You are on page 1of 115

CHƢƠNG 2:

HỆ THỐNG VÀ TÍN HIỆU THỜI GIAN RỜI


RẠC

 Tín hiệu thời gian rời rạc


 Hệ thống thời gian rời rạc
 Tích chập rời rạc (convolution)
 Phương trình sai phân
 Sơ đồ khối hệ thống LTI
Tín hiệu thời gian rời rạc

1. Biểu diễn tín hiệu thời gian rời rạc


2. Tín hiệu thời gian rời rạc cơ bản
3. Phép xử lý cơ bản
4. Đặc điểm tín hiệu thời gian rời rạc
Tín hiệu lấy mẫu (Sampled signals)

Chuyển đổi một tín hiệu liên tục (thời gian liên tục) thành tín hiệu rời
rạc (thời gian rời rạc) bằng cách lấy mẫu: xa(t) tín hiệu liên tục,
xa(nT) là tín hiệu rời rạc từ xa(t) tại t = nT  tín hiệu rời rạc chỉ xác
định với n nguyên

-2T -T 0 T 2T 3T 4T 5T 6T 7T . . . nT

x a (t )  x a (nT)  x (n ),    n  
t  nT
Biểu diễn tín hiệu rời rạc

1. Dạng hàm

1, n  1,3

x[n ]  4, n  2
0, n 

2. Dạng bảng

n … -1 0 1 2 3 4…
x[n] … 0 0 1 4 1 0…
Representations of DT signals

3. Dạng dãy

 
x[n]  0 , 1 , 4 , 1

4. Dạng hình học 4

1 1

-1 0 1 2 3 4 5 n
1. Biểu diễn tín hiệu thời gian rời rạc
2. Tín hiệu thời gian rời rạc cơ bản
3. Phép xử lý cơ bản
4. Đặc điểm tín hiệu thời gian rời rạc
Tín hiệu rời rạc cơ bản

1. Dãy bước đơn vị (Unit step sequence)


2. Xung đơn vị (Unit impulse signal)
3. Tín hiệu hình sin (Sinusoidal signal)
4. Tín hiệu hàm mũ (Exponential signal)
Bƣớc đơn vị

1 n  0
u[n]  
0 n  0

1 1 1

-1 0 1 2 3 4 5 6 n
Bƣớc đơn vị dịch chuyển trong miền
thời gian (Time-shifted unit step)

1, n  n 0
u[n  n 0 ]  
0, n  n 0
For n0 > 0

1 1 1

0 -n0-1 n0 n0+1 n
1, n  n 0
u[n  n 0 ]  
0, n  n 0

For n0 < 0

1 1 1

-n0-1 n0 n0+1 0 n
Xung đơn vị

1 n  0
 [ n]  
0 n  0

-2 -1 0 1 2 n
Dịch thời gian

1, n  n 0
[n  n 0 ]  
0, n  n 0
For n0 > 0

0 n0-1 n0 n0+1 n
1, n  n 0
[n  n 0 ]  
0, n  n 0

n0-1 n0 n0+1 0 n
Quan hệ giữa xung đơn vị và
bƣớc đơn vị

n
u[n ]   [k ]
k  

[n ]  u[n ]  u[n  1]


x[n ][n  n 0 ]  x[n 0 ][n  n 0 ]

 x[n ][n  n
n  
0 ]  x[n 0 ]
Tín hiệu hình sin

x (n )  A cos( n  ),    n  
 A cos(2Fn  ),    n  

1.5

0.5

-0.5

-1

-1.5
-20 -15 -10 -5 0 5 10 15 20
Tín hiệu hàm mũ

x[n]  Ca n
1. Nếu C và a là số thực, x[n] là hàm mũ thực
a > 1  tăng
0 < a < 1  giảm
-1 < a < 0  giảm và đổi dấu
a < -1  tăng và đổi dấu
2. Nếu C hoặc a là số thực, x[n] là hàm mũ phức
Ví dụ

x[n]  (0.2)(1.2) n

120

100

80
Amplitude

60

40

20

0
0 5 10 15 20 25 30 35
Time index n
 1 
   j n
x[n]  2e  12 6 

Real part
2

-1

-2
0 5 10 15 20 25 30 35 40

Imaginary part
2

-1
0 5 10 15 20 25 30 35 40
Tín hiệu hàm mũ tuần hoàn

 Tín hiệu hình sin rời rạc chỉ tuần hoàn nếu tần số
của nó có dạng phân số (rational number)
 Xét tín hiệu mũ phức:

x[n]  Ce j0n  C cos(0n)  j sin(0n)

 Tuần hoàn nếu tần số có dạng phân số:

k 0 k
F0  or 
N 2 N
Chu kì cơ bản (fundamental period )

 Chu kì cơ bản được tính như sau:


k 2
N
0

với k là số nguyên nhỏ nhất để N là số nguyên


 Step 1:  0 có phải là phân số?
2
 Step 2: Nếu là phân số, xác định k và N nhỏ nhất sao cho

0 k # cycles
 
2 N # po int s
Ví dụ

Tín hiệu sau có tuần hoàn không ? Nếu có, xác định chu kì
cơ bản (và tần số cơ bản)

j n
x1[n]  e 6
Ví dụ

 3 
x2 [n]  sin n  1
 5 
Ví dụ

x3[n]  cos(2n   )
Ví dụ

x4 [n]  cos(1.2n)
Những phép toán cơ bản

 Adding and subtracting signals (cộng, trừ)


 Transformation of time: (biến đổi trục thời gian)
- Time shifting (dịch)
- Time scaling (tỉ lệ)
- Time reversal (đảo ngược)
 Transformation of amplitude: (biến đổi biên độ)
- Amplitude shifting (dịch)
- Amplitude scaling (tỉ lệ)
- Amplitude reversal (đảo ngược)
Cộng và trừ

 Thực hiện “điểm với điểm”


Dịch thời gian

x[n]  x[n - k]; k là số nguyên

 k > 0: dịch x[n] sang phải k mẫu (delay


of signal)
 k < 0: dịch x[n] sang trái |k| mẫu
(advance of signal)
Ví dụ

x[n] 4

1 1

-1 0 1 2 3 4 n

4
x[n-2]
1 1

-1 0 1 2 3 4 n
x[n] 4

1 1

-1 0 1 2 3 4 n

x[n+1] 4

1 1

-1 0 1 2 3 4 n
Tỉ lệ thời gian

x[n]  y[n] = x[an]

 |a| > 1: “speed up” với hệ số a, a là số


nguyên
 |a| < 1: “slow down” với hệ số
a = 1/K; K là số nguyên
Ví dụ

x[n] 4

1 1

-1 0 1 2 3 4 n

x[2n] 4 x[2n+1]

-1 0 1 2 n -1 0 1 2 n
Ví dụ
 Cho x[n] 2

-7 -6 -5 -4 -3 -2 -1 0 1 2 3 4 5 6 7

 Tìm w1[n] = x[2n]

 Tìm w1[n/2]?
Ví dụ
 Cho x[n] 2

-7 -6 -5 -4 -3 -2 -1 0 1 2 3 4 5 6 7

 Tìm w2[n] = x[2n+1]

 Tìm w2[n/2]?
Đảo chiều thời gian

x[n]  x[-n]

Đối xứng qua trục tung


Ví dụ

x[n] 4

1 1

-1 0 1 2 3 4 n

x[-n] 4

-3 -2 -1 0 1 2 3 4 n
Kết hợp dịch và đảo thời gian

x[n]  y[n] = x[-n-k]

Phương pháp 1: đối xứng rồi dịch


Phương pháp 2: dịch rồi đối xứng
Cách 1

x[n]  y[n] = x[-n-k]

P/p 1: đối xứng rồi dịch


Ex. Tìm y[n] = x[-n-2] = x[-(n+2)]
x[n]  x[-n] = w[n]  w[n+2] = x[-(n+2)]
Đối xứng
Dịch
Cách 2

x[n]  y[n] = x[-n-k]

pp 2: dịch rồi đối xứng


Ex. Tìm y[n] = x[-n-2] = x[-(n+2)]
x[n]  x[n+2] = w[m]  w[-m] = x[-(n+2)]
Dịch Đối xứng
4

1
x[n]
Ví dụ
-1 0 1 2 3 4 5 n
Ví dụ

 Vẽ x[n]  (u[n  1]  u[n  5])(nu[2  n])


Đặc điểm của tín hiệu rời rạc

 Tín hiệu chẳn (even), tín hiệu lẻ (odd)


 Tín hiệu năng lượng (energy signal), tín hiệu
công suất (power signal)
Tín hiệu chẳn và tín hiệu lẻ
 xe[n] là tín hiệu chẳn nếu

Even  xe [n]  xe [n]


xo[n] là tín hiệu lẻ nếu
Odd  xo [n]   xo [n]
 Mọi tín hiệu đều có thể biểu diễn bằng tổng của một tín
hiệu chẳn và một tín hiệu lẻ:
xe [n]  12 ( x[n]  x[n])

xo [n]  12 ( x[n]  x[n])

x[n]  xe [n]  xo [n]


 Cách tìm xe[n] và xo[n] từ x[n]?
 Bước 1: tìm x[-n]
 Bước 2: tìm
xe [n]  12 ( x[n]  x[n])
 Bước 3: tìm
xo [n]  12 ( x[n]  x[n])
Ví dụ
 Cho x[n] 2

-4 -3 -2 -1 0 1 2 3 4 5 6 7 8

 Tìm x[-n]
2

-6 -5 -4 -3 -2 -1 0 1 2 3 4 5 6
Ví dụ

 Tính x[n] + x[-n]

-4 -3 -2 -1 0 1 2 3 4 5 6 7 8

 Tính xe[n]
3/2
1
1/2

-6 -5 -4 -3 -2 -1 0 1 2 3 4 5 6
Tín hiệu công suất và tín hiệu
năng lƣợng


Năng lượng của tín hiệu:
 x[n]
2
 E
n  

N
Công suất của tín hiệu: 1

2

P  lim x[ n ]
N 2 N  1
n  N

 Nếu E hữu hạn  x[n] là tín hiệu năng lượng


 E hữu hạn P = 0
 E vô hạn P có thể hữu hạn hay vô hạn. Nếu P hữu hạn
và khác không  x[n] là tín hiệu công suất
Ví dụ

 Tín hiệu dưới đây là công suất hay năng lượng?

1 n  0
u[n]  
0 n  0

(1 / 2) , n  0
n
 a n0
x[n ]   n 
 if | a | 1

(2) , n  0  a  1  a
n

n  n0  if | a | 1

 
(c) x[n ]  cos n (u[n ]  u[n  4])
4 
  
cos n  0  n  3 2 2
x[n ]    4    [n ]   [n  1]   [n  3]
0 2 2
 otherwise
Hệ thống rời rạc

1. Hệ thống rời rạc


2. Đặc điểm của hệ thống rời rạc
Quan hệ vào – ra của hệ thống rời rạc

Kí hiệu: y[n] = T{x[n]}  y[n] là đáp ứng của hệ thống T


với kích thích x[n]

• Hệ thống có thể xem như “hộp đen” (black box)

x[n] DT system y[n]


T{}
Ví dụ hệ thống rời rạc
Bộ lọc thông thấp:

y[n] = 1/5{x[n]+x[n-1]+x[n-2]+x[n-3]+x[n-4]}
1

Trước khi lọc


0.5

0
0 20 40 60 80 100 120

0.8

0.6
Sau khi lọc
0.4

0.2

0
0 20 40 60 80 100 120
Tổng hợp hệ thống rời rạc

System1
T1 { }
x[n] y[n]
System2
Song song T2 { }

y[n] = y1[n] + y2[n] = T1{x[n]} + T2{x[n]} = (T1 + T2){x[n]}

= T{x[n]}

y[n] = T{x[n]}: hệ thống toàn phần


x[n] System1 System2 y[n]
T1 { } T2{ }

Nối tiếp

y[n] = T2{y1[n]} = T2{T1{x[n]}} = T{x[n]}

y[n] = T{x[n]}
Ví dụ
y4[n]
1 3
y3[n]
x[n] y[n]
y2[n]
2
1. Hệ thống rời rạc
2. Đặc điểm của hệ thống rời rạc
Đặc điểm

• Có nhớ (Memory)

• Đảo ngược (Invertibility)

• Nhân quả (Causality)

• Ổn định (Stability)

• Tuyến tính (Linearity)

• Bất biến thời gian (Time-invariance)


Có nhớ

 y[n0] = f(x[n0])  hệ thống không có nhớ (memoryless)


 Ngược lại, ta có hệ thống có nhớ (memory), nghĩa là đầu ra
có phụ thuộc vào đầu vào tại các thời điểm khác với thời
điểm hiện tại.

 Ex:
a) y[n] = x[n] + 5: không nhớ
b) y[n]=(n+5)x[n]: không nhớ
c) y[n]=x[n+5]: có nhớ
Đảo ngƣợc (Invertibility)

Một hệ thống được xem là đảo ngược được nếu


với những đầu vào khác nhau sẽ cho đầu ra khác
nhau

Ex.: y[n] = |x[n]| không đảo ngược được


x[n] x[n]
T() Ti()

System Inverse system

Ti[T(x[n])] = x[n]
Ví dụ

Các hệ thống dưới đây có thể đảo ngược được không ?

a) y[n] = x[n+1]

n
b) y[n]   x[k ]
k  

c) y[n] = |x[n]|
Nhân quả

 Đầu ra tại mỗi thời điểm của hệ thống nhân quả không
phụ thuộc vào đầu vào trong tương lai.
 Tất cả các hệ thống không nhớ đều là nhân quả
 Hệ thống nhân quả có thể có nhớ hoặc không.
Ví dụ

Xét tính nhân quả của các tín hiệu sau:

a) y[n] = x[-n]

b) y[n] = (n+1)x[n-1]

c) y[n] = x[(n-1)2]

d) y[n] = cos(w0n+x[n])

e) y[n] = 0.5y[n-1] + x[n-1]


Ổn định

 BIBO stability: “bounded input – bounded output” –


tín hiệu vào hữu hạn thì tạo ra tín hiệu ra hữu hạn
 Nếu đầu vào hữu hạn mà đầu ra vô hạn thì hệ thống
được gọi là không ổn định.
Ví dụ

Xác định hệ thống sau có ổn định không ?

a) y[n] = x[n-1]

b) y[n] = cos(x[n])

c) y[n] = ln(x[n])

d) y[n] =exp(x[n])
Tuyến tính

Hệ thống T được xem là tuyến tính nếu thỏa mãn tính chất sau:

Nếu T(x1[n]) = y1[n] và T(x2[n]) = y2[n]


thì T(ax1[n] + bx2[n]) = ay1[n] + by2[n]
Bất biến thời gian

nếu T(x[n]) = y[n]


thì T(x[n-n0]) = y[n-n0]

 Đáp ứng/Hoạt động của hệ thống không thay đổi theo thời gian
Ví dụ về tuyến tính và bất biến thời
gian
Xác định tính tuyến tính và bất biến thời gian của các hệ thống
sau:

a) y[n]  nx[n]
b) y[n]  x [n]
2
M
c) y[n]   br x[n  r ]
r 0
Ví dụ về các đặc điểm của hệ thống rời rạc

Xét các đặc điểm của hệ thống:


2
 n  2.5 
y[ n ]    x[n ]
 n  1.5 
a) Không nhớ

b) Khả nghịch

c) Nhân quả
9
2
 n  2.5  d) Ổn định
 n  1.5 
8

0
0 100 200 300 400 500 600 700 800 900 1000
d) n = 0  y[0] = 2.778x[0]
n = -1  y[-1] = 9x[-1]  không bất biến

e) Tuyến tính
2
 n  2.5 
a1 x1[n ]  a2 x2 [n ]    a1 x1[n]  a2 x2 [n]
 n  1.5 
2 2
 n  2.5   n  2.5 
 a1   x1[n ]  a2   x2 [ n ]
 n  1.5   n  1.5 
 a1 y1[n ]  a2 y2 [n ]
Tích chập

1. Công thức tích chập


2. Tính chất
3. Thực hiện tính tích chập
4. Tính chất hệ thống thông qua đáp ứng xung
Công thức tích chập

Tích chập (Convolution): là phép toán giữa tín hiệu vào và


đáp ứng xung của một hệ thống và cho kết quả đầu ra

 

x[n]   x[k ] [n  k ] Hệ thống


y[n]   x[k ]h[n  k ]
k  
k  tuyến tính,
bất biến thời gian
Tích chập

Kí hiệu: y[n] = x[n] * h[n]


Một chút chi tiết …

y[0] = x[0] * h[0]


= … + x[-2]h[2] + x[-1]h[1] + x[0]h[0]
+ x[1]h[-1] + x[2]h[-2] + … +
Công thức đầu ra tổng quát:
y[n] = … + x[-2]h[n+2] + x[-1]h[n+1] + x[0]h[n]
+ x[1]h[n-1] + x[2]h[n-2] + … + x[n-1]h[1]
+ x[n]h[0] + x[n+1]h[-1] + x[n+2]h[-2]
Tính chất của tích chập

 δ[n] * x[n] = x[n]


δ[n-m] * x[n] = x[n-m]
δ[n] * x[n-m] = x[n-m]
 Giao hoán (Commutative)
 Kết hợp (Associative)
 Phân bố (Distributive)
Giao hoán

x[n] * h[n]  h[n] * x[n]

h[n]
x[n] y[n]

x[n]
h[n] y[n]
Kết hợp

( x[n] * h1[n]) * h2 [n]  x[n] * (h1[n] * h2 [n])

h1[n] h2[n]
x[n] y[n]

h1[n]*h2[n]
x[n] y[n]

h2[n] h1[n]
x[n] y[n]
Phân bố

x[n] * (h1[n]  h2 [n])  ( x[n] * h1[n])  ( x[n] * h2 [n])

h1[n] + h2[n]
x[n] y[n]

h1[n]

x[n] y[n]

h2[n]
 
y[n]   x[k ]h[n  k ]
k  
 y[n0 ]   x[k ]h[n
k  
0  k]

1. Lấy đối xứng h[k] để có h[-k]

2. Dịch h[-k] sang phải (trái) nếu n0 dương (âm) để có h[n0-k]

3. Nhân x[k] với h[n0-k] để có


x[k].h[n0-k]

4. Tính tổng với mọi k để có y[n0]

Lặp lại từ bước 2 đến bước 4 cho tất cả các giá trị của n
Chiều dài của kết quả tích chập


y[n]  x[n]  h[n]   x[k ]h[n  k ]
k 

Ny = Nx + Nh – 1

Ny : chiều dài của y


Nx : chiều dài của x
Nh : chiều dài của h
Ví dụ

Tìm y[n] = x[n]*h[n] với

x[n]  u[n  1]  u[n  3]   [n] h[n]  2  u[n]  u[n  3]

x[n]

-1 0 1 2 3
h[n]
n
-1 0 1 2 3
x[k]

-1 0 1 2 3 k

h[k]

-1 0 1 2 3 k

h[-k]

y[0] = 6;
-2 -1 0 1 k
x[k]

-1 0 1 2 3 k
h[-k]

-2 -1 0 1 k

h[-1-k]

y[-1] = 2;
-4 -3 -2 -1 0 k
x[k]

-1 0 1 2 3 k
h[-k]

-2 -1 0 1 k

h[1-k]

y[1] = 8;
-2 -1 0 1 2 k
x[k]

-1 0 1 2 3 k
h[-k]

-2 -1 0 1 k

h[2-k]

y[2] = 8;
-2 -1 0 1 2 k
x[k]

-1 0 1 2 3 k
h[-k]

-2 -1 0 1 k

h[3-k]

y[3] = 4;
-2 -1 0 1 2 k
x[k]

-1 0 1 2 3 k
h[-k]

-2 -1 0 1 k

h[3-k]

y[4] = 2;
-2 -1 0 1 2 k
Ví dụ 2
với x[n]  a u[n]
n
Tìm y[n] = x[n]*h[n] h[n]  u[n]

 a n0

 if | a | 1
Chú ý:
 a  1  a
n

n  n0  if | a | 1

( n1 n0 1)
n1
1 a

n  n0
a a
n n0

1 a
Kết quả:  a n 1  1 
y[n ]   u[n ]
 a 1 

Chú ý: làm theo hai cách!


Ví dụ 3

Tìm y[n] = x[n]*h[n] với x[n] = bnu[n] và h[n] = anu[n+2]


|a| < 1, |b| < 1, a ≠ b

 a 2bn 2  a n 1b1 
Kết quả y[n]   1
u[n  2]
 1  ab 
Ví dụ 4
Tìm đầu ra của hệ thống có đáp ứng xung
h[n] = anu[n-2], |a| < 1 khi đầu vào là x[n] = u[-n]

Kết quả  a2   an 
y[n]   u[2  n]   u[n  3]
1 a  1 a 
Hằng số Thay đổi theo n
Đáp ứng xung

 Đầu vào là xung đơn vị => đầu ra là đáp ứng xung


h[n] = T{δ[n]}
 Có hai loại hệ thống LTI (tuyến tính, bất biến thời gian):
1. Đáp ứng xung hữu hạn (Finite Impulse Response –FIR-
system)
2. Đáp ứng xung vô hạn (Infinite Impulse Response – IIR-
system)
Tính đáp ứng xung

1 1 1
y[n ]  y[n  1]  x[n ]  x[n  1]
4 2 2

Giả sử hệ thống nhân quả, tìm đáp ứng xung.


Tính chất của hệ thống LTI thông qua
đáp ứng xung

 Không nhớ: đáp ứng xung phải có dạng


h[n] = Kδ[n]

 Khả nghịch: hệ thống h[n] là khả nghịch nếu tồn tại hi[n] sao
cho

h[n]*hi[n] = δ[n]
 Nhân quả: h[n] =0 với n<0

  1
y[n0 ]   h[k ]x[n
k  
0  k ]   h[k ]x[n0  k ] 
k 0
 h[k ]x[n
k  
0  k]

 {h[0]x[n0 ]  h[1]x[n0  1]  ...}  {h[1]x[n0  1]  h[2]x[n0  2]  ...}

Hiện tại và quá khứ của đầu vào Tương lai của
đầu vào
Thành phần thứ hai bằng 0  h[n] = 0 n < 0
 Ổn định: đầu vào hữu hạn, đầu ra hữu hạn

 Nếu x[n] hữu hạn thì:

| x[n ] | M x  
 
| y[n ] |  h[k ]x[n  k ] | y[n] |  h[k ]x[n  k ]
k   k  

| y[n ] | M x  h[k ]
k  
Do đó, đầu ra hữu hạn nếu


 h[n]
n  
 
Ví dụ về nhân quả và ổn định

1. h[n] = 0.5nu[n]

2. h[n] = 3nu[n]

3. h[n] = 3nu[-n]
Phƣơng trình sai phân
Phƣơng trình sai phân tuyến tính hệ số hằng

Dạng tổng quát

y[n]  a1 y[n  1]  ...  aN y[n  N ]  b0 x[n]  b1 x[n  1]  ...  bM x[n  M ]

N M
  a k y[n  k ]   b r x[n  r ], a 0  1
k 0 r 0

N, M: số nguyên không âm
N: bậc của phương trình
ak, br: hằng số thực
Có hai dạng viết:
N M

a
k 0
k y[n  k ]   br x[n  r ], a0  1
r 0
N M
y[n ]   ak y[n  k ]   br x[n  r ]
k 1 r 0

Giải phương trình theo 2 cách:

1. Giải một cách đệ quy, cần biết điều kiện đầu

2. Tìm nghiệm đóng y[n]


Nghiệm đệ quy

1) Viết lại y[n]

y[n] = -a1y[n-1] - … - aNy[n-N] + b0x[n] + … + bMx[n-M]

2) Tại mỗi n = n0, tính y[n0] từ đầu vào b0x[n0] + … + bMx[n0-M]


và đầu ra trong quá khứ –a1y[n0-1] - … - aNy[n0-N]

3) Tăng n = n0+1 và lặp lại cách tính trên

Cần biết N điều kiện đầu y[n0-1], y[n0-2], …, y[n0-N]


Ví dụ

Tìm y[n]:

y[n] – 2y[n-1] = x[n-1]


với y[-1] = 10, và x[n] = 2u[n]

n x[n] y[n]
-1 0 10 (initial condition)
0 2 y[0] = x[-1]+2y[-1] = 20
1 2 y[1] = x[0]+2y[0] = 2+2(20) = 42
2 2 y[2] = x[1]+2y[1] = 2+2(42) = 86
Ví dụ

y[n+2] – y[n+1] +0.24y[n] = x[n+2] -2x[n+1]


Với y[-1] = 2, y[-2] = 1 và x[n] = nu[n]
Nghiệm đóng

Nghiệm toàn phần = nghiệm khi không có đầu vào + nghiệm khi
điều kiện đầu bằng 0
= nghiệm tự nhiên + nghiệm cưỡng bức
= nghiệm bổ sung + nghiệm riêng

1. Tìm nghiệm bổ sung (complementary response) bằng cách cho đầu


vào bằng 0.
2. Tìm nghiệm riêng (particular response), bằng cách giả sử các điều
kiện đầu bằng 0. Chọn nghiệm riêng có dạng giống tín hiệu vào
3. Nghiệm toàn phần = nghiệm bổ sung + nghiệm riêng. Dùng điều
kiện đầu để xác định các hằng số.
Ví dụ

Cho y[n] – 0.3y[n-1] = x[n] với y[-1] = 0 và x[n] = (0.6)n


Nghiệm toàn phần
Sơ đồ khối biểu diễn hệ thống LTI
Các thành phần cơ bản

EX: hệ thống y[n] = 0.5(x[n] + x[n-1])


Dạng trực tiếp loại 1 (Direct form I)
y[n]  a1 y[n  1]  ...  a N y[n  N ]  b0 x[n]  b1 x[n  1]  ...  bM x[n  M ]
 y[n]  b0 x[n]  b1 x[n  1]  ...  bM x[n  M ]  (a1 ) y[n  1]  ...  (a N ) y[n  N ]

b0
x[n] y[n]
Z-1 Z-1

b1 -a1

Z-1 Z-1

b2 -a2

bM -aN
Dạng trực tiếp loại 2 (Direct form II)

Đảo thứ tự của hai khối trong sơ đồ trước.

b0
x[n] y[n]
Z-1 Z-1

b1 -a1

Z-1 Z-1

b2 -a2

bM -aN
x[n] b0 y[n]
Z-1 Z-1
-a1 b1

Z-1 Z-1

-a2 b2

-aN bM
x[n] b0 y[n]
Z-1
-a1 b1

Z-1

-a2 b2

Giả sử
-aN bN M=N
Ví dụ

You might also like