai S + will + have S + will + have +


hoàn + P2 + O been + P2
thành

Tương lai S + am/is/are S + am/is/are going


gần going to + V-infi to + be + P2
+O

 
Dưới đây là cách chuyển từ thể chủ động sang thể bị động cho
12 dạng thì trong tiếng Anh. Ví dụ áp dụng với động từ "buy"
(mua) có cái nhìn tổng quan nhất:

Dạng thì Thể chủ động Thể bị động

Dạng nguyên mẫu Buy ( Mua) Bought

Dạng To + verd To Buy To be bought

Dạng V-ing Buying Being bought

Dạng V3/V-ed    

Thì hiện tại đơn Buy Am/is/are bought

Thì hiện tại tiếp Am/is/are buying Am/is/are being


diễn bought

Thì hiện tại hoàn Have/has buying Have/has been


thành buying

Thì hiện tại hoàn Have/ has been Have/has been


thành tiếp diễn buying being bought

Thì quá khứ đơn bought Was/ were bought

Quá thứ tiếp diễn Was/were buying Was/were being


bought
Quá khứ hoàn Had bought Had been bought
thành

Quá khứ hoàn Had been buying Had been being


thành tiếp diễn bought

Tương lai đơn Will buy Will be bought

Tương lai tiếp Will be writing Will be being


diễn bought

Tương lai hoàn Will have bought Will have been


thành bought

Tương lai hoàn Will have been Will have been


thành tiếp diễn buying being bought

 
Các bước chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị đông
Bước 1: Xác định tân ngữ trong câu chủ động, chuyển thành
chủ ngữ câu bị động.
Bước 2: Xác định thì (tense) trong câu chủ động rồi chuyển
động từ về thể bị động như hướng dẫn ở trên.
Bước 3: Chuyển đổi chủ ngữ trong câu chủ động thành tân
ngữ thêm “by” phía trước. Những chủ ngữ không xác định
chúng ta có thể bỏ qua như: by them, by people….
Ví dụ:
 My father waters this flower every morning.
➤This flower is watered (by my father) every morning.
 John invited Fiona to his birthday party last night.
➤ Fiona was invented to John's birthday party last month
 Her mother is preparing the dinner in the kitchen.
➤ The dinner is being prepared (by her mother) in the
kitchen.
*** Lưu ý khi chuyển sang câu bị động: 
1. Các nội động từ (Động từ không yêu cầu 1 tân ngữ nào)
không được dùng ở bị động.
Ví dụ: My leg hurts.
2. Đặc biệt khi chủ ngữ chịu trách nhiệm chính của hành
động cũng không được chuyển thành câu bị động.
The US takes charge (Nước Mỹ nhận lãnh trách nhiệm)
Nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng by
nhưng nếu là vật gián tiếp gây ra hành động thì dùng with.
 The bird was shot with the gun.
 The bird was shot by the hunter.
3. Trong một số trường hợp to be/to get + P2 hoàn toàn
không mang nghĩa bị động mà mang 2 nghĩa:
 Chỉ trạng thái, tình huống mà chủ ngữ đang gặp phải.
Could you please check my mailbox while I am gone.
He got lost in the maze of the town yesterday.
 Chỉ việc chủ ngữ tự làm lấy
The little boy gets dressed very quickly.
- Could I give you a hand with these tires.
- No thanks, I will be done when I finish tightening these
bolts.
4. Mọi sự biến đổi về thời và thể đều nhằm vào động từ to
be, còn phân từ 2 giữ nguyên.
 to be made of: Được làm bằng (Đề cập đến chất liệu làm
nên vật)
Ví dụ: This table is made of wood
 to be made from: Được làm ra từ (đề cập đến việc
nguyên vật liệu bị biến đổi khỏi trạng thái ban đầu để
làm nên vật)
Ví dụ: Paper is made from wood
 to be made out of: Được làm bằng (đề cập đến quá trình
làm ra vật)
Ví dụ: This cake was made out of flour, butter, sugar, eggs
and milk.
 to be made with: Được làm với (đề cập đến chỉ một
trong số nhiều chất liệu làm nên vật)
Ví dụ: This soup tastes good because it was made with a lot of
spices.
III. Các dạng trong câu bị động
1. Bị động với những động từ có 2 tân ngữ
Một số đông từ được theo sau nó bởi hai tân ngữ
như: give (đưa), lend (cho
mượn), send (gửi), show (chỉ), buy (mua), make (làm), get (c
ho), … thì ta sẽ có 2 câu bị động.
Ví dụ 1:
 I gave him an apple. (Tôi đã cho anh ấy một quả táo.)
                 O1      O2
➤ An apple was given to him. (Một quả táo đã được trao
cho anh ta.)
➤ He was given an apple by me. (Anh ta đã được tôi
trao cho một quả táo)
Ví dụ 2: He sends his relative a letter. 
➤ His relative was sent a letter.
➤ A letter was sent to his relative (by him)
2. Thể bị động của các động từ tường thuật
Các động từ tường thuật gồm: assume, believe, claim,
consider, expect, feel, find, know, report, say, …
S: chủ ngữ; S': Chủ ngữ bị động
O: Tân ngữ; O': Tân ngữ bị động

Câu chủ Câu bị động Ví dụ


động

S+V+ Cách 1: S + BE + People say that


THAT + V3/-ed + to V' he is very rich.
S' + V' + → He is said to
… be very rich.

Cách 2: It + be + People say that


V3/-ed + THAT + he is very rich.
S' + V' → It's said
that he is very
rich.

Câu nhờ vả với các động từ have, get, make có thể được đổi
sang câu bị động với cấu trúc
3. Câu chủ động là câu nhờ vả

Câu chủ Câu bị Ví dụ


động động

… have …have Thomas has his


someone something son buy a cup of
+V + V3/-ed (+ coffee.
(bare) by → Thomas has a
something someone) cup of
coffee boughtt by
his son. 
(Thomas nhờ con
trai mua 1 cốc cà
phê)

… make … Suzy makes the


someone (something) hairdresser cut her
+V + be made hair.
(bare) + to V + → Her hair is
something (by made to cut by the
someone) hairdresser.
(Suzy nhờ thờ làm
tóc chỉnh lại mái
tóc)

… get + … get + Shally gets her


someone something husband to clean
+ to V + + V3/-ed + the kitchen for
something (by her. 
someone)  → Shally gets the
kitchen cleaned by
her husband. 
(Shally nhờ chồng
dọn giúp nhà bếp)

 
4. Câu chủ động là câu hỏi
- Thể bị động của câu hỏi Yes/No
 
Câu chủ Câu bị Ví dụ
động động

Do/does + S Am/ is/ Do you clean


+ V (bare) + are + S' + your room? 
O …? V3/-ed + → Is your
(by O)? room cleaned(by
you)?
(Con đã dọn
phòng chưa
đấy?)

Did + S + V Was/were Can you bring


(bare) + + S' + your notebook to
O…? V3/-ed + my desk?
by + …? → Can you
notebook be
brought to my
desk?
(Em có thể mang
vở lên nộp cho
tôi không?)

modal verbs modal Can you move


+S+V verbs + the chair? 
(bare) + O + S' + be + → Can the
…? V3/-ed + chair be moved? 
by + O'? (Chuyển cái ghế
đi được không?)
have/has/ Have/ Has she done her
had + S + has/ had homework? 
V3/-ed + O + + S' + → Has her
…? been + homeworkbeen
V3/-ed + done (by her)? 
by + O'? (Con bé đã làm
bài tập xong
chưa?)

 
5. Bị động với các động từ chỉ quan điểm, ý kiến
Một số động từ chỉ quan điểm ý kiến thông dụng
là: think/say/suppose/believe/consider/report…(nghĩ
rằng/nói rằng/cho rằng/tin rằng/xem xét rằng/thông báo
rằng….)
Ví dụ:
People think he stole his mother’s money. (Mọi người nghĩ
anh ta lấy cắp tiền của mẹ anh ta.)
➤ It is thought that he stole his mother’s money.
➤ He is thought to have stolen his mother’s money.
6. Bị động với các động từ chỉ giác quan
Các động từ giác quan là các động từ chỉ nhận thức của con
người như: see (nhìn), hear (nghe), watch (xem), look
(nhìn), notice (nhận thấy), ….
S + Vp + Sb + Ving. (nhìn/xem/nghe… ai đó đang làm gì)
Ai đó chứng kiến người khác làm gì và chỉ thấy 1 phần của
hành động hoặc 1 hành động đang diễn ra bị 1 hành động
khác xen vào.
Ví dụ:
-  He watched them playing football. (Anh ta nhìn thấy họ
đang đá bóng.)
➤ They were watched playing football. (Họ được nhìn thấy
đang đá bóng.)
Cấu trúc : S + Vp + Sb + V. (nhìn/xem/nghe ai đó làm gì)
Ai đó chứng kiến người khác làm gì từ đầu đến cuối.
Ví dụ:
-  I heard her cry. (Tôi nghe thấy cô ấy khóc.)
➤ She was heard to cry. (Cô ấy được nghe thấy là đã khóc.)
7. Câu chủ động là câu mệnh lệnh
- Thể khẳng định:
 Chủ động: V + O + …
 Bị Động: Let O + be + V3/-ed
Ví dụ: Put your pen down → Let your pen be put down. (Bỏ
cây bút xuống)
- Thể phủ định:
 Chủ động: Do not + V + O + …
 Bị động: Let + O + NOT + be + V3/-ed
Ví dụ: Do not take this item. → Let this item not be taken.
(Không lấy sản phẩm này)
IV. Câu bị động sử dụng động từ khuyết thiếu
 Riêng với động từ khuyết thiếu, công thức của câu bị động có
sự khác biệt một chút:
S + modal verb + be + V3 (+ by O)

Ví dụ:
This must be done before Christmas.
Dạng đặc biệt:
Need + Ving = Need to be + V3

Mệnh đề Wish
+ Cấu trúc wish ở hiện tại:
Ở thì hiện tại, cấu trúc wish được sử dụng nói lên mong muốn
không có thật, không thể xảy ra ở hiện tại hay giả định một
điều ngược lại so với thực tế. 
Cấu trúc: 
Khẳng định: S wish(es) + S + V(past) + O
Phủ định: S wish(es) + S + didn’t + V + O = IF ONLY + S+
V2/ed
Ex: 
I wish you were here. – Ước gì bạn ở bên cạnh tôi lúc này.
I wish it didn’t rain tomorrow. – Ước gì ngày mai trời không
mưa.
I wish I could fly around like a bird all there. – Tôi ước mình
có thể bay lượn khắp nơi như một chú chim.
My younger brother wishes he was a girl. (Em trai tôi ước gì
nó là con gái.)

+ Cấu trúc wish ở tương lai:


Cấu trúc wish ở thì tương lai thể hiện những mong muốn,
nguyện vọng trong thời gian sắp tới.
Cấu trúc:
Khẳng định: S+ wish(es) + S + would/could + V1
Phủ định: S + wish(es) + S + wouldn’t/couldn’t + V1 = IF
ONLY + S + would/ could + V (bare-infinitive)
Ex: 
I wish we could travel to Korea next summer. (Tôi ước là
chúng ta có thể đi du lịch hàn Quốc vào mùa hè năm sau.) 
She wishes she could save enough money to buy a car in the
next year. (Anh ấy ước là anh ấy có thể tiết kiệm đủ tiền để
mua 1 chiếc xe vào năm sau.)
Tom wishes he could pass the final exam without studying so
hard. (Tom ước là anh ấy có thể vượt qua bài kiểm tra cuối kỳ
mà không cần học hành quá chăm chỉ.)

+ Cấu trúc wish ở quá khứ:


Ở quá khứ, cấu trúc wish thể hiện những mong muốn, nguyện
vọng khi nghĩ về một chuyện đã xảy ra để bày tỏ sự tiếc nuối
và mong muốn hành động khác đi hoặc mọi chuyện đã xảy ra
theo hướng khác đi.
Cấu trúc:
Khẳng định: S + wish(es) + S + had + V3/ed + O
Phủ định: S + wish(es) + S had not + V3/ed + O = IF ONLY +
S + V3/ed
S + WISH + S + COULD HAVE + V3/ed = IF ONLY + S +
COULD HAVE + V3/ed
Ex: 
Liza wishes that she had broken up with Peter. (Liza ước là cô
ấy đã không chia tay với Peter.) 
I wish that I had taken her advice. (Tôi ước là tôi đã nghe theo
lời khuyên của cô ấy.) 
Tom wishes that he had studied harder for the exam. (Tom
ước là anh ấy đã học hành chăm chỉ hơn để chuẩn bị cho kỳ
thi.)
They wish that the rain had stopped sooner so they could go to
the cinema. (Họ ước là cơn mưa đã ngừng rơi sớm hơn để họ
có thể đi xem phim.)

Câu tường thuật

- Cách chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp:


Bước 1: Xác định động từ tường thuật say/said hoặc
tell/told
Ex: He told me (that) he didn’t love me anymore.

Bước 2: Lùi thì trong câu tường thuật


Tường thuật gián tiếp (tương
Tường thuật trực tiếp
đương)
Simple present tense – Thì Simple past tense – Thì quá
hiện tại đơn khứ đơn
Present continuous tense – Past continuous tense -Thì quá
Thì hiện tại tiếp diễn khứ tiếp diễn
Simple past tense – Thì quá Past perfect tense – Thì quá
khứ đơn khứ hoàn thành
Present perfect tense – Thì Past perfect tense – Thì quá
hiện tại hoàn thành khứ hoàn thành
Past perfect tense – Thì quá Past perfect tense – Thì quá
khứ hoàn thành khứ hoàn thành
Present perfect continuous Past perfect continuous tense –
tense – Thì hiện tại hoàn Thì quá khứ hoàn thành tiếp
thành tiếp diễn diễn
Past perfect continuous tense –
Past continuous tense – Thì
Thì quá khứ hoàn thành tiếp
quá khứ tiếp diễn
diễn
Future tense – Thì tương lai Future in the past tense – Thì
đơn tương lai trong quá khứ
Future continuous in the past
Future continuous tense –
tense – Thì tương lai tiếp diễn
Thì tương lai tiếp diễn
trong quá khứ
Lưu ý:
Động từ khiếm khuyết – Modal verbs
 Can →  Could
 May → Might
 Must →  Must/Had to
Không lùi thì với các modal verbs: might, could, should,
would, ought to.
Không lùi thì khi động từ tường thuật (say/tell) ở hiện tại hay
câu tường thuật chỉ một sự thật hiển nhiên, một chân lý nào
đó.
Ex:
Jame said, “You can go with him to the university” →  Jame
said I could go with him to the university.
My sister said, “I have seen that girl” →  My sister said she
had seen that girl.

Bước 3: Đổi đại từ nhân xưng, đại từ sở hữu và tính


từ sở hữu
  Câu trực tiếp Câu tường thuật
I He, She
Đại từ nhân xưng We They
You I, we
Mine His, hers
Đại từ sở hữu Ours Theirs
Yours Mine, Ours
My His, her
Tính từ sở hữu Our Their
Your My, Our
Me Him, her
Tân ngữ Us Them
You Me, us
Lưu ý: Khi tường thuật câu nói của chính mình thì các đại từ,
tính từ trên sẽ không đổi.
Bước 4: Đổi các từ chỉ nơi chốn, thời gian
Khi chuyển lời nói trực tiếp sang gián tiếp mà động từ tường
thuật ở thì quá khứ thì các trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn và
đại từ chỉ định sẽ được chuyển đổi theo quy tắc sau:
Câu trực tiếp Câu gián tiếp
This That
These Those
Here There
Now Then/ at the time
Today That day
Yesterday The day before/ the previous day
The day before
Two days before
yesterday
Tomorrow The day after/ the next/ following day
The day after tomorrow Two days after/ in two days’ time
Ago Before
This week That week
Last week The week before/ the previous week
The week after/ the following/ next
Next week
week

- Các loại câu tường thuật trong tiếng Anh:


Có 3 loại câu tường thuật là:

+Câu tường thuật của câu phát biểu:


Đây là loại câu tường thuật thông dụng, dùng để thuật lại
những lời nói của câu chuyện mà người khác đã nói. 
Cấu trúc: S + say(s)/said hoặc tell/told + (that) + S + V
Ex: She said to me: “I haven’t finished my work”. She told
me she hadn’t  finished his work. 

+Câu tường thuật dạng câu hỏi:


Loại này gồm có hai dạng là câu hỏi Yes/No question và Wh-
Question. 
 Yes/No question
Đây là dạng câu hỏi bắt đầu bằng động từ to be hoặc trợ động
từ.
Cấu trúc
Asked (+O)
S Wanted to know if/ whether + S + V
wondered
Ex: 
“Are you tired?” he asked. → He asked if / whether I was
tired.
“Did you see the film?” Tam asked. → Tam asked if /
whether I had seen the film.
Lưu ý: Khi tường thuật câu hỏi Yes/ No, ta chuyển câu hỏi
trực tiếp sang thể khẳng định, rồi thực hiện thay đổi thì, trạng
từ chỉ thời gian, nơi chốn, đại từ chỉ định, chủ ngữ, tân ngữ và
đại từ sở hữu cho phù hợp.
* says / say to + O → asks / ask + O
 said to + O → asked + O
Ex: 
Lim said to me: “Have you been to America?”
→ Lim asked me if / whether I had been to America.
 Wh- question
Đây là dạng câu hỏi bắt đầu bằng các từ nghi vấn như who,
when, what,…
Cấu trúc
Asked (+O)
S Wanted to know Wh-words + S + V
wondered
Ex: We asked them: “Where are you going on holiday?”
→ We asked them where they were going on holiday.
“What are you talking about?” said the doctor.
→ The doctor asked us what we were talking about.
* says / say to + O → asks / ask + O
          said to + O → asked + O
Ex: 
She said to me: “Who are you writing to?”
→ She asked me who I was writing to.

+Câu tường thuật dạng câu mệnh lệnh:


Thể Cấu trúc Ví dụ
Khẳng S   +  told   + O +    to Please call me, Jenny.” Tom
định V-inf. said. (“Hãy gọi tôi, Jenny”,
Tom nói)
→Tom told Jenny to call him.
(Tom bảo Jenny hãy gọi cho
anh ấy)
“Don’t eat in bus!” the driver
said. (“Không ăn trên xe
buýt”, tài xế nói)
Phủ S +     told   + O +   
định not to V-inf. → The driver told the
passengers not to eat in bus.
(Tài xế nói với các hành
khách không ăn trên xe buýt)
She said, “If I have much
money, I’ll travel around the
world.” (Anh ấy nói: “Nếu tôi
có nhiều tiền, tôi sẽ đi du lịch
khắp thế giới”.)
→ She said (that) if he had
– Câu điều kiện loại 1:
much money, he would travel
Điều kiện có thật và có
around the world. (Anh ấy nói
thể xảy ra thì ta sẽ áp
rằng nếu anh ấy có nhiều tiền,
dụng quy tắc chung là
Điều anh ấy sẽ đi du lịch khắp thế
lùi thì.
kiện giới.)
– Câu điều kiện loại 2,
“If I had two wings, I would
3: Điều kiện không có
fly everywhere”, she said.
thật (giả sử) ta sẽ giữ
(“Nếu tôi có hai cánh, tôi sẽ
nguyên thì của câu.
bay khắp nơi”, cô ấy nói.)
→ She said if he had two
wings, she would fly
everywhere. (Cô ấy nói nếu
anh ấy có hai cánh, cô ấy sẽ
bay khắp nơi.)
Một số động từ phổ biến khi tường thuật câu mệnh lệnh: tell,
ask, order, advise, warn, beg, command, remind, instruct, ….

Câu điều kiện:


- Câu điều kiện loại 1:
Định nghĩa: Câu điều kiện loại 1 (còn được gọi là câu điều
kiện có thực ở hiện tại) được dùng để diễn tả một sự việc có
thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai nếu có một điều kiện nào
đó.
Cấu trúc:
  Mệnh đề điều kiện Mệnh đề chính
Cấu S + will / can/ may + V1
If + S + V s(es)…
trúc (won’t/can’t + VI)
Điều kiện có thể
Kết quả có thể xảy ra trong
Cách thực sự xảy ra trong
hiện tại hoặc tương lai nếu điều
dùng hiện tại hoặc tương
kiện trong mệnh đề if xảy ra.
lai.
Cách
chia Thì hiện tại đơn Will + V-inf
động từ
If it rains, we will cancel the picnic. – Nếu trời mưa,
Ví dụ
chúng tôi sẽ hủy chuyến đi chơi picnic.

- Câu điều kiện loại 2:


Định nghĩa: Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả một sự việc
không thể xảy ra trong hiện tại nếu có một điều kiện nào đó
không xảy ra.
Cấu trúc:
Mệnh đề điều
  Mệnh đề chính
kiện
If + S + V-ed
/V2… S + would / could / should + V1
Cấu trúc
To be: were / (wouldn’t / couldn’t + V1)
weren’t
Điều kiện không Kết quả không thể xảy ra trong
Cách
có thật ở hiện hiện tại nếu điều kiện trong mệnh
dùng
tại. đề if không xảy ra.
Cách
Thì quá khứ
chia động would + have + V3/V-ed
hoàn thành
từ
If I spoke Chinese, I would work in Singapore. –
Ví dụ Nếu tôi biết nói tiếng Trung Quốc, tôi sẽ làm việc
ở Singapore.

- Câu điều kiện loại 3:


Định nghĩa: Câu điều kiện loại 3 là câu dùng để nói về một
sự việc đã không thể xảy ra trong quá khứ nếu có một điều
kiện nào đó.
Cấu trúc:
  Mệnh đề điều kiện Mệnh đề chính
Cấu S + would / could /
lf + S + had + P.P
trúc should + have + P.P
Cách Điều kiện không thể xảy ra Kết quả không thể xảy
dùng trong quá khứ, chỉ mang tính ra trong quá khứ nếu
ước muốn hay một giả thuyết
điều kiện trong mệnh
trái ngược với thực trạng ở
đề if không xảy ra.
quá khứ.
Cách
chia
Thì quá khứ đơn Would + V-inf
động
từ
If I had hard-working, I would have passed the exam.
Ví dụ
– Nếu tôi đã chăm chỉ thì tôi đã vượt qua kỳ thi.

Những cách khác để diễn đạt câu điều kiện


Câu điều kiện loại 0
Câu điều kiện diễn tả thói quen, một hành động thường xuyên
xảy ra nếu điều kiện được đáp ứng hay diễn tả một sự thật
hiển nhiên, một kết quả tất yếu xảy ra.
Cấu trúc: If + S + V-inf, S + V-inf
 If + mệnh đề 1 (thì hiện tại đơn), mệnh đề 2 (thì hiện tại
đơn)
Chúng ta sử dụng cấu trúc này khi muốn nhắn nhủ ai đó.
Ex: If you see Huy, you tell him I’m in Vietnam. – Nếu bạn
gặp Huy, bạn hãy nhắn với anh ấy rằng tôi đang ở Việt Nam
nhé.
 If + mệnh đề 1 (thì hiện tại đơn), mệnh đề 2 (mệnh lệnh
thức)
Sử dụng cấu trúc này khi muốn nhấn mạnh điều gì đó.
Ex: If you have any question, please call me. – Nếu bạn có bất
kỳ thắc mắc gì, thì hãy gọi cho tôi.
Khi diễn tả thói quen, trong câu điều kiện thường xuất hiện
các từ như often, usually, always,…
Ex: 
If water is frozen, it expands. – Nếu nước bị đông đặc nó nở
ra.
Annie usually walk to school if she has enough time. – Annie
thường đi bộ đến trường nếu cô ấy có thời gian.

- Câu điều kiện hỗn hợp:


Ngoài các câu điều kiện loại 1, 2, 3 thì trong tiếng Anh còn có
nhiều cách khác nhau được dùng để diễn tả điều kiện trong
mệnh đề chỉ điều kiện với “if”. Câu điều kiện hỗn hợp là trộn
các loại câu điều kiện với nhau. 
Ex: 
If she hadn’t worked late last night, she wouldn’t be too tired
now. – Nếu cô ấy không làm việc muộn vào đêm qua, bây giờ
cô ấy sẽ không quá mệt mỏi.
If I were she, I would have learned English earlier. – Nếu tôi
là cô ấy, tôi đã học tiếng Anh sớm hơn.

- Câu điều kiện ở dạng đảo:


Trong 3 loại câu điều kiện thì câu điều kiện loại 2, 3 thường
được dùng ở dạng đảo bằng cách dùng should, were, had đảo
lên trước chủ ngữ.
 Đảo ngữ câu điều kiện loại 1: Should + S + V-inf, S +
Will +V-inf
Ex: Should I meet her next Friday, I will give her this letter. =
If I meet her next Friday, I will give her this letter.
 Đảo ngữ câu điều kiện loại 2: Were + S + to + V-inf, S +
Would + V-inf
Ex: Were I you, I would buy this car = If I were you, I would
buy this car.
 Đảo ngữ câu điều kiện loại 3: Had + S + V3/Ved, S +
Would have + V3/Ved
Ex: Had she driven carefully, the casualty wouldn’t have
happened. = If she had driven carefully, the casualty wouldn’t
have happened.

- Những trường hợp khác trong câu điều


kiện:
 Unless = If…not (Trừ phi, nếu…không):
If you aren’t hard-working, you can’t pass the exam. = Unless
you are hard-working, you can’t pass the exam.
 Cụm Từ đồng nghĩa:
Những cụm từ có thể thay cho if trong câu điều kiện như: 
– Suppose/ Supposing: giả sử như
– In case: trong trường hợp
– Even if: ngay cả khi, cho dù 
– So long as, as long as, provided (that), on condition (that):
miễn là, với điều kiện là
Ex: Supposing (that) she is wrong, what will she do then?
 Without: không có 
Ex: Without money, life would be difficult. = If there were no
water, life would be difficult.

Một số Phrasal Verb:


Phrasal Verb với GET:

GET

STT CỤM ĐỘNG TỪ DỊCH NGHĨA VÍ DỤ

1 Get about Vực lại sau một cơn ốm Unluckily, the cup fell down u

Sam fell over a chair when cam


2 Get across (to sb) Truyền đạt được đến ai đó
house

Jane broken her leg because sh


3 Get after Thúc giục
the horse

4 Get along Hòa thuận The cat fell out of window

Lách luật, di chuyển từ nơi này đến nơi khác,


5 Get around The shop fell into debt
được biết đến

6 Get at Chạm, với tới, khám phá ra điều gì I fell in love with him at first s

7 Get away Thoát khỏi, rời đi The criminal got away from pr

8 Get back Quay lại với một ai đó hoặc tình trạng nào đó Finally, she get back to me

Get by (on,in,with
9 Xoay sở I didn’t get back home until m
st)

Phrasal Verb với GO:

GO

STT CỤM ĐỘNG TỪ DỊCH NGHĨA VÍ DỤ


1 Go along Đi cùng ai đến nơi nào đó I will go along with him to Japan next year

2 Go away Rời, đi khỏi Tell him to go away!

3 Go beyond something Vượt ngoài, vượt khỏi The cost of marketing should not go beyond 10

4 Go down Hạ, giảm (giá) The crime rate shows no signs of going down.

5 Go through Chịu đựng, trải qua việc gì đó No one can imagine what he’s going through

6 Go up Tăng She always worry when her weight going up

Phrasal verb với LOOK:

LOOK

STT CỤM ĐỘNG TỪ DỊCH NGHĨA VÍ DỤ

Ngẫm lại một chuyện gì đó đã I miss my grandmother so much when I look bac
1 Look back
qua childhood

2 Look for (st) Tìm kiếm thứ gì đó What are you looking for

Look forward to
3 Mong chờ điều gì đó I’m looking forward to coming home
(st)

Look out (for


4 Cận thận, coi chừng… You should look out wildlife species in the forest
sb/st)

5 Look up Tra cứu thứ gì Oxford dictionary is the best choice to look up ne

Phrasal verb với TAKE:

TAKE

STT CỤM ĐỘNG DỊCH NGHĨA VÍ DỤ


TỪ

Giống ai đó về ngoại hình, tính


1 Take after sb John takes after his mother
cách

2 Take off Cất cánh The plane took off 5 minutes ago

3 Take st down Ghi lại I took down everything my leader talk to me

There is a mistake in color of the shirt I order so I


4 Take st back Trả lại thứ đã mua
it back

Bắt đầu một thói quen, sở thích


5 Take st up He has taken up dancing
mới

Prasal Verb khác:

1 Bear out = confirm Xác nhận The other witnesses will bear out what I say.

2 Bring in = introduce Giới thiệu They want to bring in a bill to limit arms expo

Cycle organizations are gearing up for Nation


3 Gear up for = prepare for Chuẩn bị
Week.

4 Pair up with = team up with Hợp tác Sally decided to pair up with Jason for the dan

5 Cut down = reduce Cắt giảm We need to cut the article down to 1 000 words

6 Look back on = remember Nhớ lại She usually looks back on her childhood.

7 Bring up = raise Nuôi dưỡng He was brought up by his aunt.

8 Hold on = wait Chờ đợi Hold on a minute while I get my breath back.

9 Turn down = refuse Từ chối He has been turned down for ten jobs so far.

1 They talked over the proposal and decided to g


Talk over = discuss Thảo luận
0 approval.
1
Leave out = not include, omit Bỏ qua If you are a student, you can omit questions 16
1

1
Break down Đổ vỡ, hư hỏng The telephone system has broken down.
2

1
Put forward = suggest Đề xuất, gợi ý Can I put you forward for club secretary?
3

1 Ăn vận (trang
Dress up There’s no need to dress up—come as you are
4 trọng)

1 ‘The book’s by T.C. Smith.’ ‘What does the ‘T


Stand for Viết tắt cho
5 for?’

1
Keep up = continue Tiếp tục Well done! Keep up the good work/Keep it up.
6

1 Trông nom, chăm Who’s going to look after the children while y
Look after = take care of
7 sóc away?

1
Work out = calculate Tính toán It’ll work out cheaper to travel by bus.
8

1
Show up = arrive Tới, đến It was getting late when she finally showed up
9

2
Come about = happen Xảy ra Can you tell me how the accident came about.
0

2
Hold up = stop, delay Dừng lại, hoãn lại An accident is holding up traffic.
1

2
Call off = cancel Hoãn, Hủy bỏ The game was called off because of bad weath
2

2 We shall be looking for an improvement in yo


Look for = expect, hope for Trông đợi
3 this term.
2
Fix up = arrange Sắp xếp I’ll fix you up with a place to stay.
4

2
Get by = manage to live Sống bằng How does she get by on such a small salary?
5

2 Làm thủ tục vào


Check in Please check in at least an hour before depart
6 cửa

2
Check out Làm thủ tục ra Please check out at the reception area.
7

2
Drop by (drop in on) Ghé qua I thought I’d drop in on you while I was passi
8

2
Come up with Nghĩ ra She came up with a new idea for increasing sa
9

3
Call up = phone Gọi điện She’s out for lunch. Please call up later.
0

3
Call on = visit Thăm My mother’s friends call upon her everyWedn
1

3
Think over = consider Xem xét, cân nhắc Let me think over your request for a day or so
2

3 They talked over the proposal and decided to g


Talk over = discuss Thảo luận
3 approval.

3
Move on Chuyển sang Can we move on to the next item on the agend
4

3
Go over = examine Xem xét Go over your work before you hand it in.
5

3 Put sth down = write sth, make a note


Ghi chép lại The meeting’s on the 22nd. Put it down in you
6 of sth
3
Clear up = tidy Dọn dẹp I’m fed up with clearing up after you!
7

3
Carry out = execute Tiến hành Extensive tests have been carried out on the pa
8

3
Break in Đột nhập Burglars had broken in while we were away.
9

4
Back up Ủng hộ I’ll back you up if they don’t believe you.
0

Phrasal Verbs thường sử dụng trong tiếng anh


Stt Cụm động từ Nghĩa tiếng Việt

1 Bear out = confirm Xác nhận

2 Bring in = introduce Giới thiệu

3 Look for = find Tìm kiếm

4 Bring up = raise Nuôi nấng

5 Call on = visit Thăm

6 Call off = cancel Huỷ bỏ

7 Call up = phone Gọi điện

8 Carry on = continue Tiếp tục

9 Work out = caculate Tính toán

10 Show up = arrive Tới, đến

11 Look back on = remember Nhớ lại

12 Look after = take care of Chăm sóc


13 Hold up = stop, delay Hoãn, dừng

14 Hold on = wait Đợi

15 Put forward = suggest Đề nghị

16 Go over = examine Xem xét

17 Clear up = tidy Dọn dẹp

18 Carry out = execute Tiến hành

19 Come about = happen Xảy ra

20 Come off = suceed Thành công

21 Cut down = reduce Cắt giảm

22 Fix up = arrange Sắp xếp

23 Get by = manage Xoay sở

24 Turn down = refuse Từ chối

25 Think over = consider Cân nhắc

26 Talk over = discuss Thảo luận

27 Leave out = omit Bỏ quên

28 Keep up = continue Tiếp tục

29 Move on = next Tiếp theo

30 Speed up Tăng tốc

31 Stand for Viết tắt cho

32 Dress up Ăn mặc đẹp


33 Break in Đột nhập

34 Break down Đổ vỡ, hư hỏng

35 Check in Làm thủ tục vào (khách sạn, sân bay,


…)

36 Check out Làm thủ tuc ra (khách sạn, sân bay, …)

37 Come up with Nghĩ ra

38 Drop by Ghé qua

39 Pair up with = team up with Hợp tác

40 Gear up for = prepare for Chuẩn bị

Một số cấu trúc về động từ thường gặp


 Call for sth: cần cái gì đó

 Call for s.o : kêu người nào đó, cho gọi ai đó, yêu cầu gặp ai đó

 Break up with s.o: chia tay người yêu, cắt đứt quan hệ tình cảm với ai đó

 Catch up with s.o: theo kịp ai đó

 Come off: tróc ra, sút ra

 Come up against s.th: đối mặt với cái gì đó

 Come up with: nghĩ ra

 Count on s.o: tin cậy vào người nào đó

 Cut down on s.th: cắt giảm cái gì đó

 Cut off: cắt lìa, cắt trợ giúp tài chính

 Do away with s.th: bỏ cái gì đó đi không sử dụng cái gì đó

 Do without s.th: chấp nhận không có cái gì đó

 Figure out: suy ra

 Find out: tìm ra


 Give up s.th: từ bỏ cái gì đó

 Get along/get along with s.o: hợp nhau/hợp với ai

 Grow up: lớn lên

 Help s.o out: giúp đỡ ai đó

 Hold on: đợi tí

 Keep on doing s.th: tiếp tục làm gì đó

 Keep up sth: hãy tiếp tục phát huy

 Let s.o down: làm ai đó thất vọng

 Look after s.o: chăm sóc ai đó

 Look around: nhìn xung quanh

 Look at sth: nhìn cái gì đó

 Look down on s.o: khinh thường ai đó

 Look for s.o/s.th: tìm kiếm ai đó/ cái gì đó

 Look forward to something/Look forward to doing something: mong mỏi tới sự kiện nào

đó

 Look into sth: nghiên cứu cái gì đó, xem xét cái gì đó

 Look sth up: tra nghĩa của cái từ gì đó

 Look up to s.o: kính trọng, ngưỡng mộ ai đó

 Show off: khoe khoang

 Show up: xuất hiện

 Slow down: chậm lại

 Speed up: tăng tốc

Gerund:
Danh động từ (Gerund) thực chất là một hình thức của động từ. Tuy nhiên,
chúng được tạo ra bằng cách thêm đuôi -ing vào động từ nguyên mẫu.
Ex: Play -> Playing
Sleep -> Sleeping
Đây là dạng khá quen thuộc vì thường xuyên xuất hiện trong cấu trúc của các
thì tiếp diễn
1. Cách dùng danh động từ
Thực chất danh động từ là một động từ dùng như một danh từ. Do đó, nó vừa
mang tính chất của động từ, lại vừa có tính chất như một danh từ.
Làm chủ ngữ
– Reading is the best way to learn new words. (Đọc sách là cách tốt nhất để học
từ vựng mới)
– Writing is an exchange of ideas. (Viết là một sự trao đổi ý tưởng)
Làm tân ngữ đứng sau động từ thường
She likes cooking. (Cô ấy thích nấu ăn).
I enjoy reading. (Tôi hưởng thụ việc đọc sách).
Bảng động từ theo sau là danh động từ (Verb + V-ing):
ST
STT Động từ (verb) Nghĩa (meaning) Động từ (verb) Nghĩa (meaning)
T

1 Admit Nhận vào 24 Involve = include Bao gồm, có ý định

2 Advise Khuyên 25 Include Bao gồm

3 Allow Cho phép 26 Keep Tiếp tục

4 Appreciate Hoan nghênh 27 Mention Chú ý

5 Anticipate Đoán trước 28 Mind Tâm trí

6 Avoid Tránh 29 Miss Nhớ

7 Complete Hoàn tất 30 Pardon Ân xá

8 Consider Cân nhắc 31 Permit Cho phép

9 Defer = delay Trì hoãn 32 Postpone Trì hoãn

10 Delay Trì hoãn 33 Practice Luyện tập

11 Deny Từ chối 34 Prevent Ngăn cản

12 Detest Ghét 35 Propose = suggest Đề nghị

13 Dislike Không thích 36 Quit Thoát

14 Discuss Tranh luận 37 Recall Hồi tưởng

15 Dread Khiếp sợ 38 Recollect Nhớ lại, nhớ ra


16 Enjoy Thưởng thức 39 Recommend Giới thiệu

17 Escape Trốn khỏi 40 Resent Bực bội

18 Excuse Giải thích lý do 41 Resist Kháng cự, chống lại

Fancy =
19 Tưởng tượng 42 Risk Rủi ro
imagine

20 Feel like Cảm thấy như 43 Suggest Đề nghị

21 Finish Kết thúc 44 Tolerate Tha thứ, khoan dung

22 Forgive Tha thứ 45 Understand Hiểu

23 Imagine Tưởng tượng 46 Loathe Ghét, kinh khủng

Note: appreciate đòi hỏi phải có một tính từ sở hữu hoặc danh động
từ
 I appreciate your giving me so much of your time.
 I appreciate being given this opportunity.

Đứng sau và làm bổ ngữ cho động từ “to be”


Đừng bối rối khi chúng ta thường bắt gặp danh động từ trong các thì tiếp diễn.
Tuy nhiên, V-ing trong thì tiếp diễn đóng vai trò là động từ. Còn V-ing với chức
năng là một danh từ thì còn có thêm cấu trúc “tobe” + V-ing. Bạn phải phân biệt
rõ điểm này để tránh nhầm lẫn trong cách sử dụng.
Ex: My great passion in life is studying. (Niềm đam mê lớn nhất đời tôi là việc
học)
-> Studying trong câu này mang chức năng như một danh từ trong câu.

Đứng sau một số từ diễn tả cảm xúc


Sử dụng V-ing cho những cụm từ dưới đây:
Cụm từ Nghĩa
Be worth Đáng giá để làm gì đó
Be busy Bận làm gì đó
Be get used to = be get accustomed to Quen với việc gì
Can’t help Không nhịn được khi làm gì
Can’t face Không thể đối mặt
Can’t stand Không thể chịu đựng nổi cái gì
Catch/ find/ keep/ leave/ set/ start + Object Bắt lấy/ tìm thấy/ tiếp tục,..cái gì đó
Prevent/ stop/ save + Object Ngăn cản/ dừng làm gì đó
Go/ come Đi/ đến
Have + fun/ trouble/ problem/ difficulty/
Gặp khó khăn/ vui vẻ trong việc gì
A good time/ a bad time/ a difficulty time,…
It’s no use/good Vô ích khi làm gì đó
Look forward to Trông đợi, trông mong
Sit/ stand/ lie + place Ngồi/ đứng/ nằm ở nơi nào đó
Spend/waste + money/ time Dành/ lãng phí tiền/ thời gian để làm gì đó
There’s no point (in) không có lý nào

Ex: She couldn’t help falling in love with him. (Cô ta không thể không yêu anh
ta).

Đứng sau giới từ V + preposition, Adj + preposition hoặc Noun +


preposition là V-ing.
Accuse of (tố cáo) Suspect of (nghi ngờ)

be fond of (thích) be interested in (thích thú, quan tâm)

choice of (lựa chọn) reason for (lý do về)…

Giới từ (in, on, which, of,…) + V-ing


– Since completing his degree, his opportunities are endless. (preposition =
since) (Kể từ khi hoàn thành bằng cấp của mình, cơ hội của anh là vô tận).
 Những động từ sau đây theo sau là to V hoặc V-ing mà
nghĩa không thay đổi: begin, like, can’t stand, love,
continue, prefer, start, hate, dread.
Eg:

Mary prefers singing to dancing
(Mary thích hát hơn khiêu vũ)
2. Khi nào sử dụng Gerund?
Chúng ta có thể sử dụng Gerund khi:

 Nó đóng vai trò là Chủ ngữ (Subject) trong câu.


 Nó đóng vai trò là Bổ ngữ (Complement) trong câu.
 Nó đóng vai trò là Tân ngữ (Object) trong câu.

Khi Gerund đóng vai trò là Chủ ngữ (Subject) trong câu
Các từ tô đậm trong những câu dưới đây là những danh động
từ với chức năng là chủ ngữ trong câu.

Ví dụ:
 Jogging is good for your healthy. (Đi bộ tốt cho sức
khoẻ)
 Listening is my best skill. (Nghe là kỹ năng tốt nhất
của tôi)
 Loving you is all I want to do. (Yêu anh là tất cả
những gì em muốn làm)

Khi Gerund đóng vai trò là Bổ ngữ (Complement) trong câu


Các từ tô đậm trong những câu dưới đây là những danh động
từ với chức năng là bổ ngữ của chủ ngữ trong câu.
Ví dụ:
 My favourite sport is swimming. (môn thể thao yêu

thích của tôi là bơi)


 The most important thing is learning.  (Điều quan

trọng nhất là việc học tập)


Các từ tô đậm trong những câu dưới đây là những danh động
từ với chức năng là bổ ngữ của tân ngữ trong câu.
Ví dụ:
 I saw him climbing a tree (Tôi thấy cậu ấy trèo cây)

 I like her singing the song. (Tôi thích nghe cô ấy hát)


Khi Gerund đóng vai trò là Tân ngữ (Object) trong
câu.
Các từ tô đậm trong những câu dưới đây là những danh động
từ với chức năng là tân ngữ trực tiếp trong câu.
Ví dụ:
 I like watching TV. (Tôi thích xem TV)

 He admitted cheating on the test. (Anh ấy thừa nhận

đã gian lận trong kiểm tra)


Gerund đóng vai trò là tân ngữ trực tiếp sau các động từ sau
đây: admit, appreciate, avoid, delay, deny, discuss, enjoy,
imagine, involve, keep, mention, mind, miss, postpone,
practice, recall, recollect, report, resent, resist, risk, suggest,
tolerate.

Các từ tô đậm trong những câu dưới đây là những danh động
từ với chức năng là tân ngữ của giới từ trong câu.
Ví dụ:
 I have no interest in reading. ( Tôi không có hứng thú

trong việc đọc sách)


 He dreams of being a doctor. (Anh đấy ước mơ thành

bác sĩ)
Các hình thức của Gerund khi đóng vai trò là tân ngữ của giới
từ trong câu:

Danh từ (noun) + Giới từ (preposition) + Danh động từ


(Gerund) Tính từ (adjective) + Giới từ (preposition) + Danh
động từ (Gerund) Động từ (verb) + Giới từ (preposition) +
Danh động từ (Gerund).

Gerund khi sử dụng trong câu phủ định


Phủ định của Gerund được hình thành bằng cách thêm not
trước V-ing.
Ví dụ:
My grandparents have retired and enjoy not working. (Ông
bà của tôi đã nghỉ hưu và không muốn làm việc nữa)

INFINITIVE

1. Infinitives Verb là gì?


Infinitives là hình thức động từ nguyên mẫu. Trong tiếng Anh, nó
được chia làm 2 dạng:

 Động từ nguyên mẫu có “To”


 Động từ nguyên mẫu không “To”
2. Khi nào dùng To-infinitive?
To-infinitive có thể đóng vai trò như

 Chủ ngữ trong câu


 Tân ngữ trong câu
 Bổ ngữ trong câu
Chủ ngữ trong câu.

Các từ tô đậm trong những câu dưới đây là những Infinitives với chức
năng là chủ ngữ trong câu.
Ví dụ:
 To become a singer is her childhood dream. (Trở thành ca
sĩ là ước mơ của cô ấy khi còn nhỏ)
 To pass the exam is my goal. (Mục tiêu của tôi là vượt qua
bài thi)
Tân ngữ trong câu.

 Các từ tô đậm trong những câu dưới đây là những Infinitives với
chức năng là tân ngữ trong câu.
Ví dụ:
 It’s good to talk. (Thật tốt khi nói chuyện)
 She decided to stay here.  (Cô ấy đã quyết định ở lại đây)
To-Infinitive đóng vai trò là tân ngữ trực tiếp sau các động từ sau đây:
afford, agree, arrange, appear, ask, attempt, care, choose, claim,
decide, demand, deserve, expect, fail, happen, hesitate, hope, intend,
learn, manage, neglect, offer, plan, prepare, pretend, promise,
propose, refuse, seem, swear, tend, threaten, vow, wait, want, wish,
would like, yearn, urge.

Bổ ngữ trong câu.

Các từ tô đậm trong câu dưới đây là danh động từ với chức năng
là bổ ngữ trong câu.
Ví dụ:
What you have to do is to work harder. (Điều bạn phải làm là chăm
chỉ làm việc hơn)
3. Khi nào dùng bare infinitives verb
Bare infinitives đứng sau:
 Các động từ khiếm khuyết (modal verbs)
 Một số động từ hoặc cụm động từ cụ thể
Trong câu có các động từ khiếm khuyết

Các từ tô đậm trong câu dưới đây là động từ nguyên mẫu không “to”
khi đứng đằng sau động từ khiếm khuyết.

Ví dụ:
I can do it. (Tôi có thể làm được)

 You should go to bed early. (Con nên ngủ sớm đi)
Trong câu có các động từ / cụm động từ cụ thể

Sử dụng động từ nguyên mẫu đằng sau các động từ: let, make, help,
see, hear, feel, watch, notice + tân ngữ.

Ví dụ:
My teacher made me study so hard. (Giáo viên của tôi bắt

chúng tôi học quá nhiều)
 I saw my friend be at shopping mall yesterday. (Tôi đã nhìn
thấy bạn của tôi trong một trung tâm mua sắm vào ngày
hôm qua)
Sử dụng động từ nguyên mẫu đằng sau các cụm động từ: had better,
would rather, had sooner.

Ví dụ:
He had better wake up earlier. (Anh ấy nên dậy sớm hơn)

 My son would rather STAY home. (Con trai tôi thích ở nhà
hơn)
Sử dụng động từ nguyên mẫu với WHY, WHY NOT

Ví dụ:
 Why wait until tomorrow?  (Tại sao phải chờ đến sáng mai?)
 Why not BUY new books?  (Tại sao không mua sách mới
đi?)
III. Một số trường hợp cần lưu ý với
gerund và infinitives
Advise, Recommend, Allow, Permit, Encourage,
Require + Object + To-infinitive = Advise,
Recommend, Allow, Permit, Encourage, Require
+ V-ing
Ví dụ:
 My teacher allows us to take a break = My teacher
allows TAKING a break. (Giáo viên cho phép chúng tôi nghỉ
giải lao)
 They do not permit us TO SMOKE here = They do not
permit SMOKING here.  (Họ không cho phép chúng tôi hút ở
đây)
Forget/Remember
 Forget/Remember + to-infinitive khi diễn tả 1 hành động
trong tương lai.
Ví dụ:
Remember to call me tomorrow.  (Nhớ gọi tôi ngày mai nhé)
 Forget/Remember + V-ing khi diễn tả 1 hành động đã xảy
ra.
Ví dụ:
I remembered calling him yesterday. (Tôi nhớ là đã gọi anh ấy hôm
qua)
Stop
Stop + to-infinitive nghĩa là ngừng lại để làm việc khác
Ví dụ:
I stop to work to go home. (Tôi ngừng làm việc để đi về nhà)
Stop + V-ing mang nghĩa là ngừng làm việc đó hẳn
Ví dụ:
I stop working because I’m tired.  (Tôi nghỉ làm vì tôi đã mệt mỏi rồi)
Try
- Try + to-infinitive mang nghĩa nỗ lực làm điều gì đó
Ví dụ:
I try to learn better. (Tôi cố gắng học tốt hơn)
- Try + V-ing mang nghĩa thử nghiệm làm gì đó
Ví dụ:
I try smoking. (Tôi thử hút thuốc)

Mean
- Mean + to-infinitive để chỉ một dự định
Ví dụ:
I try to go earlier.  (Tôi dự định đi sớm hơn)
- Mean + V-ing chỉ sự liên quan / hoặc 1 kết quả
Ví dụ:
This new order will mean working overtime.  (Mệnh lệnh mới này có
nghĩa là phải làm thêm giờ)

Need
- Need + to-infinitive mang ý nghĩa chủ động
Ví dụ:
You need to work harder.  (Bạn cần làm việc chăm chỉ hơn)
- Need + V-ing mang ý nghĩa bị động
Ví dụ:
Every things need doing with care.  (Mọi thứ cần được làm thật cẩn
thận)

Begin, start, like, love, hate, continue,


cannot/could not bear
Các động từ này có thể được theo sau bởi To-infinitive hoặc V-ing mà
không thay đổi về nghĩa.

Ví dụ:
 They like playing games = They like to play games.
 I love singing = I love to sing

MỆNH ĐỀ QUAN HỆ (relative clauses)


I. Định nghĩa mệnh đề quan hệ
Mệnh đề (Clause) là một phần của câu, nó có thể bao gồm nhiều từ
hay có cấu trúc của cả một câu. Mệnh đề quan hệ dùng để giải thích
rõ hơn về danh từ đứng trước nó.
 Xét ví dụ 1: The woman who is wearing the T-shirt is my girl

friend.
Trong câu này phần được viết chữ nghiêng được gọi là một relative
clause, nó đứng sau “the woman” và dùng để xác định danh từ đó.
Nếu bỏ mệnh đề này ra chúng ta vẫn có một câu hoàn chỉnh:  The
woman is my girlfriend.
 Xét ví dụ 2: The girl is Nam's girlfriend. She is sitting next to

me. =>The girl who is sitting next to me is Nam's girl friend.


Mệnh đề quan hệ thường được nối với mệnh đề chính bằng các đại từ
quan hệ (relative pronouns): who, whom, which, whose, that......
Mệnh đề quan hệ có hai loại: mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề
quan hệ không xác định
II. Các loại mệnh đề quan hệ

a. Mệnh đề xác định (Defining relative clauses)


- Là mệnh đề được dùng để xác định danh từ đứng trước nó,cần thiết
cho ý nghĩa của câu; không có nó câu sẽ không đủ nghĩa. Tất cả các
đại từ quan hệ được sử dụng trong mệnh đề xác định.
Ví dụ:
 Do you know the name of the man who came here yesterday?

 The man (whom / that) you met yesterday is coming to my

house for dinner.


➨ Mệnh đề xác định không có dấu phẩy

b. Mệnh đề không xác định (Non – defining clauses)


- Là mệnh đề cung cấp thêm thông tin về người hoặc vật, không có
nó thì câu vẫn đủ nghĩa.
Ví dụ:  Miss Hoa, who taught me English, has just got married.
➨ Mệnh đề không xác định có dấu phẩy và Mệnh đề này không được
dùng “That”

III. Đại từ quan hệ (Relative Pronouns)


Đại từ Cách sử dụng Ví dụ
quan
hệ

Who Làm chủ ngữ, đại diện ngôi I told you about the
người woman who lives next door.

which Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, Do you see the cat which is lying
đại diện ngôi đồ vật, động on the roof?
vật. He couldn’t read which surprised
me
Bổ sung cho cả câu đứng
trước nó

whose Chỉ sở hữu cho người và Do you know the


vật boy whose mother is a nurse?

whom Đại diện cho tân ngữ chỉ I was invited by the
người professor whom I met at the
conference.

That Đại diện cho chủ ngữ chỉ I don’t like the table that stands
người, vật, đặc biệt trong in the kitchen.
mệnh đề quan hệ xác định
(who, which vẫn có thê sử
dụng được)
Các đại từ quan hệ trong tiếng anh: 
1. WHO:
- Làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ
- Thay thế cho danh từ chỉ người
 ….. N (person) + WHO + V + O

Ví dụ: The woman who lives next door is a doctor.


2. WHOM:
- làm túc từ cho động từ trong mệnh đề quan hệ
- thay thế cho danh từ chỉ người
 …..N (person) + WHOM + S + V

Ví dụ:  George is a person whom I admire very much


3. WHICH:
- làm chủ từ hoặc túc từ trong mệnh đề quan hệ
- thay thế cho danh từ chỉ vật
 ….N (thing) + WHICH + V + O

 ….N (thing) + WHICH + S + V

The machine which broke down is working again now


4. THAT:
 Mệnh đề quan hệ xác định:
Là mệnh đề cần phải có trong câu, nếu bỏ đi mệnh đề chính sẽ không
có nghĩa rõ ràng. Đối với loại câu này, đại từ quan hệ làm tân ngữ có
thể được bỏ đi. Ta có thể dùng từ that thay thế cho who, whom,
which...
 Mệnh đề quan hệ không xác định:

Trước và sau mệnh đề này phải có dấu (,). Trường hợp này ta
KHÔNG ĐƯỢC dùng từ “that” thay thế cho who, whom, which và
không được bỏ đại từ quan hệ trong mệnh đề này.
Ví dụ 1: My father is a doctor. He is fifty years old ➨ My father,
who is fifty years old, is a doctor.
Ví dụ 2: Mr Brown is a very nice teacher. We studied English
with him. ➨ Mr Brown, who(m) we studied English with, is a
very nice teacher.
 Trường hợp bắt buộc dùng that và không được dùng that:

Trường hợp phải dùng that: sau một danh từ hỗn hợp (vừa chỉ người,
vừa chỉ vật hoặc đồ vật). Ví dụ: We can see a lot of people and cattle
that are going to the field
 - Sau đại từ bất định:
Ex: I’ll tell you something that is very interesting.
 - Sau các tính từ so sánh nhất, ALL, EVERY, VERY, ONLY:
 Ex: This is the most beautiful dress that I have.
 All that is mine is yours.
You are the only person that can help us.
 - Trong cấu trúc It + be + … + that … (chính là …)
Ex: It is my friend that wrote this sentence.  (Chính là bạn tôi đã viết
câu này.)
  Trường hợp không dùng that: mệnh đề có dấu (,), ĐTQH có

giới từ đứng trước.


Lưu ý: giới từ chỉ đứng trước whom và which, không đứng
trước who và that
Ví dụ: Peter, who/whom I played tennis with on Sunday, was fitter
than me.
Or:  Peter, with whom I played tennis on Sunday, was fitter than me.
 Not: Peter, with who I played tennis on Sunday, was fitter than me.

5. WHOSE:
Đại từ dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường
thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s
…..N (person, thing) + WHOSE + N + V ….
Ví dụ: I met someone whose brother I went to school with
V. Trạng từ quan hệ (Relative Adverb)
Trạng từ quan hệ có thể được sử dụng thay cho một đại từ quan hệ và giới từ.
Cách làm này sẽ làm cho câu dễ hiểu hơn.
Ví dụ: This is the shop in which I bought my bike. ➨ This is the shop where I
bought my bike.

Trạng từ quan hệ Nghĩa Cách sử dụng Ví dụ

when in/on Đại diện cho the day when we met


which cụm thời gian him

where in/at Đại diện cho the place where we


which nơi chốn met him

why for Đại diện cho lí the reason why we


which do met him

1. WHY:
Trạng từ quan hệ why mở đầu cho mệnh đề quan hệ chỉ lý do, thường thay cho
cụm for the reason, for that reason.
…..N (reason) + WHY + S + V …
Ví dụ 1: I don’t know the reason. You didn’t go to school for that reason. → I
don’t know the reason why you didn’t go to school.
Ví dụ 2: I don't know the reason. You didn't go to school for that reason. =>I
don't know the reason why you didn't go to school.
2. WHERE:
Trạng từ quan hệ để thay thế cho các từ/cụm từ chỉ địa điểm, nơi chốn.
….N (place) + WHERE + S + V …. (WHERE = ON / IN / AT + WHICH)
Ví dụ 1: a/ The hotel wasn’t very clean. We stayed t that hotel. → The hotel
where we stayed wasn’t very clean.
Ví dụ 2: This is my hometown. I was born and grew up here. => This is my
hometown where I was born and grew up.
Ví dụ 3: The restaurant where we had Lunch was near the airport.
3. WHEN: 
Là trạng từ quan hệ để thay thế cho cụm từ/từ chỉ thời gian.
….N (time) + WHEN + S + V … (WHEN = ON / IN / AT + WHICH)
Ví dụ 1: Do you still remember the day? We first met on that day.
➨ Do you still remember the day when we first met?
➨  Do you still remember the day on which we first met?
Ví dụ 2: I don’t know the time. She will come back then. ➨ I don’t know the
time when she will come back.
That was the day. I met my wife on this day. ➨That was the day when I met my
wife.
V. Lưu ý cần nhớ trong mệnh đề quan hệ
1. Nếu trong mệnh đề quan hệ có giới từ thì giới từ có thể đặt trước hoặc sau
mệnh đề quan hệ (chỉ áp dụng với whom và which.)
Ví dụ: Mr. Brown is a nice teacher. We studied with him last year.

 ➨ Mr. Brown, with whom we studied last year, is a nice teacher.


 ➨ Mr. Brown, whom we studied with last year, is a nice teacher.
2. Có thể dùng which thay cho cả mệnh đề đứng trước.
 Ví dụ: She can’t come to my birthday party. That makes me sad. → She
can’t come to my birthday party, which makes me sad.
3. Ở vị trí túc từ, whom có thể được thay bằng who.
 Ví dụ: I’d like to talk to the man whom / who I met at your birthday
party.
4. Trong mệnh đề quan hệ xác định , chúng ta có thể bỏ các đại từ quan hệ
làm túc từ:whom, which.
 Ví dụ: The girl you met yesterday is my close friend. The book you lent
me was very interesting.
5. Các cụm từ chỉ số lượng some of, both of, all of, neither of, many of, none
of … có thể được dùng trước whom, which và whose.
 Ví dụ 1: I have two sisters, both of whom are students. She tried on three
dresses, none of which fitted her.
 Ví dụ 2: Daisy has three brothers. All of them are teachers. ---> Daisy has
three brothers, all of whom are teachers.
 Ví dụ 3: He asked me a lot of questions. I couldn’t answer most of them.
---> He asked me a lot of questions, most of which I couldn’t answer.
6. KHÔNG dùng THAT, WHO sau giới từ.
 Ví dụ: The house in that I was born is for sale.

VI. Mệnh đề quan hệ rút gọn - Reduce Relative Clauses

1. Active: Nếu mệnh đề quan hệ là mệnh đề chủ động thì rút thành cụm hiện
tại phân từ (V-ing).
Ví dụ: - The man who stands at the door is my uncle. => The man who is / was
standing at the door is my uncle.
  - The man who stood at the door is my uncle.=> The man standing at the
door is my uncle.
2. Passive: Ta có thể dùng past participle (V2ed) để thay thế cho mệnh đề đề
quan hệ  khi nó mang nghĩa bị động
Ví dụ: - The woman who is / was given a flower looks / looked very happy =>
The woman given a flower looks / looked very happy.
3.  Rút thành cụm động từ nguyên mẫu - Infinitive relative
clause (active / passive)
Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm động từ nguyên mẫu (To-infinitive) khi
trước đại từ quan hệ có các cụm từ: the first, the second, the last, the only
hoặchình thức so sánh bậc nhất. Ví dụ

      a. Active: - The first student who comes to class has to clean the board.


                       The first student to come to class has to clean the board.
       b. Passive: - The only room which was painted yesterday was Mary’s.
                       The only room to be painted yesterday was Mary’s.
Notes: Chúng ta không sử dụng active hay passive to-infinitive sau an

You might also like