Professional Documents
Culture Documents
PBL 2
PBL 2
Yêu cầu:
Vì mạch làm việc ở chế độ AB nên dòng tĩnh collector nằm trong khoảng 20 ÷ 50𝑚𝐴.
Ở đây ta chọn: 𝐼𝐸𝑄 = 𝐼𝐸𝑄1 = 𝐼𝐸𝑄2 = 50𝑚𝐴.
Dòng đỉnh qua QB1 QB2 là:
𝐼𝐸1𝑝 = 𝐼𝐸2𝑝 = 0,05 + 3,875 = 3,925 (𝐴)
R1, R2 có tác dụng cân bằng dòng , ổn định nhiệt nên phải có công suất lớn :
Để tránh hao phí ta chọn :
𝑉𝑅1 1 𝑉𝐿 15,5
≥ => 𝑉𝑅1 ≥ = = 0,775(𝑉)
𝑉𝐿 20 20 20
𝑉𝑅6 0,775
=> 𝑅1 = 𝑅2 = = = 0,2 Ω
𝐼𝐸1𝑝 3,875
12
Công suất trở R1, R2 : 𝑃𝑅1 = 𝑃𝑅2 = . 𝑅1. 𝐼𝐿ℎ𝑑
2
1
= . 0,2. 3,8752
4
= 0,75 𝑊
Ta chọn trở R1, R2 là 0,22 Ω / 5W hoặc 0,33 Ω / 5W (nếu không có)
Chọn cặp QB1 QB2 :
𝐼
Công suất nguồn cung cấp : 𝑃𝐶𝐶 = 𝑉𝐶𝐶 𝐼𝑇𝐵 = 𝑉𝐶𝐶 𝐿
𝜋
2 1
Công suất loa: 𝑃𝐿 = 𝑅𝐿 𝐼𝐿ℎ𝑑 = 𝑅 𝐼2
2 𝐿 𝐿
1
Công suất tiêu tán của R1, R2 : 𝑃𝑅 = 2𝑃𝑅1 = 𝑅1 𝐼𝐿2
2
Vậy công suất tiêu tán của hai BJT QB1, QB2 là :
𝑉𝐶𝐶 𝐼𝐿 1 1
𝑃𝑡𝑡 = 𝑃𝐶𝐶 − 𝑃𝐿 − 𝑃𝑅 = − 𝑅𝐿 𝐼𝐿2 − 𝑅1 𝐼𝐿2
𝜋 2 2
Công suất tiêu tán của một BJT là:
𝑃𝑡𝑡 𝑉𝐶𝐶 . 𝐼𝐿 1
𝑃𝑡𝑡/𝑄𝐵1 = 𝑃𝑡𝑡/𝑄𝐵2 = = − (𝑅𝐿 + 𝑅1 ). 𝐼𝐿2
2 2𝜋 4
Công suất tiêu tán cực đại của 1 BJT là lấy đạo hàm 𝑃𝑡𝑡/𝑄𝐵1 theo 𝐼𝐿 cho bằng 0 :
𝑑𝑃𝑡𝑡/𝑄𝐵1 𝑉𝐶𝐶 1
= − (𝑅𝐿 + 𝑅1 ). 𝐼𝐿 = 0
d𝐼𝐿 2𝜋 2
𝑉𝐶𝐶 40
=> 𝐼𝐿 = = = 3,01 𝐴
𝜋 (𝑅𝐿 + 𝑅1 ) 3,14(4 + 0,22)
𝑉𝐶𝐶 . 𝐼𝐿0 1
=> 𝑃𝑡𝑡𝑚𝑎𝑥 = − (𝑅𝐿 + 𝑅1 ). 𝐼𝐿2
𝑄𝐵1 2𝜋 4
40.3,01 1
= − (4 + 0,22). 3,012 = 9,6 𝑊
2.3,14 4
Công suất tiêu tán tĩnh trên QB1 :
𝑉𝐶𝐶 40
𝑃𝐷𝐶/𝑄𝐵1 = 𝑉𝐶𝐸/𝑄𝐵1 . 𝐼𝐶/𝑄𝐵1 ≈ 𝐼𝐸𝑄 = . 0,05 = 1 𝑊
2 2
Vậy công suất tiêu tán cực đại trên QB1 là:
𝑃𝑡𝑡∑𝑚𝑎𝑥/𝑄𝐵1 = 𝑃𝑡𝑡𝑚𝑎𝑥/𝑄𝐵1 + 𝑃𝐷𝐶/𝑄𝐵1 = 9,6 + 1 = 10,6 𝑊
Vì QB1, QB2 là cặp BJT bổ phụ nên ta chọn QB1, QB2 thỏa mãn điều kiện:
𝐼𝐶 (1,5 ÷ 2) > 𝐼𝐸1𝑝 = 5,8875 ÷ 7,85 (𝐴)
𝑉𝐶𝐸0 (1,5 ÷ 2) > 𝑉𝐶𝐶 = 60 ÷ 80 (𝑉)
𝑃𝐶 > (2 ÷ 3)𝑃𝑡𝑡∑𝑚𝑎𝑥 = (1,5 ÷ 2). 10,6𝑊 = 15,9 ÷ 21,2(𝑊)
So sánh với 𝑍𝐵1𝑎𝑐 tính ở trước là ta thấy khi thêm R3, R4 vào thì sai khác không đáng kể.
Như vậy, tải xoay chiều của Q1 là:
𝑍𝑡/𝑄4 = 𝑍𝐵1(𝑎𝑐) + (1 + 𝛽 ). 𝑅𝐿 = 16,27 + (1 + 55).4 = 240.27 Ω
Để tìm được Q1, Q2 ta tìm công suất tiêu tán lớn nhất của chúng. Gọi 𝐼𝐸2 là biên độ dòng
AC chạy qua Q1, ta có:
Dòng cung cấp xoay chiều trung bình cho Q1 :
𝐼𝐸1
𝐼𝑡𝑏/𝑄1 =
𝜋
Công suất nguồn cung cấp cho Q1:
𝑉𝐶𝐶. 𝐼𝐸1
𝑃𝐶𝐶/𝑄4 = 𝑉𝐶𝐶 . 𝐼𝑡𝑏/𝑄4 =
𝜋
Công suất cung cấp cho tải của Q1 :
2
1 𝜋 1 2
𝑃𝑡/𝑄1 = 𝑍𝑡/𝑄1 . 𝐼𝐸2 = 𝑍𝑡/𝑄1. ∫ (𝐼𝐸1 . 𝑠𝑖𝑛𝜔𝑡)2 𝑑𝜔𝑡 = 𝐼𝐸1 . 𝑍𝑡/𝑄1
2𝜋 0 4
Công suất tiêu tán xoay chiều trên Q1 :
𝑉𝐶𝐶. 𝐼𝐸1 1 2
𝑃𝑡𝑡/𝑄1 = 𝑃𝐶𝐶/𝑄1 − 𝑃 𝑡 = − 𝐼𝐸1 . 𝑍𝑡/𝑄1
𝑄1 𝜋 4
Lấy đạo hàm theo 𝐼𝐸3𝑀 và cho 𝑃𝑡𝑡/𝑄1 = 0 ta được:
2𝑉𝐶𝐶 2.40
𝐼𝐸10 = = = 0,1 𝐴
𝜋. 𝑍𝑡/𝑄1 3,14.245,78
Vậy công suất tiêu tán lớn nhất do dòng xoay chiều trên rơi trên Q1 :
𝑉𝐶𝐶. 𝐼𝐸10 1 2 40.0,1 1
𝑃𝑡𝑡𝑚𝑎𝑥/𝑄1 = − 𝐼𝐸1 . 𝑍 𝑡 = − . 245,78. 0,12 = 0,66 𝑊
𝜋 4 𝑄1 3,14 4
Công suất tiêu tán tĩnh trên Q1 :
𝑉𝐶𝐶 40
𝑃𝑑𝑐/𝑄1 = . 𝐼𝐸𝑄/𝑄1 = . 3,69. 10−3 = 0,0738 𝑊
2 2
Vậy công suất tiêu tán cực đại trên Q1 :
𝑃𝑡𝑡∑𝑚𝑎𝑥 = 𝑃𝑑𝑐/𝑄1 + 𝑃𝑡𝑡𝑚𝑎𝑥/𝑄1 = 0,0738 + 0,66 = 0,7338𝑊
Vậy chọn Q1, Q2 là cặp bổ phụ thỏa mãn điều kiện sau:
𝐼𝐶 > (1,5 ÷ 2). 𝐼𝐶𝑝/𝑄2 = 120 ÷ 160 (𝑚𝐴)
𝑉𝐶𝐸0 > (1,5 ÷ 2). 𝑉𝐶𝐶 = 60 ÷ 80 (𝑉)
𝑃𝐶 > (2 ÷ 3)𝑃𝑡𝑡∑𝑚𝑎𝑥/𝑄4 = (1,5 ÷ 2). 0,7338𝑊 = 1,1007 ÷ 1.4676(𝑊)
TIP42C
𝑉𝐶𝐶
𝑉𝐶𝐸/𝑄5 = − 𝑉𝑅1 − 𝑉𝐵𝐸/𝑄1 − 𝑉𝐵𝐸/𝑄𝐵1 − 𝑉𝑅1
2
40
= − (0,7 + 0,7 − 0,6) − 0,6 − 0,6 − 0,05.0,22
2
= 17,989 𝑉
=> 𝑃𝐷𝐶/𝑄5 = 𝑉𝐶𝐸/𝑄5 . 𝐼𝐶𝑄5 = 17,989.6,72. 10−3 = 0,12𝑊
Vậy ta chọn Q5 thỏa các điều kiện sau:
𝐼𝐶 > (1,5 ÷ 2)𝐼𝐶5𝑝 = 220,5 ÷ 294 (𝑚𝐴)
𝑉𝐶𝐸 > (1,5 ÷ 2)𝑉𝐶𝐸/𝑄5 = 27 ÷ 36 (𝑉)
𝑃𝐶 > (1,5 ÷ 2)𝑃𝐷𝐶/𝑄5 = 0,18 ÷ 0,24 𝑊
𝑹𝟔 = 𝟖𝟐 Ω
Chọn {
𝑹𝟓 = 𝟐𝟒 Ω
Với hai giá trị này của trở thì áp rơi trên hai điện trở này là:
𝑉𝑅10𝑅11 = (𝑅10 + 𝑅11). 𝐼𝐶𝑄6 = (62 + 47). 6,72. 10−3 = 0,73248 𝑉
Điện thế trên cực C, E của Q6:
𝑉𝐶𝐶
𝑉𝐶𝐸/𝑄5 = − 𝑉𝑅1 − 𝑉𝐸𝐵/𝑄2 − 𝑉𝐸𝐵/𝑄2 − 𝑉𝑅10𝑅11
2
40
= − (0,7 + 0,7 − 0,6) − 0,6 − 0,6 − 0,73248 = 17,3 𝑉
2
Công suất tiêu tán tĩnh của Q6:
𝑃𝐷𝐶/𝑄6 = 𝑉𝐶𝐸/𝑄6 . 𝐼𝐶𝑄6 = 17,3.6,72. 10−3 = 0,116 𝑊
Vì Q5=6 làm việc ở chế độ A nên:
𝑃𝑡𝑡𝑚𝑎𝑥/𝑄5 = 𝑃𝐷𝐶/𝑄6 = 0,116𝑊
Từ những tính toán trên ta chọn Q6 phải thỏa những điều kiện sau:
𝐼𝐶 > (1,5 ÷ 2)𝐼𝐶𝑚𝑎𝑥/𝑄6 = 220,5 ÷ 294 𝑚𝐴
𝑉𝐶𝐸 > (1,5 ÷ 2)𝑉𝐶𝐶 = 60 ÷ 80 𝑉
𝑃𝐶 > (1,5 ÷ 2)𝑃𝑡𝑡𝑚𝑎𝑥/𝑄6 = 0,174 ÷ 0,232 𝑊
Ta có:
𝑉𝐶𝐸/𝑄8 = 40 − 𝑉𝐶𝐸/𝑄6 − 𝑉𝐵𝐸/𝑄8 = 40 − 26,2 − 0,6 = 13,2 𝑉
𝑃𝐷𝐶/𝑄8 = 𝑉𝐶𝐸/𝑄8. 𝐼𝐶𝑄8 = 13,2.0,64. 10−3 = 8,448 𝑚𝑊
Tụ C4 là tụ chống dao động tự kích và quyết định cắt tần số cao cho mạch. Vì tụ có
chức năng cắt dãy tần cao nên điện dung của tụ sẽ nhỏ:
Chọn XC4 ≫ ZinQ6 → XC4 = 10ZinQ6 = 10.5460=54,6kΩ
1 1
→ C4 = = = 146𝑝F
2𝜋𝑓𝑋𝐶4 2.3,14.20.54600
Chọn C4 = 150𝑝F/50V
- Tính tụ C1:
Ta chọn tụ C1 sao cho ở tầng số thấp nhất thì sụt áp trên tụ rất nhỏ so với sụt
áp trên loa để không ảnh hưởng đến tín hiệu ra trên loa.
1
Ta chọn 𝑋𝐶 = 𝑅𝐿
10
1 1 1
𝑋𝐶1 = = 𝑅𝐿 = 8 = 0,8𝛺
2𝜋.𝑓min 𝐶1 10 10
1
⇒ 𝐶1 = = 6634𝜇𝐹
2.3,14.0,03.103 .0,8
Chọn C1 = 10000 𝝁𝑭
- Tính tụ C3: C3 là tụ liên lac ngõ vào nên để sụt áp trên tụ không ảnh
hưởng đến tín hiệu vào và chất lượng của mạch ta chọn tụ C3 sao cho
1
𝑋𝐶3 = 𝑍𝑖𝑛 = 12,5 𝑘
20
1 1
⇒ 𝐶3 = = = 0,42𝜇𝐹
2𝜋.𝑓min .Xc 2.3,14.0,03.103 .12,5.103
Chọn tụ C3 = 0,42 𝝁𝑭
- Tính tụ C4:
Chọn tụ C4 = 100 𝝁𝑭
- Tính tụ C8:
Tụ C8 cùng với R16 tạo thành mạch lọc thông thấp lọc nhiễu (hài bậc
cao) từ nguồn để tránh hồi tiếp về tạo thành dao động tự kích.
1
𝑋𝐶8 = 𝑅16
10
10 10
⇒ 𝐶8 = = = 33,17𝜇𝐹
2𝜋.𝑓min .𝑅16 2.3,14.0,03.103 .1,6.103
Chọn tụ C8 = 33 𝝁𝑭
- Tính tụ C5 :
1
𝑋𝐶5 = (𝑅5 + 𝑅6 )
10
10 10
⇒ 𝐶5 = = = 520𝜇𝐹
2𝜋.𝑓min .(𝑅5 +𝑅6 ) 2.3,14.0,03.103 .102
Chọn tụ C5 = 560 𝝁𝑭
- Tính tụ C7 :
1
𝑋𝐶7 = 𝑅23
10
10 10
⇒ 𝐶7 = = = 10,61𝜇𝐹
2𝜋.𝑓max .𝑅23 2.3,14.15.103 .10
Chọn tụ C7 = 10 𝝁𝑭
𝑉0 = − β7. 𝑖𝐵 . (𝑅14//𝑟𝑖𝐵/𝑄6 )
Vì REE rất lớn nên giả sử không có dòng chạy qua REE .
Áp dụng KVL ta có:
𝑉𝑖𝑛 = 𝑖𝐵 . 𝑟π/𝑄7 + (β7 + 1) . 𝑖𝐵. 𝑅𝑉𝐸1 + (β7 + 1) . 𝑖𝐵. 𝑅𝑉𝐸2+ 𝑖𝐵 . 𝑟π/𝑄8 +𝑖𝐵 . 𝑅12
𝑟π/𝑄7 = 𝑟π/𝑄8 ; 𝑅𝑉𝐸1 = 𝑅𝑉𝐸2
𝑉𝑖𝑛 = 𝑖𝐵[2. 𝑟π/𝑄7 + 2. (β7 + 1).𝑅𝑉𝐸1 + 𝑅12
𝐴𝑣 𝑉𝑜 − β7 .𝑖𝐵 .(R14//riB/Q6 )
= =
𝐴𝑠 𝑉𝑖𝑛 𝑖𝐵 [2.𝑖π/Q7 + 2.(β7 + 1).𝑅𝑉𝐸1 + R12
−200(3300//7655)
= = -1,9
2.11111 + 2.(200+1).50 +200.103
Với: 𝑔𝑚7 = 40.𝐼𝐶/𝑄7 = 40.0,448. 10−3 = 0,018 (𝑆)
Hệ số kđ tầng thúc:
𝑉𝑇 0,025
𝑟𝐵𝐸/𝑄6 = 𝛽Q6 = 150 = 560Ω
𝐼𝐸𝑄/𝑄6 6,72.10−3
Theo công thức, ta có hệ số khuếch đại của tầng thúc là:
𝑍𝑡/𝑄7 19180
KU = −𝛽 Q6 = −150 = -375,7
𝑟𝐵𝐸/𝑄6 + (1 + 𝐵𝑄6 )𝑅10 560 + (1 + 150)47
𝑉𝐿 15.5
Av = = = 14,14
√2𝑉𝑖𝑛 √2.0,775
Trong mạch hầu hết các linh kiện làm việc ở chế độ A chỉ có cặp
𝑄𝐵1 , 𝑄𝐵2làm việc ở chế độ AB nên độ méo phi tuyến toàn mạch phụ thuộc
chủ yếu ở 𝑄𝐵1 , 𝑄𝐵2 quyết định.
Giả sử tín hiệu vào là hình sin và 𝑉𝑖𝑛 = 0,775𝑉. Lúc này điện áp đặt lên
tiếp giáp BE của 𝑄1 :𝑉𝐵𝐸1 (𝑡) = 𝑉𝐵𝐸1𝑄 + 𝑉𝐵𝐸𝑚 𝑠𝑖𝑛 𝜔 𝑡
Trong đó: 𝑉𝐵𝐸1𝑄 = 0,6𝑉
𝑉𝐵𝐸𝑚 = 𝑉𝐵𝐸𝑝 − 𝑉𝐵𝐸1𝑄 = 1 − 0,6 = 0,4𝑉
𝑉𝐵𝐸 𝑉𝐵𝐸𝑄 𝑉𝐵𝐸𝑚 𝑠𝑖𝑛(𝜔𝑡)
Gọi 𝐼𝐶0 là dòng rỉ của 𝑄𝐵1 , 𝑄𝐵2 : 𝐼𝐶 = 𝐼𝐶0 𝑒 𝑉𝑇 = 𝐼𝐶0 𝑒 𝑉𝑇 𝑒 𝑉𝑇
𝑉𝐵𝐸𝑚 𝑠𝑖𝑛(𝜔𝑡)
Khai triễn 𝑦 = 𝑒 𝑉𝑇 theo chuỗI Taylor:
𝑉𝐵𝐸𝑚 1 𝑉𝐵𝐸𝑚 2
𝑦 =1+ 𝑠𝑖𝑛 𝜔 𝑡 + ( ) 𝑠𝑖𝑛2 ( 𝜔𝑡)+. . . ..
𝑉𝑇 2 𝑉𝑇
Méo phi tuyến chủ yếu do hài bậc cao gây ra. Loại hài bậc cao và biến đổi
1−𝑐𝑜𝑠(2𝜔𝑡)
𝑠𝑖𝑛2 ( 𝜔𝑡) = ta được:
2
2
1 𝑉𝐵𝐸𝑚 𝑉𝐵𝐸𝑚 1 𝑉𝐵𝐸𝑚 2
𝑦 =1+ + 𝑠𝑖𝑛( 𝜔𝑡) − ( ) 𝑐𝑜𝑠( 2𝜔𝑡)
4 𝑉𝑇2 𝑉𝑇 4 𝑉𝑇
√∑𝑛 2
𝑖=2 𝐼𝑖𝑚
Theo định nghĩa méo phi tuyến: 𝛾 =
𝐼1𝑚
Trong đó : 𝐼1𝑚 : thành phần dòng cơ bản.
𝐼𝑖𝑚 : biên độ hài.
Loại bỏ các hài bậc cao ta được:
𝑉2
𝐵𝐸𝑚
𝐼2𝑚 4𝑉2
𝑇 𝑉𝐵𝐸𝑚
𝛾= = 𝑉𝐵𝐸𝑚 =
𝐼1𝑚 4𝑉𝑇
𝑉𝑇
𝑉𝐵𝐸𝑚 0,4
Khi chưa có hồi tiếp: 𝛾 = = =4
4𝑉𝑇 4.0,025
𝛾
Khi có hồi tiếp: 𝛾′ =
(1+𝑔𝑚 𝑅𝐿 )𝑔
Av𝑡 713,83
g: độ sâu hồi tiếp: 𝑔 = = = 50,48
A𝑣 14,14
𝑔𝑚 hỗ dẫn: 𝑔𝑚 = 40. 𝐼𝐶 = 40.0,05 = 2 (S)
𝛾 4
𝛾′ = = = 0,01% < 0,3%
(1+𝑔𝑚 𝑅𝐿 )𝑔 (1+2.4)50,48
Đáp ứng yêu cầu bài toán