You are on page 1of 42

Cách tính điểm tổng: Tính trung bình cộng điểm theo thang Cambridge, sau đó quy đổi

sang CEFR và IELTS như sau:


140 - 150 B1 4.0+
120 – 139 A2 3.0-3.5
100 – 119 A1 Không quy đổi điểm IELTS
82-99 Không quy đổi điểm IELTS

Điểm bài thi Khung thang điểm Cambridge


30 150
29 145
28 140
27 138
26 135
25 133
24 130
23 128
22 125
21 123
20 120
19 117
18 114
17 111

Reading 16 109
(Tổng: 30 15 106
điểm) 14 103
13 100
12 97
11 94
10 91
9 88
8 85
7 82
6 70
5 59
4 47
3 35
2 23
1 12
0 0

25 150
24 145
23 140
22 137
21 133
20 130
19 127
18 123
17 120
16 117
15 113
14 110
Listening 13 107
(Tổng: 25
điểm) 12 103
11 100
10 96
9 93
8 89
7 86
6 82
5 68
4 55
3 41
2 27
1 14
0 0

30 150
29 148
28 145
27 143
26 140
25 138
24 135
23 133
22 130
21 128
20 125
19 123
18 120
17 117
Writing
(Tổng: 30
điểm)
Writing 16 113
(Tổng: 30 15 110
điểm)
14 107
13 103
12 100
11 96
10 91
9 87
8 82
7 72
6 62
5 51
4 41
3 31
2 21
1 10
0 0

Writing Crit
Part 6
Thang điểm
- Đầy đủ cácNội phần
dungnội dung. Ngôn ngữ
Ngôn ngữ sử dụng cho phép người
5 - Được truyền đạt rõ ràng.
đọc dễ dàng hiểu toàn bộ đoạn văn.
4 - Liên
Cókết chặt
tấtbỏ chẽtiêu
cảqua.
các với chí
nhaucủa thang điểm 3,sử
nhưng
Ngôn ngữ dụngchưa đủ tiêu
cho phép chí của thang điểm 5.
người
3 - Các ý còn lại vẫn được truyền đọc hiểu một số ý của đoạn văn,
2 đạt
Có tất cả các tiêu chí của thang điểm(không
rõ ràng và đầy đủ. phảichưa
1, nhưng toàn đủ
bộ)tiêu chí của thang điểm 3.
- Nội dung được truyền đạt không Ngôn ngữ sử dụng khiến cho người
1
rõ ràng. - Đoạn văn bị sai đề, đọckhông
cảm thấy khó hiểu.
liên quan đến đề bài.
0
- Người đọc không thể hiểu được đoạn văn.

45 150
44 148
43 145
42 143
41 140
40 139
39 137
38 136
37 134
36 133
35 131
34 130
33 129
32 127
31 126
30 124
29 123
28 121
27 120
26 118
25 116
24 113
Speaking 23 111
(Tổng: 45
điểm) 22 109
21 107
20 104
19 102
18 100
17 98
16 96
15 93
14 91
13 89
12 87
11 84
10 82
9 74
8 66
7 57
6 49
5 41
4 33
3 25
2 16
1 8
0 0

Speaking Criteria
Thang điểm Ngữ pháp
pháp và
đơntừ giản.
vựng (x2) Phátlàâm
chung (x2)hợp
thích
5 - Sử dụng các từ vựng, cụm từ - Khả năng nhấn trọng âm từ, câu nhìn
4 thích hợp khi nói về các tất
tìnhcả các tiêu chí chung là thích hợp
đủ, đôi khi mắc nhữngCó lỗi ngữ - Khảcủa
năngthang
phátđiểm 3, nhưng
âm hạn chế chưa đủ tiêu chí của thang đ
3 pháp cơ bản. - Thường hay mắc những lỗi phát âm
2 - Sử dụng các từ vựng, Cócụm từ các
tất cả liêntiêu
quan
chí đến
của Innotaion,
thang điểmsentence
1, nhưngand
chưa đủ tiêu chí của thang đ
dạng ngữ pháp cơ bản, vốn ngữ thể phát âm được những từ cực kì
1 pháp hạn chế. quen thuộc.
0 - Sử dụng từ vựng, cụm từ rời - Không biết
Bàisửthidụng
của âm vị học
thí sinh dưới mức 1
Lưu ý: Không quy đổi khung
thang điểm Cambridge sang
điểm IELTS dưới 3.0 vì độ
chính xác khi quy đổi điểm
không cao

Trình độ CEFR IELTS

B1 4.0+

A2 3.0-3.5

A1 Không quy đổi điểm IELTS

Không quy đổi điểm IELTS

B1 4.0+
B1 4.0+

A2 3.0-3.5

A1 Không quy đổi điểm IELTS

Không quy đổi điểm IELTS

B1 4.0+

A2 3.0-3.5

A1 Không quy đổi điểm IELTS


A1 Không quy đổi điểm IELTS

Không quy đổi điểm IELTS

Writing Criteria
Part 7
Bố cục Nội dung Ngôn ngữNgôn ngữcho phép
sử dụng
lạc cho phép người câu chuyện. Được truyền đạt rõ
người đọc dễ dàng hiểu toàn bộ
đọc dễ dàng hiểu toàn ràng.
ủ tiêu chí của thang điểm 5. Có tấtCác
cả ýcác tiêu câu chuyện.
hoặc bị bỏ qua. còn lại chí của thang
Ngôn ngữđiểm 3, nhưng
sử dụng chưa đủ tiêu chí của thang điểm
cho phép
phép người đọc có thể
vẫn được truyền đạt rõ ràng và người đọc hiểu một số ý của câu
hiểu một số ý chính
ủ tiêu chí của thang điểm 3. đầy đủ.cả các tiêu chí của
Có tất chuyện
thang(không phải
điểm 1, toàn chưa
nhưng bộ) đủ tiêu chí của thang điểm
lạc khiến người đọc - Nội dung được truyền đạt Ngôn ngữ sử dụng khiến cho
đến đề bài. khó nắm bắt được không rõ ràng. người
- Câu đọc cảm
chuyện thấyliên
không khó hiểu.đến đề bài.
quan
oạn văn. - Người đọc không thể hiểu được câu chuyện.

B1 4.0+

A2 3.0-3.5
A2 3.0-3.5

A1 Không quy đổi điểm IELTS

Không quy đổi điểm IELTS

iteria
Giao tiếp tương tác (x2) Đánh giá chung (x3) nhân 2
tương tác đơn giản - Có khả năng nói những câu
Tiêu chí "Đánh giá chung"
- Cần rất ít lời nhắc dài nhưng không thể sử dụng
, nhưng chưatương
đủ tiêu -> Điểm của tiêu chí này sẽ
tácchí của thang
nhưng gặp điểm 5.
sự ngập ngừng, lúng túng. nhân 3
đôi chút khó khăn.
- Nói ngập ngừng và thường Cộng 2 điểm vào nhau sẽ ra
, nhưng chưa- đủ
Cần lờichí
tiêu nhắc
củavàthang
hỗ điểm 3.
được điểm tổng của học sinh,
khăn khi duy trì tương được điểm tổng của học sinh,
- Các câu trả lời thường là max là 45 điểm
tác với giám khảo.
những từ đơn, cụm từ rất ngắn.
- Cần
sinh dưới mức 1 lời nhắc và hỗ
7
Bố cục hợp lý, Bố cục lạc cho phép
mạch Note:
người đọc dễ dàng hiểu toàn bộ câu - Writing bao gồm 2 bài Part 6 và Part 7
ưng chưa đủBố
tiêu chuyện 5. người đọc - Mỗi bài gồm có 3 tiêu chí chấm điểm
cụcchí
câucủa thang
chuyện điểmphép
cho
- Mỗi tiêu chí tối đa 5 điểm
có thể hiểu một số ý chính (không phải - Mỗi bài tối đa 15 điểm
toànđiểm
ưng chưa đủ tiêu chí của thang bộ) 3. - Tổng điểm Writing: 30 điểm
mạch lạc khiến người đọc khó nắm bắt Bài Mocktest 1 chỉ có 1 bài part 6 nên
được thông tin, hiểu rất ít về câu
n quan đến đề bài. tổng điểm sẽ x2 (15x2=30)
ểu được câu chuyện.
Cách tính điểm tổng: Tính trung bình cộng điểm theo thang Cambridge, sau đó quy đổi
sang CEFR và IELTS như sau:
160-170 B2 5.5+
153–159 B1 4.5 - 5.0
140–152 B1 4.0 - 4.5
120–139 A2 3.0 - 3.5
102-119 A1 Không quy đổi điểm IELTS

Điểm bài thi Khung thang điểm Cambridge


32 170
31 167
30 163
29 160
28 157
27 153
26 150
25 147
24 143
23 140
22 138
21 136
20 134
19 132
18 130
17 128
Reading
16 126
(Tổng: 32 điểm)
15 124
14 122
13 120
12 118
11 116
10 113
9 111
8 109
7 107
6 104
5 102
4 82
3 61
2 41
1 20
0 0
Điểm bài thi Khung thang điểm Cambridge
25 170
24 165
23 160
22 156
21 152
20 148
19 144
18 140
17 137
16 134
15 131
14 129
Listening 13 126
(Tổng: 25 điểm) 12 123
11 120
10 117
9 114
8 111
7 108
6 105
5 102
4 82
3 61
2 41
1 20
0 0

Điểm bài thi Khung thang điểm Cambridge


40 170
39 168
38 167
37 165
36 163
35 162
34 160
33 158
32 156
31 154
30 152
29 150
28 148
27 146
26 144
25 142
24 140
23 138
22 135
21 133
Writing 130
20
(Tổng: 40 điểm)
19 128
18 125
17 123
16 120
15 117
14 114
13 111
12 108
11 105
10 102
9 92
8 82
7 71
6 61
5 51
4 41
3 31
2 20
1 10
0 0

Writing Criteria
Thang điểm Nội dung (x2) Hiệu quảđạt
-Truyền trong
nộigiao
dung tiếp, truyền
hiệu quả,đạt
thu(x2)
hút
quan đến đề bài
5 được chú ý của người đọc với thông
- Đối tượng đọc bài được thông
4 tincả
Có tất được
các truyềnchíđạt
tiêuđạt củamột cách
thang trực3,tiếp.
điểm
Cách truyền nội dung nhìn chungnhưng
là chưa đủ tiêu chí của tha
không liên quan hoặc bị bỏ sót.
3 phù hợp để trao đổi ý một cách trực
- Đối tượng đọc bài được thông
2 tiếp thang điểm 1, nhưng chưa đủ tiêu chí của tha
Có tất cả các tiêu chí của
quan hoặc bị diễn đạt sai ý. Thông tin được truyền đạt bằng cách
1
- Đối tượng đọc bài không được đơn giản nhất.

Điểm bài thi Khung thang điểm Cambridge


30 170
29 167
28 163
27 160
26 158
25 156
24 153
23 151
22 149
21 147
20 144
19 142
18 140
17 137
16 133
Speaking 15 130
(Tổng: 30 điểm)
14 127
13 123
12 120
11 116
10 113
9 106
8 106
7 102
6 87
5 73
4 58
3 44
2 29
1 15
0 0

Speaking Criteria
Thang điểm Ngữ pháp và từ vựng (x2) Phát âm (x2)
ngữ pháp phức tạp. - Khả năng nhấn trọng âm từ, câu
5
- Sử dụng các từ vựng, cụm từ chính xác
4 Có tất cả các
đủ và có thử sử dụng một số tiêu chí của thang điểm 3, nhưng chưa đủ tiêu chí của thang điểm 5.
- Khả năng nhấn trọng âm từ, câu nhìn
3 cấu trúc ngữ pháp phức tạp.
chung là thích hợp
2 - Sử dụng các Cótừ vựng,
tất cả cụm từ chí của thang điểm 1, nhưng chưa đủ tiêu chí của thang điểm 3.
các tiêu - Tương đối dễ hiểu và biết kiểm soát
đủ.
1 tương đối về phát âm ở mức độ câu và
- Sử dụng các từ vựng, cụm từ
từ.
Lưu ý: Không quy đổi
khung thang điểm
Cambridge sang điểm
IELTS dưới 3.0 vì độ
chính xác khi quy đổi
điểm không cao

Trình độ CEFR IELTS

B2 5.5+

B1 4.0-5.0

A2 3.0 - 3.5

A1

Không quy đổi điểm IELTS


Trình độ CEFR IELTS

B2 5.5+

B1 4.0 - 5.0

A2 3.0 - 3.5

A1

Không quy đổi điểm IELTS

Trình độ CEFR IELTS

B2 5.5+

B1 4.0 - 5.0
B1 4.0 - 5.0

A2 3.0 - 3.5

A1

Không quy đổi điểm IELTS

g Criteria
Bài viếtCách
đượctổ chức sắp tốt
sắp xếp xếpvà
(x2)
dễ hiểu, Ngôn ngữ (x2)
Sử dụng nhiều cấu trúc
dùng đa dạng các loại từ nối (linking
ngữ pháp đơn giản và
điểm 3, nhưngBài words
chưa đủ and
tiêu cohesive
chí của devices).
thang điểm 5.
viết có sự liên kết và dễ hiểu, sử định.
dụng được các linking words đơn giản Sử dụng các cấu trúc ngữ
và một
điểm 1, nhưng chưa số ítchí
đủ tiêu cohesive
của thangdevices.
điểm 3. pháp đơn giản với kiểm
Bài viết được liên kết bằng các từ nối cấu trúc ngữ pháp đơn
đơn giản, lặp lại. giản.

Trình độ CEFR IELTS

B2 5.5+
B2 5.5+

B1 4.0 - 5.0

A2 3.0 - 3.5

A1

Không quy đổi điểm IELTS

Đánh giá chung (x2) - Đánh giá chung


túng.
- Có khả năng nói những câu dài nhưng Điểm được đưa ra trong
g chưa đủ tiêu chí của thang mức 0 - 5, sau đó, điểm
dự, điểm 5.
lúng túng.
các tiêu chí sẽ nhân x2,
- Có khả năng nói những câu dài nhưng
điểm tối đa là 30
không
g chưa đủ tiêu chí thể thang
của sử dụng
điểmngôn
3. ngữ phức tạp
hàng ngày. Có sự ngập ngừng, lúng
túng. Ví dụ:
- Nói ngập ngừng và thường xuyên tạm Ngữ pháp từ vựng: 4
đạt
- Cách tổ chức sắp xếp
- Ngôn ngữ
Điểm được đưa ra trong mức 0 -
5, sau đó, điểm các tiêu chí sẽ
nhân x2, điểm tối đa là 40

Ví dụ:
- Nội dung:4
`
Listening Reading
Correct answers Band score Correct answers Band score
39 - 40 9 39 - 40 9
37- 38 8.5 37- 38 8.5
35 - 36 8 35 - 36 8
33 - 34 7.5 33 - 34 7.5
30 - 32 7 30 - 32 7
27 - 29 6.5 27 - 29 6.5
23 - 26 6 23 - 26 6
20 - 22 5.5 19 - 22 5.5
16 - 19 5 15 - 18 5
13 - 15 4.5 13 - 14 4.5
11 - 12 4 10 - 12 4
8 - 10 3.5 8-9 3.5
6-7 3 6-7 3
4-5 2.5 4-5 2.5
2-3 2 2-3 2
1 1 1 1
Học viên không làm bài 0 Học viên không làm bài 0

Speaking Criteria
Độ trôi chảy và tính Tính chính xác và đa
Điểm kết nốimạch
câu đơn. đểKhả
đưa năng
ra cáctừ vựng
thông tin.
lạc lờidạng ngữnăng
theo khả phápghi
3 Chỉ đưa ra câu trả lời Có rất ít từ vựng cho các
nhớ.
đơn giản
lặp từ hoặcvàtự
không
sửa lỗi. chủ đề quen thuộc. hiếm khi sử dụng được
khi gặp chủ đề lạ, hay
4 - Biết nối các câu câu ghép.
chọn sai từ.
đơn thành đoạn văn, nhưng vốn từ bị giới hạn. - Thường xuyên mắc lỗi
lại các liên từ và thán dụng các cấu trúc phức
5 - Có cố gắng sử dụng diễn
từ. tạp, thường mắc nhiều
giải
đề vàđồng nghĩa
truyền đạt nhưng
được đúng
do lặp từ, tự sửa lỗi nhiều.
6 ý nghĩa cần nói dù còn sai
hoặc ngập ngừng. - Thường xuyên mắc
sót. vài cấu trúc phức tạp.
- Đôi khi còn ngập thành ngữ hoặc từ ít gặp,
7 - Đa số câu không bị
ngừng khi thiếu ý từ hiểu văn phong và cụm từ
- Biết sử dụng thành ngữ mắc lỗi dù vẫn có ít lỗi
sửa lỗi, hiếm khi phải - Đa số câu nói đều
8 và từ ít gặp một cách thành
tạm dừng để tìm ý. không có lỗi ngữ pháp
phải do lúng túng về thạo, hiếm khi bị sai.
– Duy trì sự chính xác
9 từ vựng, ngữ pháp
– Sử dụng ngôn ngữ bản tuyệt đối trong cấu trúc
Cách tính điểm tổng:
Trung bình cộng 4 kỹ năng theo thang điểm IELTS.
Lưu ý làm tròn điểm:
• 0.25 làm tròn lên 0.5
• 0.75 làm tròn lên 1
• 0.125 làm tròn xuống 0
• 0.625 làm tròn xuống 0.5
Việc làm tròn điểm chỉ được áp dụng cho điểm tổng, và kỹ năng Speaking + Writing

Writing
Task achievement (Task
Phát âm Điểm
Chưa đến mức band 1)
3 - Không giải quyết được
4
yêu cầu của đề bài, hiểu sai
- Thường xuyên phát
4 - cố gắng giải quyết yêu cầu
âm sai làm cho người
điểm của thang điểm đề bài nhưng không giải
4 nhưng chưa đủ ưu 5 - cơ bản giải quyết đc yêu
điểm của thang điểm cầu đề; định dạng có thể
nhưng không duy trì
6 - giải quyết các yêu cầu của
lâu.
điểm của thang điểm đề bài
6, nhưng chưa đủ ưu 7 - bao gồm đủ các yêu cầu
điểm
chí vàcủa thanglinh
sử dụng điểm của đề bài
đủ
hoạt, hiếm gặp lỗi. 8
- trình bày, làm nổi bật và
–- Duy
Bài nói dễ linh
trì sự hiểuhoạt

cầu của đề
trong phát âm trong 9
- phát triển ý rõ ràng, đầy
suốt phần thi
m IELTS.

điểm tổng, và kỹ năng Speaking + Writing

Writing Criteria
Task response (Task 2) Tính mạch lạc và liên kết Vốn từ vựng
- không giải quyết đầy đủ - Không sắp xếp các ý - Chỉ sử dụng một số từ và
bất kỳ phần nào của nhiệm tưởng một cách logic cách diễn đạt nhưng rất hạn
- chỉ đáp ứng tối thiểu được - có trình bày thông tin và ý - chỉ sử dụng từ vựng cơ
các yêu cầu của đề bài hoặc tưởng nhưng không sắp xếp bản, sử dụng lặp đi lặp lại
- chỉ giải quyết một phần - trình bày thông tin có tổ - sử dụng một lượng từ
nhiệm vụ; định dạng có thể chức nhưng phát triển ý vựng hạn chế, nhưng đủ tối
- giải quyết tất cả các phần - sắp xếp thông tin và ý - sử dụng đủ lượng từ vựng
của đề bài mặc dù một số tưởng một cách mạch lạc và cho đề bài
- giải quyết tất cả các phần - tổ chức thông tin và ý - sử dụng đủ lượng từ vựng
của nhiệm
- trình bày vụ
một câu trả lời tưởng một cách hợp lý; có với
- sử sự linhmột
dụng hoạtcách
và chính
khéo léo
- quản lý tốt tất cả các khía
được phát triển tốt cho câu các từ vựng không phổ biến
cạnh của sự gắn kết
hỏi với ý tưởng liên quan,
- trình bày câu trả lời với
nhưng đôi khi có thể có sự
liên kết linh hoạt, tự nhiên nhiên, lồng ghép được
các luận điểm liên quan tốt,
- Sử dụng paragraphing nhiều yếu tố từ vựng; cực
được mở rộng và củng cố
Phạm vi ngữ pháp và độ
chính xác
Cố gắng sử dụng câu đầy đủ
nhưng lỗi ngữ pháp, dấu câu
- chỉ sử dụng một số cấu
trúc rất hạn chế, hiếm khi sử
- chỉ sử dụng một số cấu
trúc hạn chế
- sử dụng kết hợp các dạng
câu đơn giản và phức tạp
- sử dụng nhiều cấu trúc
phức tạp
- đa số câu là không có lỗi
- hiếm có lỗi hoặc chỉ có lỗi
pháp rộng, với sự linh hoạt
và độ chính xác cao; cực kỳ
ít hoặc không có lỗi, nếu có
Listening Reading
Correct answers Band score Correct answers Band score
39 - 40 9 39 - 40 9
37- 38 8.5 37- 38 8.5
35 - 36 8 35 - 36 8
33 - 34 7.5 33 - 34 7.5
30 - 32 7 30 - 32 7
27 - 29 6.5 27 - 29 6.5
23 - 26 6 23 - 26 6
20 - 22 5.5 19 - 22 5.5
16 - 19 5 15 - 18 5
13 - 15 4.5 13 - 14 4.5
11 - 12 4 10 - 12 4
8 - 10 3.5 8-9 3.5
6-7 3 6-7 3
4-5 2.5 4-5 2.5
2-3 2 2-3 2
1 1 1 1
Học viên không làm bài 0 Học viên không làm bài 0

Speaking Criteria
Độ trôi chảy và tính Tính chính xác và đa
Điểm kết nốimạch
câu đơn. đểKhả
đưa năng
ra cáctừ vựng
thông tin.
lạc lờidạng ngữnăng
theo khả phápghi
3 Chỉ đưa ra câu trả lời Có rất ít từ vựng cho các
nhớ.
đơn giản
lặp từ hoặcvàtự
không
sửa lỗi. chủ đề quen thuộc. hiếm khi sử dụng được
khi gặp chủ đề lạ, hay
4 - Biết nối các câu câu ghép.
chọn sai từ.
đơn thành đoạn văn, nhưng vốn từ bị giới hạn. - Thường xuyên mắc lỗi
lại các liên từ và thán dụng các cấu trúc phức
5 - Có cố gắng sử dụng diễn
từ. tạp, thường mắc nhiều
giải
đề vàđồng nghĩa
truyền đạt nhưng
được đúng
do lặp từ, tự sửa lỗi nhiều.
6 ý nghĩa cần nói dù còn sai
hoặc ngập ngừng. - Thường xuyên mắc
sót. vài cấu trúc phức tạp.
- Đôi khi còn ngập thành ngữ hoặc từ ít gặp,
7 - Đa số câu không bị
ngừng khi thiếu ý từ hiểu văn phong và cụm từ
- Biết sử dụng thành ngữ mắc lỗi dù vẫn có ít lỗi
sửa lỗi, hiếm khi phải - Đa số câu nói đều
8 và từ ít gặp một cách thành
tạm dừng để tìm ý. không có lỗi ngữ pháp
phải do lúng túng về thạo, hiếm khi bị sai.
– Duy trì sự chính xác
9 từ vựng, ngữ pháp
– Sử dụng ngôn ngữ bản tuyệt đối trong cấu trúc
Lưu ý làm tròn điểm:
• 0.25 làm tròn lên 0.5
• 0.75 làm tròn lên 1
• 0.125 làm tròn xuống 0
• 0.625 làm tròn xuống 0.5
Việc làm tròn điểm chỉ được áp dụng cho điểm tổng, và kỹ năng Speaking +
Writing

Writing
Task achievement (Task
Phát âm Điểm
Chưa đến mức band 1)
3 - Không giải quyết được
4
yêu cầu của đề bài, hiểu sai
- Thường xuyên phát
4 - cố gắng giải quyết yêu cầu
âm sai làm cho người
điểm của thang điểm đề bài nhưng không giải
4 nhưng chưa đủ ưu 5 - cơ bản giải quyết đc yêu
điểm của thang điểm cầu đề; định dạng có thể
nhưng không duy trì
6 - giải quyết các yêu cầu của
lâu.
điểm của thang điểm đề bài
6, nhưng chưa đủ ưu 7 - bao gồm đủ các yêu cầu
điểm
chí vàcủa thanglinh
sử dụng điểm của đề bài
hoạt, hiếm gặp lỗi. 8 - bao gồm tất cả các yêu cầu
–- Duy
Bài nói dễ linh
trì sự hiểuhoạt
và của nhiệm
- thoả man vụ
tất một cách
cả các yêuđầy
trong phát âm trong 9 cầu của đề
suốt phần thi - phát triển ý rõ ràng, đầy đủ
điểm tổng, và kỹ năng Speaking +

Writing Criteria
Task response (Task 2) Tính mạch lạc và liên kết Vốn từ vựng
- không giải quyết đầy đủ - Không sắp xếp các ý - Chỉ sử dụng một số từ và
bất kỳ phần nào của nhiệm tưởng một cách logic cách diễn đạt nhưng rất hạn
- chỉ đáp ứng tối thiểu được - có trình bày thông tin và ý - chỉ sử dụng từ vựng cơ
các yêu cầu của đề bài hoặc tưởng nhưng không sắp xếp bản, sử dụng lặp đi lặp lại
- chỉ giải quyết một phần - trình bày thông tin có tổ - sử dụng một lượng từ
nhiệm vụ; định dạng có thể chức nhưng phát triển ý vựng hạn chế, nhưng đủ tối
- giải quyết tất cả các phần - sắp xếp thông tin và ý - sử dụng đủ lượng từ vựng
của đề bài mặc dù một số tưởng một cách mạch lạc và cho đề bài
- giải quyết tất cả các phần - tổ chức thông tin và ý - sử dụng đủ lượng từ vựng
của nhiệm vụ tưởng một cách hợp lý; có với sự linh hoạt và chính
- giải quyết đầy đủ tất cả các - sắp xếp thông tin và ý - sử dụng nhiều từ vựng một
phần
- trìnhcủa
bàynhiệm vụlời với
câu trả tưởng một cách hợp lý cách trôi chảy và linh hoạt
kết linh hoạt, tự nhiên ghép được nhiều yếu tố từ
các luận điểm liên quan tốt,
- Sử dụng paragraphing một vựng; cực kỳ ít hoặc không
được mở rộng và củng cố
Phạm vi ngữ pháp và độ
chính xác
Cố gắng sử dụng câu đầy đủ
nhưng lỗi ngữ pháp, dấu câu
- chỉ sử dụng một số cấu
trúc rất hạn chế, hiếm khi sử
- chỉ sử dụng một số cấu
trúc hạn chế
- sử dụng kết hợp các dạng
câu đơn giản và phức tạp
- sử dụng nhiều cấu trúc
phức tạp
- sử dụng nhiều loại cấu trúc
-pháp
đa sốrộng,
câu với
là không cóhoạt
sự linh lỗi
và độ chính xác cao; cực kỳ
ít hoặc không có lỗi, nếu có
Kết quả hiển thị sau khi có tổng điểm bài

Khóa Master
Điểm Kết quả hiển thị
Mock Test 1 Final Test
9 Xuất sắc Xuất sắc

8.5 Xuất sắc Xuất sắc

8 Xuất sắc Xuất sắc

7.5 Xuất sắc Xuất sắc

7 Đạt Đạt

6.5 Đạt Không đạt

6 Không đạt Cảnh báo

5.5 Cảnh báo Cảnh báo

5 Cảnh báo Cảnh báo

4.5 Cảnh báo Cảnh báo

4 Cảnh báo Cảnh báo

3.5 Cảnh báo Cảnh báo

3 Cảnh báo Cảnh báo

0 - 2.5 Cảnh báo Cảnh báo

Khóa Intensive
Điểm Kết quả hiển thị
Mock Test 2/
Mock Test 1
Final Test
9 Xuất sắc Xuất sắc
8.5 Xuất sắc Xuất sắc

8 Xuất sắc Xuất sắc

7.5 Xuất sắc Xuất sắc

7 Xuất sắc Xuất sắc

6.5 Đạt Đạt

6 Đạt Đạt

5.5 Đạt Không đạt


5 Không đạt Cảnh báo

4.5 Cảnh báo Cảnh báo


4 Cảnh báo Cảnh báo
3.5 Cảnh báo Cảnh báo
3 Cảnh báo Cảnh báo
0 - 2.5 Cảnh báo Cảnh báo

Khóa Preparation
Điểm Kết quả hiển thị
Mock Test 2/
Mock Test 1
Final Test
9 Xuất sắc Xuất sắc

8.5 Xuất sắc Xuất sắc

8 Xuất sắc Xuất sắc

7.5 Xuất sắc Xuất sắc

7 Xuất sắc Xuất sắc

6.5 Xuất sắc Xuất sắc

6 Xuất sắc Xuất sắc

5.5 Đạt Đạt

5 Đạt Đạt

4.5 Đạt Không đạt

4 Không đạt Cảnh báo

3.5 Cảnh báo Cảnh báo

3 Cảnh báo Cảnh báo

0 - 2.5 Cảnh báo Cảnh báo


Điểm Khóa Introduction
(Khung Kết quả hiển thị
Cambridge) Mock Test 2/
Mock Test 1
Final Test
140-150 Xuất sắc Xuất sắc

133–139 Xuất sắc Đạt

120–132 Đạt Đạt

110–119 Đạt Không đạt

100-109 Không đạt Cảnh báo

82-99 Cảnh báo Cảnh báo

0-81 Cảnh báo Cảnh báo


Khóa Foundation

Kết quả hiển thị

Điểm (khung Mock Test 2/


Mock Test 1
Cambridge) Final Test

160-170 Xuất sắc Xuất sắc

140 -159 Xuất sắc Đạt

130 -139 Đạt Không Đạt

120-129 Không Đạt Không Đạt

111 -119 Không Đạt Cảnh báo

102 -110 Cảnh báo Cảnh báo

0 - 101 Cảnh báo Cảnh báo


Kết quả hiển thị sau khi có tổng điểm bài Test

Khóa Master
Giải pháp cho HS
Không đạt

Cải thiện điểm Nghe:


- Nghe tiếng Anh hàng ngày
- Có chiến thuật cụ thể với các dạng bài nghe khác nhau
- Chú ý đến signpost language (ngôn ngữ định vị), như first, second, then, next, after
that,...

Cải thiện điểm Nói


- Kiên trì nói tiếng Anh hàng ngày để luyện khả năng tư duy bằng tiếng Anh
- Bồi đắp vốn từ vựng theo chủ đề
- Tập trung vào sự trôi chảy và phát âm

Cải thiện điểm Đọc


- Luyện tập dự đoán ý nghĩa từ mới từ ngữ cảnh
- Cải thiện vốn từ vựng
- Lưu ý thứ tự của câu trả lời

Cải thiện điểm Viết


- Lưu ý yêu cầu về số chữ
- Trả lời cụ thể, đúng trọng tâm câu hỏi
- Kiểm tra lại câu trả lời của mình sau khi làm xong

Khóa Intensive
Giải pháp cho HS
Không đạt

Reading:
- Đẩy tốc độ làm bài lên bằng cách bấm thời gian khi làm bài ở nhà
- Chữa kỹ những lỗi sai sau khi làm -> học thêm từ vựng
- Sử dụng hiệu quả hơn kỹ năng skimming và scanning

Listening:
- Nghe chép chính tả nhiều hơn để tránh những lỗi sai về chính tả và tăng độ nhận
diện từ
- Tìm ra lỗi sai sau khi làm và khắc phục ở những lần sau
- Luyện tập nghe nhiều chủ đề khác nhau

Speaking:
- Luyện nói nhiều hơn để tăng độ trôi chảy
- Sử dụng nhiều cấu trúc câu phức và đa dạng từ vựng C1 hơn
- Phát âm chú ý ending sounds và trọng âm

Writing:
- Quản lý thời gian tốt hơn, đẩy tốc độ viết lên
- Áp dụng những cụm từ/mẫu câu đã học vào bài viết để tiết kiệm thời gian
diện từ
- Tìm ra lỗi sai sau khi làm và khắc phục ở những lần sau
- Luyện tập nghe nhiều chủ đề khác nhau

Speaking:
- Luyện nói nhiều hơn để tăng độ trôi chảy
- Sử dụng nhiều cấu trúc câu phức và đa dạng từ vựng C1 hơn
- Phát âm chú ý ending sounds và trọng âm

Writing:
- Quản lý thời gian tốt hơn, đẩy tốc độ viết lên
- Áp dụng những cụm từ/mẫu câu đã học vào bài viết để tiết kiệm thời gian
- Dùng đa dạng ngữ pháp và paraphrase từ vựng
- Đọc thêm tin tức/bài viết mẫu để có thêm nhiều ý tưởng cho bài viết

Khóa Preparation
Giải pháp cho HS
Không đạt

Listening:
- Làm quen với nhiều giọng Tiếng Anh (Anh-Anh, Anh-Mỹ, Anh-Úc,...)
- Luyện tập active listening (vừa nghe audio, vừa đọc đề bài, vừa viết từ khóa)
- Xem kỹ yêu cầu của đề bài (chú ý tới giới hạn từ cần điền)
- Làm quen với nhiều dạng câu hỏi hơn
- Luyện tập trả lời các câu hỏi chỉ sau một lần nghe, sau đó xác định các điểm yếu,
phần kiến thức còn hổng

Reading:
- Luyện tập làm bài trong khoảng thời gian cho phép
- Hình thành thói quen đọc kỹ đề bài
- Bình tĩnh, không hoảng loạn khi gặp các từ khó
- Tích lũy từ vựng một cách lâu dài

Speaking:
- Luyện nói Tiếng Anh hàng ngày
- Hỏi lại giám khảo/giáo viên nếu không hiểu câu hỏi
- Trả lời câu hỏi bằng các câu đầy đủ (full sentences)
- Hình thành thói quen tự chữa khi phát hiện lỗi sai trong lúc nói

Writing:
- Đọc kỹ câu hỏi và yêu cầu của đề bài
- Lên dàn ý cho câu trả lời với các ý chính rõ ràng
- Nắm chắc cấu trúc của các loại bài viết và tiêu chí chấm điểm
- Tích lũy kiến thức/từ vựng của các chủ đề quen thuộc
- Luyện tập paraphrasing
- Phân bổ thời gian hợp lý khi làm bài
Khóa Introduction
Giải pháp cho HS
Không đạt

Listening:
- Cố gắng luyện nghe mọi lúc mọi nơi.
Lưu ý khi làm bài nghe:
- Đọc câu hỏi thật kỹ.
- Gạch chân từ khóa trong câu.
- Tìm từ khóa trong những bức tranh để nhận ra điểm khác nhau, lưu ý đến động từ
được sử dụng.
- Đối với bài thi nghe điền từ:
- Đọc qua một lượt xác định chỗ cần điền là nội dung gì, loại từ gì (danh từ, động từ,
tính từ, trạng từ, liên từ).
- Ngay khi nghe xong hãy viết tắt đáp án thật nhanh gọn để không bị bỏ lỡ thời gian
nghe những phần sau.
- Chú ý lỗi chính tả, động từ được chia và danh từ số ít số nhiều.
- Nếu không nghe được một từ hãy chuyển sang từ tiếp theo, đừng cố loay hoay
- Cố gắng bắt kịp tốc độ bài nghe.

Speaking:
- Luyện nói nhiều hơn để tăng độ trôi chảy
- Ôn thật kĩ các mẫu câu nói, các chủ đề thường gặp
Lưu ý khi làm bài nói:
- Nghe kỹ câu hỏi.
- Lên kế hoạch cho câu trả lời một cách hợp lý.
- Tương tác mắt với giám khảo khi nói.
- Không trả lời kiểu học thuộc lòng.
- Khi không hiểu câu hỏi, hãy hỏi lại giám khảo.
- Tự sửa lỗi sai ngay khi nói.
- Trả lời trong trạng thái tự tin và thư thái.

Writing:
- Tích lũy kiến thức/từ vựng của các chủ đề quen thuộc
- Nắm vững công thức, cấu trúc các câu tiếng anh thật vững chắc.
Lưu ý khi thi phần thi viết:
- Luyện viết tiếng anh thường xuyên.
- Sử dụng các từ mới và cấu trúc đã học cho nhuần nhuyễn.
- Học cách diễn đạt một ý theo nhiều cách khác nhau để bài viết tránh nhàm chán.
- Viết dàn ý kỹ càng, bảo đảm số lượng câu hỏi và câu trả lời.
- Tận dụng đa dạng cấu trúc ngữ pháp và từ vựng phù hợp.
- Kiểm tra lỗi chính tả, ngữ nghĩa và ngữ pháp.

Reading:
- Cố gắng đọc thật nhiều sách, tranh, truyện, báo bằng tiếng anh để tích lũy vốn từ
vựng, tăng kỹ năng đọc.
- Hình thành thói quen đọc kĩ đề bài, gạch chân keywords, làm bài trong khoảng thời
gian cho phép
- Ghi chép lại những mẫu câu mới, các cụm từ, thành ngữ, từ lóng để hiểu cho đúng
ngữ cảnh.
- Chịu khó động não suy nghĩ, bình tĩnh, không hoảng loạn khi gặp các từ khó
- Kiểm tra lỗi chính tả, ngữ nghĩa và ngữ pháp.

Reading:
- Cố gắng đọc thật nhiều sách, tranh, truyện, báo bằng tiếng anh để tích lũy vốn từ
vựng, tăng kỹ năng đọc.
- Hình thành thói quen đọc kĩ đề bài, gạch chân keywords, làm bài trong khoảng thời
gian cho phép
- Ghi chép lại những mẫu câu mới, các cụm từ, thành ngữ, từ lóng để hiểu cho đúng
ngữ cảnh.
- Chịu khó động não suy nghĩ, bình tĩnh, không hoảng loạn khi gặp các từ khó

Khóa Foundation

Giải pháp cho HS

Không đạt
Listening:
- Luyện nghe thường xuyên, đặc biệt là dạng hội thoại thông qua các nguồn như
phim, phỏng vấn truyền hình, podcast
Lưu ý khi làm bài nghe:
- Đọc câu hỏi thật kỹ.
- Gạch chân từ khóa trong câu.
- Tìm từ khóa trong những bức tranh để nhận ra điểm khác nhau, lưu ý đến động từ
được sử dụng.
- Đối với bài thi nghe điền từ:
- Đọc qua một lượt xác định chỗ cần điền là nội dung gì, loại từ gì (danh từ, động từ,
tính từ, trạng từ, liên từ).
- Ngay khi nghe xong hãy viết tắt đáp án thật nhanh gọn để không bị bỏ lỡ thời gian
nghe những phần sau.
- Chú ý lỗi chính tả, động từ được chia và danh từ số ít số nhiều.
- Nếu không nghe được một từ hãy chuyển sang từ tiếp theo, đừng cố loay hoay
- Cố gắng bắt kịp tốc độ bài nghe.

Speaking:
- Luyện nói nhiều hơn để tăng độ trôi chảy
- Ôn thật kĩ các mẫu câu nói, các chủ đề thường gặp
Lưu ý khi làm bài nói:
- Nghe kỹ câu hỏi.
- Lên kế hoạch cho câu trả lời một cách hợp lý.
- Không trả lời kiểu học thuộc lòng.
- Tự sửa lỗi sai ngay khi nói.
- Trả lời trong trạng thái tự tin và thư thái.
- Khi làm bài thi ở thực tế, hãy hỏi lại nếu bạn chưa nghe rõ câu hỏi, chú ý tương tác
với giám khảo và bạn thi chung

Writing:
- Tích lũy kiến thức/từ vựng của các chủ đề quen thuộc
- Nắm vững công thức, cấu trúc các câu tiếng anh thật vững chắc.
- Đọc nhiều sách truyện để tìm hiểu cách triển khai ý và văn phong, cách dùng từ.
Lưu ý khi thi phần thi viết:
- Luyện viết tiếng Anh thường xuyên, đặc biệt là các dạng bài của kỳ thi.
- Sử dụng các từ mới và cấu trúc đã học cho nhuần nhuyễn.
- Học cách diễn đạt một ý theo nhiều cách khác nhau để bài viết tránh nhàm chán.
- Viết dàn ý kỹ càng, bảo đảm số lượng câu hỏi và câu trả lời.
- Tận dụng đa dạng cấu trúc ngữ pháp và từ vựng phù hợp.
- Kiểm tra lỗi chính tả, ngữ nghĩa và ngữ pháp.

Reading:
- Cố gắng đọc thật nhiều sách, tranh, truyện, báo bằng tiếng anh để tích lũy vốn từ
vựng, tăng kỹ năng đọc.
- Đọc nhiều sách truyện để tìm hiểu cách triển khai ý và văn phong, cách dùng từ.
Lưu ý khi thi phần thi viết:
- Luyện viết tiếng Anh thường xuyên, đặc biệt là các dạng bài của kỳ thi.
- Sử dụng các từ mới và cấu trúc đã học cho nhuần nhuyễn.
- Học cách diễn đạt một ý theo nhiều cách khác nhau để bài viết tránh nhàm chán.
- Viết dàn ý kỹ càng, bảo đảm số lượng câu hỏi và câu trả lời.
- Tận dụng đa dạng cấu trúc ngữ pháp và từ vựng phù hợp.
- Kiểm tra lỗi chính tả, ngữ nghĩa và ngữ pháp.

Reading:
- Cố gắng đọc thật nhiều sách, tranh, truyện, báo bằng tiếng anh để tích lũy vốn từ
vựng, tăng kỹ năng đọc.
- Hình thành thói quen đọc kĩ đề bài, gạch chân keywords, làm bài trong khoảng thời
gian cho phép
- Ghi chép lại những mẫu câu mới, các cụm từ, thành ngữ, từ lóng để hiểu cho đúng
ngữ cảnh.
- Chịu khó động não suy nghĩ, bình tĩnh, không hoảng loạn khi gặp các từ khó.
Cảnh báo

Tương tự cột Không đạt

Thêm vào đó, cần cân


nhắc các tiêu chí khác
như mức độ tham gia
vào khoá học hay tỉ lệ
hoàn thành bài tập trên
LMS để phân tích lý do
HS chưa đạt đc kết quả
mong muốn

Cảnh báo

Tương tự cột Không đạt

Thêm vào đó, CSKH


cần theo dõi sát tiến độ
xem video của HS, đôn
đốc HS xem video và
làm bài luyện tập đầy
đủ, hỏi xem HS có gặp
vấn đề gì khi học không
và động viên HS
Thêm vào đó, CSKH
cần theo dõi sát tiến độ
xem video của HS, đôn
đốc HS xem video và
làm bài luyện tập đầy
đủ, hỏi xem HS có gặp
vấn đề gì khi học không
và động viên HS

Cảnh báo

Tương tự cột Không đạt

Thêm vào đó, CSKH


cần theo dõi sát tiến độ
xem video của HS, đôn
đốc HS xem video và
làm bài luyện tập đầy
đủ, hỏi xem HS có gặp
vấn đề gì khi học không
và động viên HS
Cảnh báo

Tương tự cột Không đạt

Thêm vào đó, CSKH


cần theo dõi sát tiến độ
xem video của HS, đôn
đốc HS xem video và
làm bài luyện tập đầy
đủ, hỏi xem HS có gặp
vấn đề gì khi học không
và động viên HS
Cảnh báo

Tương tự cột Không đạt

Thêm vào đó, CSKH


cần theo dõi sát tiến độ
xem video của HS, đôn
đốc HS xem video và
làm bài luyện tập đầy
đủ, hỏi xem HS có gặp
vấn đề gì khi học không
và động viên HS

You might also like